Tải bản đầy đủ (.docx) (146 trang)

KHBD tin học 9 cả năm CV 5512 mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 146 trang )

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9

Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Hiểu vì sao cần mạng máy tính.
+ Biết khái niệm mạng máy tính.
+ Biết các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các
thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp
+ Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin, tư duy.
3. Phẩm chất:
+ Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: + Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK
2. Học sinh: + Kiến thức, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Biết được mục đích của việc sử dụng mạng máy tính


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9



2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời
3. Sản phẩm: Bước đầu hiểu về mạng máy tính
4. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Chúng ta có thể soạn thảo văn bản, lập trình, tính tốn trên
một máy tính độc lập được hay khơng? 3 máy tính có thể sử dụng chung một
máy in được khơng? Vậy theo em dựa vào đâu mà người ta có thể làm được
như vậy? Để nắm rõ, chúng ta cùng đến với bài học ngày hơm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vì sao cần mạng máy tính?
1. Mục tiêu: Biết vì sao cần mạng máy tính.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Biết vai trị của mạng máy tính
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
+ Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào
cơng việc gì?
+ Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần
mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con
người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi
vì sao cần mạng máy tính khơng. Các em hãy
tham khảo thơng tin trong SGK và cho biết
những lí do vì sao cần mạng máy tính?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận

+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Vì sao cần mạng máy tính?
- Sử dụng máy tính vào cơng
việc: Soạn thảo văn bản, tính
tốn, nghe nhạc, xem phim, chơi
game,..
- Lí do cần mạng máy tính là:
+ Người dùng có nhu cầu trao
đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
+ Với các máy tính đơn lẻ, khó
thực hiện khi thơng tin cần trao
đổi có dung lượng lớn.
+ Nhu cầu dùng chung các tài
nguyên máy tính như dữ liệu,
phần mềm, máy in,… từ nhiều
máy tính.


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9

+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên
bảng.
Hoạt động 2: Khái niệm mạng máy tính
1.Mục tiêu: Biết khái niệm mạng máy tính

2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Hiểu được mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính.
4. Tổ chức thực hiện:
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS thực
hiện:
+ Cho hs tham khảo thơng tin SGK.
Mạng máy tính là gì?
+ Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến
của mạng máy tính?
+ Em hãy nêu các thành phần chủ yếu
của mạng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS thực hiện phép toán
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến
thức lên bảng.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Khái niệm mạng máy tính
a. Mạng máy tính là gì?

Mạng máy tính là tập hợp các máy tính
được kết nối với nhau theo một phương
thức nào đó thơng qua các phương tiện
truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho
phép người dùng trao đổi thông tin, chia sẻ
tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,

Các kiểu kết nối mạng máy tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vũng.

Kết nối kiểu hì
nh sao Kết nối kiểu đờng thẳng

Kết nèi kiĨu vßng

b. Các thành phần của mạng.
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy
in,…
- Mơi trường truyền dẫn cho phép các tín
hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ, bức
xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối mạng(modem, bộ
định tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp các
quy tắc quy định cách trao đổi thông tin
giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9

mạng.
Tiết 2:
Hoạt động 1: Phân loại mạng máy tính
1.Mục tiêu: Biết một số mạng máy tính cơ bản
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Phân loại được mạng máy tính
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
+ Cho hs tham khảo thông tin trong SGK.
Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?
+ Mạng có dây và mạng khơng dây sử sụng
mơi trường truyền dẫn là gì?
+ Mạng cục bộ, mạng diện rộng là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá
+ Nhận xét và giải thích thêm: các mạng lan
thường được dùng trong gia đình, trường

phổ thơng, văn phịng hay cơng ty nhỏ.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
3. Phân loại mạng máy tính
a) Mạng có dây và mạng không dây
Dựa trên môi trường truyền dẫn người
ta phân thành :
- Mạng có dây sử dụng mơi trường
truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn,
cáp quang).
- Mạng không dây sử dụng mơi trường
truyền dẫn khơng dây (sóng điện từ,
bức xạ hồng ngoại).
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng
Dựa trên phạm vi địa lý người ta phân
thành :
- Mạng cục bộ (Lan - Local Area
Network) chỉ hệ thống máy tính được
kết nối trong phạm vi hẹp như một văn
phòng, một tòa nhà.
- Mạng diện rộng (Wan - Wide Area
Network) chỉ hệ thống máy tính được
kết nối trong phạm vi rộng như khu vực
nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một
quốc gia hoặc tồn cầu.

