Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Nghiên cứu giải pháp chỉnh trị đoạn sông phân lạch trung hà trên sông đà phục vụ giao thông thủy bằng mô hình toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.99 MB, 117 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, tìm hiểu và thực hiện với tất cả sự lỗ lực của
bản thân tác giả đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “Nghiên cứu giải
pháp chỉnh trị đoạn sông phân lạch Trung Hà trên sông Đà phục vụ giao thơng
thủy bằng mơ hình tốn” nhằm muốn đóng góp một phần nhỏ vào cơng tác nghiên
cứu, đánh giá, tính tốn để tìm ra các giải pháp cơng trình thích hợp cho đoạn sơng
phân lạch.
Trong q trình thực hiện tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của Khoa
Sau đại học, Khoa Cơng trình – Trường đại học Thủy Lợi cùng các thầy cô giáo,
bạn bè, đồng nghiệp. Tác giả xin bày tỏ sự chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo,
bạn bè, đồng nghiệp cũng như sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Nhà trường. Đặc biệt
tác giả xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của PGS. TS Nguyễn Bá Quỳ
và TS. Nguyễn Kiên Quyết đã giúp tác giả hoàn thành luận văn này.
Với trình độ hiểu biết và kinh nghiệm thực tế cịn có hạn chế nhất định, đồng
thời đối tượng nghiên cứu là đoạn sông phân lạch, luôn là một vấn đề phức tạp
trong chỉnh trị sông, nên nội dung của luận văn khơng tránh khỏi những sai sót. Tác
giả rất mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và của
các Quý vị quan tâm.
Hà Nội, tháng 05 năm 2014
Tác giả luận văn

Trần Quốc Luận


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép
của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng
tải trên các tác phẩm, tạp chí, và các trang web theo danh mục của luận văn.

Tác giả luận văn


Trần Quốc Luận


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI .....................................................................................3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................5
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .....................................5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU VỀ
CƠNG TRÌNH CHỈNH TRỊ SƠNG PHÂN LẠCH ...............................................7
1.1. CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VỀ SÔNG PHÂN LẠCH .................................7
1.1.1. Nhu cầu nghiên cứu đoạn sông phân lạch.........................................................7
1.1.2. Các vấn đề nghiên cứu ......................................................................................8
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................8
1.2. CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI .....................................9
1.2.1. Nguyên nhân hình thành sơng phân lạch ..........................................................9
1.2.2. Diễn biến sơng phân lạch ................................................................................11
1.2.3. Cơng trình chỉnh trị đoạn sơng phân lạch .......................................................12
1.3. CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM .........................................14
1.3.1. Các hoạt động nghiên cứu ...............................................................................14
1.3.2. Thành tựu nghiên cứu lý thuyết ......................................................................15
1.3.3. Các cơng trình chỉnh trị đoạn sông phân lạch đã xây dựng ............................15

1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG NGHIÊN CỨU CHỈNH TRỊ SÔNG
PHÂN LẠCH ............................................................................................................26


1.4.1. Quan niệm về vai trò các bãi giữa ...................................................................26
1.4.2. Mối quan hệ giữa các yếu tố hình thái và thủy lực của đoạn đơn lạch và đoạn
phân lạch ...................................................................................................................26
1.5. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN ..........................................27
1.5.1. Vấn đề nghiên cứu ..........................................................................................27
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................27
1.5.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................27
CHƯƠNG 2. NHỮNG LUẬN CỨ CƠ BẢN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ..........................................................................................................................28
2.1. SỐ LIỆU CƠ BẢN PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU ................................................28
2.1.1. Số liệu về địa hình ...........................................................................................28
2.1.2. Số liệu về thuỷ văn ..........................................................................................28
2.1.3. Số liệu về địa chất mặt ....................................................................................29
2.2. DIỄN BIẾN ĐOẠN SÔNG NGHIÊN CỨU......................................................35
2.2.1. Hiện trạng đoạn sông nghiên cứu....................................................................35
2.2.2. Diễn biến của đoạn sông nghiên cứu ..............................................................38
2.3. GIẢI PHÁP CƠNG TRÌNH ỔN ĐỊNH ĐOẠN SƠNG NGHIÊN CỨU ..........44
2.3.1. Các yêu cầu của các ngành kinh tế xã hội đối với đoạn sông .........................44
2.3.2. Đối tượng chỉnh trị và đối tượng tác động ......................................................44
2.3.3. Các tham số chỉnh trị .......................................................................................45
2.3.4. Phương án mặt bằng bố trí và qui mơ cơng trình ............................................45
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................48
2.4.1. Phương pháp phân tích số liệu thực đo ...........................................................48
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu trên mơ hình tốn ...................................................48
CHƯƠNG 3. SỬ DỤNG MƠ HÌNH HEC-RAS VÀ MƠ HÌNH MIKE21C
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHỈNH TRỊ ĐOẠN SÔNG PHÂN LẠCH

TRUNG HÀ TRÊN SÔNG ĐÀ ..............................................................................55
3.1. XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BIÊN LỎNG ĐOẠN SÔNG NGHIÊN CỨU
...................................................................................................................................55


