Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

“Thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên tại Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 57 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, nhóm xin chân thành cảm ơn tới các

thầy cơ giáo trong bộ môn và nhà trường đã tận tụy giảng dạy, hướng dẫn nhóm
trong q trình học tập, nghiên cứu tại nhà trường, xin chân thành cảm ơn gia đình
và bạn bè đã luôn ủng hộ trong suốt thời gian vừa qua để nhóm có thể hồn thành
bài đề tài nghiên cứu. Và đặc biệt nhóm xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Th.S
Nguyễn Thị Kim Phương đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn nhóm trong suốt hành
trình làm nghiên cứu.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng với sự non nớt cũng như vốn kiến thức còn
hạn hẹp của nhóm khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy nhóm rất mong
nhận được sự đóng góp, sửa chữa từ các thầy cô và các bạn để bài nghiên cứu của
nhóm được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

i


LỜI CAM ĐOAN
Nhóm xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của nhóm. Các số liệu
trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu trong đề tài này đều
trung thực và chưa từng công bố ở bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Ngun, tháng
năm 2020
Nhóm tác giả

ii


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN............................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, ẢNH........................................................................v
MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài.............................................................................................1
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu...............................................................................5
3. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................5
4. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................6
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................6
6. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................6
7. Giả thuyết nghiên cứu...........................................................................................7
8. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................7
9. Ý nghĩa nghiên cứu đề tài......................................................................................7
10. Kết cấu của đề tài................................................................................................8
NỘI DUNG...............................................................................................................9
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI............................................................9
1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài................................................................9
1.1.1. Khái niệm chính sách...................................................................................9
1.1.2. Khái niệm miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập.............................9
1.1.3. Khái niệm thực hiện chính sách. Thực hiện chính sách miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập......................................................................................10
1.2. Ý nghĩa của việc thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
.................................................................................................................................11
1.3. Các đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập cho sinh viên...............................................................................................12
1.3.1. Đối tượng được miễn, giảm học phí...........................................................12
1.3.2. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập.......................................................15
1.4. Quy định về miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập..............................18
1.5. Hồ sơ hưởng chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập...........19
iii



1.5.1. Hồ sơ miễn, giảm học phí...........................................................................19
1.5.2. Hồ sơ giảm học phí....................................................................................21
1.5.3. Hồ sơ hỗ trợ chi phí học tập.......................................................................22
Chương 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP ĐỐI VỚI SINH VIÊN CỦA TRƯỜNG ĐẠI
HỌC KHOA HỌC - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN...................................................23
2.1. Khái quát về trường Đại học Khoa học.................................................................23
2.2. Đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập của trường Đại học Khoa
học............................................................................................................................24
2.2.1. Đối tượng miễn học phí.................................................................................24
2.2.2. Đối tượng giảm học phí.................................................................................26
2.2.3. Đối tượng hỗ trợ chi phí học tập................................................................26
2.2.4. Thực trạng thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập của trường Đại học Khoa học, ĐHTN...........................................................27
2.3. Quy trình thu, xét hồ sơ của chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập của trường Đại học Khoa học.....................................................................33
2.4. Việc thực hiện thu, nộp học phí và hỗ trợ chi phí học tập của trường Đại học
Khoa học..................................................................................................................34
2.4.1.Ưu điểm, khó khăn khi thực hiện chính sách..............................................34
2.4.2. Nguyên nhân của thực trạng......................................................................39
2.5. Một số khuyến nghị..........................................................................................39
2.5.1. Khuyến nghị đối với cấp ban hành.............................................................39
2.5.2. Khuyến nghị đối với cấp thực hiện.............................................................40
KẾT LUẬN.............................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................44
PHỤ LỤC................................................................................................................48

iv



DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, ẢNH
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Quy trình thu và xét hồ sơ của sinh viên được hưởng chế độ chính sách
.................................................................................................................................28

Ảnh
Ảnh 2.1: Hồ sơ tích sai ô.........................................................................................32
Ảnh 2.2: Hồ sơ tích đúng ô.....................................................................................33

