Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp công trình tiêu nước hợp lý cho khu vực nằm phía tây sông tô lịch và phía trên cống hà đông thuộc hệ thống thủy lợi sông nhuệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 124 trang )

LỜI CẢM ƠN
Được sự quan tâm giúp đỡ và hướng dẫn của nhà giáo, Phó Giáo sư, Tiến sĩ,
giảng viên Trường Đại học Thuỷ lợi, Lãnh đạo và cán bộ Khoa Sau đại học, sự
tham gia góp ý của các nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp, cùng sự nỗ lực của bản
thân tác giả, bản Luận văn đã được hoàn thành vào tháng 11 năm 2011 tại Trường
Đại học Thuỷ lợi.
Trước hết, tác giả bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Quang Vinh
người hướng dẫn khoa học trực tiếp, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên, giúp
đỡ tận tình trong suốt quá trình làm và hồn thành Luận văn.
Tự đáy lịng mình tác giả bày tỏ lòng biết ớn sâu sắc tới cha, mẹ và những
người thân yêu trong gia đình đã đồng cảm, sẻ chia bao nỗi vất vả, nhọc nhằn,
động viên, khích lệ tác giả trong suốt quá trình học tập và làm Luận văn để đạt
được kết quả như ngày hôm nay.
Cuối cùng tác giả xin chân thành cảm ơn Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp
đã tạo diều kiện thuận lợi để tác giả được trình bày luận văn này.

Hà Nội, tháng 11 năm 2011
Tác giả

Vũ Ngọc Linh


THỐNG KÊ CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 : Tổng hợp diện tích tiêu theo hướng tiêu ra các sơng .............................12
T
6

T
6

Bảng 1-2 : Nhiệt độ trung bình thángnhiều năm tại trạm Hà Đơng ........................26


T
6

T
6

Bảng 1-3 : Độ ẩm trung bình tháng nhiều năm tại trạm Hà Đông ..........................27
T
6

T
6

Bảng 1-4 : Lượng mưa trung bình tháng nhiều năm tại trạm Hà Đơng ..................27
T
6

T
6

Bảng 1-5 : Tổng số giờ nắng trung bình tháng nhiều năm tại trạm Hà Đông .........27
T
6

T
6

Bảng 1-6 : Lượng bốc hơi trung bình tháng nhiều năm tại trạm Hà Đơng .............28
T
6


T
6

Bảng 1-7 : Tốc độ gió trung bình tháng nhiều năm tại trạm Hà Đơng ....................28
T
6

T
6

Bảng 1-8: Diện tích các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề đang hoạt
T
6

T
6

động, đã có quy hoạch chi tiết và dự kiến quy hoạch đến năm 2020
trên vùng Yên Nghĩa – Liên Mạc ............................................................31
T
6

Bảng 1-9 : Thống kê danh sách các trạm bơm tiêu ra sông Nhuệ ...........................33
T
6

T
6


Bảng 2-1 : Lượng mưa lớn nhất năm thời đoạn ngắn tại trạm Hà Đông ................39
T
6

T
6

Bảng 2-2 : Sự xuất hiện của mưa thời đoạn ngắn trong các tháng qua các
T
6

năm tại trạm Hà Đông ............................................................................41
T
6

Bảng 2-3 : Tính chất bao của các trận mưa thời đoạn ngắn trạm Hà Đông ...........41
T
6

T
6

Bảng 2-4 : Kết quả tính tốncác tham số thống kê ..................................................43
T
6

T
6

Bảng 2-5 : Các dạng phân phối mưa 5 ngày max ....................................................45

T
6

T
6

Bảng 2-6: Mơ hình mưa điển hình ............................................................................46
T
6

T
6

Bảng 2-7 : Bảng tính mơ hình mưa tiêu thiết kế trạm Hà Đơng ..............................47
T
6

T
6

Bảng 2-8 : Mơ hình mưa 24 giờ lớn nhất trạm Hà Đông tương ứng với tần suất 10%..... 48
T
6

T
6

Bảng 2-9 : Thống kê kết quả tính tốn hệ số tiêu .....................................................54
T
6


T
6

Bảng 2.10 : Hệ số dòng chảy C cho các đối tượng tiêu nước có mặt trong các hệ
T
6

thống thủy lợi ...........................................................................................59
T
6

Bảng 2-11 : Cơ cấu sử dụng đất năm 2010 của vùng tiêu Yên Nghĩa - Liên Mạc ..63
T
6

T
6

Bảng 2-12 : Dự báo cơ cấu sử dụng đất năm 2020 của vùng tiêu ...........................64
T
6

T
6

Bảng 2-13 : Bảng tính tiêu cho lúa trường hợp b o = 0,6 m/ha ...............................65
T
6


R

R

T
6

Bảng 2-14 : Bảng tính tiêu cho lúa trường hợp b o = 0,7 m/ha ...............................66
T
6

R

R

T
6


Bảng 2-15 : Hệ số tiêu của lúa (b = 0,7 m/ha) ........................................................67
T
6

T
6

Bảng 2-16 : Hệ số tiêu của các đối tượng không phải là lúa ...................................67
T
6


T
6

Bảng 2-17 : Hệ số tiêu của vùng tiêu nghiên cứu ....................................................68
T
6

T
6

Bảng 2-18 : Thống kê lượng mưa giờ max trong mơ hình mưa 24 giờ lớn nhất trạm
T
6

Hà Đông tương ứng với tần suất 10% .....................................................69
T
6

Bảng 2-19 : Kết quả tính tốn hệ số tiêu cho tiểu vùng Yên Nghĩa – Liên Mạc theo
T
6

mơ hình mưa giờ của hai ngày lớn nhất ứng với tần suất 10 % .............70
T
6

Bảng 2-20 : Tổng kết các kết quả tính tốn hệ số tiêu cho lưu vực Yên Nghĩa – Liên
T
6


Mạc từ bảng 2-19 ứng với tần suất thiết kế P= 10 % .............................72
T
6

Bảng 3-1 : Kết quả tính tốn thủy lực mặt cắt sơng La Khê sau khi cải tạo mở rộng
T
6

có dạng mặt cắt chữ nhật, bề rộng đáy 20,0 m, độ dốc đáy i = 0,00, độ
nhám n=0,02. Trường hợp mực nước khống chế tại Hà Đông +5,8 m ..79
T
6

Bảng 3-2 : Kết quả tính tốn thủy lực mặt cắt sơng La Khê sau khi cải tạo mở rộng
T
6

có dạng mặt cắt chữ nhật, bề rộng đáy 20,0 m, độ dốc đáy i = 0,00, độ
nhám n=0,02. Trường hợp mực nước khống chế tại Hà Đông +5,6 m ..79
T
6

Bảng 3-3 : Kết quả tính tốn thủy lực mặt cắt sơng La Khê sau khi cải tạo mở rộng
T
6

có dạng mặt cắt chữ nhật, bề rộng đáy 20,0 m, độ dốc đáy i = 0,00, độ
nhám n=0,02. Trường hợp mực nước khống chế tại Hà Đơng +5,4 m ..80
T
6


Bảng 3-4 : Kết quả tính tốn thủy lực mặt cắt sơng La Khê sau khi cải tạo mở rộng
T
6

có dạng mặt cắt chữ nhật, bề rộng đáy 20,0 m, độ dốc đáy i = 0,00, độ
nhám n=0,02. Trường hợp mực nước khống chế tại Hà Đơng +5,2 m ..80
T
6