3.1.1. Các yêu cầu cần đạt được ................................................................................55
3.1.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................55
3.1.3. Các trường hợp nghiên cứu .............................................................................55
3.1.4. Xác định số liệu đầu vào cho mơ hình ............................................................55
3.1.5. Hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình ...................................................................57
3.1.6 Khai thác mơ hình 1 chiều làm điều kiện biên cho mơ hình 2 chiều ..............64
3.2. NGHIÊN CỨU TRÊN MƠ HÌNH TỐN TRƯỜNG ĐỘNG LỰC DỊNG
CHẢY ĐOẠN PHÂN LẠCH TRUNG HÀ TRÊN SƠNG ĐÀ TRƯỚC VÀ SAU
KHI CĨ CƠNG TRÌNH CHỈNH TRỊ ......................................................................67
3.2.1. Các yêu cầu cần đạt được ................................................................................67
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................67
3.2.3. Mơ hình hóa số liệu đầu vào ...........................................................................68
3.2.4. Kết quả nghiên cứu chế độ thủy lực đoạn sông nghiên cứu trong điều kiện
hiện trạng và sau khi có cơng trình chỉnh trị .............................................................71
3.2.5. Phân tích kết quả .............................................................................................90
3.3. THIẾT KẾ SƠ BỘ CƠNG TRÌNH CHỈNH TRỊ ĐOẠN SƠNG PHÂN LẠCH
TRUNG HÀ ..............................................................................................................90
3.3.1. Các tham số thiết kế ........................................................................................90
3.3.2. Giải pháp kỹ thuật xây dựng ...........................................................................92
3.3.3. Tính tốn ổn định ............................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................98
1. Kết luận .................................................................................................................98
2. Kiến nghị ...............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Hệ thống mỏ hàn xây dựng tại Nhật Tân – Tứ Liên .................................21
Bảng 2.1. Các đặc trưng cơ lý của đất đáy sông Đà .................................................30
Bảng 2.2. Đặc tính cơ lý của đất đáy sơng Đà ..........................................................30
Bảng 2.3. Phân bố đá gốc đáy lũng sông Đà.............................................................31
Bảng 2.4. Phân bố thềm đất ven bờ sông Đà ............................................................33
Bảng 2.5. Tích chất cơ lý đất bãi bồi ........................................................................34
Bảng 3.1. Các đặc trưng lũ chính trong phạm vi nghiên cứu....................................56
Bảng 3.2. Quy trình tính tốn ....................................................................................57
Bảng 3.2. Thơng số kỹ thuật kè chỉnh trị đoạn sông phân lạch Trung Hà ................95


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 0.1. Khu vực nghiên cứu tổng thể ......................................................................4
Hình 0.2. Khu vực nghiên cứu cục bộ ........................................................................4
Hình 1.1. Một số cơng trình chỉnh trị sơng phân lạch ở Mỹ .....................................13
Hình 1.2. Một số cơng trình chỉnh trị sơng phân lạch ở Châu Âu ............................13
Hình 1.3. Một số cơng trình chỉnh trị sơng phân lạch ở Châu Á ..............................14
Hình 1.4. Một số cơng trình chỉnh trị sơng phân lạch ở Việt Nam ...........................16
Hình 1.5. Bình đồ lịng sơng Hồng qua Hà Nội vào tháng 7/1985 ...........................17
Hình 1.6. Mặt bằng đoạn sơng sau khi chỉnh trị (1991)............................................18
Hình 1.7. Cơng trình chỉnh trị đoạn Quản Xá trên sơng Chu ...................................19
Hình 1.8. Hình ảnh đoạn sơng Quản Xá sau chỉnh trị ..............................................20
Hình 1.9. Sơ đồ bố trí cụm cơng trình chỉnh trị Phú Gia – Tứ Liên .........................21
Hình 1.10. Các hình ảnh về hệ thống cơng trình Phú Gia – Tứ Liên........................22
Hình 1.11. Phân tích kết cấu dịng chảy tại khu vực cơng trình Phú Gia – Tứ Liên 23
Hình 1.12. Nhánh sông mới mở năm 2001 Vu Gia – Quảng Huế ............................24
Hình 1.13. Hình ảnh phá hoại cơng trình Quảng Huế (2007) ...................................25
Hình 2.1. Mặt cắt địa chất dọc tuyến lạch sâu sơng Đà ............................................30

Hình 2.2. Mặt bằng địa chất lũng sơng Đà (Hịa Bình đếnTrung Hà) ......................35
Hình 2.3. Mặt cắt ngang địa chất ..............................................................................35
Hình 2.4. Mặt bằng đoạn sơng các thời kỳ khác nhau ..............................................39
Hình 2.5. Chập mặt cắt ngang đoạn sơng các thời kỳ khác nhau ............................42
Hình 2.6. Chập mặt cắt dọc đoạn sông các thời kỳ khác nhau .................................43
Hình 2.7. Mặt bằng qui hoạch chỉnh trị phương án 1 ...............................................46
Hình 2.8. Mặt bằng qui hoạch chỉnh trị phương án 2 ...............................................47
Hình 2.9. Mạng lưới sơng và mặt cắt ngang trong mơ hình HEC-RAS ...................49
Hình 2.10. Đoạn sơng cơ bản để dẫn ra các phương trình liên tục và ......................50
Hình 2.11. Dịng chảy xoắn tại khúc sơng cong .......................................................54
Hình 2.12. Lưới tính tốn được sử dụng trong MIKE 21 C.....................................54
Hình 3.1. Sơ đồ thuỷ lực thể hiện mạng lưới sơng trong mơ hình ............................59


Hình 3.2. Các biên lưu lượng ....................................................................................59
Hình 3.3. Các biên mực nước....................................................................................60
Hình 3.4. So sánh mực nước thực đo và tính tốn tại Việt Trì .................................60
Hình 3.5. So sánh mực nước thực đo và tính tốn tại Trung Hà...............................61
Hình 3.6. So sánh mực nước thực đo và tính tốn tại Hồ Bình...............................61
Hình 3.7. So sánh mực nước .....................................................................................62
Hình 3.8. So sánh mực nước .....................................................................................62
Hình 3.9. So sánh mực nước .....................................................................................63
Hình 3.10. Mực nước và lưu lượng tại các biên của đoạn sơng nghiên cứu đối với lũ
lớn ..............................................................................................................................65
Hình 3.11. Mực nước và lưu lượng tại các biên của đoạn sông nghiên cứu đối với lũ
trung bình ..................................................................................................................66
Hình 3.12. Mực nước và lưu lượng tại các biên của đoạn sông nghiên cứu đối với
lưu lượng tạo lịng .....................................................................................................66
Hình 3.13. Phạm vi nghiên cứu trên mơ hình tốn 2 chiều.......................................68
Hình 3.14. Lưới sai phân ...........................................................................................68