Bảng
Bảng 2.1: Số lượng sinh viên được miễn, giảm học phí.........................................23
Bảng 2.2: Tỉ lệ sinh viên được miễn, giảm học phí.................................................24
Bảng 2.3: Số lượng sinh viên được miễn, giảm học phí được chia theo các trường
hợp cụ thể................................................................................................................25
Bảng 2.4: Tổng số tiền chi cho hoạt động hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên.....25
Bảng 2.5: Tổng số sinh viên được hỗ trợ chi phí học tập chia theo từng đối tượng.
.................................................................................................................................26
Bảng 2.6: Thời gian của việc Miễn, giảm học phí; Hỗ trợ chi phí học tập; Cấp học
bổng và Đóng học phí của sinh viên từ năm học 2017 đến học kì I năm 2020.......27

v


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối

với sinh viên tại Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên.
1. SV thực hiện: - Nguyễn Yến Nhi
- Mã số SV: DTZ1857340401009
2. Nguyễn Thị Dinh
- Mã số SV: DTZ1857340401003
3. Sòi Thu Hà
Mã số SV: DTZ1857340401004
- Lớp: Khoa học quản lý K16
- Khoa: Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Năm thứ: 2
- Số năm đào tạo: 4
- Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Kim Phương
2. Mục tiêu đề tài:
Đề tài hướng đến việc đánh giá thực trạng thực hiện chính sách miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập đến với sinh viên của trường Đại học Khoa học.
Từ đó đề xuất một số khuyến nghị để thực hiện tốt hơn chính sách này trong thời
gian tới.
3. Tính mới và sáng tạo:
Kết quả nghiên cứu của đề tài trong phạm vi trường Đại học Khoa học - Đại
học Thái Nguyên chắc hẳn là kết quả nghiên cứu đầu tiên của trường, trước đó
chưa có người thực hiện nghiên cứu về chính sách miễn giảm học phí và hỗ trợ chi
phí học tập đối với sinh viên tại trường.
4. Kết quả nghiên cứu:
Chỉ ra thực trạng thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập đối với sinh viên tại trường Đại học Khoa học Thái Nguyên.
Chỉ ra một số tồn tại trong việc thực hiện chính sách và ngun nhân tồn tại
đó. Từ đó, đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác thực hiện
chính sách.

vi



5. Đóng góp về mặt giáo dục và đào tạo, kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng
và khả năng áp dụng của đề tài:
Áp dụng được vào thực tiễn hoạt động thực hiện chính sách của trường Đại
học Khoa học, vì đề xuất được các khuyến nghị giúp việc thực hiện chính sách có
hiệu quả hơn.
6. Cơng bố khoa học của SV từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ tên tạp
chí nếu có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp dụng các kết quả nghiên cứu
(nếu có):
.......................................................................................................................
Ngày 6 tháng 7

năm 2020

SV chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(kí, họ và tên)

Nhận xét của người hướng dẫn về những đóng góp khoa học của SV
thực hiện đề tài (phần này do người hướng dẫn ghi):

Ngày 6 tháng 7
Người hướng dẫn
(kí, họ và tên)

Xác nhận của Trường
(kí tên và đóng dấu)

vii


năm 2020


MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong đời sống xã hội hiện nay giáo dục và đào tạo là lĩnh vực có vai trị
quan trọng đối với mọi quốc gia, dân tộc ở mọi thời đại. Trong xu thế phát triển tri
thức ngày nay, giáo dục - đào tạo được xem là chính sách, biện pháp quan trọng
hàng đầu để phát triển ở nhiều quốc gia trên thế giới và Việt Nam không phải là
ngoại lệ.
Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho sự phát triển xã hội, muốn
phát triển xã hội phải chăm lo nhân tố con người về thể chất và tinh thần, nhất là về
học vấn, nhận thức về thế giới xung quanh để họ có thể góp phần xây dựng và cải
tạo xã hội. Bác Hồ đã từng nói: “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu” bởi khơng có
tri thức, hiểu biết về xã hội, tự nhiên và chính bản thân mình, con người sẽ ln lệ
thuộc, bất lực trước những thế lực và sức mạnh cản trở sự phát triển của dân tộc,
đất nước mình.
Giáo dục góp phần nâng cao dân trí ở mọi quốc gia, dân tộc. Ngày nay, giáo
dục và đào tạo cịn góp phần tạo ra hệ thống giá trị xã hội mới. Trong nền kinh tế
tri thức hiện nay, tri thức là sản phẩm của giáo dục và đào tạo, đồng thời là tài sản
quý giá nhất của con người và xã hội. Sở hữu tri thức trở thành sở hữu quan trọng
nhất được các nước thừa nhận và bảo hộ. Nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội ở
mỗi quốc gia, dân tộc từ tài nguyên, sức lao động cơ bắp là chính chuyển sang
nguồn lực con người có tri thức là cơ bản nhất.
Giáo dục và đào tạo góp phần bảo vệ chế độ chính trị của mỗi quốc gia, dân
tộc bởi giáo dục - đào tạo góp phần xây dựng đội ngũ lao động có trình độ cao làm
giàu của cải vật chất cho xã hội đồng thời có bản lĩnh chính trị vững vàng, đủ sức
đề kháng chống lại các cuộc “xâm lăng văn hóa” trong chính q trình hội nhập
quốc tế và toàn cầu.Dân tộc ta đã trải qua những năm tháng gian khổ để giành độc

lập dân tộc, trong điều kiện đất nước cịn khó khăn, đâu đó vẫn nhiều người cần
quan tâm giúp đỡ.
1