Bảng 3-5 : Kết quả tính tốn thủy lực mặt cắt sông La Khê sau khi cải tạo mở rộng
T
6

có dạng mặt cắt chữ nhật, bề rộng đáy 20,0 m, độ dốc đáy i = 0,00, độ
nhám n=0,02. Trường hợp mực nước khống chế tại Hà Đông + 5,0 m 81
T
6

Bảng 3-6 : Kết quả tính tốn thủy lực mặt cắt sông La Khê sau khi cải tạo mở rộng
T
6

có dạng mặt cắt chữ nhật, bề rộng đáy 20,0 m, độ dốc đáy i = 0,00, độ
nhám n=0,02. Trường hợp mực nước khống chế tại Hà Đông + 4,8 m 81
T
6

Bảng 3-7 : Kết quả tính tốn thủy lực mặt cắt sông La Khê sau khi cải tạo mở rộng
T

6

có dạng mặt cắt chữ nhật, bề rộng đáy 20,0 m, độ dốc đáy i = 0,00, độ


nhám n=0,02. Trường hợp mực nước khống chế tại Hà Đơng + 4,75 m

T
6

.................................................................................................................82
Bảng 3-8 : Kết quả tính tốn thủy lực mặt cắt sông La Khê sau khi cải tạo mở rộng
T
6

có dạng mặt cắt chữ nhật, bề rộng đáy 20,0 m, độ dốc đáy i = 0,00, độ
nhám n=0,02. Trường hợp mực nước khống chế tại Hà Đông + 4,6 m 82
T
6

Bảng 3-9 : Kết quả tính tốn thủy lực mặt cắt sông La Khê sau khi cải tạo mở rộng
T
6

có dạng mặt cắt chữ nhật, bề rộng đáy 20,0 m, độ dốc đáy i = 0,00, độ
nhám n=0,02. Trường hợp mực nước khống chế tại Hà Đông + 4,4 m 83
T
6

Bảng 3-10 : Tổng hợp kết quả tính tốn thủy lực xác định đường mực nước thiết kế

T
6

sơng La Khê sau khi cải tạo nâng cấp có bề rộng đáy 20 m, mặt cắt hình
chữ nhật, độ dốc đáy i = 0,00, hệ số nhám n = 0,02 và lưu lượng lớn
nhất có thể dẫn được ...............................................................................84
T
6


THỐNG KÊ CÁC HÌNH VẼ, BẢN ĐỒ MINH HOẠ
Hình 1-1 : Bản đồ hành chính khu vực phía Tây Hà Nội .........................................24
Hình 2-1 : Đường tần suất thiết kế mưa 5ngày max trạm Hà Đơng ........................43
Hình 2-2 : Biểu đồ mơ hình mưa thiết kế trạm Hà Đơng .........................................47
Hình 2-3 : Sơ đồ tính tốn tiêu nước mặt ruộng bằng đập tràn, chế độ chảy tự do 55
Hình 2-4 : Sơ đồ mực nước trong ao hồ điều hồ ....................................................56
Hình 2-5 : Biểu đồ quan hệ a i ~ t ứng với b 0 =0,6 (m/ha)......................................65
R

R

R

R

Hình 2-6 : Biểu đồ quan hệ a i ~t ứng với b 0 = 0,7 (m/ha).......................................66
R

R


R

R


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
T
6

T
6

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................1
T
6

T
6

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................3
T
6

T
6

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................3
T
6


T
6

4. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................................3
T
6

T
6

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................3
T
6

T
6

5.1. Phương pháp kế thừa...........................................................................................3
T
6

T
6

5.2. Phương pháp điều tra thu thập và đánh giá .........................................................3
T
6

T

6

6. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ...................................................................................4
T
6

T
6

CHƯƠNG 1 ................................................................................................................5
T
6

T
6

TỔNG QUAN HỆ THỐNG THỦY LỢI SÔNG NHUỆ VÀ TIỂU VÙNG YÊN
T
6

NGHĨA - LIÊN MẠC .................................................................................................5
T
6

1.1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG THỦY LỢI SƠNG NHUỆ .....................................5
T
6

T
6


1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................................5
T
6

T
6

1.1.2. Q trình nghiên cứu, xây dựng và phát triển hệ thống thuỷ lợi Sông Nhuệ ...5
T
6

T
6

1.1.2.1. Thời kỳ phong kiến ........................................................................................5
T
6

T
6

1.1.2.2. Thời kỳ thuộc Pháp ........................................................................................6
T
6

T
6

1.1.2.3. Thời kỳ 1954 - 1973 .......................................................................................6

T
6

T
6

1.1.2.4. Thời kỳ 1973 - 1997 .......................................................................................7
T
6

T
6

1.1.2.5. Thời kỳ 1997 - 2007 .......................................................................................8
T
6

T
6

1.1.2.6. Từ năm 2007 đến nay...................................................................................11
T
6

T
6

1.1.3. Tổng quan về điều kiện tự nhiên .....................................................................12
T
6


T
6

1.1.4. Hiện trạng kinh tế - xã hội và định hướng phát triển ......................................14
T
6

T
6

1.1.4.1. Hiện trạng và định hướng phát triển nông nghiệp .......................................14
T
6

T
6

1.1.4.2. Hiện trạng và định hướng phát triển đô thị ..................................................16
T
6

T
6

1.1.1.3. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng..........................................17
T
6

T

6

1.1.4.4. Tiềm năng du lịch và định hướng phát triển ................................................18
T
6

T
6


1.1.4.5. Cơ sở hạ tầng xã hội .....................................................................................19
T
6

T
6

1.1.4.6. Chất lượng đời sống và xã hội .....................................................................20
T
6

T
6

1.1.5. Đánh giá chung ...............................................................................................21
T
6

T
6


1.2. TỔNG QUAN VÙNG TIÊU YÊN NGHĨA - LIÊN MẠC ................................23
T
6

T
6

1.2.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................23
T
6

T
6

1.2.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................23
T
6

T
6

1.2.1.2. Đặc điểm địa hình ........................................................................................24
T
6

T
6

1.2.1.3. Đặc điểm cấu tạo địa chất ...........................................................................24

T
6

T
6

1.2.1.4. Đặc điểm thổ nhưỡng ..................................................................................25
T
6

T
6

1.2.1.5. Đặc điểm các yếu tố khí tượng, khí hậu.......................................................26
T
6

T
6

1.2.1.6. Đặc điểm sơng ngịi ......................................................................................29
T
6

T
6

1.2.1.7. Nhận xét và đánh giá chung về điều kiện tự nhiên ......................................30
T
6


T
6

1.2.2. Hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất ..........................................30
T
6

T
6

1.2.3. Hiện trạng tiêu nước ........................................................................................32
T
6

T
6

1.2.4. Các vấn đề cần quan tâm khi nghiên cứu đề xuất giải pháp tiêu nước cho tiểu
T
6

vùng ...........................................................................................................................36
T
6

1.3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................36
T
6


T
6

CHƯƠNG 2 ..............................................................................................................37
T
6

T
6

YÊU CẦU TIÊU NƯỚC CỦA VÙNG N NGHĨA - LIÊN MẠC.......................37
T
6

T
6

2.1 MƠ HÌNH MƯA TIÊU .......................................................................................37
T
6

T
6

2.1.1. Khái niệm về mơ hình mưa tiêu thiết kế .........................................................37
T
6

T
6


2.1.2. Mục đích, ý nghĩa và nội dung tính tốn.........................................................37
T
6

T
6

2.1.2.1. Mục đích, ý nghĩa của việc tính tốn ...........................................................37
T
6

T
6

2.1.2.2. Nội dung tính tốn ........................................................................................38
T
6

