Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý vật liệu nhân lực thiết bị trong quá trình thì công xây dựng tại công ty cổ phần xây dựng bình minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 127 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với cô giáo hướng dẫn TS. Đồng
Kim Hạnh đã hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cơ giáo Phịng đào tạo đại học và sau
đại học, các thầy cô giáo trong bộ môn Cơng nghệ và Quản lý xây dựng cùng tồn
thể các thầy cơ trong cũng như ngồi trường Đại học Thủy Lợi đã tận tình giảng
dạy, đào tạo, chỉ bảo, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập sau đại học.
Cuối cùng, Tác giả xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình,
cảm ơn các thành viên trong tập thể lớp 20QLXD21 cùng các đồng nghiệp đã giúp
đỡ, động viên, khích lệ để luận văn tốt nghiệp được hoàn thành.!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014

Tác giả

Phạm Thị Hà


BẢN CAM KẾT
Họ và tên học viên: Phạm Thị Hà
Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng.
Đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý vật liệu –
nhân lực – thiết bị trong quá trình thi công xây dựng tại Công ty Cổ phần Xây dựng
Bình Minh”.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài
liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn
là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.
Tác giả



Phạm Thị Hà


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
1.2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2
1.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................2
1.4. Dự kiến kết quả đạt được .................................................................................2
1.5. Bố cục của luận văn .........................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT LIỆU – NHÂN
LỰC – THIẾT BỊ TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG ..........................................4
1.1. Khái niêm vật liệu, nhân lực, thiết bị trong thi công xây dựng. ......................4
1.2. Đặc điểm cơng trình xây dựng. ........................................................................7
1.3. Vị trí và vai trị của cơng tác quản lý vật liệu, nhân lực, thiết bị thi cơng trong
q trình thi cơng xây dựng. ...................................................................................8
1.3.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của quản lý nói chung [1] ....................8
1.3.2. Vị trí và vai trị của cơng tác quản lý vật liệu. ........................................10
1.3.3. Vị trí và vai trị của cơng tác quản lý nhân lực. ......................................11
1.3.4. Vị trí và vai trị của cơng tác quản lý máy và thiết bị thi công. ..............12
1.4. Kết luận chương 1 ..........................................................................................13
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT LIỆU –
NHÂN LỰC – THIẾT BỊ TRONG DỰ ÁN XÂY DỰNG. ..................................14
2.1. Nội dung quản lý vật liệu trong dự án xây dựng.[2] ......................................14
2.1.1. Các quá trình quản lý vật liệu trong dự án xây dựng ..............................14
2.1.2. Lập kế hoạch vật tư cho dự án xây dựng. ...............................................15
2.1.3. Mua sắm và quản lý hợp đồng cung ứng. ...............................................18
2.1.4. Tổ chức vận chuyển, bảo quản và cấp phát vật tư ..................................20
2.1.5. Quản lý dự trữ .........................................................................................27

2.2. Nội dung quản lý nhân lực trong thi công xây dựng.[1] ................................34
2.2.1. Tuyển chọn và cung cấp nhân lực trên công trường ...............................34
2.2.2. Điều kiện tuyển nhân lực tại công trường ...............................................36


2.2.3. Huy động nhân lực tại công trường ........................................................37
2.2.4. Giám sát nhân lực trên công trường ........................................................38
2.2.5. Xác định số công nhân trên công trường. [4]..........................................39
2.3. Nội dung quản lý máy móc thiết bị trong thi cơng xây dựng.[2]...................40
2.3.1. Xác định nhu cầu MMTB của một dự án đầu tư XDCT.........................40
2.3.2. Mua và thuê MMTB ...............................................................................43
2.3.3. Mua sắm MMTB để thực hiện dự án đầu tư XDCT ...............................46
2.3.4. Lập dự án mua sắm bổ sung ....................................................................49
2.3.5. Quản lý khai thác MMTB thực hiện xây dựng .......................................50
2.3.6. Tổ chức bảo dưỡng, sửa chữa, bảo quản, vận chuyển MMTB ...............56
2.3.7. Quản lý an toàn lao động trong sử dụng MMTB xây dựng ....................61
2.3.8. Đánh giá trình độ sử dụng MMTB xây dựng..........................................62
2.4. Kết luận chương 2 ..........................................................................................65
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
VẬT LIỆU – NHÂN LỰC – THIẾT BỊ, MÁY THI CÔNG XÂY DỰNG TẠI
CÔNG TY CP XÂY DỰNG BÌNH MINH ...........................................................66
3.1. Giới thiệu chung về cơng ty Cổ phần Xây dựng Bình Minh.[6]....................66
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển ..........................................................66
3.1.2. Bộ máy và sơ đồ tổ chức Công ty ..........................................................67
3.1.3. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty ......................................................68
3.1.4. Mối quan hệ giữa trụ sở chính và bộ phận quản lý hiện trường .............69
3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ............................................70
3.1.6. Một số dự án xây dựng của công ty đã và đang triển khai .....................71
3.2. Phương pháp quản lý vật liệu, nhân lực, thiết bị thi công hiện đang áp dụng
tại các dự án Hồ chứa nước Bản Mòng – Tỉnh Sơn La.........................................73

