Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư tại tỉnh ninh thuận áp dụng cho trụ sở bảo hiểm xã hội tỉnh ninh thuận thành phố phan rang tháp chàm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ VĂN HIẾU

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
CƠNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT TẠI PHÂN VIỆN
MIỀN NAM VIỆN THIẾT KẾ - BỘ QUỐC PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ VĂN HIẾU

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
CƠNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT TẠI PHÂN VIỆN
MIỀN NAM VIỆN THIẾT KẾ - BỘ QUỐC PHÒNG

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. LÊ TRUNG THÀNH

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Lê Văn Hiếu

i


LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin cảm ơn đến các cán bộ giảng viên của trường Đại học Thủy
Lợi – Cơ sở 2 đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình học cao học. Đặc
biệt, tác giả xin cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Trung Thành đã hướng dẫn tận tình,
chỉ bảo chi tiết từng nội dung của luận văn để luận văn thực sự trở thành một cơng
trình khoa học có chất lượng.
Tác giả xin cảm ơn đến ban lãnh đạo Phân Viện Miền Nam – Bộ Quốc Phòng đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi nhất để tác giả hồn thành khóa cao học và luận văn cuối khóa.
Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã ủng hộ, động viên chia sẻ hỗ trợ lúc
khó khăn để tác giả hồn thành chương trình học của mình.
Xin chân trọng cảm ơn!.

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ..........................................................................................4
1.1

Chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng. ...................................4

1.1.1

Quan điểm về chất lượng sản phẩm. ...........................................................4

1.1.2

Nhiệm vụ và mục đích của ngành xây dựng. ..............................................4

1.1.3

Đặc điểm của sản phẩm xây dựng............................................................... 6

1.1.4

Các nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. ......7

1.1.5


Các nội dung cơ bản của quản lý chất lượng. .............................................9

1.2

Vai trị cơng tác tư vấn giám sát cơng trình xây dựng. ....................................13

1.2.1

Vai trị của cơng tác tư vấn giám sát xây dựng .........................................14

1.2.2

Nội dung quy trình tư giám sát xây dựng .................................................15

1.3

Một số nguyên nhân làm giảm chất lượng sát cơng trình xây dựng. ...............16

1.3.1

Ngun nhân khách quan ..........................................................................16

1.3.2

Ngun nhân chủ quan ..............................................................................22

Kết luận chương 1. ........................................................................................................28
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG.......................................................29

2.1

Cơ sở pháp lý và cơ sở khoa học về công tác giám sát thi công cơng trình. ...29

2.1.1

Cơ sở lý luận khoa học về quản lý chất lượng xây dựng. .........................29

2.1.2

Các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng xây dựng .............................. 30

2.2 Vai trị và trách nhiệm các bên trong cơng tác quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng. ...................................................................................................................36
2.2.1

Vài trị và trách nhiệm của Chủ đầu tư .....................................................36

2.2.2 Vai trò, trách nhiệm của Tư vấn khảo sát thiết kế trong quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng[7]. .........................................................................................39
2.3

Các yếu tố ảnh hưởng chất lượng công tác tư vấn giám sát. ........................... 40

2.3.1

Các yếu tố chính ảnh hưởng chất lượng cơng tác tư vấn giám sát............41
iii



2.3.2

Tài chính của dự án ...................................................................................43

2.3.3

Cơng tác thí nghiệm ..................................................................................43

2.4

Thực trạng chất giám sát chất lượng qua phân tích định lượng.......................44

2.4.1

Mục đích nghiên cứu .................................................................................44

2.4.2

Đối tượng nghiên cứu................................................................................44

2.4.3

Khảo sát phân tích số liệu khảo sát chính thức .........................................61

2.5 Các tiêu chí đánh giá chất lượng cơng tác tư vấn giám sát cơng trình thuộc Bộ
Quốc Phịng. ..............................................................................................................70
Kết luận chương 2. ........................................................................................................72
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH CƠNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT NHẰM NÂNG CAO CHẤT

LƯỢNG CƠNG TÁC TƯ VẤN GÍAM SÁT CÁC CƠNG TRÌNH TRONG QUÂM
ĐỘI TẠI PHÂN VIỆN MIỀN NAM/ VIỆN THIẾT KẾ- BỘ QUỐC PHÒNG...........73
3.1

Sơ lược về Phân Viện miền Nam/ Viện Thiết kế - BQP. ................................ 73

3.1.1

Giới thiệu sơ lược về Phân Viện miền Nam/ Viện Thiết kế - BQP ..........73

3.1.2

Chức năng nhiệm vụ của Phân Viện miền Nam/ Thiết kế - BQP. ............77

3.2

Thực trạng công tác giám sát tại Phân Viện miền Nam/ Thiết kế - BQP. .......82

3.2.1

Thực trạng giám sát thi công xây dựng .....................................................82

