Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nghiên cứu chính sách miễn giảm thủy lợi phí trong hoạt động tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHẠM DUY HƯNG

NGHIÊN CỨU NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP) TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
GIAO THƠNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHẠM DUY HƯNG

NGHIÊN CỨU NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP) TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
GIAO THƠNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng


Mã số: 60.58.03.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS Nguyễn Hữu Huế

HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Học viên là Phạm Duy Hưng, học viên cao học chuyên ngành Quản lý xây dựng lớp
24QLXD11, xin cam đoan mọi thông tin liên quan đến Ban quản lý dự án Đầu tư xây
dựng Cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội được cung cấp trong luận văn là trung
thực.
Học viên xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của học viên dưới sự hướng dẫn của
thầy giáo PGS.TS Nguyễn Hữu Huế, học viên hoàn toàn chịu trách nhiệm về những
nội dung đã trình bày.
Tác giả luận văn

Phạm Duy Hưng

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện, học viên đã hoàn thành luận văn với
đề tài: “Nghiên cứu nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư theo hình thức đối
tác cơng tư (PPP) tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng Cơng trình giao thơng
thành phố Hà Nội”. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, học viên xin bày tỏ lời
cảm ơn chân thành tới:
Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Cơng trình, Phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại học
của Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ học viên trong suốt

quá trình học tập và hồn thành luận văn. Đặc biệt thầy giáo PGS.TS Nguyễn Hữu
Huế đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ học viên trong suốt quá trình thực hiện
luận văn tốt nghiệp. Các thầy giáo, cô giáo trong Hội đồng khoa học đã chỉ bảo những
lời khuyên quý giá, giúp học viên có đủ kiến thức cơ sở và chuyên ngành để hoàn
thành luận văn.
Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng
Cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội cùng toàn thể bạn bè, đồng nghiệp và gia đình
đã giúp đỡ học viên hồn thành luận văn.
Do trình độ chun mơn, kinh nghiệm cũng như thời gian cịn hạn chế nên trong q
trình thực hiện luận văn học viên khó tránh khỏi những thiếu sót. Học viên rất mong
tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH............................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ........................... vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ................................................. 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 3
6. Kết quả đạt được ......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ PPP ............................................................... 4


1.1 Dự án đầu tư xây dựng .............................................................................. 4
1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng.....................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng ..............................................................5
1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình ....................................................6
1.1.4 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình .............................7

1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................................... 9
1.2.1 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ......................................................9
1.2.2 Các mục tiêu của quản lý dự án xây dựng .....................................................10
1.2.3 Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .................12
1.2.4 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình .....................................13
1.2.5 Những ngun tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ......................16
1.2.6 Năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Ban quản lý dự án... 17

1.3 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong thờ�
g�an qua ở V�ệt Nam ..................................................................................... 17
1.4 Hình thức đầu tư theo mơ hình đối tác cơng tư (PPP) ............................ 19
1.4.1 Đầu tư theo mơ hình đối tác công tư (PPP) ...................................................19
1.4.2 Các đặc điểm cơ bản của mơ hình đối tác cơng tư PPP ................................20
1.4.3 Mơ hình đối tác cơng tư PPP trên thế giới.....................................................21
1.4.4 Hình thức đầu tư theo mơ hình đối tác cơng tư PPP ở Việt Nam..................24
iii


Kết luận chương 1 ................................................................................................................. 28
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO
HÌNH THỨC PPP................................................................................................................. 29

2.1 Các quy định của pháp luật về cơng tác quản lý các dự án đầu tư theo
hình thức PPP ................................................................................................ 29

2.2 Nội dung công tác quản lý các dự án đầu tư theo hình thức PPP ........... 31
2.2.1 Quản lý hợp đồng dự án ................................................................................ 32
2.2.1.1 Bảo đảm nguồn vốn và tiến độ huy động vốn phù hợp với tiến độ thực hiện
dự án ....................................................................................................................... 32
2.2.1.2 Bảo đảm điều kiện triển khai dự án ............................................................ 32
2.2.2 Quản lý chất lượng cơng trình dự án ............................................................. 34
2.2.3 Cơng tác thanh, quyết tốn cơng trình ........................................................... 38
2.2.4. Cơng tác chuyển giao và bảo hành cơng trình dự án.................................... 38
2.2.5 Cơng tác giải phóng mặt bằng (GPMB) ........................................................ 39