Hình 3.15. Địa hình khu vực nghiên cứu ..................................................................69
Hình 3.16. Hệ số nhám và hệ số nhớt rối sử dụng trong khu vực nghiên cứu ..........69
Hình 3.17. Vị trí trích cao độ mực nước ứng với các cấp lưu lượng nghiên cứu .....70
Hình 3.18. Vị trí trích điểm mực nước và vận tốc khu vực nghiên cứu ...................70
Hình 3.19. Vị trí trích điểm mực nước khu vực nghiên cứu .....................................71
Hình 3.20. Vị trí trích điểm mực nước và vận tốc khu vực nghiên cứu ...................72
Hình 3.21. Trị số mực nước cực đại trong lũ max (m) (hiện trạng) .........................72
Hình 3.22. Trị số vận tốc cực đại trong lũ max (m/s) (hiện trạng) ...........................73
Hình 3.23. Bản đồ hướng dịng chảy trong lũ max (hiện trạng) ...............................73
Hình 3.24. Trị số mực nước cực đại trong lũ trung bình (m) (hiện trạng) ................74
Hình 3.25. Trị số vận tốc cực đại trong lũ trung bình (m/s) (hiện trạng)..................74
Hình 3.26. Bản đồ hướng dịng chảy trong lũ trung bình (hiện trạng) ....................75
Hình 3.27. Trị số mực nước cực đại với cấp lưu lượng tạo lòng (m) (hiện trạng) ...75


Hình 3.28. Trị số vận tốc cực đại với cấp lưu lượng tạo lịng (m/s)(hiện trạng) ......76
Hình 3.29. Bản đồ hướng dòng chảy với cấp lưu lượng tạo lòng(hiện trạng) ..........76
Hình 3.30. Trị số mực nước cực đại trong lũ max (m) (PA cơng trình 1) ................77
Hình 3.31. Hiệu mực nước cực đại giữa phương án cơng trình 1 và hiện trạng trong
lũ max (m) .................................................................................................................77
Hình 3.32. Trị số mực nước cực đại trong lũ trung bình (m)....................................78
Hình 3.33. Hiệu mực nước cực đại giữa phương án cơng trình 1 và hiện trạng ......78
Hình 3.34a. Trị số mực nước cực đại với cấp lưu lượng tạo lịng (m) .....................79
Hình 3.34b. Hiệu trị số mực nước cực đại với cấp lưulượng tạo lịng (m) ...............79
Hình 3.35. Đường mực nước hiện trạng và khi có cơng trình PA1 – lũ max ...........80
Hình 3.36. Đường mực nước hiện trạng và khi có cơng trình PA1 – lũ TB .............80
Hình 3.37. Đường mực nước hiện trạng và khi có cơng trình PA1 – tạo lịng .........81
Hình 3.38. Trị số mực nước cực đại trong lũ max (m) .............................................81
(phương án cơng trình 2) ...........................................................................................81
Hình 3.39. Hiệu mực nước cực đại giữa phương án cơng trình 2 và hiện trạng trong

lũ max (m) .................................................................................................................82
Hình 3.40. Trị số mực nước cực đại trong lũ trung bình (m)....................................82
Hình 3.41. Hiệu mực nước cực đại giữa phương án công trình 2 và hiện trạng trong
lũ trung bình (m) .......................................................................................................83
Hình 3.42. Trị số mực nước cực đại với cấp lưu lượng tạo lịng (m) .......................83
Hình 3.43. Hiệu mực nước cực đại giữa phương án cơng trình 2 và hiện trạng với
cấp lưu lượng tạo lịng (m) ........................................................................................84
Hình 3.44. Đường mực nước hiện trạng và khi có cơng trình PA1 và PA2 - lũ max
...................................................................................................................................84
Hình 3.45. Đường mực nước hiện trạng và khi có cơng trình PA1 và PA2- lũ trung
bình ............................................................................................................................85
Hình 3.46. Đường mực nước hiện trạng và khi có cơng trình PA1 và PA2 – lưu
lượng tạo lịng ...........................................................................................................85
Hình 3.47. Trị số vận tốc cực đại trong lũ max (m/s) ...............................................86


Hình 3.48. Hiệu trị số vận tốc cực đại trong lũ max (m/s) (PA cơng trình 1) ..........86
Hình 3.49. Trị số vận tốc cực đại trong lũ tạo lòng (m/s) .........................................87
Hình 3.50. Hiệu trị số vận tốc cực đại trong lũ tạo lịng (m/s) .................................87
Hình 3.51. Trị số vận tốc cực đại trong lũ max (m/s) ...............................................88
(phương án cơng trình 2) ...........................................................................................88
Hình 3.52. Hiệu trị số vận tốc cực đại trong lũ max (m/s)........................................88
(phương án cơng trình 2) ...........................................................................................88
Hình 3.53. Trị số vận tốc cực đại với cấp lưu lượng tạo lịng (m/s) .........................89
Hình 3.54. Hiệu trị số vận tốc cực đại với cấp lưu lượng tạo lịng (m/s)..................89
Hình 3.55. Mặt bằng qui hoạch chỉnh trị phương án chọn .......................................94


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐBBB


Đồng bằng Bắc Bộ



Cao độ

CSDL

Cơ sở dữ liệu

DHI

Viện thuỷ lực Đan Mạch

ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long

ĐD

Đón dịng

ĐK

Đập khóa

HD

Hướng dịng


HEC-RAS

Hydrological Engineering Centre - River Analysis
System

MHT

Mơ hình tốn

MHVL

Mơ hình vật lý

MNCT

Mực nước chỉnh trị

MNTC

Mực nước thi cơng

NMTĐ

Nhà máy thủy điện

NMTĐ

Nhà máy thủy điện


PIV

Particle Imaging Velocimetry - Kỹ thuật phân
tích, tính tốn vận tốc dịng chảy sử dụng ảnh hạt

PTV

Particle Tracking Velocimetry - Kỹ thuật phân
tích, tính tốn vận tốc dịng chảy sử dụng kỹ thuật
theo dõi hạt