3.2.2

Thực trạng giám sát về khâu thiết kế ........................................................85

3.3 Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác tác tư vấn giám sát tại Phân
Viện miền Nam/ Viện Thiết kế- BQP. ......................................................................86
3.3.1


Giải pháp về nhân lực................................................................................86

3.3.2

Giải pháp về khoa học - công nghệ. ..........................................................97

3.3.3 Giải pháp xử lý những khó khăn vướng mắc trong trường hợp điều kiện
thi công thực tế khác với thiết kế. .........................................................................98
3.3.4

Giải pháp hỗ trợ nhà thầu thi công thực hiện theo đúng thiết kế ............101

3.4 Đề xuất một số quy trình cơng tác tác tư vấn giám sát tại Phân Viện miền
Nam/ Viện Thiết kế- BQP đối với các cơng trình khơng thuộc vốn an ninh Quốc
Phịng. ......................................................................................................................103
3.4.1

Quy trình thực hiện cơng việc .................................................................105

3.4.2

Quy trình đào tạo .....................................................................................107

3.4.3

Quy trình hỗ trợ .......................................................................................107

3.4.4

Quy trình đánh giá khắc phục phịng ngừa cải tiến .................................108


iv


3.4.5

Quy trình 5s cho phịng TVGS hiện trường. ...........................................109

Kết luận chương 3 .......................................................................................................115
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................117

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Thi cơng xây dựng Sở Chỉ huy Qn đồn 4 ..................................................6
Hình 1. 2 Thi công xây dựng Sở Chỉ huy Trường bắn Quốc Gia TV3 ...........................7
Hình 1. 3 Các giai đoạn quản lý chất lượng xây dựng ....................................................8
Hình 1. 4 Chất lượng nhà ở xã hội hiện nay tại Thành phố Hồ Chí Minh ....................19
Hình 1. 5 Các yếu tố về tự nhiên tác động lên chất lượng cơng trình ........................... 21
Hình 1. 6 Nhân tố con người ảnh hưởng chất lượng xây dựng .....................................23
Hình 1. 7 Quá trình hình thành hệ thống tiêu chuẩn ISO ..............................................25
Hình 1. 9 Chất lượng vật liệu ảnh hưởng đến chất lượng kết cấu bê tông cột ..............26
Hình 1. 10 Biều đồ xương cá về quản lý chất lượng .....................................................27
Hình 3. 1 Quy trình nghiên cứu và thiết kế bảng câu hỏi[9] .........................................45
Hình 3. 2 Biểu đồ thống kê đơn vị cơng tác ..................................................................68
Hình 3. 3 Biểu đồ thể hiện kinh nghiệm làm việc .........................................................69
Hình 3. 4 Biểu đồ vị trí làm việc tham gia dự án ..........................................................69
Hình 3. 5 Biểu đồ các dự án tham gia ...........................................................................70

Hình 3. 6 Trụ sở Phân viện Miền Nam/Viện thiết kế BQP ...........................................74
Hình 3. 7 Sơ đồ tổ chức Cơng ty Khảo sát Thiết kế và Tư vấn Xây dựng/BQP ...........77
Hình 3. 8 Quy trình giám sát hiện trạng tại PVMN(vốn ANQP)[11] ........................... 84
Hình 3. 9 Quy trình giám sát đề xuất tại PVMN(vốn ANQP) ....................................102
Hình 3. 10 Quy trình tổng qt thực hiện TVGS cơng trình khơng thuộc vốn ANQP
.....................................................................................................................................104

vi


Hình 3. 11 Quy trình thực hiện cơng việc giai đoạn nắm bắt dự án ............................105
Hình 3. 12 Quy trình thực hiện công việc giai đoạn giám sát thi công .......................106
Hình 3. 13 Quy trình đào tạo

Hình 3.14 Quy trình hỗ trợ ................107

Hình 3. 15 Quy trình đánh giá khắc phịng ngừa cải tiến. ...........................................108
Hình 3. 16 Quy trình 5s cho phòng TVGS hiện trường . ............................................109

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Các nội dung của quản lý chất lượng .............................................................. 9
Bảng 1. 2 Nội dung bảo đảm chất lượng ....................................................................... 10
Bảng 3. 1 Bảng danh mục chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tư vấn giám .46
Bảng 3. 2 Bảng đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố ............................ 49
Bảng 3. 3 Mã hóa thơng tin trên phần mềm SPSS ........................................................55
Bảng 3. 4 Kết quả phân tích ảnh hưởng của nhóm Năng lực, kinh nghiệm và hình thức
giám sát của TVGS ........................................................................................................57