2.3 Cơng tác quản lý cơng trình giao thơng .................................................. 39
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư theo hình thức PPP ... 41
2.5 Các phương pháp nghiên cứu nâng cao năng lực quản lý ...................... 45
2.5.1 Phương pháp quản lý thời gian dự án ............................................................ 46
2.5.2 Phương pháp quản lý chi phí dự án ............................................................... 47
2.5.3 Phương pháp quản lý chất lượng dự án ......................................................... 50
2.5.4 Phương pháp quản lý rủi ro dự án ................................................................. 51
Kết luận chương 2 ................................................................................................................. 54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ THEO HÌNH THỨC PPP CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................. 55

3.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
thành phố Hà Nội .......................................................................................... 55
3.1.1 Sự hình thành và phát triển của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình giao thông thành phố Hà Nội ......................................................................... 55
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao
thơng thành phố Hà Nội ......................................................................................... 55
3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao
thơng thành phố Hà Nội ......................................................................................... 57

iv


3.2 Các dự án đầu tư theo hình thức PPP của Ban quản lý dự án Đầu tư xây
dựng Công trình giao thơng thành phố Hà Nội............................................. 59
3.2.1 Các dự án đã hoàn thành ................................................................................60
3.2.2 Các dự án chuyển tiếp ....................................................................................60
3.2.3 Các dự án đang hoàn chỉnh thủ tục lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán ký kết
hợp đồng BT: ..........................................................................................................68
3.2.4 Các dự án đang lập, trình thẩm định, phê duyệt BCNCKT ...........................70

3.3 Đánh giá năng lực của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
giao thông thành phố Hà Nội ........................................................................ 71
3.3.1 Các mặt đạt được ...........................................................................................71
3.3.2 Tồn tại, khó khăn ...........................................................................................72
3.3.3 Nguyên nhân tồn tại, khó khăn ......................................................................75

3.4 Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư theo
hình thức PPP tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng Cơng trình giao thơng
thành phố Hà Nội trong thời gian tới ............................................................ 77
3.4.1 Giải pháp hoàn thiện về cơ cấu tổ chức, nhân sự ..........................................78
3.4.2 Giải pháp nâng cao năng lực trong cơng tác giải phóng mặt bằng ................80
3.4.3 Tăng cường công tác quản lý tiến độ dự án ...................................................82
3.4.4 Công tác quản lý chất lượng dự án ................................................................84
3.4.5 Công tác lựa chọn nhà đầu tư, lựa chọn nhà thầu: .........................................86
3.4.6 Cơng tác quản lý chi phí dự án ......................................................................88
Kết luận chương 3 ................................................................................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 91

1 Kết luận ...................................................................................................... 91

2 Kiến nghị với các tổ chức có liên quan ...................................................... 92

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1 Chu trình dự án đầu tư xây dựng ..................................................................... 7
Hình 1. 2 Chu trình quản lý dự án ................................................................................. 10
Hình 1. 3 Tam giác mục tiêu ......................................................................................... 11
Hình 1. 4 Tứ giác mục tiêu ............................................................................................ 11
Hình 1. 5 Ngũ giác mục tiêu ......................................................................................... 11
Hình 1. 6 Lục giác mục tiêu .......................................................................................... 12
Hình 1. 7 Các lĩnh vực của quản lý dự án ..................................................................... 16

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Lĩnh vực cơ bản trong QLDA đầu tư xây dựng cơng trình....................14
Bảng 2.1 Vận dụng các phương pháp nâng cao năng lực quản lý trong quá trình thực
hiện dự án ......................................................................................................................52
Bảng 3. 1 Tồn tại gây kéo dài thời gian dự án...............................................................72