Cịn mạng diện rộng thường là kết nối của
các mạng lan.



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9

Hoạt động 2: Vai trị của máy tính trong mạng
1.Mục tiêu: Biết vai trị của máy tính trong mạng
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Phân loại được vai trị của máy tính trong mạng
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
+ Mơ hình mạng máy tính phổ biến hiện
nay là gì?
+ Theo mơ hình này, máy tính được chia
thành mấy loại chính. Đó là những loại
nào?
+ Máy chủ thường là máy như thế nào?
+ Máy trạm là máy như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3: Lợi ích của mạng máy tính


DỰ KIẾN SẢN PHẨM
4. Vai trị của máy tính trong mạng
- Mơ hình mạng máy tính phổ biến
hiện nay là mơ hình khách – chủ(client
– server):
- Máy chủ (server): Là máy có cấu
hình mạnh, được cài đặt các chương
trình dùng để điều khiển tồn bộ việc
quản lí và phân bổ các tài nguyên trên
mạng với mục đích dùng chung.
- Máy trạm(client, workstation): Là
máy sử dụng tài nguyên của mạng do
máy chủ cung cấp.

1.Mục tiêu: Biết một số lợi ích của mạng máy tính
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Biết một số lợi ích của mạng máy tính
4. Tổ chức thực hiện:


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Theo em, mạng máy tính mang lại những lợi
ích gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận

+ GV giải thích cho hs biết các lợi ích mà mạng
máy tính đem lại.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV nhận xét, đánh giá
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Tin học 9

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
5. Lợi ích của mạng máy tính
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần
cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ
đĩa,…
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.

1.Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời.
3. Sản phẩm: trả lời được nội dung của bài
4. Tổ chức thực hiện:
-GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
Câu 1: Nêu khái niệm mạng máy tính?
Câu 2: Các thành phần chủ yếu của mạng máy tính ?
Câu 3: Nêu tiêu chí để phân biệt mạng khơng dây với mạng có dây; mạng
LAN và WAN?
Câu 4: Hãy cho biết sự khác nhau về vai trò của máy chủ với máy trạm trên
mạng máy tính?
Câu 5: Nêu lợi ích của mạng máy tính?

- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1.Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9

2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Mạng máy tính được phân ra làm mấy loại?
A. Mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng
B. Mạng có dây và mạng khơng dây
C. Mạng kiểu hình sao và mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng LAN và mạng WAN
Câu 2: Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:
A. Thiết bị kết nối mạng, mơi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao
thức truyền thông
B. Máy tính và internet
C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in
D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại
Câu 3: Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một toàn nhà cao tầng,
được nối với nhau bằng dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in. Theo em,
được xếp vào những loại mạng nào?
A. Mạng có dây
B. Mạng khơng dây
C. Mạng WAN và mạng LAN



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9

D. Mạng LAN
Câu 4: Nêu các kiểu mạng?
A. Mạng kiểu đường thẳng, hình sao và kiểu vịng
B. Mạng LAN, WAN, kiểu đường thẳng và kiểu vòng
C. Mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng kiểu đường thẳng và kiểu vòng
Câu 5: : Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những
lợi ích gì dưới đây:
A. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng
B. Có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu
C. Có thể trao đổi thơng tin giữa các máy tính qua thư điện tử
D. Tất cả các lợi ích trên
- HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736


Tin học 9

Bài 2: MẠNG THƠNG TIN TỒN CẦU INTERNET (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về
giao thức TCP/IP.
+ Biết các cách kết nối Internet.
+ Biết khái niệm địa chỉ IP.
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp
+ Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin, tư duy.
3. Phẩm chất:
+ Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Thiết bị dạy học: Bảng
Sách giáo khoa Tin học 9, giáo án.
+ HS: Các kiến thức liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Biết khả năng của mạng Internet
2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời
3. Sản phẩm: Hiểu sơ lược về Internet