Bảng 3. 5 Hệ số Cronbach’s Alpha nhóm yếu tố Năng lực, kinh nghiệm và hình thức
giám sát của TVGS ........................................................................................................59
Bảng 3. 6 Kết quả khảo sát về nhóm yếu tố Đặc thù Cơng trình và hệ thống văn bản
pháp lý ........................................................................................................................... 59
Bảng 3. 7 Hệ số Cronbach’s Alpha nhóm yếu tố Đặc thù Cơng trình và hệ thống văn
bản pháp lý.....................................................................................................................59
Bảng 3. 8 Kết quả phân tích các nhân tố Năng lực kinh nghiệm QLDA của CĐT ảnh
hưởng đến công tác TVGS ............................................................................................ 60
Bảng 3. 9 Hệ số Cronbach’s Alpha nhóm yếu tố Năng lực kinh nghiệm QLDA của
CĐT ảnh hưởng đến công tác TVGS ............................................................................60
Bảng 3. 10 Kết quả phân tích các nhân tố Chất lượng thi công ảnh hưởng đến công tác
TVGS ............................................................................................................................. 60
Bảng 3. 11 Hệ số Cronbach’s Alpha nhóm yếu tố Chất lượng thi công ảnh hưởng đến
công tác TVGS ..............................................................................................................61
Bảng 3. 12 Kết quả phân tích các nhân tố Chất lượng thiết kế ảnh hưởng đến công tác
TVGS ............................................................................................................................. 61

viii


Bảng 3. 13 Hệ số Cronbach’s Alpha nhóm nhân tố Chất lượng thiết kế ảnh hưởng đến
công tác TVGS ..............................................................................................................61
Bảng 3. 14 Phân tích kết quả khảo sát chính trức .........................................................65
Bảng 3. 15 thứ tự các yếu tố tác động ...........................................................................67
Bảng 3. 16 Tổng hợp ngành nghề đăng ký kinh doanh của Phân viện Miền Nam .......75
Bảng 3. 17 Tổng hợp trình độ chun mơn ...................................................................79
Bảng 3. 18 Tổng hợp các máy móc thiết bị hỗ trợ cho cơng việc .................................80
Bảng 3. 19 Danh mục các phần mềm hỗ trợ cho cơng việc ..........................................80
Bảng 3. 20 Danh mục máy móc phục vụ đo đạc khảo sát .............................................81
Bảng 3. 21 Danh mục thiết bị phịng thí nghiệm, kiểm định ........................................81

Bảng 3. 22 Phân loại cơng trình XDDD theo cấp cơng trình ........................................87
Bảng 3. 23 Điều chỉnh nhân lực TVGS theo loại cơng trình ........................................87
Bảng 3. 24 Cơ cấu phân chia cơng việc TVGS cho cơng trình XDDD loại A .............88
Bảng 3. 25 Cơ cấu phân chia công việc TVGS cho công trình XDDD loại B .............90
Bảng 3. 26 Cơ cấu phân chia cơng việc TVGS cho cơng trình XDDD loại C .............92
Bảng 3. 27 Trình độ chun mơn tối thiểu của nhân lực TVGS trong cơng trình XDDD
.......................................................................................................................................95
Bảng 3. 28 Kinh nghiệm của nhân lực TVGS trong cơng trình XDDD .......................96
Bảng 3. 29 Đánh giá chất lượng qua mẫu thí nghiệm ... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3. 30 Nội dung chi tiết các Quy trình .................................................................110