3.2.1. Giới thiệu về cơng trình ..........................................................................73
3.2.2. Công tác quản lý vật liệu trong thi công tại cơng trình Hồ chứa nước Bản
Mịng – Sơn La ..................................................................................................75
3.2.3. Công tác quản lý nhân lực trong thi công tại cơng trường Hồ chứa nước
Bản Mịng – Sơn La ..........................................................................................82


3.2.4. Công tác quản lý thiết bị trong thi công tại cơng trình Hồ chứa nước Bản
Mịng – Sơn La. .................................................................................................87
3.3. Đánh giá về các phương pháp pháp quản lý vật liệu, nhân lực, thiết bị đang
được áp dụng tại Cơng trường Hồ chứa nước Bản Mịng – Sơn la ......................92
3.3.1. Về quản lý vật liệu xây dựng ..................................................................92
3.3.2. Về quản lý nhân lực trong thi công .........................................................93
3.3.3. Về quản lý thiết bị trong q trình thi cơng ............................................94
3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vật liệu thi công xây dựng. ....96
3.4.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả trong lập kế hoạch, xác định nhu cầu vật
liệu. ....................................................................................................................96
3.4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý mua sắm vật liệu ..........................98
3.4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bảo quản và cấp phát vật tư. ......102
3.4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự trữ vật liệu ............................106
3.5. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhân lực................................108
3.5.1. Phân loại và bố trí lao động động hợp lý. .............................................108
3.5.2. Tăng cường đào tạo đối với lực lượng cán bộ và công nhân kỹ thuật của
công trường .....................................................................................................108
3.5.3. Tăng cường công tác giám sát nội bộ đối với nhân lực ........................109
3.6. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý máy móc và thiết bị thi cơng. ...110
3.6.1. Bố trí hệ thống máy móc thiết bị hợp lý ...............................................110
3.6.2. Nâng cao cơng tác sử dụng máy móc thiết bị một các hiệu quả ...........111
3.6.3. Hồn thiện cơng tác bảo dưỡng và sửa chữa theo trạng thái kỹ thuật ..113
3.7. Kết luận chương 3: .......................................................................................115

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................116
1. Kết luận ...........................................................................................................116
2. Kiến nghị .........................................................................................................116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................118


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CÁC CHỮ VIẾT TẮT:
BP

: Bộ phận.

ĐV

: Đơn vị.

CÁC KÝ HIỆU:
L

: đơn vị đo lít.

T

: đơn vị đo tấn.