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9


4. Tổ chức thực hiện:
- GV: Ngày xưa chúng ta gửi thư thơng qua phương tiện gì? Thời gian gửi như thế
nào? Ngày nay chúng ta trao đổi với nhau bằng gì? Thời gian gửi như thế nào
- HS trả lời: Ngày xưa chúng ta gửi thư thông qua chim bồ câu, bưu điện với thời
gian lâu. Ngày nay, chúng ta trao đổi thông tin với nhau bằng chat và gửi Email với
thời gian nhanh chóng.
- GV: Em có bao giờ thắc mắc là tại sao người ta lại có thể làm được như vậy
không? Để trả lời cho câu hỏi này, chúng ta cùng đến với bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 1:
Hoạt động 1: Internet là gì?
1. Mục tiêu: Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại,
sơ lược về giao thức TCP/IP.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Hiểu được khái niệm và lợi ích của Internet
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
+ Em hãy cho biết Internet là gì?
+ Internet có cơng dụng gì?
+ Em hãy cho ví dụ về những dịch vụ thơng tin
đó?
+ Theo em ai là chủ thực sự của mạng internet?
+ Em hãy nêu điểm khác biệt của Internet so
với các mạng máy tính thông thường khác?
+ Theo em, các nguồn thông tin mà internet
cung cấp có phụ thuộc vào vị trí địa lí không?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời

+ GV quan sát, hướng dẫn HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Internet là gì?
- Internet là mạng kết nối hàng
triệu máy tính ở quy mơ tồn cầu.
- Lợi ích:
+ Cung cấp nguồn tài ngun
thơng tin, giao tiếp, giải trí, mua
bán,...
+ Các máy tính và mạng máy tính
kết nối vào Internet một cách tự
nguyện thơng qua một giao thức
chung (giao thức TCP/IP).
+ Khi đã kết nối Internet, người
dùng có thể tiếp cận và chia sẻ
thơng tin một cách nhanh chóng,


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo tiện lơị, khơng phụ thuộc vào vị trí
luận
địa lí.
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên

bảng.
+ Tiềm năng của Internet rất lớn, ngày càng có
nhiều các dịch vụ được cung cấp trên Internet
nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng.
Vậy Internet có những dịch nào  Giới thiệu
mục 2.
Hoạt động 2: Một số dịch vụ trên Internet
1.Mục tiêu: Một số dịch vụ trên Internet
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Phân biệt được các dịch vụ đó
4. Tổ chức thực hiện:
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS thực hiện:
a. Tổ chức và khai thác thông tin trên
Internet
+ Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên
Internet mà em biết?
+ Các em hãy tham khảo thông tin trong
SGK và cho cô biết dịch vụ WWW là gì?
b. Tìm kiếm thơng tin trên Internet
+ Để tìm thơng tin trên Internet em thường
dùng cơng cụ hỗ trợ nào?
+ Máy tìm kiếm giúp em làm gì?
+ Danh mục thơng tin là gì?
+ Khi truy cập danh mục thông tin, người
truy cập làm thế nào?
c. Thư điện tử
+ Hàng ngày các em trao đổi thông tin trên

Internet với nhau bằng thư điện tử(E-mail).
Vậy thư điện tử là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Một số dịch vụ trên Internet
Một số dịch vụ trên Internet:
- Tổ chức và khai thác thông tin trên
Internet.
- Tìm kiếm thơng tin trên Internet.
- Hội thảo trực tuyến.
- Đào tạo qua mạng.
- Thương mại điện tử
- Các dịch vụ khác
a. Tổ chức và khai thác thông tin
trên Internet
+ Word Wide Web(Web): Cho phép
tổ chức thông tin trên Internet dưới
dạng các trang web. Bằng một trình
duyệt web, người dùng có thể dễ
dàng truy cập để xem các trang đó
khi máy tính được kết nối với
Internet.
b. Tìm kíếm thơng tin trên Internet


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và

thảo luận
+ HS thực hiện phép toán
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức
lên bảng.
+ Các em có thể xem trang web tin tức
VnExpress.net bằng trình duyệt Internet
Explorer.