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQP

: Bộ Quốc Phòng

BQLDA

: Ban quản lý dự án

CĐT

: Chủ đầu tư

GSTNXD

: Giám sát thi cơng xây dựng


GSTN

: Giám sát thi cơng

KCS

: Kiểm sốt chất lượng

KCS

: Kiểm soát chất lượng

KSXD

: Kỹ sư xây dựng

QĐĐT

: Quyết định đầu tư

PVMN

: Phân viện Miền Nam

R7, R14, R28

: Bê tông nén mẫu 7 ngày tuổi, 14 ngày tuổi, 28 ngày tuổi

TNHH MTV


: Trách nhiệm hữu hạnh Một thành viên

TKCS

: Thiết kế cơ sở

TKKT

: Thiết kế kỹ thuật

TKBVTN

: Thiết kế bản vẽ thi công

TVGS

: Tư vấn giám sát

XD

: Xây dựng

XDDD

: Xây dựng dân dụng

50/2014/QH13 : Luật xây dựng

x



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Xây dựng ln được coi là ngành quan trọng, là bộ phận không thể thiếu của nền kinh
tế quốc dân. Ở nhiều nước trên thế giới, trong bảng xếp loại các ngành tạo nguồn thu
hút chủ yếu và sử dụng nhiều lao động của nền kinh tế ln có tên ngành xây dựng.
Cùng sự phát triển tồn cầu hóa, ngành xây dựng ở Việt nam được coi là ngành kinh tế
mũi nhọn, thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác, nên ngày càng được chú
trọng đầu tư với mục tiêu hướng tới không chỉ là số lượng mà cả chất lượng cũng được
quan tâm nhiều hơn. Chất lượng cơng trình được quyết định chủ yếu trong giai đoạn
thi công nhưng để phục vụ tốt cho giai đoạn này thì vai trị của cơng tác tư vấn giám
sát đóng vai trị quan trọng; đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu quả đầu tư. Vì vậy, để
hồn thiện quy trình giám sát hiệu quả để kiểm soát tốt chất lượng và tiến độ thi cơng
có như vậy trong q trình thi công sẽ hạn chế được rủi ro.
Phân Viện miền Nam/ Viện Thiết kế-BQP (Chi nhánh Công ty TNHH MTV Tư vấn
Thiết kế và Đầu tư Xây dựng – Bộ Quốc phòng) được thành lập ngày 10 tháng 11 năm
1993, hoạt động chính trong lĩnh vực khảo sát, tư vấn giám sát, tư vấn giám sát, tư vấn
quản lý dự án, …; chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các công ty tư vấn khác. Sự cạnh tranh
tất yếu sẽ làm giảm giá dịch vụ nhưng vẫn phải bảo đảm chất lượng. Chất lượng là yếu
tố sống còn quyết định đến sự tồn tại và phát triển; ý thức được điều đó, Phân Viện đã
khơng ngừng nâng cao chất lượng trong cơng tác tư vấn giám sát nhằm giữ vững uy
tín, thương hiệu, cũng như nâng cao sức cạnh tranh trong môi trường xây dựng khốc
liệt hiện nay.
Trong thời gian qua, công tác quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn giám sát
các dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong Phân Viện miền Nam/ Viện Thiết kế-BQP
đã đạt được những kết quả nhất định. Bên cạnh đó, cịn có những vấn đề bất cập, hạn
chế nên việc hồn thiện quy trình quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn giám
sát là cần thiết, nên tôi chọn đề tài “ Nghiên cứu đề xuất hoàn thiện quy trình cơng


1


tác tư vấn giám sát tại Phân Viện Miền Nam /Viện Thiết kế-Bộ Quốc Phịng” cho
luận văn tốt nghiệp khóa học của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu giải pháp để hồn thiện quy trình nhằm nâng cao chất lượng công tác tư
vấn giám sát tại Phân Viện trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu quy trình tư vấn giám sát và cơng tác giám sát thực
tế tại các cơng trình đã và đang xây dựng.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các hoạt hoạt động trong lĩnh vực tư vấn giám sát
xây dựng của Phân Viện Miền Nam/Viện Thiết kế-Bộ Quốc Phòng từ năm 2014 đến
nay.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Tiếp cận quy trình tư vấn giám sát thi công một số dự án do Phân Viện Miền
Nam/BQP được giao.
Thu thập phân tích và kế thừa.
Phương pháp điều tra, thu thập và xử lý thông tin.
Phương pháp thống kê đánh giá sử dụng phần mềm thống kê phân tích dữ liệu SPSS.
Phương pháp phân tích tổng hợp.
Nghiên cứu số liệu tư các tài liệu thống kê, các báo cáo giám sát từ Dự án đang thực
hiện, hồ sơ, công tác quản lý giám sát các dự án đang thi công xây dựng hiện thời của
Phân Viện.
Vận dụng các văn bản pháp lý của Nhà nước về quản lý hoạt động đầu tư và xây dựng
theo các văn bản quy phạm ban hành.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

2



Đánh giá tổng quan về các hoạt động trong công tác tư vấn giám sát thi công xây dựng
trong Phân Viện miền Nam/ Viện Thiết Kế - BQP, nhằm nâng cao chất lượng công tác
giám sát trong Phân Viện miền Nam. Đưa ra những rủi ro đối với các dự án do ảnh
hưởng của cơng tác quản lý, từ đó làm rõ sự cần thiết phải giám sát quy trình, hồn
thiện cơng tác tác nghiệp nhằm mục tiêu kiểm sốt, hoạch định và quản lý cơng tác tư
vấn cơng trình xây dựng trong điều kiện chính sách đầu tư hiện nay và định hướng
phát triển mơ hình hoạt động trong thời gian tới
6. Kết quả đạt được của đề tài
Cơ sở lý luận khoa học về quản lý chất lượng giám sát trong giai đoạn thi cơng xây
dựng.
Phân tích thực trạng chất lượng và những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của cơng
tác tư vấn giám sát. Từ đó xác định nhân tố ảnh hưởng nhất đến chất lượng tư vấn
giám sát các cơng trình trong và ngồi Qn đội tại Phân Viện miền Nam/ Viện Thiết
kế - BQP.
Nghiên cứu giải pháp để hồn thiện hệ quy trình cơng tác tư vấn giám sát trong công
tác tư vấn xây dựng các cơng trình trong và ngồi Qn đội tại Phân Viện miền Nam/
Viện Thiết kế - BQP cho phù hợp, đảm bảo cơ sở khoa học và pháp lý.

