Tải bản đầy đủ (.docx) (190 trang)

KHBD tin học 6 CV 5512 mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 190 trang )

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
Ngày soạn: …./…./….

Tin học 6

Ngày dạy: …./…../….
CHƯƠNG I: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ.
BÀI 1. THƠNG TIN VÀ TIN HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm ban đầu về thông tin và tin học, dữ liệu và nhiệm vụ chính của tin
học
- Biết q trình hoạt động thơng tin của con người, hoạt động thông tin và tin học
2. Năng lực
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngơn ngữ của mơn
học
- Năng lực chuyên biệt: HS nhận biết được thông tin là gì?, vai trị của thơng tin
đối với con người như thế nào và được tiến hành ra sao
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK
2. Học sinh: - Kiến thức, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về thơng
tin và tin học.
2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe.
3. Sản phẩm: Hiểu về thông tin và tin học.
4. Tổ chức thực hiện:


- GV đặt vấn đề: Trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều mối quan
hệ: quan hệ giữa người với người, giữa người với vật. Để hiểu biết nhau ta phải
trao đổi với nhau bằng ngôn ngữ, chữ viết → đó là thơng tin.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
Hoạt động 1: Thông tin là gì?

Tin học 6

1. Mục tiêu: Hiểu được thế nào là thông tin.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Hiểu về thơng tin là gì, và biết được nhiều dạng thông tin khác nhau
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thông tin là gì ?
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
- Hàng ngày chúng ta tiếp nhận
+ Theo em, thơng tin có quan trọng với cuộc được rất nhiều nguồn thông tin:
sống của con người không ?
+ Tin tức thời sự trong nước và thế
+ Em hãy mô tả q trình nấu cơm.
giới thơng qua báo chí, phát thanh
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
truyền hình.
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ Hướng dẫn trên các biển báo chỉ
+ GV quan sát, hướng dẫn HS

đường.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + Tín hiệu đèn xanh đèn đỏ của
luận
đèn giao thông…
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
-> Thông tin là tất cả những gì đem
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm lại sự hiểu biết về thế giới xung
vụ học tập
quanh (sự vật, sự kiện…) và về
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức chính con người.
lên bảng.
Hoạt động 2: Hoạt động thông tin của con người?
1.Mục tiêu: Tìm hiểu về hoạt động thơng tin của con người
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Biết về hoạt động thơng tin của con người, mơ hình q trình xử lí
thơng tin.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
GV đưa ra VD về phép toán, yêu cầu HS
thực hiện:
Thực hiện phép tính: 3 x 5 = 15
+ Thơng tin vào: 3 x 5
+ Thông tin ra: 15
GV nêu câu hỏi:
+ Hoạt động thơng tin là gì?
+ Trong hoạt động thơng tin, xử lí thơng
tin đóng vai trị như thế nào?
+ Em hãy nêu mơ hình q trình xử lí


DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Hoạt động thơng tin của con
người
- Thơng tin có vai trị rất quan trọng
với cuộc sống của con người.
- Chúng ta tiếp nhận, lưu trữ, trao đổi
và xử lý thông tin.
-> Hoạt động thông tin là q trình xử
lý, lưu trữ và truyền (trao đổi) thơng
tin.
- Hoạt động t/tin diễn ra như 1 nhu cầu
thường xuyên và tất yếu của con
người.


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
Tin học 6
thông tin
- Trong hoạt động thơng tin, xử lí
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học thơng tin đóng vai trị quan trọng nhất,
tập
nó đem lại sự hiểu biết cho con người
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
để đưa ra những quyết định cần thiết.
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
- Mơ hình q trình xử lý thơng tin:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
Thông tin vào
Thông tin ra

Xử lí
thảo luận
+ HS thực hiện phép tốn
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ Thông tin vào: thơng tin trước xử lí.
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến + Thông tin ra: thông tin nhận được
thức lên bảng.
sau xử lí.
Hoạt động 3: Hoạt động thơng tin và tin học?
1.Mục tiêu: Tìm hiểu về hoạt động thông tin của con người
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Biết về hoạt động thông tin của con người, mơ hình q trình xử lí
thơng tin.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
+ GV đặt câu hỏi: Con người tiếp nhận
thông tin nhờ những đâu ? Em hãy nêu các
ví dụ.
+ Em có thể nhìn được những vật rất nhỏ
như vi trùng, các vì sao trên bầu trời
không ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức
lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
3. Hoạt động thông tin và tin học.
- Hoạt động thông tin của con người
được tiến hành nhờ các giác quan và
bộ não.
- Khả năng của con người đều có
hạn vì vậy con người sáng tạo ra các
công cụ và phương tiện để phục vụ
nhu cầu hàng ngày: kính thiên văn,
kính hiển vi,...
- Một trong các nhiệm vụ chính của
tin học là nghiên cứu việc thực hiện
các hoạt động thông tin một cách tự
động.