SCL

Sơng Cửu Long



Thủy điện


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Lưu vực sơng Đà kéo dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam dài khoảng 380km,
rộng trung bình 80km, phần thuộc địa phận Việt Nam có diện tích là 26.800km2,
chiếm khoảng 50% diện tích tồn lưu vực, [5], [6], [7], [20].
Sơng Đà là 1 hợp lưu lớn của sông Hồng chiếm 55% lượng nước trên hệ thống
sông Hồng. Theo thống kê 100 năm gần đây đã xảy ra những trận lũ lớn trên sông
Đà đã làm nhiều tuyến đê xung yếu trên diện rộng ở các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ bị

hư hỏng gây tổn thất nặng nề về người và tài sản cho nhân dân mà nhiều năm sau
mới khôi phục được.
Đoạn hợp lưu Thao Đà nằm cách hạ lưu đập Hoà Bình 57km là đoạn chuyển
tiếp từ ngã 3 Thao Đà đến ngã 3 Lô Hồng. Đây là nơi hội tụ của dịng sơng lớn có
chế độ thủy lực, thủy văn và tổ hợp lũ phức tạp, có cơ chế động lực lịng dẫn đa
dạng và khơng ổn định.
Thay đổi tự nhiên của hình thái sơng là kết quả sự vận động tự nhiên của lòng
dẫn, thay đổi của điều kiện tự nhiên ảnh hưởng rất lớn tới diễn biến của hình thái
sơng. Việc xây dựng các hồ chứa mang lại những lợi ích to lớn, song cũng gây ra
những tác động tiêu cực không nhỏ. Một trong những tác động đó là hiện tượng xói
sâu phổ biến ở hạ lưu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do một lượng bùn cát bị
giữ lại hồ chứa gây ra mất cân bằng bùn cát ở hạ lưu. Hồ Hịa Bình đã làm thay đổi
cơ bản chế độ thủy lực, thủy văn, bùn cát gây ra hiện tượng xói sâu lịng dẫn trên hệ
thống sông Hồng đặc biệt là trên sông Đà sau hồ chứa Hịa Bình.
Đoạn sơng khu vực thượng lưu cầu Trung Hà là đoạn sông phân lạch, đặc
điểm chung của đoạn sông phân lạch thường không ổn định, luôn xảy ra sự tranh
chấp giữa các lạch, tạo nên quá trình phát sinh, phát triển và suy thối các lạch đan
xen nhau theo khơng gian và thời gian. Nhìn chung diễn biến các đoạn sông phân
lạch diễn ra từ từ, khơng chỉ thay đổi kích thước trên mặt bằng, trên mặt cắt ngang
mà cịn có xu thế dịch chuyển dần xuống hạ lưu.
Cùng với sự phát triển của các lạch, các bãi giữa cũng ln trong q trình


2

phát triển khơng ngừng. Q trình phát triển bãi giữa thường là: Bãi giữa dần mở
rộng, bồi cao để biến thành đảo giữa. Sau khi cao trình mặt bãi nâng lên, thực vật
sinh trưởng, càng xúc tiến tốc độ bồi lắng trên vùng bãi giữa. Nếu một lạch suy
vong, đảo giữa nối liền với bờ và chuyển hóa thành bãi tràn, sơng phân lạch có khi
chỉ là một giai đoạn nhất định trong q trình vận động của dịng sơng.

Do các lạch thay đổi ngôi thứ không ổn định, vùng phân lưu và hợp lưu
thường có ngưỡng cạn, đoạn sơng phân lạch thường gây trở ngại cho giao thông
thủy. Trong giai đoạn lạch mới phát triển cũng gây xói lở mạnh uy hiếp đến sự an
toàn của đê điều, vùng dân cư.
Phần lớn các đoạn sông phân lạch đều không ổn định, ln ln trong q
trình vận động, phát triển và suy thối. Q trình vận động và phát triển của đoạn
sơng phân lạch ln kéo theo tình trạng bất lợi cho các hoạt động kinh tế, xã hội
trên sông, bên sông và các vùng lân cận.
- Uy hiếp tới an tồn của đê điều, đường giao thơng và các điểm dân cư, bên
sông;
- Cản trở giao thông thủy;
- Cản trở khả năng thoát lũ, gây thiệt hại rất lớn về người và của cải vật chất
do tình trạng ngập lũ kéo dài và gia tăng cao trình đỉnh lũ;
- Gây ơ nhiễm mơi trường nước v.v…
Ngồi ra, trong trường hợp phụ cận đoạn sơng phân lạch có bến cảng, trạm
bơm hay cửa lấy nước thì những diễn biến lịng dẫn phức tạp của nó có thể dẫn đến
những tác hại nghiêm trọng, thậm chí làm tê liệt mọi hoạt động của các cơng trình.
Ở Việt Nam, diễn biến của các đoạn sông phân lạch đang là mối quan tâm, nỗi
bức xúc của nhiều cấp, nhiều ngành nằm trên lưu vực các hệ thống sông lớn như:
sông Hồng, sông Thái Bình ở miền Bắc, trên hệ thống sơng Đồng Nai - Sài Gịn,
sơng Cửu Long ở miền Nam.
Do vậy, việc nghiên cứu chỉnh trị đoạn Trung Hà trên sông Đà nhằm mục đích
ổn định đoạn sơng phục vụ các ngành kinh tế hữu quan khai thác tổng hợp đoạn
sông là một việc hết sức cần thiết.


3

2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá hiệu quả kỹ thuật của các phương án bố trí cơng trình chỉnh trị, chọn

ra phương án tốt nhất, phù hợp với điều kiện thuỷ lực, diễn biến lòng dẫn và các yêu
cầu khai thác của đoạn sông, đề xuất các bước xây dựng hợp lý, làm cơ sở khoa học
đủ tin cậy cho cơng việc thiết kế cơng trình, phục vụ ổn định lòng dẫn và tuyến
luồng đoạn Trung Hà phục vụ giao thông thủy.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a) Đối tượng nghiên cứu
+ Sông phân lạch Trung Hà trên sông Đà, đoạn sông không chịu ảnh hưởng
của thủy triều;
+ Cơng trình mỏ hàn có kết cấu khối đặc trong dịng chảy ngập và khơng ngập.
b) Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu tổng thể:
Chế độ thuỷ lực nói chung và biến đổi lịng dẫn nói riêng trong sơng Đà đoạn
từ trạm thuỷ văn Hồ Bình đến ngã ba Trung Hà chịu ảnh hưởng khơng chỉ q
trình điều tiết lũ của Nhà máy thủy điện (NMTĐ) Hồ Bình (điều kiện thượng lưu)
mà cịn bởi dịng chảy từ các sơng Thao và Lơ (điều kiện hạ lưu). Vì vậy phạm vi
nghiên cứu tổng thể phải bao gồm được các sông này. Nếu miền nghiên cứu hẹp sẽ
làm cho các biên trở nên không độc lập, ảnh hưởng đến kết quả tính tốn, nhưng
nếu miền q rộng sẽ ảnh hưởng đến thời gian tính trên máy. Do vậy phạm vi
nghiên cứu cần được trải rộng đến các trạm thuỷ văn gần với sông Đà nhất trên các
sông này, cụ thể là:
+ Sơng Đà từ đập Hồ bình đến ngã ba Thao - Đà với chiều dài 57km;
+ Sông Thao từ trạm thủy văn Phú Thọ đến ngã ba Hồng - Lô với chiều dài
42km;
+ Sông Lô từ trạm Phù Ninh đến ngã ba Hồng - Lô với chiều dài 37km;
+ Sông Phó Đáy từ trạm Quảng Cư đến ngã ba Lơ - Phó Đáy với chiều dài
29km;