3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1 Chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
1.1.1 Quan điểm về chất lượng sản phẩm.
Chất lượng hay đúng ra phẩm chất là một phạm trù phức tạp và có nhiều định nghĩa
khác nhau. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về chất lượng. Hiện nay có một số định
nghĩa về chất lượng đã được các chuyên gia chất lượng đưa ra như sau:

Theo Juran - một Giáo sư người Mỹ định nghĩa chất lượng sản phẩm “Chất lượng là sự
phù hợp với nhu cầu”;
Theo Giáo sư Crossy định nghĩa chất lượng sản phẩm “Chất lượng là sự phù hợp với
các yêu cầu hay đặc tính nhất định”
Theo Giáo sư người Nhật – Ishikawa định nghĩa chất lượng sản phẩm “Chất lượng là
sự sự thoả mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất”
Theo Điều 3.1.1 của tiêu chuẩn ISO 9000:2005 định nghĩa chất lượng là “Mức độ đáp
ứng các yêu cầu của một tập hợp có đặc tính vốn có”
Trong mỗi lĩnh vực khác nhau với những mục đích sử dụng sản phẩm khách nhau do
đó có nhiều quan điểm về các loại chất lượng sản phẩm khác nhau. Chất lượng là khái
niệm đặc trưng cho khả năng thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Vì vậy, sản phẩm hay
dịch vụ nào khơng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì bị coi là kém chất lượng
cho dù trình độ cơng nghệ sản xuất ra có hiện đại đến đâu đi nữa. Đánh giá chất lượng
cao hay thấp phải đứng trên quan điểm người tiêu dùng. Cùng một mục đích sử dụng
như nhau, sản phẩm nào thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cao hơn thì có chất lượng cao
hơn.
1.1.2 Nhiệm vụ và mục đích của ngành xây dựng.
Xây dựng là ngành sản xuất cơ bản trong nền kinh tế quốc dân. Xây dựng đóng vai trị
quan trọng trong xây dựng cở sở vật chất, kỹ thuật của xã hộ. Đặc biệt đối với Việt

4


Nam đang bắt đầu xây dựng nền kinh tế phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa nên có
vị trí đặc biệt quan trọng. Sản phẩm xây dựng gắn liền với tất cả các lĩnh vực kinh tế,
nhất là trong giai đoạn phát triển ban đầu. Xây dựng là biểu hiện sự phát triển của xã
hội. Chính vì lẽ đó Nhà nước ta coi trọng xây dựng là một trong những ngành công
nghiệp nặng – ngành xây dựng cơ bản. Gọi là xây dựng cơ bản vì sản phẩm của nó là
tài sản của xã hội góp phần làm ra những sản phẩm khác.
Trong xây dựng cơ bản thì xây dựng công nghiệp và dân dụng chiếm tỷ trọng lớn.

Nhiệm vụ của những người xây dựng là phải sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư để
đạt được mục đích đề ra trong giai đoạn ngắn nhất.
Nhằm mục đích trên người ta phải tận dụng sáng tạo những thành quả của tiến bộ khoa
học kỹ thuật, công nghệ, khai thác tiềm năng tự nhiên và cơ sở tiến bộ khoa học kỹ
thuật của các đơn vị sản xuất. Tất cả điều đó phụ thuộc vào trình độ tổ chức sản xuất
của người điều hành trong quá trình sản xuất xây dựng cơng trình.
Như ta đã biết xây dựng là q trình sản xuất phức tạp liên quan đến nhiều ngành sản
xuất khác nhau. Việc đảm bảo sự phối hợp giữa các quá trình một cách nhịp nhàng, đạt
hiệu quả là một bài tốn phức tạp, địi hỏi kỹ sư xây dựng phải biết lý thuyết hệ thống
khoa học và phương pháp tổ chức sản xuất xây dựng. Nghĩa là vận dụng kiến thức
khoa học tổ chức để đạt mục đích để ra mà không cần đầu tư thêm vật chất kỹ thuật
hoặc tài nguyên.