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ


BCNCKT

: Báo cáo nghiên cứu khả thi

BKHĐT

: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

BQLDA

: Ban quản lý dự án

BTC

: Bộ Tài chính

BXD

: Bộ Xây dựng

CĐT

: Chủ đầu tư

CTXD

: Cơng trình xây dựng

CTGT


: Cơng trình giao thơng

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

NĐ-CP

: Nghị định - Chính phủ

QH

: Quốc hội

TKBVTC

: Thiết kế bản vẽ thi công

TKKT - TDT

: Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự tốn


TT

: Thơng tư

TVGS

: Tư vấn giám sát

XDCT

: Xây dựng cơng trình

UBND

: Ủy ban nhân dân

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với quá trình mở cửa và hội nhập của nền kinh tế, hoạt động đầu tư được đẩy
mạnh, đặc biệt là đầu tư xây dựng các cơng trình cơ sở hạ tầng. Thành quả của hoạt
động đầu tư có tác động to lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống cho
nhân dân.
Có thể nói lập dự án đầu tư mới chỉ là điều kiện cần; để đảm bảo cho hoạt động đầu tư
theo dự án được thành cơng, mục tiêu của dự án được thực hiện thì điều kiện đủ chính
là quản lý tốt các hoạt động ở mỗi giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư về tất cả các mặt
chất lượng, tiến độ và chi phí. Để dự án đầu tư được triển khai đúng tiến độ, hiệu quả

và đạt được mục tiêu đề ra địi hỏi phải làm tổ chức tốt cơng tác quản lý thực hiện dự
án, trong đó đặc biệt tập trung vào: tổ chức, phân công, giám sát, điều phối thực hiện
các hoạt động, kịp thời xử lý các tình huống.
Thủ đơ Hà Nội với vai trị, vị trí là trung tâm chính trị, kinh tế và văn hố của cả nước,
trong những năm vừa qua đã có những bước phát triển mạnh mẽ nhờ sự đầu tư của
Nhà nước cũng như các thành phần kinh tế khác. Trong đó, nhiều dự án đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng có quy mơ lớn và có ý nghĩa quan trọng đã và đang được triển
khai.
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng Cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội là đơn vị
trực thuộc UBND Thành phố Hà Nội, được giao làm chủ đầu tư xây dựng các cơng
trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật trọng điểm của Thành phố như dự án xây dựng cầu
Vĩnh Tuy (giai đoạn 1 & 2), dự án xây dựng nút giao thông trung tâm quận Long Biên,
dự án xây dựng đường giao thông bao quanh khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An,
dự án xây dựng đường Vành Đai I (đoạn Ô Đống Mác - Nguyễn Khoái), dự án xây
dựng đường 5 kéo dài, dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu tái định cư Đông Hội,
Xuân Canh, Vĩnh Ngọc... Với chức năng, nhiệm vụ đuợc giao, Ban đã đạt được những
kết quả quan trọng, công tác quản lý thực hiện dự án cơ bản đạt được những yêu cầu
đặt ra.
1


Tuy nhiên việc triển khai và thực hiện quản lý các dự án đặc biệt là các dự án đầu tư
theo hình thức đối tác cơng - tư (PPP) tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng Cơng
trình giao thơng thành phố Hà Nội vẫn cịn có những tồn tại, hạn chế cần khắc phục
như việc thực hiện cơ chế phối hợp giữa Ban với Nhà đầu tư, tiến độ thi cơng chậm,
trình độ chun mơn của một bộ phận cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ
giai đoạn hiện nay... Với tầm quan trọng của các dự án mà Ban được giao làm chủ đầu
tư (hoặc là đại diện cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), địi hỏi cơng tác quản lý thực
hiện dự án tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng Cơng trình giao thơng thành phố Hà
Nội cần được nâng cao hơn nữa.

Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, học viên xin lựa chọn đề tài “Nghiên cứu nâng cao
năng lực quản lý các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) tại Ban
quản lý dự án Đầu tư xây dựng Cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội” làm luận
văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất được giải pháp nâng cao năng lực về công tác quản lý các dự án đầu tư theo
hình thức PPP tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng Cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu năng lực quản lý dự án và nâng cao năng lực QLDA
các dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư (PPP) tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây
dựng Cơng trình giao thông thành phố Hà Nội, những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
quản lý dự án và các giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án tại đơn vị.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn được tập trung vào năng lực quản lý dự án và năng
lực QLDA các dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư (PPP) tại Ban QLDA Đầu
tư xây dựng Cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận: Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết; Thơng qua các cơng trình thực tế và
các ấn phẩm đã phát hành nghiên cứu, phân tích để giải đáp các mục tiêu đề ra của đề
2


tài.
Các phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập phân tích tài liệu trên cơ sở các quy định hiện hành và các ứng
dụng thực tế
- Phương pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết, nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích, thống kê.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