1.Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
4. Tổ chức thực hiện:

Tin học 6


-GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
Bài 1: Thơng tin có thể giúp cho con người:
A. Nắm được quy luật của tự nhiên và do đó trở nên mạnh mẽ hơn.
B. Hiểu biết về cuộc sống và xã hội xung quanh.
C. Biết được các tin tức và sự kiện xảy ra trong xã hội.
D. Tất cả các khẳng định trên đều đúng.
Bài 2: Chúng ta gọi dữ liệu hoặc lệnh được nhập vào máy tính là :
A. dữ liệu được lưu trữ.

B. thông tin vào.

C. thông tin ra.

D. thơng tin máy tính.

Bài 3: Em là sao đỏ của lớp. Theo em, thông tin nào dưới đây không phải là thơng
tin cần xử lí ( thơng tin vào ) để xếp loại các tổ cuối tuần?
A. Số lượng điểm 10.

B. Số các bạn bị ghi tên vì đi muộn.

C. Số bạn mặc áo xanh.

D. Số bạn bị cô giáo nhắc nhở.

Bài 4: Nghe bản tin dự báo thời tiết “Ngày mai trời có thể mưa”, em sẽ xử lý
thông tin và quyết định như thế nào (thông tin ra) ?
A. Mặc đồng phục ;
C. Ăn sáng trước khi đến trường;


B. Đi học mang theo áo mưa;
D. Hẹn bạn Trang cùng đi học.

Bài 5: Tai người bình thường có thể tiếp nhận thông tin nào dưới đây:
A. Tiếng chim hót;
C. Ăn sáng trước khi đến trường;

B. Đi học mang theo áo mưa;
D. Hẹn bạn Hương cùng đi học.


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi
Câu 1: D
Câu 2: B
Câu 3: A
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

Tin học 6
Câu 4: B

Câu 5: A

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1.Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các
câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Câu 1: Hãy cho biết thơng tin là gì?
Câu 2: Hãy cho biết hoạt động thơng tin bao gồm những việc gì? Cơng việc nào là
quan trọng nhất?
Câu 3: Hoạt động thông tin của con người như thế nào?
- HS trả lời, nộp vở BT, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…../….
BÀI 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS bước đầu làm quen với khái niệm thông tin.


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
Tin học 6
- Giúp HS hiểu về các hoạt động thông tin trong đời sống hàng ngày của con người
2. Năng lực
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngôn ngữ của môn
học
- Năng lực chuyên biệt: HS nhận biết được các dạng thông tin cơ bản, biểu diễn
của thông tin
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,

nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK
2. Học sinh: - Kiến thức, SGK, vở ghi, vở BT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về thơng
tin và biểu diễn thơng tin.
2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe.
3. Sản phẩm: Hiểu về các dạng thông tin cơ bản, biểu diễn thông tin.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, ngày nay con người được
tiếp xúc với rất nhiều dạng thông tin, mỗi dạng thông tin đều được biểu diễn dưới
nhiều hình thức khác nhau -> chúng ta vào bài học hơm nay..
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các dạng thông tin cơ bản
1. Mục tiêu: Nắm được các dạng thông tin cơ bản.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Hiểu về các dạng thông tin cơ bản
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
+ Chúng ta tiếp nhận thông tin nhờ những bộ

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Các dạng thông tin cơ bản
- Thông tin quanh ta rất đa dạng và
phong phú và được chia thành



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
Tin học 6
phận nào trên cơ thể ?
nhiều loại.
+ Hàng ngày chúng ta đọc sách báo, xem TV, - Thông tin trong tin học gồm có 3
nghe đài đó có phải là tiếp nhận thơng tin dạng chính.
khơng?
a, Dạng văn bản: Là những gì
+ Thơng tin gồm có mấy dạng cơ bản?
được ghi lại bằng các con số, chữ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
viết... trong sách vở, báo chí.
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
b, Dạng hình ảnh: Là các hình vẽ,
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
tranh ảnh trong sách báo, phim
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo ảnh...
luận
c, Dạng âm thanh: Là các tiếng
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
động trong đời sống hàng ngày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm * Ngồi ra, thơng tin cịn ở những
vụ học tập
dạng khác: Thông tin khoa học
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức (thuộc các lĩnh vực về khoa học),
lên bảng.
thông tin thẩm mĩ (thuộc lĩnh vực
nghệ thuật), thông tin đại chúng về
kinh tế, văn hoá, xã hội...

Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin
1.Mục tiêu: Các dạng thông tin cơ bản
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Hiểu về các dạng thông tin cơ bản.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu câu hỏi:
+ Ngoài 3 dạng âm thanh, văn bản, hình ảnh,
thơng tin cịn có thể được biểu diễn dưới dạng
khác khơng ? Cho ví dụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trả lời câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên
bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Biểu diễn thông tin
a. Biểu diễn thông tin:
- Biểu diễn thông tin là cách thể
hiện thông tin dưới dạng cụ thể
nào đó.
- Thơng tin có thể được biểu diễn

dưới nhiều hình thức khác nhau.
- VD: Những người bị khiếm
thính dùng các cử chỉ, nét mặt, cử
động của bàn tay để thể hiện
những gì muốn nói.

1.Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
4. Tổ chức thực hiện:

Tin học 6

-GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
Bài 1: Tập truyện tranh quen thuộc với nhiều bạn nhỏ “Đô - rê - mon” cho em
thông tin:
A. Dạng văn bản;
B. Dạng âm thanh;
C. Dạng hình ảnh;
D. Tổng hợp hai dạng văn bản và hình ảnh;
Bài 2: Văn bản, số, hình ảnh, âm thanh, phim ảnh trong máy tính được gọi chung
là:
A. Lệnh

B. Chỉ dẫn

C. Thông tin


D. Dữ liệu

Bài 3: Để ca ngợi đất nước Việt Nam tươi đẹp ta có thể làm gì?
A. Viết một bài văn;

B. Vẽ một bức tranh hay chụp một tấm ảnh;

C. Viết một bản nhạc;

D. Tất cả các hình thức trên.

Bài 4: Máy ảnh là công cụ dùng để:
A. Chụp ảnh bạn bè và người thân;

B. Ghi nhận những thơng tin bằng hình ảnh;

C. Chụp những cảnh đẹp

D. Chụp ảnh đám cưới.

Bài 5: Theo em, mùi vị của món ăn ngon mẹ nấu cho em ăn là thông tin dạng
nào?
A. Văn bản;

B. Âm thanh;

C. Hình ảnh;



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
Tin học 6
D. Không phải là một trong các dạng thông tin cơ bản hiện nay của tin học.
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi
Câu 1: D
Câu 2: D
Câu 3: D
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

Câu 4: B

Câu 5: D

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1.Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các
câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Câu 1: Ngồi các dạng thơng tin cơ bản trên em thử tìm các ví dụ về các dạng
thông tin khác trong cuộc sống?
Câu 2: Biểu diễn thơng tin có vai trị như thế nào?
- HS trả lời, nộp vở BT, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…../….
BÀI 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
Tin học 6
- HS nắm được q trình biểu diễn thơng tin trong máy tính điện tử, vai trị của biểu
diễn thơng tin.
- HS biết được đơn vị biểu diễn thông tin trong mát tính.
2. Năng lực
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngơn ngữ của mơn
học
- Năng lực chuyên biệt: HS nhận biết được các dạng thông tin cơ bản, biểu diễn
của thông tin
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK
2. Học sinh: - Kiến thức, SGK, vở ghi, vở BT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về Vai trị
của biểu diễn thơng tin, và biểu diễn thơng tin trong máy tính
2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe.
3. Sản phẩm: Vai trò của biểu diễn thơng tin, và biểu diễn thơng tin trong máy tính
4. Tổ chức thực hiện:

- GV nêu yêu cầu: Em lấy ví dụ biểu diễn thơng tin trong hoạt động thơng của con
người.
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi.
- GV: Vậy bài học hơm nay chúng ta đi tìm hiểu về hoạt động thơng tin trong máy
tính.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Biểu diễn thông tin
1. Mục tiêu: Vai trị của biểu diễn thơng tin
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Biết vai trò của biểu diễn thông tin quan trọng như thế nào


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
4. Tổ chức thực hiện:

Tin học 6

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Biểu diễn thông tin.(tiếp)
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
b. Vai trị của biểu diễn thơng tin
- GV nêu VD: Bạn Hằng mô tả lại cho bạn - Biểu diễn thơng tin có vai trị
Nga đường đến nhà Hằng vì Nga chưa biết quan trọng đối với việc truyền và
nhà Hằng -> Nga có thể dễ dàng tìm được tiếp nhận thông tin.
đến nhà Hằng.
- Biểu diễn thông tin dưới dạng
+ Thông tin được biểu diễn dưới những phù hợp cho phép lưu giữ và
dạng nào ?
chuyển giao thơng tin.