4


+ Sông Hồng Từ ngã ba Hồng - Lô đến trạm thủy văn Sơn Tây với chiều dài
16km.

Hình 1. Khu vực nghiên cứu tổng thể
- Phạm vi nghiên cứu cục bộ:
+ Phạm vi nghiên cứu cục bộ là đoạn sông phân lạch trên sơng Đà, cách cầu
Trung Hà về phía thượng lưu khoảng 9km và về phía hạ lưu cầu khoảng 1km.

Hình 2. Khu vực nghiên cứu cục bộ


5

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đoạn sông nghiên cứu nằm cuối sông Đà, một mặt chịu ảnh hưởng của sự điều
tiết của Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình, lại chịu ảnh hưởng của cùng hợp lưu 3 sông
Thao - Đà - Lơ, vì vậy trường động lực của đoạn Trung Hà được quyết định bởi chế
độ thuỷ lực, thuỷ văn của mạng lưới sông được khống chế bởi các trạm thuỷ văn
Hồ Bình (trên sơng Đà), n Ninh - Phú Thọ (trên sông Thao), Tuyên Quang (trên
sông Lô), Vụ Quang (trên sơng Phó Đáy) và Sơn Tây (trên sơng Hồng).
Để có được điều kiện biên thuỷ lực, thuỷ văn cho đoạn sơng nghiên cứu, luận
văn sử dụng mơ hình tốn 1D chạy cho mạng lưới sông.
Để giải quyết các vấn đề đặt ra của đề tài, đối với các vấn đề thuỷ động lực
khơng ổn định, biến đổi lịng dẫn, tiến hành nghiên cứu trên mơ hình tốn 1D và 2D.
Mơ hình tốn 2 hoặc 3 chiều sẽ phù hợp nhất cho việc nghiên cứu. Mơ hình 3
chiều chưa thể thực hiện do những khó khăn về số liệu cũng như thời gian chạy trên
máy tính, do vậy có thể sử dụng mơ hình 2 chiều. Tuy nhiên mơ hình 2 chiều chỉ có
thể sử dụng cho phạm vi nghiên cứu cục bộ cũng vì những lý do trên. Vì vậy phải
sử dụng mơ hình 1 chiều cho phạm vi nghiên cứu tổng thể. Trình tự tiến hành như
sau:

- Sử dụng mơ hình 1 chiều để tính tốn thuỷ lực (mực nước và lưu lượng) cho
mạng lưới sông thuộc phạm vi nghiên cứu tổng thể. Mục đích là hiệu chỉnh và kiểm
chứng mơ hình, làm cơ sở cho các tính tốn tiếp theo.
- Sau khi mơ hình 1 chiều đã được kiểm chứng, sử dụng mơ hình này để tạo ra
các biên dùng cho mơ hình 2 chiều cho các trường hợp: tạo lịng, lũ trung bình, lũ
lớn.
- Sử dụng mơ hình 2 chiều để tính tốn chế độ dịng chảy cho các trường hợp
nói trên với các phương án: hiện trạng và có kè chỉnh trị.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Sông phân lạch là loại hình sơng tồn tại khá phổ biến trên các sơng tương đối
lớn vùng đồng bằng. Đặc điểm chủ yếu của đoạn sơng này là có nút thắt 2 đầu, giữa
phình ra, dòng chảy chia thành hai lạch hoặc nhiều lạch, giữa các lạch là bãi giữa có


6

cao trình tương ứng với bãi tràn, trên bãi giữa sinh trưởng thực vật hoặc có dân cư
sinh sống. Ở vùng Nam Bộ bãi giữa thường được gọi là cù lao.
Trong sông phân lạch các nút phân lưu và hội lưu đều là những vị trí co hẹp ổn
định, ít diễn biến. Dưới lưu lượng tạo lòng, tổng chiều rộng của các lạch thường lớn
hơn chiều rộng ở đoạn đơn lạch, nhưng độ sâu trung bình của các lạch lại nhỏ hơn
độ sâu trung bình sơng đơn lạch. Đặc điểm diễn biến nổi bật nhất của sông phân
lạch là các lạch không ổn định và sự thay đổi ngôi thứ diễn ra ở một mức độ nào đó
có tính chu kỳ. Chính những đặc điểm diễn biến đó, làm cho sơng phân lạch có thể
gây trở ngại cho thốt lũ, giao thông thủy, lấy nước và cuộc sống của cư dân trên
các bãi hoặc ở hai bên nếu dịng sơng là địa giới hành chính.
Nhưng sơng phân lạch có những khía cạnh có thể khai thác đáp ứng các u
cầu về tôn tạo cảnh quan, môi trường sinh thái phục vụ xây dựng thành phố, du lịch.
Chỉnh trị sông phân lạch là một vấn đề khoa học công nghệ phức tạp, chỉ có
thể thành cơng khi nắm được vững chắc qui luật vận động của nó, vì vậy ở Việt

Nam chưa có những cơng trình qui mơ lớn về loại này, nếu có thì cũng ở giai đoạn
thử nghiệm, thăm dị. Thành cơng đã có, thất bại đã có.
Các kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu tham khảo trong quá
trình đào tạo, nghiên cứu và thiết kế quy hoạch chỉnh trị sông.