T
6

2.1.3. Chọn trạm đo mưa tính tốn, tần suất thiết kế ................................................38
T
6

T
6

2.1.3.1. Chọn trạm đo mưa tính tốn.........................................................................38

T
6

T
6

2.1.3.2. Chọn tần suất thiết kế ...................................................................................38
T
6

T
6

2.1.4. Phương pháp tính tốn ....................................................................................38
T
6

T
6

2.1.5. Phân tích tài liệu mưa ......................................................................................39
T
6

T
6


2.1.6. Kết quả tính tốn .............................................................................................42
T

6

T
6

2.1.6.1. Tính tốn xác định các tham số thống kê .....................................................42
T
6

T
6

2.1.6.2. Chọn mơ hình mưa tiêu điển hình ................................................................43
T
6

T
6

2.1.6.3. Xác định mơ hình mưa tiêu thiết kế với tần suất thiết kế P = 10%..............46
T
6

T
6

2.2. TÍNH TỐN HỆ SỐ TIÊU................................................................................48
T
6


T
6

2.2.1. Khái qt chung về hệ số tiêu. ........................................................................48
T
6

T
6

2.2.2. Phân loại đối tượng tiêu ..................................................................................49
T
6

T
6

2.2.1.1. Tiêu cho nông nghiệp ...................................................................................49
T
6

T
6

2.2.1.2. Tiêu cho thành thị.........................................................................................50
T
6

T
6


2.2.1.3. Tiêu cho nông thôn.......................................................................................50
T
6

T
6

2.2.1.4. Tiêu cho khu vực công nghiệp và làng nghề ...............................................50
T
6

T
6

2.2.1.5. Tiêu cho các loại đất khác ............................................................................50
T
6

T
6

2.2.3. Phương pháp tính tốn hệ số tiêu thiết kế .......................................................51
T
6

T
6

2.2.3.1. Phương pháp tính tốn hệ số tiêu cho các đối tượng khơng phải là lúa nước

T
6

...................................................................................................................................51
2.2.3.2. Phương pháp tính tốn hệ số tiêu cho lúa nước: ..........................................52
T
6

T
6

2.2.3.3. Phương pháp tính tốn áp dụng cho một số trường hợp cụ thể. ..................55
T
6

T
6

2.2.3.4. Phương pháp tính tốn hệ số tiêu cho hệ thống thuỷ lợi. .............................59
T
6

T
6

2.2.4. Tài liệu tính tốn .............................................................................................62
T
6

T

6

2.2.4.1. Tài liệu mưa .................................................................................................62
T
6

T
6

2.2.4.2. Cơ cấu sử dụng đất .......................................................................................62
T
6

T
6

2.2.4.3. Khả năng chịu ngập ......................................................................................64
T
6

T
6

2.2.4.4. Hệ số dòng chảy C .......................................................................................64
T
6

T
6


2.2.4.5. Tổn thất nước ...............................................................................................64
T
6

T
6

2.2.4.6. Các điều kiện ràng buộc khác ......................................................................65
T
6

T
6

2.2.5.Kết quả tính tốn hệ số tiêu cho tiểu vùng n Nghĩa – Liên Mạc .................65
T
6

T
6

2.2.5.1. Đối với năm 2010 .........................................................................................65
T
6

T
6

2.2.5.2. Đối với năm 2020 .........................................................................................68
T

6

T
6

2.3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................73
T
6

T
6

T
6


CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................74
T
6

T
6

PHƯƠNG ÁN TIÊU NƯỚC ....................................................................................74
T
6

T
6


3.1. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN TIÊU NƯỚC ........................74
T
6

T
6

3.1.1. Hiện trạng tiêu nước vào trục chính sơng Nhuệ và u cầu tiêu nước của vùng
T
6

tiêu Yên Nghĩa - Liên Mạc........................................................................................74
T
6

3.1.2. Tính toán cân bằng tiêu nước cho vùng tiêu Yên Nghĩa - Liên Mạc ..............74
T
6

T
6

3.2. PHƯƠNG ÁN TIÊU NƯỚC VÙNG YÊN NGHĨA – LIÊN MẠC ..................75
T
6

T
6

3.2.1. Đề xuất phương án tiêu nước ..........................................................................75

T
6

T
6

3.2.2. Mực nước u cầu tiêu ....................................................................................75
T
6

T
6

3.2.3. Tính tốn xác định quy mơ hợp lý của các cơng trình tiêu .............................76
T
6

T
6

3.2.3.1. Trạm bơm Đào Nguyên................................................................................76
T
6

T
6

3.2.3.2. Trạm bơm Yên Thái .....................................................................................77
T
6


T
6

3.2.3.3. Trạm bơm Yên Nghĩa ..................................................................................77
T
6

T
6

3.2.3.4.Trạm bơm Liên Mạc .....................................................................................87
T
6

T
6

3.2.3.5. Cống điều tiết Xuân Phương ........................................................................89
T
6

T
6

3.2.3.6.Yêu cầu chung đối với các trạm bơm lớn tiêu ra sơng ngồi sẽ xây dựng
T
6

hoặc cải tạo nâng cấp trong vùng Yên Nghĩa – Liên Mạc ........................................89

T
6

3.3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................90
T
6

T
6

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................91
T
6

T
6

A. KẾT LUẬN ..........................................................................................................91
T
6

T
6

B. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................93
T
6

T
6


NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN ...............................................................95
T
6

T
6

TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................96
T
6

T
6


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Khu vực nằm phía tây sơng Tơ Lịch và phía trên cống Hà Đông thuộc Hệ
thống thủy lợi Sông Nhuệ bao gồm các huyện Đan Phượng, Hồi Đức, quận Hà
Đơng và huyện Từ Liêm có tổng diện tích tự nhiên 20.814 ha trong đó diện tích cần
tiêu là 19.438 ha (quận Hà Đông 3.281 ha, các huyện Từ Liêm 930 ha, Đan Phượng
6.648 ha, Hoài Đức 8.679 ha).
Theo các quy hoạch lập từ năm 2007 trở về trước, khu vực nghiên cứu có tên
là tiểu vùng Đan Hồi Từ - một trong 9 tiểu vùng tiêu của hệ thống thủy lợi Sơng
Nhuệ. Ngồi trạm bơm là Đào Ngun (Song Phượng) lắp 25 máy loại 2.500 m3/h
P


P

tiêu 2.200 ha ra sông Đáy và trạm bơm Nam Thăng Long có lưu lượng 9,0 m3/s tiêu
P