5


Hình 1. 1 Thi cơng xây dựng Sở Chỉ huy Qn đồn 4
(Hình ảnh tham khảo trong báo cáo giám sát)
1.1.3 Đặc điểm của sản phẩm xây dựng.
Sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác cụ thể như
sau:
- Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc…, có quy mơ đa dạng
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc,thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài; Đặc
điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải
lập dự tốn (dự tốn thiết kế,dự tốn thi cơng); Q trình sản xuất xây lắp phải so sánh
với dự toán, lấy dự toán làm thước đo,đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm
cho cơng trình xây lắp
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc theo giá thoả thuận với chủ
đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hố của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ


6


(vì đã quy định giá cả,người mua, người bán sản phẩm xây lắp có trước khi xây dựng
thơng qua hợp đồng xây dựng nhận thầu)
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất ,còn các điều kiện để sản xuất phải di
chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm;
- Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hồn thành cơng trình bàn giao đưa vào
sử dụng thường kéo dài; Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn,mỗi giai
đoạn được chia thành nhiều công việc khác nhau,các cơng việc này thường diễn ra
ngồi trời nên chịu tác động lớn của nhân tố môi trường như nắng,mưa,bão…Đặc
điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý,giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng
cơng trình đúng như thiết kế,dự tốn: Các nhà thầu có trách nhiệm bảo hành cơng
trình(chủ đầu tư giữ lại tỉ lệ nhất định trên giá trị cơng trình,khi hết thời hạn bảo hành
cơng trình mới trả lại cho đơn vị xây lắp…).

Hình 1. 2 Thi công xây dựng Sở Chỉ huy Trường bắn Quốc Gia TV3
1.1.4 Các nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
Cơng trình xây dựng phải được kiểm soát chất lượng theo quy định của pháp luật có
liên quan từ chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng đến quản lý, sử dụng cơng trình nhằm
đảm bảo an tồn cho người, tài sản, thiết bị, cơng trình và các cơng trình lân cận;

7


GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

QUẨN LÝ CHẤT LƯỢNG

GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN


GIAI ĐOẠN KẾT THÚC

Hình 1. 3 Các giai đoạn quản lý chất lượng xây dựng
- Hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng hồn thành chỉ được phép đưa vào khai
thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho cơng trình, các u cầu của hợp đồng xây dựng
và quy định của pháp luật có liên quan;
- Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy
định, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các cơng việc xây dựng do mình thực
hiện, Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm quản lý chất lượng công việc do
nhà thầu phụ thực hiện;
- Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng cơng trình phù hợp với hình
thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thầu, quy mơ và nguồn vốn đầu tư
trong q trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình theo quy định của pháp luật có
liên quan. Chủ đầu tư được quyền tự thực hiện các hoạt động xây dựng nếu đủ điều
kiện năng lực theo quy định của pháp luật;
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất lượng
của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình; thẩm định thiết kế, kiểm tra
cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng, tổ chức thực hiện giám định chất lượng cơng
trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng cơng trình xây dựng theo
quy định của pháp luật;
Các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng (Nhà thầu; Chủ đầu tư; Cơ quan
chyên môn về xây dựng) chịu trách nhiệm về chất lượng các công việc do mình thực
hiện.
8


1.1.5 Các nội dung cơ bản của quản lý chất lượng.
Quản lý chất lượng cũng như bất kỳ một loại quản lý nào đều phải thực hiện một số

nội dung cơ bản như: kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, điều hịa phối hợp
(cải tiến chất lượng), kích thích (khen thưởng, phạt)
Bảng 1. 1 Các nội dung của quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng
Lập kế hoạch chất lượng

Đảm bảo chất lượng

Kiểm tra chất lượng

1. Đầu vào

1. Đầu vào

1. Đầu vào

- Mô tả sản phẩm

- Kết quả của các biện - Kế hoạch quản lý chất

- Các tiêu chuẩn và quy pháp quản lý chất lượng

lượng

định

- Các chỉ tiêu vận hành

- Xác định các chỉ tiêu


- Quy định đầu ra khác

2. Công cụ và kỹ thuật

vận hành

2. Công cụ và kỹ thuật

- Công cụ và kỹ thuật - Danh

- Phân tích lợi ích/ chi phí

quản lý kế hoạch quản lý chuẩn nghiệm thu

- Các tiêu chuẩn

chất lượng

- Kinh nghiệm

- Biểu mẫu kiểm tra chất - Thanh tra, giám sát,

3. Đầu ra

lượng

mục

các


tiêu

2. công cụ kỹ thuật
kiểm tra

- Kế hoạch quản lý chất 3. Đầu ra

- Biểu đồ

lượng

- Phân tích xu thế, phân

- Cải tiến chất lượng

- Xác định các tiêu chuẩn

tích nhân quả

vận hành

3. đầu ra

- Danh mục nghiệm thu

- Cải tiến chất lượng

- Đầu ra của các quá trình

- Quy định nghiệm thu


khác

- Hoàn tất bảng nghiệm
thu như trong danh mục

1.1.5.1 Lập kế hoạch chất lượng
Lập kế hoạch chất lượng là chất lượng quan trọng hàng đầu và đi trước các nội dung
khác của quản lý chất lượng