7

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU VỀ CƠNG TRÌNH
CHỈNH TRỊ SƠNG PHÂN LẠCH
1.1. CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VỀ SÔNG PHÂN LẠCH
1.1.1. Nhu cầu nghiên cứu đoạn sông phân lạch
Sông phân lạch là đoạn sông nằm giữa nút phân lưu và nút hợp lưu trên cùng
một tuyến sơng, lịng dẫn của nó tồn tại các cồn bãi có cao trình ngang thềm bãi tràn,
tách dịng chảy đơn lạch thành 2 hoặc nhiều lạch. Đây là loại sông tồn tại rất phổ
biến trên các sông tương đối lớn vùng đồng bằng. Ở nước ta, ở cả 3 vùng miền Bắc,
Trung, Nam, nhất là trong vùng ĐBBB, ĐBSCL đều tồn tại phổ biến loại sông này.
- Trên sông Hồng, chỉ trên 34km chảy qua Hà Nội đã có 5 đoạn phân lạch nối
tiếp nhau, tổng cộng dài trên 15km, chiếm 44% tổng chiều dài đoạn sông.
Trên sông Đồng Nai, đoạn qua tỉnh Đồng Nai từ Hồ Trị An đến sơng Nhà Bè
dài 96km, có 3 đoạn sơng phân lạch với tổng chiều dài 16,7 km, chiếm 17% tổng
chiều dài đoạn sông.
- Trên sông Tiền, từ biên giới Việt Nam - Campuchia về đến cầu Mỹ Thuận
dài 126km, đã có 4 đoạn phân lạch với tổng chiều dài 56,6km, chiếm 45% tổng
chiều dài đoạn sông.
Trên sông Hậu, từ Châu Đốc về cần Thơ dài 139 km, có 6 đoạn phân lạch với
tổng chiều dài 48,9 km, chiếm 35% tổng chiều dài đoạn sông.
- Không phải tất cả các đoạn sông phân lạch đều xấu, sơng phân lạch có những
khía cạnh có thể khai thác đáp ứng các yêu cầu về tôn tạo cảnh quan, môi trường

sinh thái phục vụ xây dựng thành phố, du lịch.
- Trong đoạn sông phân lạch, do dòng nước và bùn cát vận chuyển theo các
lạch riêng biệt, trạng thái chuyển động của nước và cát ln khó duy trì ổn định, dễ
gây ra diễn biến của lạch, gây những ảnh hưởng bất lợi cho các ngành kinh tế - xã


8

hội - môi trường.
- Trong sông phân lạch các nút phân lưu và hội lưu đều là những vị trí co hẹp
ổn định, ít thay đổi. Dưới lưu lượng tạo lòng, tổng chiều rộng của các lạch thường
lớn hơn chiều rộng ở đoạn đơn lạch, nhưng độ sâu trung bình của các lạch lại nhỏ
hơn độ sâu trung bình sơng đơn lạch. Đặc điểm diễn biến nổi bật nhất của sông
phân lạch là các lạch không ổn định và sự thay đổi ngôi thứ diễn ra ở một mức độ
nào đó có tính chu kỳ. Chính những đặc điểm diễn biến đó, làm cho sơng phân lạch
có thể gây trở ngại cho thốt lũ, giao thơng thủy, lấy nước và cuộc sống của cư dân
trên các bãi hoặc ở hai nếu dịng sơng là địa giới hành chính.
- Do vậy, sông phân lạch đã trở thành đối tượng nghiên cứu của các nhà khoa
học trên thế giới.
1.1.2. Các vấn đề nghiên cứu
Tổng quan các nội dung nghiên cứu của các nhà khoa học trong nước và trên
thế giới về sông phân lạch từ trước đến nay, có thể gom lại ở 7 vấn đề sau:
1. Điều kiện hình thành và phát triển sông phân lạch.
2. Phân loại sông phân lạch.
3. Những vấn đề thủy lực: tính tốn phân chia lưu lượng các lạch; kết cấu
dòng chảy tại các nút phân lưu và hợp lưu.
4. Tính tốn chia nước và chia cát trong sông phân lạch.
5. Dự báo sự phát triển và suy vong giữa các lạch.
6. Tính tốn xác định phương án bố trí và kích thước đập khóa trong giải pháp
hạn chế dòng chảy lạch phụ.

7. Xác định phương án bố trí khơng gian hệ thống cơng trình điều chỉnh tỷ lệ
phân chia lưu lượng sông phân lạch.
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu
Chỉnh trị sông phân lạch là một vấn đề thủy động lực học 3 chiều không gian


9

và 1 chiều thời gian, rất phức tạp. Nghiên cứu dựa vào thu thập, chỉnh lý, phân tích
số liệu thực đo từ sông thiên nhiên là phương pháp được chú trọng từ thời kỳ đầu
cho suốt đến hiện nay. Những cơng trình nghiên cứu, kể cả một số luận án tiến sĩ,
gần đây nhất ở các mức độ khác nhau vẫn dựa vào phương pháp này, có thể kể đến
các cơng trình của [2], [3], [8], [9], [16], [18], [23], [24], [27], [28], [29], [33], [49],
[55].
Phương pháp MHVL đã được ứng dụng rộng rãi từ những năm 60 của thế kỷ
trước trong các cơng trình [4], [8], [12], [14], [29], [31], [32], [41], [50], [52], [54],
nhất là từ khi có các thiết bị nghiên cứu hiện đại như PIV (Particle Imaging
Velocimetry - Kỹ thuật phân tích, tính tốn vận tốc dòng chảy sử dụng ảnh hạt) và
PTV (Particle Tracking Velocimetry - Kỹ thuật phân tích, tính tốn vận tốc dịng
chảy sử dụng kỹ thuật theo dõi hạt,…)
Từ những năm 90 cùa thế kỷ XX, với sự tiến bộ vượt bậc của kỹ thuật tính
tốn, phương pháp mơ phỏng số trị đã được ứng dụng ngày càng nhiều, cho đến nay,
mô hình tốn được xem như là phương pháp chủ lực, thu được những kết quả quan
trọng. Điều này có thể thấy rất rõ trong các cơng trình của [l], [7], [16], [18], [29],
[33], [34], [35].
Nhìn chung các phương pháp nghiên cứu: “Thực đo - mơ hình vật lý - mơ hình
tốn” vẫn là những kim chỉ nam cho người nghiên cứu các vấn đề động lực học
dịng sơng và chỉnh trị sơng, trong đó có các vấn đề chỉnh trị sông phân lạch.
1.2. CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
1.2.1. Ngun nhân hình thành sơng phân lạch