5.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài này đánh giá được các tồn tại và nguyên nhân của các tồn tại, đề xuất được giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý tại một Ban QLDA cụ thể, qua đó cung cấp cơ sở cho
các Ban QLDA hoặc các ban ngành liên quan khác tham khảo.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Việc phân tích chi tiết các tồn tại và nguyên nhân của các tồn tại này dựa trên cơ sở
thực tế và dựa trên nhiều khía cạnh khác nhau sẽ giúp cho các giải pháp đề xuất thực
sự thiết thực đối với Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng Cơng trình giao thơng thành
phố Hà Nội. Qua đó kết quả của luận văn có thể cung cấp thơng tin hữu ích cho địa
phương, đồng thời góp phần cung cấp thơng tin nhằm cải thiện hiệu quả nói chung cho
các BQLDA khác.
6. Kết quả đạt được
- Xác định được các tồn tại trong quá trình quản lý các dự án đầu tư theo hình thức
PPP mà Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng Cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội
đang gặp phải trong thời gian qua.
- Xác định được nguyên nhân của các tồn tại mà Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng
Cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội gặp phải trên cơ sở pháp quy và thực tiễn.
- Đề xuất được giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư theo hình
thức đối tác công tư (PPP) của Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng Cơng trình giao
thơng thành phố Hà Nội.
3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ PPP
1.1 Dự án đầu tư xây dựng
1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong

thời hạn và chi phí xác định. [1]
Dự án đầu tư xây dựng khác với các dự án khác là dự án đầu tư có gắn liền với việc
xây dựng cơng trình và hạ tầng kỹ thuật liên quan đến dự án.
Dự án đầu tư có thể xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau, cụ thể:
- Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tư: Dự án đầu tư có thể được hiểu như là
kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra
trong một khoảng thời gian nhất định, hay đó là một cơng trình cụ thể thực hiện các
hoạt động đầu tư. Để có được một dự án đầu tư phải bỏ ra hoặc huy động một lượng
nguồn lực lớn kỹ thuật, vật chất, lao động, tài chính và thời gian. Phải bỏ ra một lượng
chi phí lớn nên địi hỏi phải phân tích, đánh giá, so sánh và lựa chọn để tìm ra một
phương án tối ưu nhất.
- Xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư là tài liệu kinh tế - kỹ thuật về một kế hoạch tổng
thể huy động nguồn lực đầu vào cho mục tiêu đầu tư. Vì vậy, trong dự án đó nội dung
phải được trình bày có hệ thống và chi tiết theo một trình tự, logic và đúng quy định
chung của hoạt động đầu tư.
- Xét về góc độ quản lý: Dự án đầu tư là công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao
động… để tạo ra kết quả kinh tế tài chính trong một thời gian dài. Do dự án đầu tư là
tài liệu được xây dựng trên những căn cứ khoa học và thực tiễn, được trải qua thẩm
định và phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền nên hồ sơ dự án đầu tư mang tính pháp
lý và trở thành một công cụ quản lý quan trọng trong hoạt động thực hiện một dự án
4


đầu tư. Việc quản lý dự án sẽ thực hiện trong khuôn khổ mà nội dung dự án đã thể
hiện về yêu cầu sử dụng các nguồn lực, về hướng tới mục tiêu của dự án: lợi nhuận, lợi
ích kinh tế - xã hội của ngành, vùng/địa phương.
- Xét về góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ
nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung. Dự án đầu tư là kế hoạch chi
tiết của công cuộc đầu tư.
- Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau

được kế hoạch hóa để đạt được mục tiêu cụ thể, trong một thời gian nhất định, thông
qua việc sử dụng nguồn lực nhất định. Nội dung phải thể hiện 4 vấn đề cơ bản: Sự cần
thiết phải đầu tư và mục tiêu đầu tư; Quy mô đầu tư và giải pháp thực hiện; Tính tốn
hiệu quả đầu tư; Xác định độ an tồn và tính khả thi của dự án.
1.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng là:
- Mỗi dự án đầu tư xây dựng là một đơn vị xây dựng được cấu thành bởi một hoặc
nhiều công trình đơn lẻ có mối liên hệ nội tại, thực hiện hạch toán thống nhất, quản lý
thống nhất trong quá trình xây dựng trong phạm vi thiết kế sơ bộ.
- Các dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ theo một trình tự xây dựng cần thiết và trải
qua một quá trình xây dựng đặc biệt, tức là mỗi dự án xây dựng là cả một quá trình
theo thứ tự từ lúc đưa ra ý tưởng xây dựng và đề nghị xây dựng đến lúc lựa chọn
phương án, đánh giá, quyết sách, điều tra thăm dò, thiết kế, thi cơng cho đến lúc cơng
trình hồn thiện đi vào sử dụng.
- Dự án đầu tư xây dựng dựa theo nhiệm vụ đặc biệt để có được hình thức tổ chức có
đặc điểm dùng một lần. Điều này được biểu hiện ở việc đầu tư duy nhất một lần, địa
điểm xây dựng cố định một lần, thiết kế và thi công đơn nhất.
- Mọi dự án đầu tư xây dựng đều có tiêu chuẩn về hạn ngạch đầu tư. Chỉ khi đạt đến
một mức độ đầu tư nhất định mới được coi là dự án xây dựng, nếu không đạt được tiêu
chuẩn về mức đầu tư này thì chỉ được coi là đặt mua tài sản cố định đơn lẻ, mức hạn
ngạch về đầu tư này được Nhà nước quy định.
5


1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình xây
dựng và nguồn vốn sử dụng. [1]
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo quy mơ đầu tư:
Tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, dự án đầu tư trong nước được phân
loại thành: Dự án quan trọng quốc gia; Dự án nhóm A; Dự án nhóm B; Dự án nhóm C.

Tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án là tổng mức đầu tư bên cạnh đó cịn căn cứ vào
tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tư.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo tính chất cơng trình:
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được phân thành 5 nhóm [2]:
- Dự án đầu tư XDCT dân dụng;
- Dự án đầu tư XDCT công nghiệp;
- Dự án đầu tư XDCT hạ tầng kỹ thuật;
- Dự án đầu tư XDCT giao thông;
- Dự án đầu tư XDCT NN và PTNT.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo nguồn vốn đầu tư:
Vốn đầu tư XDCT có nhiều nguồn khác nhau, do đó có nhiều cách phân loại chi tiết
khác nhau theo nguồn vốn đầu tư như: Phân loại theo nguồn vốn trong nước và nước
ngoài; phân loại theo nguồn vốn nhà nước và nguồn vốn ngoài nhà nước; phân loại
theo nguồn vốn đơn nhất và nguồn vốn hỗn hợp. Tuy nhiên trong thực tế quản lý, phân
loại dự án đầu tư XDCT theo cách thức quản lý vốn được sử dụng phổ biến hơn. Theo
cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành:
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước: Là những dự án có sử dụng từ 30%
vốn Nhà nước trở lên trong tổng vốn đầu tư của dự án.

6


- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn trong nước khác: Là những dự án sử dụng vốn
trong nước khác mà trong tổng vốn đầu tư của dự án không sử dụng vốn Nhà nước
hoặc sử dụng vốn Nhà nước với tỷ lệ ít hơn 30%.
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài: Là những dự án
đầu tư mà nguồn vốn là của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo hình thức đầu tư:
Theo cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành dự án đầu tư XDCT;
dự án đầu tư sửa chữa, cải tạo hoặc dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp cơng trình.