P

ra sông Hồng cho 450 ha khu đô thị Nam Thăng Long, phần diện tích cịn lại của
tiểu vùng hiện nay đều được tiêu vào sông Nhuệ qua hệ thống kênh tiêu tự chảy và
trạm bơm tiêu. Theo số liệu thống kê của Công ty TNHH một thành viên Đầu tư
phát triển thủy lợi Sông Nhuệ, hiện nay tổng diện tích đang tiêu trực tiếp vào sơng
Nhuệ thơng qua các điểm nhận nước tiêu lên tới 57.503 ha.
Theo kết luận của quy hoạch năm 2007 đã được Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nơng thơn phê duyệt thì hệ số tiêu của khu vực phía trên cống Hà Đơng và
phía trên đường Văn Điển – Hà Đông lấy theo hệ số tiêu thiết kế đã áp dụng cho
Thủ đô Hà Nội khi xây dựng trạm bơm tiêu Yên Sở là q = 11,6 l/s.ha, các khu vực
còn lại lấy hệ số tiêu là 6,20 l/s.ha. Cũng theo quy hoạch này, trong tổng số 19.438
ha của tiểu vùng, các trạm bơm Yên Nghĩa (xây dựng mới) và trạm bơm Đào
Nguyên (cải tạo nâng cấp) có tổng lưu lượng thiết kế khơng ít hơn 166 m3/s tiêu ra
P

P

sông Đáy, tương đương với diện tích tiêu 14.292 ha. Tổng lưu lượng của tiểu vùng
cho phép tiêu vào sông Nhuệ qua cống Hà Đông khơng q 60 m3/s, tương đương
P

P

với diện tích 5.146 ha. Tổng diện tích của hệ thống được phép tiêu vào sông Nhuệ

không quá 35.374 ha.


2

Theo kết quả nghiên cứu trong các quy hoạch lập năm 1997 và 2007, khi làm
việc với mực nước thiết kế tại Hà Đông +5,80 m và tại Phủ Lý +4,80 m, sơng Nhuệ
chỉ có khả năng tải được lưu lượng không quá 248 m3/s.
P

P

Tiểu vùng nghiên cứu (gọi tắt là tiểu vùng Yên Nghĩa - Liên Mạc) là khu vực
có tốc độ cơng nghiệp hố và đơ thị hố diễn ra sôi động vào bậc nhất miền Bắc.
Theo số liệu thống kê năm 2008, trên tiểu vùng đã có 31 khu công nghiệp và tiểu
công nghiệp đã được quy hoạch chi tiết hoặc đang xây dựng với tổng diện tích mặt
bằng 1.139 ha, dự kiến đến năm 2020 sẽ có thêm 3 khu cơng nghiệp mới được xây
dựng đưa tổng diện tích đất dành cho khu cơng nghiệp và tiểu công nghiệp trong
khu vực này lên tới 1.475 ha, chiếm tỷ lệ 7,59 % diện tích tiêu của tiểu vùng. Một
số khu cơng nghiệp có quy mơ lớn xây dựng thành tổ hợp công nghiệp và đô thị.
Theo quy hoạch phát triển Thủ đô, dự kiến đến năm 2020 tồn bộ tiểu vùng này sẽ
trở thành đất đơ thị, khơng cịn đất sản xuất nơng nghiệp.
Các cơng trình thủy lợi đã xây dựng trên hệ thống sơng Nhuệ nói chung và
tiểu vùng nghiên cứu nói riêng trong suốt nhiều thập kỷ đều hướng vào mục đích
chủ yếu là đảm bảo tiêu cho nông nghiệp lấy sông Nhuệ làm trục tiêu chính tiêu ra
sơng Đáy. Q trình cơng nghiệp hố và đơ thị hố trong những năm qua đã có tác
động cực kỳ sâu sắc đến vận hành tiêu nước của hệ thống thủy lợi Sông Nhuệ. Mâu
thuẫn giữa yêu cầu tiêu nước nhanh, tiêu nước kịp thời của các đối tượng có mặt
trên các tiểu vùng và tồn hệ thống với khả năng tiêu nước của sông Nhuệ và của
các cơng trình thủy lợi đã có đang trở nên căng thẳng hơn bao giờ hết. Hệ quả của

mâu thuẫn trên là cứ đến mùa mưa là xuất hiện tình trạng úng ngập triền miên, kéo
dài trong nhiều ngày, nhiều giờ trong suốt mùa mưa trên hầu khắp hệ thống đặc biệt
là ở các quận nội thành Hà Nội. Ngày 20-8-2006 chỉ với trận mưa trên 100 mm rải
đều trên lưu vực sơng Nhuệ nằm phía trên cống Hà Đơng đã làm cho phần lớn thành
phố Hà Đông bị ngập trong nước, nhiều đoạn đê sông Nhuệ thuộc xã Mễ Trì và Mỹ
Đình (Từ Liêm) đã bị tràn bờ. Do vậy đề tài luận văn cao học “Nghiên cứu đề xuất
giải pháp cơng trình tiêu nước hợp lý cho khu vực nằm phía tây sơng Tơ Lịch và
phía trên cống Hà Đông thuộc Hệ thống thủy lợi Sông Nhuệ” là rất cần thiết.


3

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề xuất được giải pháp công trình tiêu hợp lý cho tiểu vùng Yên Nghĩa –
Liên Mạc phù hợp với quy hoạch phát triển Thủ đô Hà Nội và cơ sở khoa học của
các giải pháp đề xuất.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là các cơng trình tiêu sẽ được cải tạo và xây dựng mới
trên tiểu vùng Yên Nghĩa – Liên Mạc phù hợp với quy hoạch tiêu nước chung của
hệ thống thủy lợi Sông Nhuệ và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô đến
năm 2020.
Phạm vi nghiên cứu ứng dụng là các cơ sở khoa học khi đề xuất quy mơ và vị
trí của các cơng trình tiêu sẽ được xây dựng bổ sung.
4. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
- Đánh giá hiện trạng tiêu và tính tốn cân bằng giữa u cầu tiêu với khả
năng tiêu nước của các cơng trình tiêu nước đã có trên tiểu vùng.
- Nghiên cứu đề xuất các cơng trình tiêu trên tiểu vùng bao gồm vị trí xây
dựng, lưu lượng tiêu và khu vực tiêu phù hợp với quy hoạch tiêu nước chung của hệ
thống thủy lợi Sông Nhuệ cũng như yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đơ.
- Phân tích cơ sở khoa học, khả năng ứng dụng vào thực tiễn của các giải

pháp đề xuất.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1. Phương pháp kế thừa
Nghiên cứu tiếp thu và sử dụng có chọn lọc kết quả nghiên cứu và thành tựu
khoa học công nghệ của các tác giả đã nghiên cứu liên quan đến đề tài.
5.2. Phương pháp điều tra thu thập và đánh giá
Điều tra thu thập tài liệu, khảo sát và nghiên cứu thực tế, phân tích đánh giá
và tổng hợp tài liệu để từ đó rút ra các cơ sở khoa học và khả năng ứng dụng vào
thực tiễn.


4

6. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Địa điểm nghiên cứu của đề tài là khu vực phía tây sơng Tơ Lịch và phía trên
cống Hà Đơng thuộc hệ thống thuỷ lợi Sơng Nhuệ.