Tin học 9

- Máy tìm kiếm giúp tìm kiếm thơng
tin dựa trên cơ sở các từ khóa liên
quan đến vấn đề cần tìm.
- Danh mục thông tin (directory): Là
trang web chứa danh sách các trang
web khác có nội dung phân theo các
chủ đề.
Lưu ý: Không phải mọi thông tin
trên Internet đều là thông tin miễn
phí.
c. Thư điện tử
- Thư điện tử (E-mail) là dịch vụ trao
đổi thông tin trên Internet thông qua
các hộp thư điện tử.
- Người dùng có thể trao đổi thơng
tin cho nhau một cách nhanh chóng,
tiện lợi với chi phí thấp.


Tiết 2:
Hoạt động 3: Một vài ứng dụng khác trên Internet
1. Mục tiêu: Biết một vài ứng dụng khác trên Internet
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Phân biệt được một số dịch vụ và ứng dụng trên Internet
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
+ Internet cho phép tổ chức các cuộc
họp, hội thảo từ xa với sự tham gia của
nhiều người ở nhiều nơi khác nhau,
người tham gia chỉ cần ngồi bên máy
tính của mình và trao đổi, thảo luận của
nhiều người ở nhiều vị trí địa lí khác
nhau.
+ Đào tạo qua mạng là dịch vụ như thế

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
3. Một
vài ứng dụng khác trên
Internet
a. Hội thảo trực tuyến
Internet cho phép tổ chức các cuộc họp,
hội thảo từ xa với sự tham gia của nhiều
người ở nhiều nơi khác nhau.
b. Đào tạo qua mạng
Người học có thể truy cập Internet để
nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận
các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo viên, nhận



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9

nào ?
các tài liệu hoặc bài tập và giao nộp kết
+ Thương mại điện tử là dịch vụ như thế quả qua mạng mà không cần tới lớp.
nào ?
c. Thương mại điện tử
+ Khi mua bán trên mạng một sản phẩm - Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa
nào?đó, người ta thanh tốn bằng hình nội dung văn bản, hình ảnh giới thiệu,
thức nào ?
đoạn video quảng cáo, sản phẩm của
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học mình lên các trang web.
tập
- Khả năng thanh toán, chuyển khoản qua
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
mạng cho phép người mua hàng trả tiền
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
thông qua mạng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò
thảo luận
chuyện trực tuyến(chat), trò chơi trực
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
tuyến(game online).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến

thức.
Hoạt động 2: Làm thế nào để kết nối Internet
1.Mục tiêu: Biết các cách kết nối Internet.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Biết cách kết nối Internet.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
+ Để kết nối được Internet, đầu tiên em
cần làm gì?
+ Em cịn cần thêm các thiết bị gì nữa
khơng?
+ Em hãy kể tên một số nhà cung cấp dịch
vụ Internet ở việt nam?
+ Cho hs tham khảo thơng tin trong sgk.
Đường trục Internet là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Làm thế nào để kết nối Internet
- Cần đăng kí với một nhà cung cấp
dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ
cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.

- Nhờ Modem và một đường kết nối
riêng (đường điện thoại, đường truyền
thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi)
- Các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng
LAN, WAN được kết nối vào hệ thống
mạng của ISP rồi từ đó kết nối với
Internetà Internet là mạng của các máy
tính.
- Đường trục Internet là các đường kết
nối giữa hệ thống mạng của những nhà
cung cấp dịch vụ Internet do các quốc
gia trên thế giới cùng xây dựng.