Do định nghĩa có khác nhau về sơng phân lạch nên các nhà khoa học trên thế
giới cũng có nhiều nghiên cứu về ngun nhân hình thành đoạn sơng phân lạch.
Trong luận văn chỉ đề cập đến loại sông phân lạch ở đoạn tiếp cận cửa sông vùng
đồng bằng.
Với loại sông này, Xie J.H (1997) và Xu J. (1996) [52], [53], cho rằng:


10

Ngun nhân chủ yếu hình thành đoạn sơng phân lạch là dòng chảy cắt ngang
qua gốc bãi bên hoặc doi cát. Trên những đoạn sông thẳng hoặc ở những đoạn sơng
uốn khúc phát triển khơng đầy đủ, có thể xuất hiện những bãi bên khá rộng. Dòng
chảy mùa kiệt quá uốn khúc, đến mùa lũ mặt cắt dòng chảy lại rộng và nơng, cản trở
dịng chảy, dễ tạo điều kiện để trục động lực kéo thẳng, cát qua gốc bãi bên, hình
thành bãi giữa và 2 lạch. Trường hợp cắt doi cát cũng xảy ra tương tự. Do doi cát
không ngừng kéo dài, mực nước trong và ngoài doi cát có độ chênh đáng kể. Mùa lũ,
nước tràn qua có độ dốc lớn, dễ dàng cắt doi cát thành bãi giữa. Những bãi giữa do
doi cát tạo thành thường có diện tích nhỏ, dễ bị dịng chảy mùa lũ cuốn đi. Lạch
mới dễ bị lấp vì doi cát cũ tiếp tục phát triển.
Để hình thành đoạn sơng phân lạch cần có 2 điều kiện:
1. Sơng tương đối rộng để bãi bên có khả năng phát triển đầy đủ. Để có điều
kiện đó, u cầu bờ sơng dễ xói hơn so với bờ đoạn sơng thẳng, nhưng lại khó xói
hơn so với bờ sơng uốn khúc. Vì có như vậy, lịng sơng vừa có thể xói để mở rộng,
vừa hạn chế tốc độ để không biến thành sông uốn khúc. Nếu ở đầu và cuối đoạn bị
khống chế đoạn bờ khó xói, càng dễ xúc tiến hình thành mái bằng sơng dạng dạ dày
của sông phân lạch.
2. Điều kiện quan trọng để duy trì sự ổn định của sơng phân lạch là sự khác
nhau của vị trí trục động lực của mùa lũ và mùa kiệt. Nếu hình dạng lịng sơng
thượng lưu tạo thế để trục động lực xuyên qua vùng gốc bãi, thì việc hình thành
phân lạch càng thuận lợi. Vì như vậy, vừa ngăn chặn sơng tự phát triển thành vòng

cong, vừa tăng cường sự ổn định của lạch. Rất nhiều đoạn phân lạch ổn định là vì lý
do đó. Ở đây, phương hướng dịng chảy mùa lũ khơng giống như ở đoạn sông uốn
khúc dịch chuyển theo sự xói lở của bờ lõm làm giảm khả năng cắt gốc bãi, mà
thường xuyên thúc vào gốc bãi, làm nó không thể biến thành bãi tràn mà lại bị cắt
rời khỏi bờ.
Sông phân lạch thường xuất hiện trên các sông tương đối lớn. Bãi tràn cao; địa
chất là sét hoặc đất thịt pha sét; kết cấu hai lớp trên sét dưới cát không rõ; mặt bãi


11

có thực vật sinh trưởng là những điều kiện thường thấy ở sông phân lạch.
1.2.2. Diễn biến sông phân lạch
Ở đây, chỉ đề cập đến diễn biến tự nhiên của sơng phân lạch, khơng nói đến
các diễn biến do tác động của con người như khai thác cát, xây đập bịt lạch.
Các lạch ln ln trong q trình phát sinh, phát triển và suy thối. Lạch mới
hình thành ln là lạch có xu thế phát triển, cịn lạch cũ thường là lạch có xu thế suy
thối. Q trình này nói chung rất chậm chạp và tồn tại một mức độ thay đổi ngơi
thứ qua lại có tính chu kỳ [45], [46], [49], [52]. Lạch suy vong có khi chuyển hóa
thành lạch mới, ngược lại lạch mới hình thành lại có xu thế chuyển hóa thành lạch
suy vong, tùy thuộc vào sự thay đổi của điều kiện khách quan: Ví dụ liên tục mấy
năm liền xảy ra lũ lớn, sự dịch chuyển về hạ lưu của bãi bên thượng lưu, sự thay đổi
hình dạng trên mặt bằng của lịng sơng mùa nước trung v.v...
Cùng với sự phát triển của các lạch, các bãi giữa cũng ln ở q trình phát
triển khơng ngừng. Quá trình phát triển của bãi giữa thường là: Bãi giữa dần mở
rộng, bồi cao để biến thành đảo giữa. Đảo giữa tương đối ổn định, ít khi dịch
chuyển về hạ lưu. Khi bờ sơng đầu bãi dễ xói, do lịng sơng mở rộng, bùn cát lắng
đọng, đầu bãi khơng những khơng bị xói mịn mà cịn bị bồi ngược lên. Sau khi cao
trình mặt bãi nâng lên, thực vật sinh trưởng, càng xúc tiến tốc độ bồi lắng của bãi
giữa. Nếu một lạch suy vong đảo giữa nối liền với bờ và chuyển hóa thành bãi tràn,

sơng phân lạch chuyển thành đơn lạch. Do đó, sơng phân lạch nói chung chỉ là một
giai đoạn nhất định trong quá trình vận động của dịng sơng, mặc dù giai đoạn đó có
thể kéo dài hàng chục năm.
Trên các bãi tràn của đoạn sơng phân lạch, có thể tìm thấy dấu vết của những
đoạn sông chết song song với bờ.
Do các lạch thay đổi ngôi thứ không ổn định, vùng phân lưu và hợp lưu
thường có ngưỡng cạn dẫn tới đoạn sông phân lạch thường gây trở ngại cho giao
thông đường thủy. Trong giai đoạn lạch mới phát triển cũng gây xói lở mạnh uy
hiếp đến sự an tồn của đê điều, vùng dân cư.