+ Biểu diễn thơng tin có vai trị quyết định + VD: Các hiện vật trong bảo tàng
đối với mọi hoạt động thơng tin của con Hồ Chí Minh giúp em hiểu được
người khơng ? Vì sao
phần nào về cuộc đời và sự nghiệp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
của Bác Hồ.
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
- Biểu diễn thơng tin có vai trị
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
quyết định đối với mọi hoạt động
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo thơng tin nói chung và q trình xử
luận
lí thơng tin nói riêng.
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức
lên bảng.
Hoạt động 2: Biểu diễn thơng tin trong máy tính
1.Mục tiêu: Biểu diễn thơng tin trong máy tính
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Hiểu về thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu câu hỏi:
+ Việc biểu diễn thơng tin có tuỳ thuộc vào đối
tượng sử dụng thơng tin đó khơng ?
GV: Đơn vị đo cân nặng là kg, tấn...
Đơn vị đo chiều cao là m, cm...

Đơn vị đo chiều dài là m, km...
Đóng: 1; Mở: 0
+ Các thơng tin được lưu giữ trong máy tính
được gọi là gì ?
+ Máy tính đóng vai trị là cơng cụ trợ giúp
con người trong hoạt động thông tin. Để đảm
bảo hoạt động, máy tính cần phải có những
yếu tố nào ?

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
3. Biểu diễn thông tin trong máy
tính
- Thơng tin được biểu diễn bằng
nhiều cách khác nhau nên việc lựa
chọn dạng biểu diễn thông tin tuỳ
thuộc theo mục đích và đối tượng
sử dụng thơng tin.
- Thơng tin trong máy tính cần
được biểu diễn dưới dạng phù
hợp.
- Đơn vị biểu diễn thơng tin trong
máy tính là dãy Bit (hay dãy nhị
phân).


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
Tin học 6
- Bit bao gồm 2 kí hiệu 0 và 1,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
biểu diễn 2 trạng thái đóng hoặc

+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
mở các tín hiệu, các mạch điện.
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
- Tất cả các thông tin trong máy
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo tính đều phải được biến đổi thành
luận
các dãy Bit.
+ HS trả lời câu hỏi
- Máy tính cần phải có những bộ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm phận đảm bảo thực hiện 2 quá
vụ học tập
trình:
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên + Biến đổi TT đưa vào m/t thành
bảng.
dãy Bit.
+ Biến đổi thông tin lưu trữ dưới
dạng dãy bit thành các dạng quen
thuộc: âm thanh, văn bản, hình
ảnh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
1.Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
-GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi: Đơn vị biểu diễn thơng tin là gì?
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi
Gợi ý:
+ Đơn vị biểu diễn thơng tin trong máy tính là dãy Bit (hay dãy nhị phân).
+ Bit bao gồm 2 kí hiệu 0 và 1, biểu diễn 2 trạng thái đóng hoặc mở các tín hiệu,
các mạch điện.

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…../….
BÀI 3. EM CĨ THỂ LÀM NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH (tiết 1)


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
I. MỤC TIÊU

Tin học 6

1. Kiến thức:
- Học sinh biết được quá trình biểu diễn thơng tin trong máy tính điện tử, vai trị của
biểu diễn thông tin. HS biết được đơn vị biểu diễn thơng tin trong máy tính.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngôn ngữ của môn
học
- Năng lực chuyên biệt: năng lực nhận biết được q trình biểu diễn thơng tin , đơn
vị biểu diễn của thơng tin trong máy tính.
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK
2. Học sinh: - Kiến thức, SGK, vở ghi, vở BT.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về một số
khả năng của máy tính
2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe.
3. Sản phẩm: Biết về khả năng to lớn của máy tính
4. Tổ chức thực hiện:
- GV: Nếu thực hiện các phép tính sau em sẽ mất bao nhiêu thời gian.
2452146 x 124678
2689043:33
- HS: Mất rất nhiều thời gian
- Vậy theo em mất nhiều thời gian vậy độ chính xác có cao khơng
- HS: Trả lời.
- GV: Nhưng đối với máy tính thì thực hiện rất nhanh và độ chính xác thì tuyệt đối
vậy những khả năng to lớn của máy tính thế nào thì bài học hơm nay chúng ta sẽ
được biết.