Nhận thức rõ vai trò của giáo dục - đào tạo đối với sự phát triển, Đảng và
Nhà nước ta khẳng đinh: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”, nên đã ban hành nhiều
đường lối, chủ trương, chính sách để phát triển giáo dục đào tạo. Quyền học tập, là
quyền cơ bản của con người, thế nhưng,bên cạnh những gia đình có điều kiện cho
con em đi học, cũng có những gia đình có điều kiện khó khăn hơn khơng đáp ứng
được yêu cầu đó.
Trong những năm gần đây, các chính sách hỗ trợ của Đảng và Nhà nước Việt
Nam đối với giáo dục đào tạo ngày càng được quan tâm, thiết thực,hiệu quả. Cụ
thể, Việt Nam đang tích cực quan tâm đến việc xóa mù chữ, phổ cập giáo dục. Ban
Chấp hành Trung ương (khóa XI) đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Chính phủ ban hành Nghị định số
20/2014/NĐ-CP, về thực hiện chính sách phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa
bàn cả nước và Quyết định số 692/QĐ-TTg phê duyệt đề án “Xóa mù chữ đến năm
2020”. Đặc biệt, nhiều chính sách cơng bằng trong tiếp cận giáo dục đối với trẻ dân
tộc thiểu số, trẻ ở vùng khó khăn, trẻ khuyết tật đã được ban hành như: Dự án giáo
dục tiểu học cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn”. Tại các địa phương cũng đã thành
lập Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ ở cả 3 cấp (tỉnh, huyện, xã). Bên
cạnh đó, cơng tác xã hội hóa, huy động các tổ chức chính trị - xã hội tích cực tham
gia cơng tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ cũng được các địa phương chú trọng
thực hiện.
Kết quả sơ bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 của Tổng cục Thống
kê cho thấy, sau 20 năm, tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết tăng
mạnh; phổ cập giáo dục tiểu học được thực hiện trên cả nước và ở tất cả các vùng,
miền; tình trạng học sinh trong độ tuổi đi học không đến trường giảm mạnh;
khoảng cách về giới trong giáo dục phổ thơng gần như được xóa bỏ. Năm 2019, tỷ

lệ đi học đúng tuổi của cấp tiểu học là 98,0%; THCS là 89,2%; THPT là 68,3%. Tỷ
lệ biết chữ của dân số từ 15 tuổi trở lên đạt 95,8%, tăng 1,8 điểm phần trăm so với
năm 2009. Chênh lệch về tỷ lệ biết chữ giữa khu vực thành thị và nông thôn dần
được thu hẹp, với chênh lệch 4,0 điểm phần trăm, thấp hơn so với mức chênh lệch
4,7 điểm phần trăm năm 2009. Đồng bằng sông Hồng là vùng có tỷ lệ biết chữ cao
2


nhất (98,9%). Trung du và miền núi phía Bắc có tỷ lệ biết chữ thấp nhất (89,9%),
đây cũng là vùng có sự chênh lệch về tỷ lệ biết chữ giữa thành thị và nông thôn cao
nhất cả nước (10,1 điểm phần trăm), trong khi mức chênh lệch này ở các vùng còn
lại chỉ dưới 3,0 điểm phần trăm.
Trong giai đoạn 2013-2018, trung bình mỗi năm cả nước huy động được
khoảng 30.000 người mù chữ từ 15-60 tuổi tham gia học các lớp xóa mù chữ (từ
lớp 1 đến lớp 3); huy động được 25.000 người đã được công nhận biết chữ (học hết
lớp 3) và những người đang học dở lớp 4, lớp 5 tham gia các lớp học giáo dục tiếp
tục sau khi biết chữ (từ lớp 4 đến lớp 5). Ngoài ra, tại các trung tâm học tập cộng
đồng, mỗi năm có khoảng 18 triệu lượt người tham gia vào các lớp chuyên đề bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng để duy trì, củng cố kết quả xóa mù chữ.
Chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học được giữ vững và nâng cao, 63/63
tỉnh, thành phố đều đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, trong đó 14
tỉnh, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3. Chất lượng phổ cập
giáo dục trung học cơ sở được duy trì bền vững, 63/63 tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo
dục THCS mức độ 1, trong đó một số tỉnh đạt chuẩn THCS mức độ 2 và 3. Việc
dạy và học 8 thứ tiếng dân tộc thiểu số (Mông, Chăm, Khmer, Gia Rai, Ba Na, Ê
Đê, M’Nông, Thái) tiếp tục được quan tâm triển khai tại 23 tỉnh, thành phố có
đơng đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
Năm 2006, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 134 quy định chế độ cử
tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân nhằm giải quyết được căn bản sự thiếu hụt về số lượng và chất