5

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN HỆ THỐNG THỦY LỢI SÔNG NHUỆ VÀ
TIỂU VÙNG YÊN NGHĨA - LIÊN MẠC


1.1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG THỦY LỢI SƠNG NHUỆ
1.1.1. Vị trí địa lý
Hệ thống thủy lợi Sông Nhuệ được bao bọc bởi sông Hồng ở phía đơng và
bắc, sơng Đáy ở phía tây, sơng Châu Giang ở phía nam, kéo dài từ 20o32’40” đến
P


P

21o09’0” vĩ độ bắc, 105o37’30” đến 106o02’0” kinh độ đông, bao gồm một phần
P

P

P

P

P

P

diện tích đất đai của Thủ đơ Hà Nội và tỉnh Hà Nam:
- Thủ đơ Hà Nội có 9 quận nội thành nằm phía bờ nam sơng Hồng gồm Ba
Đình, Hồn Kiếm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hồng Mai, Thanh
Xn, Hà Đơng và 8 huyện nằm phía đơng sơng Đáy gồm Đan Phượng, Hồi Đức,
Từ Liêm, Thanh Trì, Thanh Oai, Ứng Hồ, Thường Tín, Phú Xuyên;
- Tỉnh Hà Nam có thành phố Phủ lý và 2 huyện Duy Tiên, Kim Bảng nằm
phía bắc sơng Châu Giang và phía đơng sơng Đáy.
Hệ thống Thủy lợi Sơng Nhuệ có tổng diện tích tự nhiên phần nằm trong đê
là 107.530 ha trong đó khoảng 75.342 ha là đất canh tác. Tính đến ngày 31-12-2009
dân số của các quận huyện trong hệ thống có khoảng trên 4,15 triệu người. So với
15 năm trước đây (1994), dân số các địa phương nói trên đã tăng khoảng 1,2 triệu
người với tốc độ tăng trung bình mỗi năm 2,53 % .
1.1.2. Quá trình nghiên cứu, xây dựng và phát triển hệ thống thuỷ lợi Sông
Nhuệ

1.1.2.1. Thời kỳ phong kiến
Để đấu tranh với thiên tai, phòng chống lũ lụt, từ ngàn xưa người dân Hà
Nội, Hà Tây (cũ) và Hà Nam đã bỏ nhiều sức người và sức của tôn tạo nên các
tuyến đê dọc theo sông Hồng, sông Đáy. Đê sông Hồng bao bọc phía bắc và phía
đơng hệ thống là tuyến đê được xây dựng lâu đời nhất Việt Nam.


6

1.1.2.2. Thời kỳ thuộc Pháp
Năm 1932 người Pháp đã nghiên cứu quy hoạch xây dựng hệ thống cơng
trình thủy lợi cho một vùng lớn bao bọc bởi sông Hồng, sông Đáy và sơng Châu
Giang với diện tích tự nhiên 107.530 ha (tại thời điểm đó có 94.000 ha đất canh tác)
đã chính thức hình thành hệ thống thủy nơng Liên Mạc - Phủ Lý (hệ thống thủy lợi
Sông Nhuệ ngày nay). Theo quy hoạch này, sông Hồng là nguồn cung cấp nước
tưới, sông Đáy là nơi nhận nước tiêu và sơng Nhuệ là trục chính tưới tiêu kết hợp
của hệ thống. Và hàng loạt cơng trình thủy lợi lớn được đề xuất xây dựng để đáp
ứng yêu cầu tưới, tiêu và phòng chống lũ cho khu vực như sau:
1. Về tưới
Các chân ruộng có cao độ trên 7,5 m và dưới 1,5 m không đặt vấn đề tưới. Hệ
số tưới áp dụng cho những chân ruộng có cao độ từ 1,5 m đến 2,0 m là 0,20 l/s.ha,
từ 2,0 m đến 4,15 là 0,5 l/s.ha, từ 4,14 m đến 7,5 m là 0,6 l/s.ha. Để đảm bảo cấp
nước tưới cho hệ thống, quy hoạch 1932 đã đề xuất xây dựng các cơng trình chính
như : cống Liên Mạc; các cống đập điều tiết Hà Đông, Đồng Quan, Nhật Tựu, Điệp
Sơn, 60 cống lấy nước tưới dọc theo các trục tưới tiêu kết hợp.
2. Về tiêu
a) Xây dựng Đập Đáy và đập Nam Định với nhiệm vụ chắn lũ sông Hồng, hạ
thấp mực nước sông Đáy tại Phủ Lý xuống cao trình + 1,20 m để tiêu tự chảy cho
tồn hệ thống với hệ số tiêu trung bình 1,50 l/s.ha.
b) Xây dựng các cống và đập điều tiết trên sông Nhuệ và sông Duy Tiên 3)

Xây dựng các cống tiêu tự chảy ra sông Đáy và chắn lũ sông Đáy
Đến trước năm 1954, trên hệ thống Sông Nhuệ mới xây dựng được Đập Đáy
(1934-1937), các cống tiêu ra sông Đáy gồm Lương Cổ (1936-1938), La Khê, Vân
Đình (1938-1940) và 50 cống tiêu nằm dưới bờ các trục tiêu chính.
1.1.2.3. Thời kỳ 1954 - 1973
Đầu năm 1955, nhân dân Hà Tây (cũ) đã ra quân rầm rộ đào khai thông cửa
cống Liên Mạc , nạo vét trục chính sơng Nhuệ, đào mới hàng loạt các tuyến kênh


7

cấp 2 nên đã phục hồi được nguồn nước đảm bảo tưới tự chảy cho 30.000 ha. Từ
năm 1955 đến trước năm 1973 đã có 3 lần nghiên cứu bổ sung quy hoạch xây dựng
thêm các cơng trình trên hệ thống (thực hiện vào các năm 1960, 1965 và 1969).
1. Về tưới
Kết luận của quy hoạch 1960 và 1965 không khác nhiều so với quan điểm
của quy hoạch năm 1932, chủ yếu là điều chỉnh bổ sung thêm các trạm bơm tưới và
hồn thiện vùng tưới tự chảy.Tính đến năm 1973 trên hệ thống đã xây dựng được
23 trạm bơm tưới với tổng lưu lượng thiết kế đạt 44,34 m3/s phụ trách diện tích tưới
P

P

lên đến 45.168 ha.
2. Về tiêu
Các quy hoạch lập năm 1959-1960 và 1965 đã nghiên cứu tính tốn lại
phương án làm đập Nam Định và chứng minh rằng phương án này khơng có hiệu
quả. Thời kỳ này vẫn tiếp tục nghiên cứu mở rộng khả năng tiêu tự chảy của hệ
thống ra sông Đáy bằng việc xây dựng thêm một số cống tiêu qua đê sông Đáy như
Quế, Bược, Lạc Tràng, Ngoại Độ...Mặt khác, khả năng tiêu tự chảy ngày một khó

khăn nên từ đầu những năm 60 của thế kỷ trước, ý định xây dựng trạm bơm để tiêu
cho các vùng trũng đã hình thành và mau chóng được triển khai.
Đến trước năm 1973 tồn hệ thống Sông Nhuệ đã xây dựng được 41 trạm
bơm tiêu có tổng lưu lượng thiết kế lên tới 234,47 m3/s phụ trách lưu vực rộng trên
P

P

58.000 ha.
1.1.2.4. Thời kỳ 1973 - 1997
Năm 1973-1974, hệ thống thủy lợi Sông Nhuệ chính thức được nghiên cứu lập
quy hoạch hồn chỉnh. Khác với các lần nghiên cứu trước đây, nghiên cứu lần này là
hồn chỉnh nhất. Dưới đây là tóm tắt một số nội dung chính của quy hoạch 1973-1974:


8

1. Về tưới
Kết quả nghiên cứu, tính tốn khẳng định nguồn nước đã đủ bảo đảm, chỉ cần
hoàn chỉnh cho một số trạm bơm tưới cho vùng cao cục bộ, hồn chỉnh hệ thống
kênh mương và các cơng trình trên kênh.
2. Về tiêu
Theo cơ cấu tổ chức quản lý điều hành hệ thống, quy hoạch 1973-1974 đã chia
hệ thống thành 9 tiểu vùng với tổng diện tích tiêu ra các sông như sau:
- Tiêu ra sông Hồng cho 13.718 ha do 4 trạm bơm lớn phụ trách là: Vĩnh Tuy,
Đông Mỹ, Khai Thái, Yên Lệnh.
- Tiêu ra sông Đáy 44.247 ha bằng các trạm bơm trong đó Vân Đình, Ngoại Độ,
Quế, Lạc Tràng.
- Tiêu ra sông Nhuệ 46.300 ha và sơng Châu Giang 3.265 ha trong đó có 10.326
ha tiêu tự chảy, 39.239 ha còn lại được tiêu bằng động lực do 28 trạm bơm phụ trách.