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Tin học 6

Hoạt động 1: Một số khả năng của máy tính
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về một số
khả năng của máy tính.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Biết về khả năng tính tốn nhanh và với độ chính xác cao của máy
tính
4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
+ Nêu một số khả năng làm việc của máy tính mà
em biết?
+ Máy tính Có thể thực hiện được phép tính lớn
một cách đơn giản và dễ dàng khơng?
+ Máy tính có thể thực hiện được nhiều phép tính,
nhưng độ chính xác thì như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên
bảng.
Hoạt động 2: Một số khả năng của máy tính

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Một số khả năng của
máy tính.
a, Khả năng tính tốn
nhanh:
- Máy tính có thể thực hiện
hàng tỉ phép tính trong một
giây, do vậy cho kết quả các
phép tính chỉ trong chốc lát.
b, Tính tốn với độ chính

xác cao:
- Máy tính có thể thực hiện
được hàng tỉ phép tính trong
thời gian rất ngắn và đem lại
kết quả chính xác nhất.

1.Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về một số
khả năng của máy tính
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Biết về khả năng lưu trữ lớn và khả năng làm việc khơng mệt mỏi
của máy tính.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu câu hỏi:
+ Máy tính có thể lưu trữ được các dữ liệu như
thế nào?

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Biểu diễn thông tin
c,Khả năng lưu trữ lớn .
- Máy tính nhờ có các thiết bị nhớ
được gắn ở bên trong làm cho


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
Tin học 6
+ Máy tính có khả năng làm việc như thế nào? máy tính trở thành một kho lưu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
trữ khổng lồ.

+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
- Có thể lưu trữ khoảng 100 nghìn
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
cuốn sách.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo d, Khả năng làm việc khơng mệt
luận
mỏi.
+ HS trả lời câu hỏi
- Máy tính có khả năng làm việc
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm trong thời gian dài, mà không mệt
vụ học tập
mỏi.
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên - Máy tính ngày nay có hình thức
bảng.
nhỏ, gọn, giá thành rẻ được sử
+ GV: Máy tính có khả năng làm việc cao, dụng rất phổ biến và trở thành
không nghỉ, một điều mà con người chưa thể người bạn thân quen của nhiều
làm được.
người.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG
1.Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
-GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
Câu 1: Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một cơng cụ xử
lý thơng tin hữu hiệu?
Câu 2: Hãy tìm hiểu về những lĩnh vực trong đời sống mà máy tính hiện đang là
cơng cụ hỗ trợ hiệu quả cho con người trong việc thực hiện công việc.
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…../….
BÀI 3. EM CĨ THỂ LÀM NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH (tiết 2)
I. MỤC TIÊU


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
1. Kiến thức:

Tin học 6

- HS nắm được những khả năng làm việc của máy tính: Tính tốn nhanh, chính xác,
làm việc cao. Giúp cho HS tìm hiểu xem máy tính có thể được dùng vào những cơng
việc gì, sức mạnh của máy tính có được là nhờ đâu
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngôn ngữ của môn
học
- Năng lực chuyên biệt: năng lực nhận biết được khả năng của máy tính , đơn vị
biểu diễn của thơng tin trong máy tính.
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK
2. Học sinh: - Kiến thức, SGK, vở ghi, vở BT.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về dùng
máy tính điện tử vào cơng việc gì, và máy tính và điều chưa thể.
2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe.
3. Sản phẩm: Biết về khả năng to lớn của máy tính
4. Tổ chức thực hiện:
- GV: Hãy kể những cơng việc mà máy tính đang được sử dụng trong nhà trường.
- HS trả lời: Công việc văn phòng, học tập, lưu điểm học sinh.
- GV: Để tìm hiểu nhiều cơng việc mà máy tính có thể thực hiện hơn nữa thì co và
các em cùng học bài hơm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì ?(
1. Mục tiêu: Dùng máy tính điện tử vào cơng việc gì
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Nhiều cơng việc mà máy tính có thể thực hiện được


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
+ Trong cuộc sống ngày nay, với
khả năng rất lớn của máy tính, em
hãy cho biết chúng ta đã dùng máy
tính vào những cơng việc gì ?
+ Em có thể dùng máy tính để làm
những gì ?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt
kiến thức lên bảng.