9


Lập kế hoạch chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu và các phương tiện,
nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản phẩm
Lập kế hoạch chất lượng có tác dụng: Định hướng phát triển chất lượng cho tồn cơng
ty; Tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, giúp các doanh nghiệp
chủ động thám nhập và mở rộng thị trường; Khai thác, sử dụng có hiệu quả hơn các
nguồn lực và tiềm năng trong dài hạn góp phần làm giảm chi phí cho chất lượng.
1.1.5.2 Đảm bảo chất lượng[2]
Sau khi lập kế hoạch kiểm soát chất lượng, các doanh nghiệp cần phải duy trì mức chất
lượng đã đạt được thơng qua việc đảm bảo chất lượng sản phẩm; Đây là quá trình cung
cấp các hồ sơ chứng minh việc kiểm soát chất lượng và các bằng chứng việc kiểm soát
chất lượng sản phẩm cho khách hàng;
Đảm bảo chất lượng được thực hiện dựa trên hai yếu tố: Phải chứng minh được việc
thực hiện kiểm soát chất lượng và đưa ra được những bằng chứng về việc kiểm soát
ấy.
Bảng 1. 2 Nội dung bảo đảm chất lượng
Bảo đảm chất lượng
Chứng minh việc kiểm soát chất lượng


Bằng chứng về viêc kiểm soát chất
lượng

-

Sổ tay chất lượng

-

Phiểu kiểm nghiệm

-

Quy trình

-

Báo cáo kiểm tra thử nghiệm

-

Quy định kỹ thuật

-

Quy định trình độ cán bộ

-


Đánh giá của khách hàng về lĩnh

-

Hồ sơ sản phẩm (CO, CQ, tài liệu

vực kỹ thuật tổ chức

hải quan,...)

Tùy theo mức độ phức tạp của cơ cấu tổ chức và mức độ phức tạp của sản phẩm dịch
vụ mà việc đảm bảo chất lượng địi hỏi phải có nhiều hay ít văn bản; Mức độ tối thiểu
cần đạt được gồm những văn bản như ghi trong sơ đồ trên; Khi đánh giá, khách hàng

10


sẽ xem xét các văn bản tài liệu này và xem nó là cơ sở ban đầu để khách hàng đặt niềm
tin vào nhà cung ứng;
Đảm bảo chất lượng là mọi hoạt động có kế hoạch và hệ thống, được kiểm định nếu
cần để đem lại lòng tin thoả đáng để sản phẩm thoả mãn các yêu cầu đã định đối với
chất lượng;
Để có thể đảm bảo chất lượng theo nghĩa trên, người cung cấp phải xây dựng một hệ
thống đảm bảo chất lượng có hiệu lực và hiệu quả, đồng thời làm thế nào để chứng tỏ
cho khách hàng biết điều đó; Đó chính là nội dung cơ bản của hoạt động đảm bảo chất
lượng;
Các biện pháp đảm bảo chất lượng:
- Trong quá trình thiết kế sản phẩm: tập hợp và chuyển hóa nhu cầu của khách hàng
thành đặc điểm của sản phẩm; đưa ra các phương án khác nhau cho quá trình thiết kế;
thử nghiệm, kiểm tra các phương án để lựa chọn phương án tối ưu; quyết định những

đặc điểm lựa chọn; phân tích kinh tế;
- Trong q trình sản xuất: Mục đích của khâu quản lý q trình sản xuất khơng phải là
loại bỏ những sản phẩm xấu, kém chất lượng sau quá trình sản xuất, mà phải ngăn
chặn những nguyên nhân làm xuất hiện sản phẩm xấu trong q trình sản xuất với mục
đích: đảm bảo chất lượng sản phẩm được hình thành ở mức cao nhất; đảm bảo chi phí
sản xuất thấp nhất; đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất; đảm bảo duy trì chất lượng
sản phẩm trong q trình lưu thơng; Để đảm bảo các mục tiêu này, cần thực hiện các
công việc sau: cung ứng vật tư đảm bảo số lượng, chất lượng, thời gian, địa điểm; tổ
chức lao động hợp lý; thiết lập thực hiện các tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, thao tác
thực hiện các công việc; kiểm tra chất lượng sau từng công đoạn sản xuất; kiểm tra
chất lượng thành phẩm; kiểm tra, hiệu chỉnh thường kỳ các dụng cụ kiểm tra, đo
lường; kiểm tra thường xuyên kỹ thuật cơng nghệ để có kế hoạch bảo dưỡng kịp thời;
- Trong quá trình sử dụng sản phẩm: thỏa mãn các khiếu nại khi cung cấp sản phẩm
chất lượng thấp; ấn định thời gian bảo hành; lập các trạm bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ

11


và cung cấp phụ tùng thay thế để đảm bảo uy tín cho nhà sản xuất, đảm bảo quyền lợi
cho người tiêu dùng; Cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng;
Lập biện pháp ngăn ngừa lặp lại lỗi: loại bỏ những biểu hiện bên ngoài của khuyết tật;
loại bỏ nguyên nhân trực tiếp; loại bỏ nguyên nhân sâu xa gây ra khuyết tật;
Phạm vi của đảm bảo chất lượng có thể bao gồm các công việc sau:
- Thiết kế chất lượng;
- Kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất và kiểm soát tồn kho:
lựa chọn nhà cung cấp đáp ứng chất lượng vật tư; tạo lập hệ thống thông tin phản hồi
chặt chẽ và thường xuyên cập nhật; thỏa thuận việc đảm bảo chất lượng thường xuyên
nguyên vật liệu cung ứng; thỏa thuận phương pháp kiểm tra, xác minh; thỏa thuận
phương án giao nhận; xác định các điều khoản giải quyết khi có tranh chấp;
- Tiêu chuẩn hóa;

- Phân tích và kiểm sốt các q trình sản xuất;
- Kiểm tra và xử lý các sản phẩm có khuyết tật;
- Giám sát các khiếu nại và kiểm tra chất lượng;
- Quản lý thiết bị và lắp đặt nhằm đảm bảo các biện pháp an toàn lao động và thủ tục,
phương pháp đo lường;
- Quản lý nguồn nhân lực: phân công, giáo dục, huấn luyện và đào tạo;
- Quản lý các tài ngun bên ngồi;
- Phát triển cơng nghệ: phát triển sản phẩm mới, quản lý nghiên cứu và phát triển và
quản lý cơng nghệ;
- Chẩn đốn và giám sát: thanh tra các hoạt động kiểm soát chất lượng và giám sát các
ngun cơng kiểm sốt chất lượng;

12


1.1.5.3 Kiểm tra chất lượng[2]
Một phương thức đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với Quy định là kiểm tra các
sản phẩm và chi tiết bộ phận, nhằm sàng lọc và loại bỏ các chi tiết, bộ phận không
đảm bảo tiêu chuẩn hay quy cách kỹ thuật;
Các sản phẩm sau quá trình sản xuất mới tiến hành kiểm tra các khuyết tật; Khi phát
hiện ra các khuyết tật mới đề ra các biện pháp xử lý, thông thường phương pháp này
khơng phát hiện ra được ngun nhân đích thực; Để khắc phục những sai sót này thì
các doanh nghiệp đã tăng cường các cán bộ KCS; Đi kèm với việc này là việc tăng chi
tiêu rất nhiều mà công tác kiểm tra không đảm bảo, trong nhiều trường hợp độ tin cậy
rất thấp;
Kiểm tra chỉ là một sự phân loại sản phẩm đã được chế tạo, đây là cách xử lý chuyện
đã rồi; Điều đó có nghĩa là chất lượng khơng được tạo dựng nên qua kiểm tra; Ngồi
ra, để đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp Quy định một cách có hiệu quả bằng
cách kiểm tra sàng lọc 100% sản phẩm, cần phải thỏa mãn những điều kiện sau:
- Công việc kiểm tra cần được tiến hành một cách đáng tin cậy và khơng có sai sót;

- Chi phí cho sự kiểm tra phải ít hơn chi phí tổn thất do sản phẩm khuyết tật và những
thiệt hại do ảnh hưởng đến lòng tin của khách hàng;
- Q trình kiểm tra khơng được ảnh hưởng đến chất lượng;
Những điều kiện trên không phải thực hiện dễ dàng ngay cả với cơng nghiệp hiện đại;
Ngồi ra, sản phẩm phù hợp Quy định cũng chưa chắc đã thỏa mãn nhu cầu thị trường
nếu như các Quy định không phản ánh đúng nhu cầu;
1.2 Vai trị cơng tác tư vấn giám sát cơng trình xây dựng.
Trong q trình thi cơng và xây dựng một cơng trình thì cơng tác giám sát thi cơng xây
dựng (GSTCXD) đóng vai trị quan trọng nhất ảnh hưởng đến tồn bộ chất lượng cơng
trình xây dựng chính là tư vấn giám sát xây dựng. Một cơng trình có vận hành an tồn
hay khơng, có đảm bảo chất lượng trong q trình sử dụng hay khơng, có tiết kiệm chi
phí xây dựng và đảm bảo tiến độ thời gian thực hiện hay không phụ thuộc rất lớn vào
vai trò tư vấn của đội ngũ tư vấn giám sát xây dựng cơng trình.
13


×