lượng cán bộ, công chức, viên chức ở vùng dân tộc thiểu số (DTTS). Cử tuyển là
hình thức đào tạo thơng qua thi tuyển dành cho con em đồng bào DTTS được vào
học tại trường đại học, cao đẳng trên cả nước; được hỗ trợ học phí, học bổng, khi
ra trường được bố trí việc làm nhằm bổ sung đội ngũ trí thức, cán bộ có trình độ
cho vùng đồng bào DTTS, vùng núi, biên giới, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội
đặc biệt khó khăn. Thời gian đầu, chính sách cử tuyển phát huy hiệu quả trên 3 địa
bàn: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ.Chính sách cử tuyển thời gian đầu đã
3


phát huy tốt hiệu quả, nhờ đó, hàng chục nghìn học sinh dân tộc thiểu số (DTTS)
được đào tạo đạt trình độ cao đẳng, đại học và sau khi được bố trí việc làm trở
thành những cán bộ nịng cốt ở cơ sở.
Năm 2015, Đảng và nhà nước cũng đã ban hành hệ thống các chính sách đối
với những sinh viên có hồn cảnh khó khăn. Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021. Thông tư liên
tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 hướng dẫn một số
điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP. Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày
11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập
đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học và
Thông tư số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ban hành ngày 15/10/2014 hướng dẫn
thực hiện.Nghị định số 57/2017/NĐ/CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định
chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh
viên dân tộc thiểu số rất ít người.
Việc thực hiện các chính sách đã góp phần nâng cao chất lượng nhân lực, bổ
sung cán bộ cho vùng sâu vùng xa, điều kiện khó khăn.
Trường Đại học Khoa Học là một trong những trường Đại học thành viên
của Đại học Thái Nguyên, được thành lập năm 2002, với sứ mệnh đào tạo và

chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực trung du,
miền núi phía Bắc và cả nước. Kể từ khi thành lập, trường Đại học Khoa học ln
thực hiện tốt về chính sách học phí, miễn giảm chi phí học tập giành cho sinh viên
đang theo học ở trường. Kể từ năm 2017 đến nay, trung bình mỗi năm có khoảng
hơn 700 sinh viên thuộc diện miễn giảm chi phí học tập, và hơn 400 sinh viên
thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập. Điều này đã góp phần giảm gánh nặng, khó
khăn về mặt tài chính, giúp thay đổi cuộc sống, tìm kiếm việc làm, tạo dựng tương
lai vững chắc cho các bạn sau này.

4


Bên cạnh những ưu điểm, vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần được khắc
phục để chính sách được thực hiện có hiệu quả hơn.
Từ những mong muốn đó, nhóm chúng tơi quyết định chọn đề tài mang tên
“Thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với
sinh viên tại Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên”
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
- Sáng 15/6/2018, tại Hà Nội, Trường Đào tạo và Bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm
toán, Hội đồng khoa học Kiểm toán nhà nước (KTNN) đã tổ chức nghiệm thu đề
tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở “Xây dựng tiêu chí đánh giá tính hiệu lực, hiệu
quả của chính sách miễn, giảm học phí trong kiểm tốn tại các trường đại học công
lập” (Đề tài) do bà Vũ Văn Hồng và Phạm Thị Ánh Ngọc - KTNN chuyên ngành
III làm đồng chủ nhiệm. PGS, TS. Nguyễn Đình Hịa, Phó Giám đốc phụ trách
Trường làm Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu.
Đề tài được kết cấu với 2 chương: Chương 1 - Tổng quan về kiểm toán hoạt
động và chính sách miễn, giảm học phí; Chương 2 - Thực trạng và xây dựng các
tiêu chí đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của chính sách miễn, giảm học phí tại các
trường đại học công lập do KTNN thực hiện.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Trần Hoàng Đường về tác động của chính sách