1.1.4 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án xây dựng bao gồm 3 giai đoạn cơ bản là: Chuẩn bị dự án; Thực hiện dự án đầu
tư; Kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác, sử dụng. [1]
CHUẨN BỊ DỰ ÁN
Nghiên cứu cơ hội
Nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu khả thi

THỰC HIỆN DỰ ÁN

Thiết kế, đấu thầu

VẬN HÀNH DỰ ÁN
Vận hành dự án

Thi công xây lắp

Đánh giá sau dự án
Kết thúc dự án

Chu kỳ dự án mới
Hình 1. 1 Chu trình dự án đầu tư xây dựng

7


Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc thực hiện
tuần tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án và kết thúc
xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
- Giai đoạn chuẩn bị dự án:

Về cơ bản các dự án thông thường bao gồm: báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi. Nội dung cần thực hiện trong giai đoạn này là: nghiên cứu thị
trường, khả năng, sự cần thiết phải đầu tư và lựa chọn địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trong
các trường hợp sau: CTXD sử dụng cho mục đích tơn giáo; CTXD quy mơ nhỏ và
cơng trình khác do Chính phủ quy định.
- Giai đoạn thực hiện dự án:
Sau khi dự án được phê duyệt, mục tiêu của dự án đã được xác định thì sẽ chuyển sang
bước thiết kế kỹ thuật (đối với các dự án phức tạp có yêu cầu thiết kế ba bước), thiết
kế bản vẽ thi công.
Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi cơng áp dụng đối với cơng trình chỉ lập báo
cáo kinh tế kỹ thuật.
Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi cơng áp dụng đối với
cơng trình quy định phải lập dự án đầu tư.
Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi cơng
áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án và có quy mơ là cấp đặc biệt, cấp I
và cơng trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư quyết định.
Trên cơ sở thiết kế, dự tốn cơng trình được duyệt, CĐT sẽ tổ chức lựa chọn nhà thầu
thi công và triển khai thi công xây dựng công trình. Sau khi cơng trình được hồn
thành, tiến hành vận hành thử, chuẩn bị nghiệm thu, bàn giao cơng trình.
Như vậy giai đoạn này tập trung một số nội dung sau: Giao đất hoặc thuê đất để xây
dựng; Đền bù giải phóng mặt bằng; Thiết kế cơng trình và lập dự toán hoặc tổng dự

8


toán; Xin cấp phép xây dựng; Tổ chức lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng, lắp đặt
thiết bị; Tổ chức triển khai thi công XDCT và mua sắm, lắp đặt thiết bị.
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng:
Sau khi nhà thầu thi cơng XDCT hồn tất việc thi cơng, vận hành thử và nghiệm thu

bàn giao cơng trình thì chuyển sang giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vào
khai thác sử dụng.
Các nội dung chủ yếu trong giai đoạn này gồm: Nghiệm thu bàn giao cơng trình; Đưa
cơng trình vào sử dụng; Bảo hành cơng trình; Quyết tốn vốn đầu tư.
Trong giai đoạn này cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng phải được bảo hành và
bảo trì, trong đó: Bảo hành cơng trình thuộc nghĩa vụ của nhà thầu và được quy định
cụ thể trong hợp đồng với CĐT; Bảo trì cơng trình thuộc trách nhiệm của chủ sở hữu
hoặc người quản lý sử dụng cơng trình.
Theo phân tích trên đây, các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có mối liên hệ mật thiết
với nhau, mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng nên không đánh giá quá cao hoặc xem
nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn sau. Trong
quá trình quản lý đầu tư xây dựng CĐT ln đóng vai trị quan trọng và quyết định đến
việc nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng.[5]
1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với các
giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án. Mục đích của nó là từ góc độ
quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án
như mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Làm tốt công tác
quản lý là việc có ý nghĩa vơ cùng quan trọng.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là một loại hình của QLDA, đối tượng của nó là các dự án
đầu tư XDCT. Quản lý dự án đầu tư XDCT là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời
gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án
hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi chi phí đầu tư được duyệt và đạt được các
9


yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ, bằng những phương pháp và
điều kiện tốt nhất cho phép.