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9

nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời.
3. Sản phẩm: trả lời được nội dung của bài
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
Câu 1: Sau khi sưu tầm được nhiều ảnh đẹp về phong cảnh quê hương em, nếu
muốn gửi cho các bạn ở nơi xa, em có thể sử dụng dịch vụ nào trên Internet?
Câu 2 : Em hiểu thế nào về câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính.
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1.Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Câu nào trong các câu sau là phát biểu chính xác nhất về mạng Internet ?
A. Là mạng của các mạng, có quy mơ tồn cầu
B. Là mơi trường truyền thơng tồn cầu dựa trên kỹ thuật máy tính
C. Là mạng sử dụng chung cho mọi người, có rất nhiều dữ liệu phong phú
D. Là mạng có quy mơ tồn cầu hoạt động dựa trên giao thức TCP/IP


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9

Câu 2: WWW là viết tắt của cụm từ nào sau đây ?
A. World Win Web

B. World Wide Web

C. Windows Wide Web D. World Wired Web
Câu 3: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thơng tin một cách nhanh chóng, tiện
lợi, khơng phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào đâu?
A. Laptop

B. Máy tính

C. Mạng máy tính


D. Internet

Câu 4: Máy tìm kiếm là:
A. Là cơng cụ tìm kiếm các thơng tin trong máy tính
B. Là một loại máy được nối thêm vào máy tính để tìm kiếm thơng tin trên Internet
C. Là một phần mềm cái đặt vào máy tính dàng để tìm kiếm thơng tin
D. Là một công cụ được cung cấp trên Internet giúp tìm kiếm thơng tin trên cơ sở
các từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm.
Câu 5: Internet là
A. mạng kết nối các máy tính ở quy mơ một nước
B. mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mơ một huyện
C. mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mô một tỉnh
D. mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mơ tồn cầu
- HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9

………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET (2 tiết)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
+ Biết truy cập web.
+ Biết tìm kiếm thơng tin trên Internet nhờ máy tìm kiếm.
+ Tích hợp mơn GDCD: Giáo dục ý thức học tập lành mạnh (Bài 11: Mục đích học
tập của học sinh).
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp
+ Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin, tư duy.
3. Phẩm chất:
+ Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Thiết bị dạy học: Bảng
Sách giáo khoa Tin học 9, giáo án.
+ HS: Các kiến thức liên quan đến bài học.


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Giúp hs có nhu cầu tìm hiểu nội dung bài học
2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời
3. Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi có liên quan
4. Tổ chức thực hiện:
- GV cho hs quan sát hình ảnh sau:

- Hình ảnh trên cho em biết điều gì?

- Để hiểu rõ hơn về WWW chúng ta cùng tìm hiểu Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY
CẬP THƠNG TIN TRÊN INTERNET
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 1:
Hoạt động 1: Tổ chức thông tin trên Internet
1. Mục tiêu:
+ Biết cách tổ chức thông tin trên Internet.
+ Khái niệm siêu văn bản, siêu liên kết và trang web.
+ Biết các khái niệm website, địa chỉ website và trang chủ.


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9

2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Kết quả trả lời nội dung bài của hs
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
a. Nhiệm vụ 1:
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
Siêu văn bản và trang web.
+ Thông tin trên Internet thường được
tổ chức dưới dạng nào.
+ Vậy siêu văn bản là gì.
+ Siêu văn bản được tạo ra bằng ngơn
ngữ gì?
- u cầu hs quan sát H15: Đó là một

trang web sử dụng siêu văn bản.

Hình 15: Trang web có địa chỉ
vnschool.net/vuihoche2009/index.htm
+ Vậy thế nào là một trang web ?
b. Nhiệm vụ 2:
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
website, địa chỉ website và trang chủ
+ Website là gì.
+ Địa chỉ Website là gì.
+ Em hãy nêu một vài ví dụ về địa chỉ
trang web ?
+ Khi truy cập vào một websit, bao giờ
cũng có một trang web được mở ra đầu
tiên. Trang đó có tên là gì ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1.Tổ chức thông tin trên Internet
a. Siêu văn bản và trang web
* Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp
nhiều dạng dữ liệu khác nhau như: văn
bản, hình ảnh, âm thanh, video, … và
các siêu liên kết tới các siêu văn bản
khác.
* Trang web là một siêu văn bản được
gán địa chỉ truy cập trên Internet. Địa chỉ
truy cập này được gọi là địa chỉ trang

web.
b. Website, địa chỉ website và trang chủ
* Website là một hoặc nhiều trang web
liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ
truy cập chung.
* Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa
chỉ của website.
* Một số địa chỉ:
+ Mạng của bộ giáo dục và đào tạo:
www.edu.net.vn.
+ Báo dân trí: www.dantri.com
+ vietnamne.vn.
+ vi.wikipedia.org
+www.answers.com
+ www.nasa.gov
- Khi mở một website trang đầu tiên
được gọi là trang chủ. Địa chỉ của
website cũng chính là địa chỉ trang chủ
của website.