12

1.2.3. Cơng trình chỉnh trị đoạn sơng phân lạch
Chỉnh trị sơng phân lạch thường có nhiều mục tiêu, song phát triển sớm nhất
và phổ biến nhất là chỉnh trị sông phần lạch phục vụ ổn định và cải tạo luồng lạch
giao thơng thủy. Sau đó, là chỉnh trị đoạn sơng phân lạch để tăng khả năng thoát lũ,
chống sạt lở bờ sông. Gần đây, việc chỉnh trị sông phân lạch còn nhằm mục tiêu
khai thác các bãi giữa vào giải trí, du lịch, cảnh quan đơ thị. Tựu trung, có các loại
cơng trình sử dụng trong chỉnh trị sơng phân lạch như sau:
- Cơng trình ổn định hiện trạng: Kè mõm cá ở đầu và cuối bãi giữa, gia cố bờ.
- Cơng trình chống sạt lở bờ sơng lạch chính: Gia cố bờ, hệ thống mỏ hàn, kết
hợp cơng trình điều chỉnh tỷ lệ phân chia lưu lượng.
- Cơng trình điều chỉnh tỷ lệ phân chia lưu lượng: Cơng trình hướng dịng (HD)
đặt bên bờ sơng lạch cần giảm lưu lượng; cơng trình đón dịng (ĐD) đặt đầu mũi
giữa; cơng trình đập khóa ngầm (đập dâng) đặt trong lịng sơng lạch cần giảm lưu
lượng; cơng trình phân dịng đặt ở đi bãi giữa, nạo vét ngưỡng cạn trong lạch suy
thối.
- Cơng trình dùng đập khóa (ĐK) bịt lấp hẳn lạch phụ, biến đoạn phân lạch
thành đơn lạch.

Sau đây xin giới thiệu một số cơng trình chỉnh trị sơng phân lạch trên thế giới:
a) Ở châu Mỹ:
Việc chỉnh trị sông phân lạch được tiến hành nhiều nhất vào thời cuối thế kỷ
XIX và đầu thế kỷ XX, tập trung trên các sơng Mississipi và Misouri của Mỹ. Cho
đến nay, vẫn cịn có thể nhận thấy các cơng trình đó khá rõ trên hình ảnh của
Google Earth.


13

Cơng trình hướng dịng từ bờ lạch
phụ trên sơng Misouri, Mỹ

Cơng trình đón dịng từ đầu bãi giữa,
trên đoạn Peru, sơng Misouri, Mỹ

Cơng trình tơn tạo cù lao Choctaw Cơng trình bịt 2 lạch phụ để tăng cường
thuộc sơng Misouri, Mỹ
lạch giữa trên sơng Mississipi, Mỹ
Hình 1.1. Một số cơng trình chỉnh trị sơng phân lạch ở Mỹ
b) Ở châu Âu:

Cơng trình đón dịng trên sơng
Cơng trình hướng dịng đầu lạch
Garona, Pháp
phụ, trên sơng Rhine, Đức
Hình 1.2. Một số cơng trình chỉnh trị sơng phân lạch ở Châu Âu
c) Ở châu Á:
Trung Quốc là quốc gia có nhiều sơng lớn như Dương Tử (Trường Giang),
Hồng Hà,… các đoạn sơng phân lạch không ổn định tồn tại khắp nơi nên việc

chỉnh trị sông phân lạch rất phát triển. Ở Trung Quốc, chỉnh trị sông phân lạch chủ


14

yếu phục vụ luồng lạch giao thông thủy, phần lớn là cơng trình bịt lạch phụ để tăng
cường cho lạch chạy tàu. Ở Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc … các đoạn sông phân
lạch qua thành phố đều được tôn tạo thành yếu tố cảnh quan thu hút du lịch.

Công trình đón dịng đoạn sơng
Chỉnh trị đoạn phân lạch trên sông
phân lạch Nhạc Dương trên sông
Bắc, Quảng Đông, Trung Quốc
Trường Giang, Trung Quốc
Hình 1.3. Một số cơng trình chỉnh trị sông phân lạch ở Châu Á
1.3. CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM
1.3.1. Các hoạt động nghiên cứu
Hoạt động nghiên cứu về sông phân lạch được tiến hành tại các Viện nghiên
cứu như: Viện Khoa học Thủy lợi, Viện khảo sát thiết kế Giao thông vận tải (nay là
TEDI); các trường Đại học như: Đại học Xây Dựng, Đại học Thủy Lợi,… [1] đến
[40].
Sớm nhất là các nghiên cứu trên mơ hình vật lý của Lương Phương Hậu,
Hồng Năng Dũng, trường Đại học Xây Dựng về chỉnh trị đoạn Dền trên sông
Đuống (1969-1970) [16], [17]; của Nguyễn Ngọc Cẩn, Nguyễn Văn Phúc Viện
Khảo sát thiết kế Giao thông vận tải về chống bồi lấp cảng Hà Nội (1983-1984) [4],
[29]. Trường Đại học Thủy Lợi có các nghiên cứu của Đỗ Tất Túc, Nguyễn Bá Quỳ,
Nguyễn Quyền, Nguyễn Phương Mậu, [35], [36], [37],...
Viện Khoa học Thủy lợi có các nghiên cứu trong khuôn khổ của các đề tài
khoa học - Công nghệ các cấp của Vũ Tất Uyên, Đào Xuân Sơn, Lê Ngọc Túy,
Nguyễn Văn Tốn, Hồng Hữu Văn, Trịnh Việt An, Trần Xuân Thái, Phạm Đình,

Nguyễn Ngọc Quỳnh... (ở miền Bắc) [8], [30], [38], [39]; Lương Phương Hậu, Lê


×