miễn, giảm học phí đến tỷ lệ tới trường của học sinh THCS và THPT Đồng bằng
sơng Cửu Long (Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016)
Từ các đề tài nêu trên, cơng trình của nhóm tác giả đã kế thừa 1 số cơ sở lý
luận về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đồng thời đi vào triển khai
nghiên cứu ở 1 đơn vị cụ thể là Trường Đại học Khoa học đã đảm bảo không trùng
lắp với các đề tài trước đó. Đây cũng là tính mới của đề tài.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài hướng đến việc đánh giá thực trạng thực hiện chính sách miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên của trường Đại học Khoa học.

5


Từ đó đề xuất một số khuyến nghị để thực hiện tốt hơn chính sách này trong thời
gian tới.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý luận của đề tài.
Chỉ ra thực trạng thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập đối với sinh viên tại trường Đại học Khoa học, Thái Nguyên.
Chỉ ra một số tồn tại trong việc thực hiện chính sách và nguyên nhân tồn tại đó.
Từ đó, đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác thực hiện chính
sách.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Việc thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối
với sinh viên tại trường Đại học Khoa học, Thái Nguyên.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Trường Đại học Khoa Học Thái Nguyên.
Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 9/2019 đến tháng 6/2020.
Thời gian khảo sát số liệu: Từ năm học 2017 – 2018 đến học kỳ I năm học

2019 -2020.
Phạm vi đối tượng: Chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đang được thực
hiện như thế nào tại trường Đại học Khoa học?
Làm thế nào để thực hiện tốt chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập đối với sinh viên tại trường Đại học Khoa học?

6


7. Giả thuyết nghiên cứu
Chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đang được thực
hiện tương đối tốt tại trường Đại học Khoa học nhưng vẫn còn một số tồn tại cần
khắc phục trong quá trình triển khai.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu các văn bản pháp quy phạm pháp luật với tư cách là vật mang
chính sách chính sách miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; các văn bản về các
đối tượng được hưởng chính sách, về việc thực hiện chính sách của trường Đại học
Khoa học.
8.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
Thực hiện khoảng 15 cuộc phỏng vấn sâu đối với các đối tượng: 10 giảng
viên (bao gồm các trợ lý công tác HSSV các khoa, cán bộ thuộc phịng cơng tác
HSSV chun trách, các GVCN) và 5 Sinh viên.
8.3. Phương pháp thống kê
Nhóm chúng tôi đã tiến hành thống kê số liệu từ các báo cáo tổng kết hoạt
động thực hiện chính sách miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đến sinh
viên để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài. Việc tiến hành thống kê con
số định lượng của hoạt động thực hiện chính sách là cần thiết, giúp đề tài có căn

cứ thực tiễn để so sánh, đánh giá về hoạt động này tại trường Đại học.
9. Ý nghĩa nghiên cứu đề tài
Về mặt lý luận: Góp phần làm phong phú thêm về phương diện lý luận, đặc
trưng của chính sách, các tiêu chí thực hiện chính sách, các đối tượng được hưởng
chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên.
Về mặt thực tiễn: Những luận cứ khoa học và thực tiễn được trình bày có thể
được sử dụng làm tài liệu tham khảo trong nghiên cứu về thực hiện chính sách

7


miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với trường Đại học Khoa học nói
riêng và các chính sách giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân nói chung.
10. Kết cấu của đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục kèm
theo. Đề tài được chia thành 2 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương 2: Thực trạng thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi
phí học tập đối với sinh viên tại trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên.

8


NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
1.1.1. Khái niệm chính sách
Với chính trị học, chính sách ln bị chi phối bởi ý thức hệ chính trị và
đường lối chính trị- một trong những vấn đề nổi bật của chính trị học; Là cơng cụ
thực hiện quyền lực chính trị.