Lập kế hoạch
- Thiết lập mục tiêu
- Dự tính nguồn lực
- Xây dựng kế hoạch
Phối hợp thực hiện
- Bố trí tiến độ thời gian
- Phân phối nguồn lực
- Phối hợp các hoạt động
- Khuyến khích động
viên

Giám sát
- Đo lường kết quả
- So sánh với báo cáo
- Báo cáo
- Giải quyết các vấn đề

Hình 1. 2 Chu trình quản lý dự án
1.2.2 Các mục tiêu của quản lý dự án xây dựng
Các mục tiêu cơ bản của QLDA xây dựng là hồn thành cơng trình đảm bảo chất
lượng kỹ thuật, trong phạm vi nguồn vốn được duyệt và thời hạn cho phép. Các chủ
thể cơ bản của một dự án xây dựng là: Chủ đầu tư; Nhà thầu xây dựng cơng trình; Nhà
tư vấn và Nhà nước.
Cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội, sự chú ý đến vai trò của các chủ thể tham
gia vào một dự án xây dựng tăng lên và các mục tiêu đối với một dự án xây dựng cũng
tăng lên. Có thể mô tả sự phát triển này bằng các đa giác mục tiêu và chủ thể tham gia.
Tam giác mục tiêu trong quản lý dự án là chất lượng công việc, thời gian (tiến độ) và
giá thành (chi phí) nêu như hình 1.3:

10



Chất lượng

- Nhà nước
- Chủ đầu tư
- Tư vấn
- Nhà thầu xây dựng
Thời gian

Giá thành
Hình 1. 3 Tam giác mục tiêu

Tứ giác mục tiêu trong quản lý dự án là chất lượng, thời gian, an toàn lao động và giá
thành nêu như Hình 1.4:
Thời gian

Chất lượng

An tồn lao động

-

Nhà nước

-

Chủ đầu tư

-


Tư vấn

-

Nhà thầu XD
Giá thành

Hình 1. 4 Tứ giác mục tiêu
Ngũ giác mục tiêu trong quản lý dự án là chất lượng, thời gian, an toàn lao động, giá
thành, mơi trường, nêu như Hình 1.5:
Chất lượng

An tồn lao động

- Nhà nước
- Chủ đầu tư
- Thiết kế
- Tư vấn giám sát
- Nhà thầu XD

Thời gian

Giá thành
Mơi trường
Hình 1. 5 Ngũ giác mục tiêu
Lục giác mục tiêu trong quản lý dự án là chất lượng, thời gian, an toàn lao động, giá
11



thành, mơi trường và rủi ro, nêu như Hình 1.6:
Chất lượng

An toàn lao động

Thời gian
- Nhà nước
- Chủ đầu tư
- Thiết kế
- Tư vấn GS
- Nhà thầu XD

Môi trường

Giá thành

Rủi ro

Hình 1. 6 Lục giác mục tiêu
Để có cơng trình xây dựng hồn thành đảm bảo các tiêu chí về chất lượng, thời gian,
giá thành thì phải có sự tham gia của các đơn vị khảo sát, thiết kế công trình, tư vấn
lập dự án, tư vấn thẩm định dự án, tư vấn giám sát... Các mục tiêu dự án khơng chỉ gói
gọn trong ba tiêu chí cơ bản về chất lượng, thời gian và chi phí mà các chủ thể tham
gia vào dự án xây dựng cơng trình cịn phải đạt được các mục tiêu khác như về an
ninh, an tồn lao động, vệ sinh và bảo vệ mơi trường...
1.2.3 Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Căn cứ quy mơ, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án, người
quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án
sau:
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng

khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án theo chuyên
ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà
nước.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử dụng vốn nhà
nước quy mơ nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; có áp dụng cơng nghệ cao được Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phòng, an
ninh có u cầu bí mật nhà nước.
Th tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn
khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
12


Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản
lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia của cộng đồng.
[1]
1.2.4 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quản lý dự án được tiến hành ở tất cả các giai đoạn của chu trình dự án. Tùy theo chủ
thể quản lý dự án phân thành: quản lý vĩ mô dự án và quản lý vi mô dự án, cụ thể là:
1.2.4.1 Quản lý vĩ mô
Quản lý vĩ mô còn được gọi là quản lý nhà nước đối với các dự án bao gồm tổng thể
các biện pháp vĩ mơ tác động đến các yếu tố của q trình hình thành, thực hiện và kết
thúc dự án.
Trong quá trình triển khai dự án, nhà nước luôn theo dõi chặt chẽ, định hướng và chi
phối hoạt động của dự án nhằm đảm bảo cho dự án đóng góp tích cực gián tiếp hay
trực tiếp vào phát triển kinh tế - xã hội.
Những công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước bao gồm chủ trương, chính sách, kế
hoạch, quy hoạch như chính sách về tài chính, tiền tệ, tỷ giá, lãi suất, chính sách đầu
tư, chính sách thuế, chủ trương về xây dựng cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng….
1.2.4.2 Quản lý vi mô
QLDA ở tầm vi mô là quản lý các hoạt động cụ thể của dự án. Nó bao gồm nhiều khâu