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9

+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 2: Truy cập web
1.Mục tiêu: Biết một trình duyệt web
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Sử dụng được trình duyệt web
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
+ Muốn truy cập vào các trang web người
dùng phải làm như thế nào?
+ Thế nào là trình duyệt web?
+ Em hãy nêu một số trình duyệt web mà em
biết?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Truy cập web
a.Trình duyệt web
- Muốn truy cập vào các trang

web người dùng phải sử dụng
phần mềm trình duyệt web (web
browser).
- Trình duyệt web là một phần
mềm ứng dụng giúp người dùng
giao tiếp với hệ thống www: truy
cập các trang web và khai thác
các tài nguyên trên internet.
- Một số trình duyệt web:
+ Internet Explorer.
+ Mozilla Fiefox. ….
+ Google Chrome

Tiết 2:
Hoạt động 1: Truy cập web
1. Mục tiêu: Biết truy cập trang web bằng một trình duyệt web
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Sử dụng được trình duyệt web để truy cập web


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9

4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
+ Để truy cập trang web người sử dụng cần phải
biết cái gì.

+ Trình bày các bước để truy cập được một
trang web trên internet?
+ Muốn mở trang web của vietnamnet.vn ta thực
hiện như thế nào?
+ Yêu cầu hs quan sát H18, đó là một trang web
của vietnamnet.vn?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên
bảng.
Hoạt động 2: Tìm kiếm thơng tin trên internet

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Truy cập web
b. Truy cập trang web
Muốn truy cập vào một trang
web ta làm như sau:
+ Nhập địa chỉ của trang web
vào ơ địa chỉ
+ Nhấn Enter.

1.Mục tiêu: Biết tìm kiếm thơng tin trên Internet nhờ máy tìm kiếm.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Sử dụng được trình duyệt web để tìm kiếm thơng tin.

4. Tổ chức thực hiện:
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
+ Máy tìm kiếm là gì.
+ Em hãy nêu những máy tìm kiếm
thơng tin mà em biết?
+ Máy tìm kiếm thơng tin dựa trên
cái gì.
+ Em hãy trình bày các bước thực

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
3. Tìm kiếm thơng tin trên internet
a. Máy tìm kiếm
- Máy tìm kiếm là cơng cụ hổ trợ tìm kiếm
thơng tin trên Internet theo u cầu của người
dùng.
- Một số máy tìm kiếm phổ biến:
* Google: .vn
* Yahoo:
* Microsoft:


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736
hiện tìm kiếm thơng tin trên máy tìm
kiếm là Google?
+ Tìm kiếm với từ khố “ máy tính”
+ Tìm kiếm với từ khố “hoa

hồng”.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
+ HS thực hiện phép toán
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Tin học 9

* AltaVista:
b. Sử dụng máy tìm kiếm
Muốn tìm kiếm thơng tin trên máy tìm kiếm
ta thực hiện như sau:
*Truy cập vào máy tìm kiếm Google.
*Gõ từ khố vào ơ dành để nhập từ khố.
+ Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm.
Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng
danh sách liên kết.