Với xã hội học, chính sách ln thể hiện sự ưu đãi với một nhóm xã hội này,
kiềm chế với một nhóm xã hội khác, điều này có thể dẫn tới những xung đột xã
hội.
Với tâm lý học, chính sách phải có tác dụng kích thích động cơ hoạt động
của con người hoặc nhóm người.
Với luật học, chính sách ln đi kèm với những quy định pháp lý, nhằm mục
đích điều chỉnh hoạt động của cong người theo mục tiêu mà chính sách đặt ra.
Với quản lý, chính sách là công cụ, là một thiết chế của quản lý
Bài nghiên cứu của nhóm tác giả bám sát theo khái niệm “Chính sách” của
PGS.TS Vũ Cao Đàm. Chính sách là tập hợp biện pháp được thể chế hóa,mà một
chủ thể quyền lực, hoặc chủ thể quản lý đưa ra, trong đó tạo sự ưu đãi một hoặc
một số nhóm xã hội, kích thích vào động cơ hoạt động của họ, định hướng hoạt
động của họ nhằm thực hiện một mục tiêu ưu tiên nào đó trong chiến lược phát
triển của một hệ thống xã hội.
1.1.2. Khái niệm miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
- Theo Điều 99 Luật Giáo dục 2019 có hiệu lực từ 01/7/2020 quy định về
học phí. Học phí là khoản tiền người học phải nộp để chi trả một phần hoặc toàn
bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo. Mức học phí được xác định theo lộ trình
bảo đảm chi phí dịch vụ giáo dục, đào tạo do Chính phủ quy định; đối với cơ sở

9


giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thực hiện theo quy định của Luật
Giáo dục nghề nghiệp và Luật Giáo dục đại học.
- Miễn học phí là nhà nước sẽ chi trả tồn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục,
đào tạo.
- Giảm học phí là nhà nước sẽ chi trả một phần chi phí của dịch vụ giáo dục, đào
tạo.
- Hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là khoản hỗ trợ cho sinh viên người

dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ, thi đỗ vào học đại học, cao đẳng hệ chính quy tại các cơ sở giáo dục đại học,
bao gồm: đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng.
1.1.3. Khái niệm thực hiện chính sách. Thực hiện chính sách miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập
Thực hiện chính sách là một khâu cấu thành chu trình chính sách, là tồn bộ
q trình chuyển hóa ý chí của chủ thể chính sách thành hiện thực với các đối
tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu nhất định. Tổ chức thực thi chính sách là trung
tâm kết nối các khâu (các bước) trong chu trình chính sách thành một hệ thống.
Hoạch định được chính sách đúng, có chất lượng là rất quan trọng, nhưng
thực hiện đúng chính sách cịn quan trọng hơn. Có chính sách đúng nếu khơng
được thực hiện sẽ trở thành khẩu hiệu sng, khơng những khơng có ý nghĩa, mà
cịn ảnh hưởng đến uy tín của chủ thể hoạch định và ban hành chính sách (uy tín
của nhà nước). Nếu chính sách khơng được thực hiện đúng sẽ dẫn đến sự thiếu tin
tưởng và sự phản ứng của nhân dân đối với nhà nước. Điều này hoàn toàn bất lợi
về mặt chính trị và xã hội, gây những khó khăn, bất ổn cho nhà nước trong cơng
tác quản lý. Qua thực hiện mới biết được chính sách có đúng, phù hợp và đi vào
cuộc sống hay không. Quá trình thực hiện với những hoạt động thực tiễn sẽ góp
phần điều chỉnh, bổ sung và hồn thiện chính sách cho phù hợp với thực tiễn, đáp
ứng yêu cầu của cuộc sống. Đồng thời, việc phân tích, đánh giá một chính sách
(mức độ tốt, xấu) chỉ có cơ sở đầy đủ, sức thuyết phục sau khi được thực hiện.
Thực tiễn là chân lý, kết quả thực hiện chính sách là thước đo, là cơ sở đánh giá
10


một cách chính xác, khách quan chất lượng và hiệu quả của chính sách. Việc đưa
chính sách vào thực tiễn cuộc sống là một quá trình phức tạp đầy biến động, chịu
sự tác động của nhiều yếu tố giúp các nhà hoạch định và tổ chức thực hiện chính
sách có kinh nghiệm để đề ra được các giải pháp hữu hiệu trong thực hiện chính
sách.

=> Thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
1.2. Ý nghĩa của việc thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập
Thứ nhất, chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập tạo động
lực để sinh viên hoàn thành chương trình học tập.
Tri thức là hành trang cần thiết để bước vào ngưỡng cửa cuộc sống, đặc biệt,
trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, tri thức được coi là yếu tố quyết định sự
thành bại của tiền đồ mỗi người, mỗi cơ quan, đơn vị và cao hơn đó là mỗi quốc
gia, dân tộc. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta luôn đồng hành cùng
sinh viên vượt qua những khó khăn về kinh tế, động viên về tinh thần, giúp các em
ổn định cuộc sống để thực hiện giấc mơ “học tập để ngày mai lập nghiệp”.
Thứ hai, chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập góp phần
nâng cao ý chí chính trị của sinh viên trước những khó khăn, cám dỗ của cuộc
sống.
Trong bất kỳ chế độ chính trị nào, chính sách xã hội cũng đóng vai trị động
lực thúc đẩy xã hội phát triển. Ngược lại, không giải quyết đúng mức chính sách xã
hội thì khơng thể có động lực phát triển, cũng như không đảm bảo tiền đề vật chất
để thực hiện các hoạt động kinh tế. Đối với nhóm đối tượng sinh viên thụ hưởng
chính sách miễn giảm học phí, việc tiếp tục học tập sẽ giúp họ độc lập và chủ động
xác định mục đích để hướng tới, kiên trì trong việc khắc phục khó khăn, thử thách
nảy sinh trên con đường mà mình đã lựa chọn. Mặc dù vậy, sự quan tâm và hỗ trợ
của Đảng và Nhà nước không quyết định kết quả học tập của sinh viên mà bản
thân sinh viên với ý chí và nghị lực của mình sẽ vươn đến thành cơng trong cuộc
sống.
11


Thứ ba, chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học hướng đến
người có cơng với cách mạng và nhân thân người có cơng với cách mạng thể hiện
đạo lý tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, tăng cường giáo dục lý tưởng xã hội chủ

nghĩa cho sinh viên.
Thực hiện lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Thương binh, bệnh binh, gia
đình quân nhân và gia đình liệt sĩ là những người có cơng với Tổ quốc, với nhân
dân. Cho nên bổn phận chúng ta là phải biết ơn, phải yêu thương và giúp đỡ họ”,
trong những năm qua, mặc dù tình hình kinh tế đất nước cịn khơng ít khó khăn
nhưng tồn Đảng, tồn dân, tồn qn ta ln quan tâm và dành những tình cảm,
trách nhiệm để tỏ lịng hiếu kính, biết ơn đến những người có cơng với cách mạng.
Chính sách miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người
có cơng và thân nhân người có cơng khơng chỉ là nghĩa cử cao đẹp thể hiện đạo lý
và truyền thống “uống nước, nhớ nguồn”, “đền ơn đáp nghĩa” của dân tộc Việt
Nam mà còn giáo dục thế hệ trẻ lòng tự hào dân tộc, từ đó nâng cao ý thức trách
nhiệm cơng dân đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

1.3. Các đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi
phí học tập cho sinh viên
1.3.1. Đối tượng được miễn, giảm học phí
1.3.1.1. Đối tượng được miễn học phí
Theo Điều 7 của Nghị định 86/2015/NĐ-CP, đối tượng được miễn học phí
gồm:
1. Người có cơng với cách mạng và thân nhân của người có cơng với cách
mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có cơng với cách mạng số 26/2005/PLUBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày
16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có
cơng với cách mạng.

12


2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó
khăn về kinh tế.
3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi khơng có nguồn ni

dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội.
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại
Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội mà
đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn
bằng thứ nhất.
4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thơng có cha mẹ thuộc diện hộ
nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh
sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân.
6. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú
với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên).
7. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị
đại học.
8. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
9. Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê Nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
10. Học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh các chuyên ngành: Lao, Phong,
Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh.
11. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan
có thẩm quyền.
13


12. Sinh viên cao đẳng, đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh học các
chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

13. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
14. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó
tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Thủ trưởng cơ quan quản lý
nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở Trung ương quy định.
5. Người học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
1.3.1.2. Đối tượng được giảm học phí
Theo Điều 8 của Nghị định 86/2015/NĐ-CP, đối tượng được giảm học phí như
sau:
1. Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:
a) Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù
trong các trường văn hóa - nghệ thuật cơng lập và ngồi cơng lập, gồm: Nhạc cơng
kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân
khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi,
biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
b) Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc, cung đình, chèo, tuồng,
cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo
dục nghề nghiệp. Danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số
(không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:

14


a) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên
chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng
trợ cấp thường xuyên;

b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thơng có cha mẹ thuộc hộ cận
nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
1.3.2. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
Theo Điều 10 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học
2020 - 2021.
Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập như sau:
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ.
- Thi đỗ vào đại học, cao đẳng hệ chính quy tại các cơ sở giáo dục đại học
tại năm tham dự tuyển sinh theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước.
(Không áp dụng đối với sinh viên: Cử tuyển, các đối tượng chính sách được
xét tuyên, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, văn bằng hai và học đại học, cao
đẳng sau khi hồn thành chương trình dự bị).
Theo Điều 2 nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh
và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo,học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít
người.
Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập gồm:
1. Trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên thuộc 16 dân tộc có số dân dưới 10.000
người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu,
Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ (sau đây gọi là dân tộc thiểu số rất ít người).