Tin học 6

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Em có thể dùng máy tính điện tử vào
những việc gì?
- Thực hiện các tính tốn: Máy tính có thể
thực hiện được những phép tính rất lớn
- Tự động hố các cơng việc văn phịng:
Soạn thảo, in ấn …
- Hỗ trợ cơng tác quản lí: Các thơng tin liên
quan đến con người, các kết quả trong học
tập…sẽ được tập hợp và lưu giữ lại trong
m/tính
- Cơng cụ học tập và giải trí: Ta có thể dùng
máy tính để học tốn, ngoại ngữ…hoặc
dùng để thư giãn (nghe nhạc, chơi trò
chơi…).
- Điều khiển tự động và Robot: Máy tính có

thể được dùng để điều khiển tự động các
dây truyền sản xuất, láp ráp ô tô, xe máy…,
- Liên lạc tra cứu và mua bán trực tuyến:
Nhờ có mạng máy tính ta có thể liên lạc với
tất cả bạn bè, tra cứu các thông tin bổ ích
trên Internet hay mua bán, giao dịch thơng
qua mạng máy tính.

Hoạt động 2: Máy tính và điều chưa thể
1.Mục tiêu: Dùng máy tính điện tử vào cơng việc gì
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Nhiều cơng việc mà máy tính có thể thực hiện được
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV trình bày: Máy tính là cơng cụ rất tuyệt vời,
tuy nhiên máy tính không thể thay thế được con
người mà chỉ là công cụ để phục vụ cho những
lợi ích của con người.
+ Máy tính có thể thay thế được con người
khơng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
3. Máy tính và điều chưa thể
- Tất cả sức mạnh của máy tính

đều phụ thuộc vào con người và
do những hiểu biết của con
người quyết định.
- Nhờ có năng lực tư duy mà
con người có thể sáng tạo nên tất
cả các thiết bị để phục vụ cho
con người.


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
+ HS trả lời câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên
bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG

Tin học 6

1.Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
-GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
Câu 1: Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một cơng cụ xử
lý thơng tin hữu hiệu?
A. Khả năng tính tốn nhanh, chính xác;

B. Làm việc không mệt mỏi;


C. Khả năng lưu trữ lớn;

D. Tất cả các khả năng trên.

Câu 2: Máy tính khơng thể:
A. Nói chuyện tâm tình với em như một người bạn thân;
B. Lưu trữ những trang nhật ký em viết hằng ngày;
C. Giúp em học ngoại ngữ;
D. Giúp em kết nối với bạn bè trên toàn thế giới.
Câu 3: Máy tính có thể dùng để điều khiển:
A. Đường bay của những con ong trong rừng;
B. Đường đi của đàn cá ngồi biển cả;
C. Tàu vũ trụ bay trong khơng gian;
D. Mặt rơi của đồng xu được em tung lên cao.


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
Câu 4: Máy tính có thể:
A. Đi học thay cho em;
C. Chủ trì thảo luận tại hội nghị;

Tin học 6

B. Đi chợ thay cho mẹ;
D. Lập bảng lương cho cơ quan.

Câu 5: Sức mạnh của máy tính tuỳ thuộc vào:
A. Khả năng tính tốn nhanh;
B. Giá thành ngày càng rẻ;
C. Khả năng và sự hiểu biết của con người;

D. Khả năng lưu trữ lớn.
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi:
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: C
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

Câu 4: D

Câu 5: C

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bải tập
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Em hãy nêu vài ví dụ về nhưng gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy
tính.
Câu 2: Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
Ngày soạn: …./…./….

Tin học 6


Ngày dạy: …./…../….
BÀI 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu được mơ hình làm việc của qúa trình xử lí thơng tin trong đời sống. Giúp cho
HS biết được cấu trúc chung của một MTĐT gồm những bộ phận nào.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngôn ngữ của môn
học
- Năng lực chuyên biệt: năng lực nhận biết được mơ hình làm việc của máy tính ,
phần mềm máy tính.
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK, một số linh kiện máy tính.
2. Học sinh: - Kiến thức, SGK, vở ghi, vở BT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về mơ
hình q trình 3 bước và cấu trúc chung của máy tính.
2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời
3. Sản phẩm: Biết về mơ hình qua trình 3 bước và cấu trúc chung của máy tính
4. Tổ chức thực hiện:
- GV: Hãy nêu quá trình giặt quần áo, nấu cơm.
- HS tiếp nhận, trả lời
- GV: Vậy 2 quá trình trên đều được mơ hình hố thành q trình 3 bước vậy bài
học hơm nay các em sẽ được tìm hiểu về mơ hình q trình 3 bước trong máy tính
thế nào.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
Hoạt động 1: Mô hình quá trình 3 bước