1.Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời.
3. Sản phẩm: trả lời được nội dung của bài
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:

Câu 1: Siêu văn bản là gì? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang
web? Em hiểu www là gì?
Câu 2: Hãy trình bày các khái niệm: địa chỉ của trang web, website, địa chỉ
website?
Câu 3 : Để truy cập các trang web em sử dụng phần mềm gì? Làm thế nào để truy
cập đến một trang web cụ thể?
Câu 4 : Hãy cho biết mục đích và cách sử dụng máy tìm kiếm. Hãy kể tên một số
máy tìm kiếm?
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

Tin học 9

1.Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: “www.edu.net.vn “, “vn” trên địa chỉ trang web có nghĩa là:
A. Một kí hiệu nào đó

B. Ký hiệu tên nước Việt Nam

C. Chữ viết tắt tiếng anh

D. Khác


Câu 2: Trang web hiển thị đầu tiên khi truy cập vào website là:
A. Một trang liên kết

B. Một website

C. Trang chủ

D. Trang web google.com

Câu 3:Máy tìm kiếm dùng để làm gì?
A. Đọc thư điện thư điện tử

B. Truy cập vào website

C. Tìm kiếm thơng tin trên mạng

D. Tất cả đều sai

Câu 4: Website là:
A. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới nhiều địa chỉ truy cập
B. Gồm nhiều trang web
C.
D. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung
Câu 5: Phần mềm trình duyệt Web dùng để:
A. Gửi thư điện tử

B. Truy cập mạng LAN


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736

C. Truy cập vào trang Web

Tin học 9

D. Tất cả đều sai

- HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: …./…./….
Ngày dạy: …./…./….
BÀI THỰC HÀNH 1: SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB (2
tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Làm quen với trình duyệt Cốc Cốc.
+ Biết lưu thông tin trên trang web
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp
+ Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin, tư duy.
3. Phẩm chất:
+ Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736


Tin học 9

II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học: Bảng, máy chiếu, chương trình Cốc Cốc.
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 9, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Các kiến thức liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Giúp hs có nhu cầu tìm hiểu nội dung bài học
2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời
3. Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi có liên quan
4. Tổ chức thực hiện:
- GV: Để có thể xem thông tin trên Internet ta sử dụng phần mềm gì? Vậy các em
đã biết những trình duyệt web nào? Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng vào bài tìm hiểu
trình duyệt Cốc Cốc
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 1:
Hoạt động 1: Khởi động và tìm hiểu một số thành phần của cửa sổ Cốc Cốc
1. Mục tiêu: Làm quen với trình duyệt Cốc Cốc.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của hs
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ZALO: 0946.734.736


Tin học 9

B1: Đặt vấn đề để đưa ra nội dung bài 1. Khởi động và tìm hiểu một số thành
học.
phần của cửa sổ Cốc Cốc
B2: Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến * Khởi động Cốc Cốc bằng một trong hai
và nhận xét, đánh giá.
cách:
B3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số - Nháy đúp chuột vào biểu tượng Cốc
thành phần của Cốc Cốc.
Cốc trên màn hình nền.
B4: HS quan sát và thảo luận câu hỏi và - Quan sát và tìm hiểu một số thành phần
thực hành theo nhóm.
của cửa số Cốc Cốc
Hoạt động 2: Xem thông tin trên các trang web
1. Mục tiêu: Biết một trình duyệt web
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của hs
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
B1: Hướng dẫn cách truy cập và
xem thông tin trên các trang
web.
B2: Giới thiệu một số trang web
có thể tham khảo khi truy cập
web.
B3: Yêu cầu hs tự thực hành, hs
ghi chép, lắng nghe, thực hành
B4: HS nhận xét, đánh giá.


DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Xem thông tin trên các trang web
* Truy cập trang web của báo Vietnamnet.vn
- Sử dụng các nút lệnh Back, Forward để chuyển
qua lại giữa các trang web.
* Truy cập một số trang web bằng cách gõ địa
chỉ tương ứng vào ô địa chỉ.
- Một số trang web có thể tham khảo:
www.tntp.org.vn: Báo điện tử Thiếu niên Tiền
phong.
www.tienphong.vn: Phiên bản điện tử Thiếu niên
Tiền phong.
www.dantri.com.vn: Báo điện tử của TW Hội
Khuyến học Việt Nam.
encarta.msn.com: Bộ bách khoa toàn thư đa
phương tiện của hãng Microsoft.
vi.wikipedia.org: Bộ bách khoa toàn thư mở
Wikipedia tiếng Việt.

Tiết 2:
Hoạt động 3: Lưu thông tin
1. Mục tiêu: Biết lưu thông tin trên trang web
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của hs


×