15


2. Các cơ sở giáo dục, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực
hiện chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh,
sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người.
Theo Điều 4 nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh

và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo,học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít
người.
Điều 4. Chính sách hỗ trợ học tập
1. Mức hỗ trợ:
a) Trẻ mẫu giáo dân tộc thiểu số rất ít người học tại các cơ sở giáo dục mầm
non được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 30% mức lương cơ sở/trẻ/tháng.
b) Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường tiểu học, trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng
40% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
c) Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường phổ thơng dân tộc
bán trú hoặc là học sinh bán trú học tại trường phổ thơng cơng lập có học sinh bán
trú được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 60% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
d) Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường phổ thông dân tộc
nội trú được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở/học
sinh/tháng.
đ) Học sinh sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường, khoa
dự bị đại học, các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được hưởng
mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở/người/tháng.
2. Thời gian được hưởng hỗ trợ: 12 tháng/năm cho đối tượng có thời gian
học đủ 9 tháng/năm trở lên; trường hợp đối tượng học khơng đủ 9 tháng/năm thì
được hưởng theo thời gian học thực tế.
3. Nguyên tắc hưởng

16


a) Học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường, khoa
dự bị đại học, các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nếu học
đồng thời ở nhiều khoa trong cùng một cơ sở giáo dục hoặc học ở nhiều cơ sở giáo
dục khác nhau thì chỉ được hưởng hỗ trợ một lần. Trường hợp học sinh, sinh viên

bị ngừng học thì thời gian ngừng học khơng được hưởng hỗ trợ. Trường hợp học
sinh, sinh viên bị buộc thôi học thì thơi hưởng chính sách hỗ trợ ngay sau khi thôi
học.
b) Trường hợp trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng
nhiều chính sách hỗ trợ cùng tính chất thì chỉ được hưởng một chính sách với mức
hỗ trợ cao nhất, cụ thể:
- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường tiểu học, trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ học tập
quy định tại Nghị định này khơng được hưởng hỗ trợ chi phí học tập quy định tại
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm
học 2020 - 2021.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường phổ thông dân tộc
bán trú hoặc là học sinh bán trú học tại trường phổ thông công lập có học sinh bán
trú được hưởng chính sách hỗ trợ học tập quy định tại Nghị định này không được
hưởng chính sách hỗ trợ tiền ăn quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường
phổ thơng ở xã, thơn đặc biệt khó khăn.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường phổ thông dân tộc
nội trú và trường dự bị đại học được hưởng chính sách hỗ trợ học tập quy định tại
Nghị định này không được hưởng học bổng chính sách quy định tại Thơng tư liên
tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Liên Bộ Tài
chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học
sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc.
17


- Sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người học tại các cơ sở giáo dục đại học
được hưởng chính sách hỗ trợ học tập quy định tại Nghị định này khơng được

hưởng hỗ trợ chi phí học tập quy định tại Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí
học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại
học.
- Học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người học tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp được hưởng chính sách hỗ trợ học tập quy định tại Nghị định này
không được hưởng học bổng chính sách quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐTTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú
đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp và không được hưởng hỗ trợ
chi phí học tập quy định tại Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với
sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
1.4. Quy định về miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
- Việc miễn, giảm học phí cho sinh viên được thực hiện tại nơi sinh viên đang
học tập.
- Sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí phải nộp đầy đủ hồ sơ theo quy
định để nhà trường xét hưởng miễn, giảm học phí.
- Việc xét miễn, giảm học phí cho sinh viên được tiến hành theo học kỳ.
Sinh viên hoàn tất hồ sơ xét miễn, giảm học phí ở học kỳ nào thì được hưởng
miễn, giảm học phí ở học kỳ đó. Khơng giải quyết truy hưởng miễn, giảm học phí
của các học kỳ trước.
- Chỉ áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối với các mơn học lần một theo
chương trình học, khơng áp dụng cho các môn học lại, học cải thiện,… cũng như
chỉ áp dụng đối với 2 học kỳ chính, khơng áp dụng đối với học kỳ phụ.

18


×