Tin học 6

1. Mục tiêu: Nắm được mơ hình q trình 3 bước
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Biết về mơ hình qua trình 3 bước
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Mơ hình q trình 3 bước
học tập
1. Mơ hình q trình 3 bước.
GV nêu câu hỏi, u cầu HS trả lời:
Xử lí
Xuất (OUTPUT)
+ Cho biết mơ hình của q trình xử lí Nhập (INPUT)
thơng tin đã được học ?
+ Em hãy cho biết khi pha trà cho khách - Tất cả các quá trình trong thực tế đều
em thực hiện những công việc nào
được trải qua 3 bước.
+ Để thực hiện phép nhân: 3 x 5 = 15 ta - VD: Thực hiện phép tính: 3 x 5 = ?
phải trải qua những bước làm nào ?
Khi đó ta có:
+ Nêu các VD để cho thấy bất kì cơng
 Các điều kiện đã cho: 3 x 5 được

việc nào cũng trải qua q trình của mơ gọi là dữ liệu vào (INPUT).
hình 3 bước ?
 Quá trình suy nghĩ để tìm ra kết quả
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học của phép tính từ các điều kiện đã cho
tập
được gọi là q trình xử lí.
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
 Đáp số của phép tính: = 15 được
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
gọi là dữ liệu ra (OUTPUT).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Như vậy, bất kì quá trình xử lí thơng
thảo luận
tin nào cũng đều trải qua 3 bước như
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
trên. Do vậy, máy tính phải đảm bảo
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện được q trình của mơ hình 3 bước.
nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến
thức lên bảng.
Hoạt động 2: Cấu trúc chung của máy tính điện tử
1.Mục tiêu: Nắm được cấu trúc chung của máy tính điện tử
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Biết về cấu trúc chung của máy tính điện tử.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Dựa vào mơ hình xử lí thơng tin của máy tính, theo
em cấu trúc của máy tính gồm những bộ phận nào ?
+ Để lưu giữ thông tin trong máy tính cần có thêm
bộ phận nào?

GV nêu ví dụ:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Cấu trúc chung của
máy tính điện tử.
- Máy tính ngày nay rất đa
dạng và phong phú.
- Tuy nhiên tất cả đều được
xây dựng trên cơ sở một


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
- Để giải bài tốn:
Tìm x: 3x - 6 = 21 ta cần phải thực hiện những bước
nào?
 3x = 21 + 6
 => 3x = 27
 => x = 27/3
=> x = 9
- Quá trình ta thực hiện qua các bước 1, 2, 3 để tìm
được giá trị của x được gọi là chương trình.
+ Trong cơ thể chúng ta, bộ phận nào là quan trọng
nhất, điều khiển mọi hoạt động của con người ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trả lời câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập

+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

Tin học 6
cấu trúc chung do nhà tốn
học Von Neumann đưa ra.
- Chương trình: là tập hợp
các câu lệnh, mỗi câu lệnh
hướng dẫn một thao tác cụ
thể cần thực hiện.
a. Bộ xử lí trung tâm
(CPU):
- Được coi là bộ não của
máy tính.
- Thực hiện các chức năng
tính tốn, điều khiển, phối
hợp mọi hoạt động của máy
tính theo sự chỉ dẫn của
chương trình.

1.Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
-GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
Câu 1: Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumann gồm những bộ
phận nào?
Câu 2: Tại sao CPU có thể coi như bộ não của máy tính
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: …./…./….


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
Ngày dạy: …./…../….

Tin học 6

BÀI 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp cho HS biết được cấu trúc chung của một máy tính điện tử gồm những bộ phận
nào, các bộ phận đó dùng để làm gì.
- HS biết được các đơn vị đo thơng tin trong máy tính và các thiết bị vật lí kèm theo.
- HS hiểu thế nào là phần mềm, vì sao cần phải có phần mềm máy tính.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngôn ngữ của môn
học
- Năng lực chuyên biệt: năng lực nhận biết được mơ hình làm việc của máy tính ,
phần mềm máy tính.
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK, một số linh kiện máy tính.