3. Sử dụng sông Nhuệ vào vận tải thủy:
Cải tạo sông Nhuệ đáp ứng yêu cầu vận tải thủy cho các tàu đẩy 90 mã lực và sà
lan dưới 100 tấn đi lại dễ dàng. Mở 5 âu tàu là Lương Cổ, Nhật Tựu, Đồng Quan, Hà
Đông và Liên Mạc. Làm lại các cầu trên sơng.
Theo quy hoạch 1973 - 1974 tồn bộ vùng phía tây sơng Nhuệ được tiêu ra sơng
Đáy bằng 62 trạm bơm tiêu lớn nhỏ với lưu vực rộng tới 20.742 ha.
1.1.2.5. Thời kỳ 1997 - 2007
Từ năm 1980 trở đi tình trạng úng trên hệ thống Sơng Nhuệ đã diễn ra
thường xuyên với mức độ ngày một nghiêm trọng hơn mà đỉnh điểm là năm 1994
có tới 35.000 ha đất canh tác bị úng ngập nặng. Trong bối cảnh đó, năm 1995 việc
nghiên cứu rà sốt bổ sung quy hoạch được tiến hành với nội dung được ưu tiên số
1 là giải quyết vấn đề tiêu thoát nước cho hệ thống. Dưới đây là một số nội dung
chính của quy hoạch đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt
năm 1997:


9

1. Về tưới
Quy hoạch xác định rõ tổng diện tích canh tác lấy nước trực tiếp từ sông
Nhuệ qua cống Liên Mạc là 53.769 ha trong đó khu vực phía trên Đồng Quan có
21.288 ha và khu vực dưới Đồng Quan là 32.481 ha. Hệ số tưới dưỡng áp dụng
chung cho hệ thống (tại mặt ruộng) là 0,89 l/s.ha. Mặt khác, quy hoạch cũng khẳng
định năng lực của cống Liên Mạc cũng như các hạng mục cơng trình khác trong hệ
thống có thể đáp ứng được nhu cầu cấp nước tưới đến sau năm 2000. Ngồi ra, quy
hoạch cịn đề xuất là phải nạo vét lòng dẫn, cải tạo và nâng cấp trục chính sơng
Nhuệ và sơng Duy Tiên để đáp ứng yêu cầu dẫn nước, nâng cấp các công trình phục
vụ tưới khác.
2. Về tiêu
Quy hoạch 1995-1997 kế thừa các nguyên tắc phân vùng và xác định ranh

giới vùng tiêu trong quy hoạch 1973-1976 chia hệ thống thủy lợi Sông Nhuệ được
chia thành 4 vùng tiêu lớn theo hướng tiêu ra các sông với quy mô như sau:
- Vùng tiêu ra sơng Hồng có 18.432 ha bao gồm lưu vực tiêu của các trạm
bơm Nam Hà Nội (Yên Sở), Đông Mỹ, Bộ Đầu, Khai Thái, Yên Lệnh.
- Vùng tiêu ra sông Đáy bao gồm lưu vực tiêu của các trạm bơm đã xây dựng
như Song Phương, Vân Đình, Ngoại Độ, Quế và một số trạm bơm nhỏ khác có tổng
diện tích tiêu 29.974 ha.
- Vùng tiêu ra sơng Nhuệ có diện tích tiêu là 47.423 ha (có 6.080 ha tiêu tự
chảy) bao gồm toàn bộ vùng Đan Hoài ở phía tây sơng Nhuệ, lưu vực của các trạm
bơm đã xây dựng tiêu vào sông Nhuệ.
- Vùng tiêu vào sông Duy Tiên và sông Châu Giang được giới hạn bởi sơng
Duy Tiên ở phía đơng, sơng Mai Trang ở phía đơng bắc, sơng Châu Giang ở phía
nam và quốc lộ 1A ở phía tây. Diện tích tiêu của vùng là 11.701 ha.
Theo mơ hình tổ chức quản lý, hệ thống Sông Nhuệ được chia thành 9 tiểu
vùng do các Công ty khai thác cơng trình thủy lợi phụ trách là: Đan Hồi Từ, La
Khê, Nam Ứng Hịa, Kim Bảng, Hà Nội,Thanh Trì, Hồng Vân, Phú Xuyên, Duy
Tiên.


10

3. Các cơng trình đề xuất trong quy hoạch
- Cải tạo và nâng cấp trục chính sơng Nhuệ và sơng Duy Tiên
- Cải tạo, nâng cấp các cống Lương Cổ và Nhật Tựu
- Xây dựng các trạm bơm sau đây tiêu ra sông Đáy như: Ngoại Độ II, Quế II.
- Xây dựng trạm bơm Tiên Hồng tại vị trí trạm bơm Lạc Tràng cũ
Sau khi hoàn thành nâng cấp hệ thống đê sông Nhuệ đảm bảo mặt cắt ổn
định, cho phép xây dựng các cơng trình trên các vùng như: tiểu vùng Hồng Vân,
vùng phía tây sơng Tơ Lịch thuộc tiểu vùng Hà Nội, tiểu vùng Đan Hồi, khu vực
phía bắc của tiểu vùng La Khê từ Hà Đông đến Thanh Thùy, tồn bộ khu vực phía

nam của tiểu vùng La Khê.
 Đến năm 2007, các cơng trình thuỷ lợi sau đây đã được xây dựng theo kết
quả nghiên cứu:
a) Trạm bơm Khai Thái, Yên Lệnh là những dự án nằm trong quy hoạch
1973-1974, đến giữa những năm 90 của thế kỷ trước mới được lập BCNCKT bằng
vốn vay từ các tổ chức tín dụng quốc tế. Và dự án cải tạo nâng cấp tồn bộ cơng
trình đầu mối và hệ thống tưới tiêu của trạm bơm Vân Đình bằng nguồn vốn vay
ADB đã hoàn thành đưa vào sử dụng từ mùa mưa năm 2010. Trạm bơm Ngoại Độ
II với quy mô 30 m3/s đang chuẩn bị khởi công xây dựng.
P

P

b) Từ cuối năm 2004 đến nay sông Nhuệ và sông Duy Tiên được nạo vét
nhiều đoạn phục vụ chống hạn khẩn cấp vụ đơng xn.
c) Một số cơng trình điều tiết trên sông Nhuệ đã và đang được cải tạo nâng
cấp, xây mới để đáp ứng yêu cầu tưới như: cống Hà Đông, đập Đồng Quan được
xây lại và đập Hồ Mỹ đang chuẩn bị khởi cơng xây dựng.
d) Một số trạm bơm tiêu lớn đã và đang được xây dựng tiêu vào sông Nhuệ
để thay thế các trạm bơm cũ đã hết thời hạn sử dụng như: Khê Tang II, Vĩnh
Mộ,Thần,…
e) Các cơng trình sau đây đã đề xuất trong quy hoạch cần ưu tiên đầu tư
nhưng vẫn chưa được thực hiện:


11

+ Cải tạo, nâng cấp đảm bảo ổn định hệ thống đê sơng Nhuệ và cơng trình
dưới đê đáp ứng yêu cầu tiêu nước, phòng chống lũ lụt và giao thơng quản
lí vận hành;

+ Xây dựng mới các trạm bơm Quế 2 và Tiên Hồng (Lạc Tràng);
+ Các cống đập Nhật Tựu, Lương Cổ chưa được cải tạo nâng cấp (còn đang
trong giai đoạn chuẩn bị dự án).
1.1.2.6. Từ năm 2007 đến nay
Trong khoảng thời gian này đã có một vài nghiên cứu về hệ thống thuỷ lợi
Sông Nhuệ như :
+ Điều chỉnh bổ sung quy hoạch tiêu nước hệ thống thủy lợi sông Nhuệ do
Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ thuật thủy lợi lập năm 2007 cũng chia thành 4
vùng tiêu lớn theo hướng tiêu ra các sông. Quy mô của từng vùng tiêu như sau:


Tiêu ra Sơng Hồng có 18.350 ha do các trạm bơm n Sở, Khai Thái, Yên
Lệnh, Đông Mỹ, Bộ Đầu và một số trạm bơm nhỏ khác phụ trách.



Tiêu ra sông Đáy có 44.618 ha gồm tồn bộ phần lưu vực phía tây sơng Tơ
Lịch và phía trên cống Hà Đơng do các trạm bơm Yên Nghĩa, Song
Phương, Vân Đình, Ngoại Độ, Quế và một số trạm bơm nhỏ khác phụ
trách.



Vùng tiêu ra sơng Nhuệ có 33.689 ha do 44 trạm bơm nhỏ đã có nằm dọc
hai bờ sơng Nhuệ đoạn từ cống Hà Đông đến Lương Cổ phụ trách.



Vùng tiêu ra sơng Duy Tiên và Châu Giang có 10.873 ha thuộc lưu vực tiêu
của 11 trạm bơm nhỏ đã có.

+ Kết quả nghiên cứu đề tài khoa học cấp Bộ : Nghiên cứu ảnh hưởng của

cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa đến hệ số tiêu của đồng bằng Bắc Bộ đã chia hệ
thống thủy lợi Sông Nhuệ thành 4 vùng tiêu lớn theo hướng tiêu ra các sông như
sau:


12

Bảng 1.1: Tổng hợp diện tích tiêu theo hướng tiêu ra các sông
TT

Vùng tiêu

F cần tiêu (ha)
R

R

1 Yên Sở - Nam Thanh Trì 10.954
2 Yên Nghĩa - Liên Mạc
19.438
3
Bắc cống Đồng Quan
30.659
4 Nam cống Đồng Quan
46.379
Cộng
107.530


Hồng
9.700
8.794
3.693
8.364
27.088

Tiêu vào các sông
Duy Tiên +
Đáy
Nhuệ
Châu Giang
0
1.254
0
10644
0
0
13356 13.610
0
17702 9.132
11.181
45165 23.996
11.181

Trong luận văn cao học này sẽ tập trung nghiên cứu biện pháp tiêu nước cho
tiểu vùng Yên Nghĩa - Liên Mac.
1.1.3. Tổng quan về điều kiện tự nhiên
+


Về đặc điểm địa hình: Nhìn tổng thể lưu vực của hệ thống Sơng Nhuệ có
dạng địa hình lịng máng: cao ở các vùng ven sơng Hồng, sơng Đáy, thấp
dần vào trục chính sơng Nhuệ ở giữa và dốc dần từ bắc xuống nam. Cao độ
mặt đất biến đổi từ +0,7m đến +10,0m song phổ biến nhất là từ +2,0m đến
+6,0m.

+

Về đặc điểm khí hậu – khí tượng
 Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm khoảng 23oC - 24oC. Tổng nhiệt độ
P

P

P

P

tồn năm khoảng 8.600oC
P

P

 Độ ẩm khơng khí: Độ ẩm khơng khí tương đối trung bình năm trên toàn
hệ thống dao động trong khoảng từ 83 - 85%.
 Mưa: Đây là vùng có lượng mưa tương đối lớn. Tổng lượng mưa trung
bình thay đổi từ 1.554 mm đến 1.836 mm với số ngày mưa khoảng 130 ÷
140 ngày mỗi năm.
 Bốc hơi: Theo số liệu thống kê lượng bốc hơi bình qn năm ở tồn vùng
đạt khoảng gần 1.000mm. Các tháng 5, 6,7 có lượng bốc hơi lớn nhất

trong năm.


13

 Gió, giơng, bão: Hướng gió thịnh hành trong mùa hè là gió nam và đơng
nam cịn mùa đơng thường có gió bắc và đơng bắc. Tốc độ gió trung bình
khoảng 2-3m/s.
 Mây: Lượng mây trung bình năm chiếm khoảng 75% bầu trời.
 Nắng: Số giờ nắng hàng năm khoảng 1.600 ÷ 1.700 giờ. Các tháng mùa
hè từ tháng 5 đến tháng 10 có nhiều nắng nhất, trên dưới 200 giờ mỗi
tháng.
 Mưa phùn: Hệ thống Sông Nhuệ là một trong những vùng có nhiều mưa
phùn nhất nước. Hàng năm có khoảng trên 40 ngày có mưa phùn.
 Sương mù: Trung bình mỗi năm có khoảng từ 10 ngày đến 20 ngày có
sương mù.
 Các hiện tượng thời tiết bất thường khác: Vào nửa đầu mùa hạ thỉnh
thoảng xuất hiện các đợt gió tây khơ nóng. Trung bình hàng năm có
khoảng dưới 10 ngày khơ nóng.
+

Đặc điểm thủy văn, sơng ngịi
 Sơng Hồng: Hệ thống sơng Hồng được hợp thành bởi 3 sơng chính là
sơng Lơ, sơng Thao, sơng Đà và 5 phân lưu là sông Đuống, sông Luộc,
sông Trà Lý, sông Nam Định và sông Ninh Cơ. Sông Hồng dài 1.126 km
trong đó có 556 km chảy trên lãnh thổ Việt Nam, đoạn chảy dọc theo biên
phía bắc và phía đơng hệ thống thuỷ lợi Sơng Nhuệ dài 90 km.
 Sông Đáy: nguyên là phân lưu tự nhiên của sông Hồng, bắt nguồn từ bãi
Yên Trung huyện Đan Phượng, có diện tích lưu vực 5.800 km2. Sơng Đáy
P


P

dài khoảng 245 km chảy theo hướng tây bắc - đông nam. Đoạn sơng chảy
dọc theo biên giới phía tây của hệ thống thuỷ lợi Sông Nhuệ dài 132 km.
 Sông Nhuệ: Dài 74 km nối liền sông Hồng qua cống Liên Mạc với sông
Đáy qua cống Lương Cổ, là trục tưới tiêu kết hợp của hệ thống Nhuệ.
 Các sông nội đồng khác: Nối liền sơng Nhuệ với sơng Đáy cịn có các
sơng Duy Tiên, Vân Đình, La Khê, Ngoại Độ và một số sông nhỏ khác


14

tạo thành một mạng lưới tưới tiêu tự chảy cho hệ thống khi điều kiện cho
phép.
+

Đặc điểm địa chất : Do quá trình chuyển động kiến tạo đã trải qua với các
kỷ Permier, Trias, Đệ Tam, Đệ Tứ cùng với tác động mạnh của các điều
kiện tự nhiên làm cho đất đá bị phong hoá mạnh tạo nên nền địa chất nham
thạch, đất đai khơng đồng nhất. Nhìn chung cấu trúc địa chất hệ thống Sơng
Nhuệ có dạng sau: Trầm tích Pleixtoxen, trầm tích Tholoxen. Đánh giá một
cách tổng quát thì nền địa chất của hầu hết các khu vực trên hệ thống Sông
Nhuệ đều rất yếu.