cơng việc như lập kế hoạch, điều phối, kiểm soát…các hoạt động của dự án. QLDA
tầm vi mơ bao gồm 9 lĩnh vực chính là: quản lý phạm vi; thời gian; chi phí; chất
lượng; nguồn nhân lực; trao đổi thông tin dự án; rủi ro; hoạt động mua bán; giao nhận
dự án. Các lĩnh vực trên được cụ thể trong bảng dưới đây:

13


Bảng 1.1: Lĩnh vực cơ bản trong QLDA đầu tư xây dựng cơng trình
Lĩnh vực

STT
1

Cơng việc cụ thể

Quản lý phạm vi: là việc khống - Xác định phạm vi dự án;
chế quá trình quản lý đối với - Lập kế hoạch phạm vi;
nội dung công việc của dự án - Điều chỉnh phạm vi.
nhằm thực hiện mục tiêu dự án

2

Quản lý thời gian: là q trình - Xác định cơng việc;
quản lý mang tính hệ thống - Sắp xếp trình tự hoạt động;
nhằm đảm bảo chắc chắn hoàn - Bố trí, khống chế thời gian;
thành dự án theo đúng thời - Quản lý tiến độ.
gian đề ra

3


Quản lý chi phí: là quản lý chi - Lập kế hoạch nguồn lực;
phí, giá thành dự án nhằm đảm - Tính tốn chi phí, lập dự tốn;
bảo hồn thành dự án chi phí - Quản lý chi phí.
khơng vượt q mức trù bị ban
đầu

4

Quản lý chất lượng: là quá - Lập kế hoạch chất lượng;
trình quản lý có hệ thống việc - Khống chế chất lượng;
thực hiện dự án nhằm đảm bảo - Đảm bảo chất lượng.
đáp ứng được yêu cầu về chất
lượng mà khách hàng đặt ra

5

Quản lý nguồn nhân lực: là - Lập kế hoạch nhân lực, tiền lương;
phương pháp quản lý mang - Tuyển dụng, đào tạo;
tính hệ thống nhằm đảm bảo - Phát triển nhóm, xây dựng các ban dự
phát huy hết năng lực, tính tích án.
cực, sáng tạo của mỗi người
trong dự án và tận dụng nó một
cách có hiệu quả nhất

14


Lĩnh vực


STT
6

Công việc cụ thể

Quản lý thông tin

- Lập kế hoạch quản lý thông tin;
- Xây dựng kênh và quy chế chia sẻ
thông tin;
- Báo cáo tiến độ.

7

Quản lý rủi ro: là biện pháp - Xác định rủi ro;
quản lý mang tính hệ thống - Đánh giá mức độ rủi ro;
nhằm tận dụng tối đa những - Xây dựng kế hoạch quản lý, phịng
nhân tố bất lợi khơng xác định ngừa, khống chế rủi ro.
cho dự án

8

Quản lý việc thu mua của dự - Lên kế hoạch thu mua;
án: là biện pháp quản lý mang - Lựa chọn việc thu mua;
tính hệ thống nhằm sử dụng - Trưng thu các nguồn vật liệu.
những hàng hóa, vật liệu thu
mua được từ bên ngoài tổ chức
thực hiện dự án

9


Quản lý việc giao nhận dự án:
là biện pháp quản lý cần có sự
tham gia, phối hợp chặt chẽ
giữa hai bên đơn vị thi công dự
án (bên giao) và đơn vị tiếp
nhận dự án (bên nhận) nhằm
tránh được tình trạng dự án tốt
nhưng hiệu quả kém, đầu tư
cao nhưng lợi nhuận thấp, đảm
bảo tối đa hiệu quả đầu tư dự
án.

Nội dung của QLDA gồm 9 lĩnh vực quản lý trong suốt chu kỳ của dự án có thể biểu
diễn theo sơ đồ sau:

15


×