2. Học sinh: - Kiến thức, SGK, vở ghi, vở BT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về bộ
nhớ, thiết bị vào ra của máy tính, phân loại phần mềm máy tính.
2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe.
3. Sản phẩm: Phân loại được phần mềm của máy tính.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV: Các em đã biết ở bài học trước về cấu trúc chung của máy tính điện tử, tiết
này các em sẽ được tìm hiểu về phần mềm và phân loại phần mềm như thế nào.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài học hơm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Cấu trúc chung của máy tính


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
1. Mục tiêu: Bộ nhớ máy tính, thiết bị vào ra

Tin học 6

2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Biết về bộ nhớ máy tính, các thiết bị vào ra.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
+ Bộ phận nào là quan trọng nhất
trong máy tính ?
+ Để lưu giữ các thơng tin trong

máy tính cần phải có thiết bị nào ?
+ Ta nhập dữ liệu vào máy tính nhờ
những thiết bị nào ?
+ Các dữ liệu được đưa ra ngoài nhờ
các thiết bị nào ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt
kiến thức lên bảng.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Cấu trúc chung của máy tính
b, Bộ nhớ:
- Là nơi lưu các chương trình và dữ liệu.
- Gồm 2 loại:
 Bộ nhớ trong: lưu chương trình và dữ
liệu trong q trình máy tính làm việc. Phần
chính là RAM. Khi máy tắt, các thông tin
trong RAM sẽ bị mất.
 Bộ nhớ ngồi: lưu trữ lâu dài chương
trình và dữ liệu. Bao gồm: đĩa cứng, đĩa
mềm, đĩa CD/DVD, bộ nhớ Flash (USB).
Các thông tin vẫn được lưu lại khi tắt máy.

- Đơn vị chính để đo dung lượng nhớ: Byte.
- Ngồi ra cịn có các đơn vị dẫn xuất:
1 KB = 210 Byte = 1024 Byte
1 MB = 210 KB = 1 048 576 Byte
1 GB = 210 MB = 1 073 741 824 Byte
c, Thiết bị vào/ ra.
- Còn được gọi là thiết bị ngoại vi.
- Giúp máy tính trao đổi t/tin với bên ngoài,
đảm bảo giao tiếp với ngưowif sử dụng.
- Gồm 2 loại:
+Thiết bị nhập dữ liệu: bàn phím, chuột,
máy qt, ...
+Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình, máy in,
loa, ...
Hoạt động 2: Máy tính là một cơng cụ xử lý thơng tin
1.Mục tiêu: Hiểu rõ máy tính là một công cụ xử lý thông tin
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Máy tính là cơng cụ xử lí thơng tin
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đặt câu hỏi:
+ Em hãy trình bày lại mơ hình hoạt động 3 bước của
máy tính?

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
3. Máy tính là một cơng
cụ xử lí thơng tin
- Các thiết bị máy tính có
mối liên hệ chặt chẽ với



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời

Tin học 6
nhau nhờ q trình xử lí
thơng tin và theo sự chỉ
dẫn của các chương trình.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trả lời câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên bảng.
Hoạt động 3: Phần mềm và phân loại phần mềm
1.Mục tiêu: Phần mềm máy tính là gì. Phân loại phần mềm máy tính
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Biết về phần mềm là gì và phân biệt được phần mềm hệ thống và
phần mềm ứng dụng
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
GV yêu cầu HS đọc sgk và trả lời câu
hỏi:
+ Phần mềm là gì ?
+ Phần mềm gồm có những loại nào, lấy
ví dụ?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS trả lời câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến
thức lên bảng.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
4. Phần mềm và phân loại phần mềm
a. Phần mềm là gì?
- Để phân biệt với phần cứng là chính
máy tính cùng tất cả các thiết bị máy
tính kèm theo, người ta gọi các chương
trình máy tính là phần mềm máy tính
hay ngắn gọn là phần mềm.
b, Phân loại phần mềm:
- Gồm 2 loại chính:
 Phần mềm hệ thống: Là các chương
trình tổ choc việc quản lí, điều phối các
bộ phận của máy tính.
VD: Hệ điều hành DOS, Windows 98,
Windows XP, ...
 Phần mềm ứng dụng: Là các chương
trình đáp ứng các nhu cầu của người sử
dụng.
VD: Phần mềm soạn thảo văn bản, phần

mềm đồ hoạ, phần mềm trò chơi, ...

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG
1.Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi


×