+

Đặc điểm thổ nhưỡng : Hệ thống Sông Nhuệ là vùng đồng bằng được tạo
thành do quá trình bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Đáy. Ở
những vùng cao ven sơng Hồng và sơng Đáy đất có thành phần cơ giới nhẹ,

chủ yếu là loại đất cát hoặc cát pha, khá chua và nghèo chất dinh dưỡng. Ở
các vùng trũng ven sông Nhuệ, sông Duy Tiên và sông Châu Giang đất có
thành phần cơ giới nặng hơn, chủ yếu là loại đất thịt nặng và sét nhẹ. Đất ít
chua và giàu các chất dinh dưỡng hơn.

+

Tài nguyên nước ngầm : Nguồn nước ngầm trong hệ thống Sông Nhuệ rất
phong phú và mức độ khai thác cũng rất cao, chủ yếu dùng để cấp nước
sinh hoạt cho nhân dân cho các quận nội thành Thủ đô Hà Nội, thành phố
Phủ Lý, các khu vực đô thị, công nghiệp và dịch vụ.
1.1.4. Hiện trạng kinh tế - xã hội và định hướng phát triển
1.1.4.1. Hiện trạng và định hướng phát triển nông nghiệp
1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp trong hệ thống không ngừng thay đổi. Theo báo

cáo quy hoạch của Pháp đề ngày 27-2-1932 thì "... Diện tích ruộng đất trong khu
vực có 94.000 ha”.


15

Theo số liệu thống kê năm 1971, tổng diện tích đất nơng nghiệp trên hệ thống
cịn 77.497 ha (Hà Nội 60239 ha, Hà Nam 17258 ha); so với năm 1962 giảm 3.651
ha.
Đến nay, theo nhiều nguồn số liệu khác nhau, diện tích đất canh tác trong hệ
thống chỉ cịn khoảng trên 75.000 ha, chủ yếu được trồng lúa nước còn diện tích đất
chun màu và cây cơng nghiệp ngắn ngày chỉ chiếm khoảng 19%. Hệ số sử dụng
đất bình quân cả hệ thống đạt khoảng 2,4 – 2,5. Năm 2010, giá trị sản xuất nông
nghiệp trên 1 ha canh tác của Hà Nội đạt 141 triệu đồng (tăng 8,78% so với năm

2009), Hà Nam đạt 48,2 triệu đồng (tăng 4% so với năm 2009).
2. Kết quả sản xuất nông nghiệp
a) Sản xuất cây lương thực
Từ năm 2005 đến nay, diện tích trồng lúa vụ đơng xn trên cả hệ thống giảm
7,91%. Tuy nhiên, do làm tốt công tác thủy lợi cấp nước tưới chủ động nên năng
suất lúa tăng 10,49% và sản lượng tăng 1,75%. Ngồi ra, ngơ là loại cây lương thực
quan trọng chỉ sau lúa có diện tích trồng cả năm so với năm 2005 cũng giảm tới
37,1% nhưng năng suất tăng 42,1% và sản lượng tăng 10,6%.
b) Sản xuất rau xanh
Mặc dù diện tích trồng rau, đậu khu vực ngoại thành Hà Nội giảm mạnh do
chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và q trình đơ thị hóa nhưng các khu vực khác nằm
ngồi Hà Nội đặc biệt là khu vực thành phố Hà Đông và các huyện Đan Phượng,
Hòai Đức và Thanh Oai thuộc Hà Tây diện tích trồng rau xanh lại tăng rất nhanh .
c) Chăn nuôi
So với các địa phương khác thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ thì điều kiện tự
nhiên của hệ thống Sơng Nhuệ có nhiều thuận lợi hơn cho phát triển chăn nuôi đặc
biệt là các loại gia súc lớn như trâu, bò, lợn và các loại gia cầm.
3. Định hướng phát triển nông nghiệp đến sau năm 2020
+

Đảm bảo an toàn lương thực

+

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và nâng cao hiệu quả sử dụng đất


16

+


Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm

+

Giải phóng sức lao động và nâng cao dân trí trong nơng nghiệp
1.1.4.2. Hiện trạng và định hướng phát triển đô thị
1. Hiện trạng
Hiện nay, thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Nam đang tập trung chỉ đạo rà soát,

kiên quyết xử lý các cơng trình xây dựng sai phép, trái phép, lấn chiếm đất công,
xây dựng nhà siêu mỏng, siêu méo trên địa bàn các quận. Tại Hà Nội, nhu cầu xã
hội hóa nhà ở cho mọi đối tượng vẫn chưa đáp ứng được. Theo thống kê cho thấy,
hiện 25% cư dân thành thị Hà Nội không đủ tiền để mua nhà ở, 20% nhà ở thành thị
bị xếp vào loại không đạt tiêu chuẩn. Đặc biệt, ở Hà Nội khoảng 30% dân số có
diện tích nhà ở dưới 3m2/người. Cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật tại các khu dân cư
đơ thị thành phố nhìn chung khơng đồng bộ. Năm 2010, tỷ lệ đơ thị hóa đạt ở Hà
Nội là 32%, Hà Nam là 10% ( mức bình quân của cả nước là 27 %) .
2. Định hướng phát triển đô thị
Theo quy hoạch phát triển không gian vùng Thủ đơ Hà Nội đến năm 2020 thì
hệ thống Sơng Nhuệ là địa bàn chính để mở rộng Thủ đơ Hà Nội về phía tây và
nam. Tốc độ đơ thị hố các huyện Từ Liêm Thanh Trì Đan Phượng, Hồi Đức và
thành phố Hà Đông đang diễn ra với tốc độ cực kỳ nhanh chóng. Dưới đây là khái
quát một số quy hoạch phát triển không gian đô thị Hà Nội:
+

Toàn bộ quỹ đất đất nằm hai bên trục đường Láng – Hoà Lạc được khai
thác để : Xây dựng các khu đô thị, các khu dân cư tập trung, các khu cơng
nghiệp và hệ thống các trung tâm.


+

Tồn bộ nước thải từ các khu vực dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp và
các cơ sở sản xuất kinh doanh nằm trên lưu vực sơng Nhuệ phần nằm phía
tây sông Tô Lịch sau khi qua hệ thống xử lý đều thải vào sông Nhuệ.

+

Các chất thải rắn được đưa về bãi xử lý chất thải rắn đặt tại xã Nam Sơn
huyện Sóc Sơn. Chất thải rắn có hàm lượng hữu cơ cao có thể đưa về nhà
máy chế biến phân rác Cầu Diễn. Phế thải xây dựng đưa về bãi chôn lấp


×