MMTB

: máy móc thiết bị

WBS


: cơ cấu phân tách cơng việc

XDCT

: xây dựng cơng trình


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1-1:Cơng trình Thủy điện Sơn La, một trong những cơng trình trọng điểm ở
Việt Nam. ....................................................................................................................5
Hình 2 - 1: Các chức năng của quản lý vật tư dự án. ................................................14
Hình 2 - 2: Biểu đồ nhu cầu xi măng PC30 của dự án (tấn) .....................................16
Hình 2 - 3: Biểu đồ phân tích vật tư ABC.................................................................32
Hình 2 - 4: Sơ đồ chiến lược dự trữ ST .....................................................................32
Hình 2 - 5: Sơ đồ chiến lược dự trữ Bq0. ..................................................................33
Hình 2 - 6: Sơ đồ chiến lược dự trữ BST ..................................................................33
Hình 2 - 7: Sơ đồ chiến lược dự trữ Bq0T ................................................................34
Hình 2 - 8: Các hình thức tổ chức quản lý MMTB trong doanh nghiệp xây dựng ...52
Hình 2 - 9: Phân loại bảo dưỡng kỹ thuật .................................................................57
Hình 3 - 1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Xây dựng Bình Minh. .........................67
Hình 3 - 2: : Biểu đồ so sánh doanh thu công ty năm 2011, 2012 và 2013. .............71
Hình 3 - 3: : Biểu đồ so sánh lợi nhuận sau thuế và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
năm 2011, 2012 và 2013. ..........................................................................................71
Hình 3 - 4: : Hình ảnh tập kết thiết bị máy móc đến cơng trường vào tháng 08/2009 ....72
Hình 3 - 5: Hình ảnh cơng trình Đăkrtih’ đã hồn thiện ...........................................72
Hình 3 - 6: Mẫu phiếu yêu cầu vật tư của cơng trường ............................................78
Hình 3 - 7: Quy trình cấp phát vật tư tại cơng trường ...............................................80
Hình 3 - 8: Sơ đồ tổ chức hiện trường cơng trình Sơn La.........................................82
Hình 3 - 9: Biều đồ thống kê số lượng lái xe lái máy theo số năm kinh nghiệm tại

công trường Sơn La. ..................................................................................................85
Cịn đối với lực lượng lao động th ngồi thì một bộ phận lớn số lao động hiện có
bị đánh giá là có chất lượng lao động ở mức trung bình. Các chứng chỉ nghề thường
thiếu và số năm kinh nghiệm của đội ngũ này cịn ít. Điều này cũng ảnh hưởng
không nhỏ đến tiến độ và chất lượng cơng trình thi cơng. ........................................85
Hình 3 - 10: Biều đồ nhân lực tại cơng trình Sơn La năm 2013 ...............................86
Hình 3 - 11: Biều đồ nhân lực tại cơng trình Sơn La năm 2014 ...............................86


Hình 3 - 12: Sơ đồ quản lý máy và thiết bị thi cơng của cơng ty..............................88
Hình 3 - 13: Mẫu báo cáo theo dõi máy móc thiết bị thi cơng hiện đang áp dụng tại
cơng ty .......................................................................................................................89
Hình 3 - 14: Biểu đồ thời gian sử dụng máy (ô tô, máy đào) trung bình trong tháng
năm 2013 và 2014 tại cơng trường Sơn La. ..............................................................90
Hình 3 - 15: Phân bổ cán bộ quản lý kho tại cơng trường ......................................103
Hình 3 - 16: : Quy trình cấp vật tư theo định mức ..................................................104
Hình 3 - 17: : Sử dụng steel cutting để tính tốn số lượng thép cần sử dụng .........105
Hình 3 - 18: Quy trình thu hồi phế liệu. ..................................................................106
Hình 3 - 19: Mẫu nhật trình sử dụng xe máy áp dụng cho máy đào, san, ủi. .........112
Hình 3 - 20: Mẫu nhật trình sử dụng xe máy áp dụng cho ô tô vận chuyển. ..........113


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2 - 1: Định mức chất xếp vật liệu trên kho bãi. ...............................................24
Bảng 2 - 2: Tiêu chuẩn số ngày dự trữ vật liệu. ........................................................29
Bảng 3 - 1: : Báo cáo tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh từ 2011 đến 2013 .......70
Bảng 3 - 2: Khối lượng thi cơng chính đã hồn thành năm 2013 và 2014 ...............74
Bảng 3 - 3: Báo cáo sử dụng một số vật tư chính tại cơng trình Sơn La năm 2013 và
2014 ...........................................................................................................................80
Bảng 3 - 4: : Bảng cơ cấu lao động qua các năm 2013 và 2014 tại công trường Sơn

La ...............................................................................................................................83
Bảng 3 - 5: Danh mục máy móc thiết bị chủ yếu tại cơng trường ............................87
Bảng 3 - 6: Bảng thống kê hao phí máy thi cơng trong năm 2013 và 2014 tại cơng
trình Sơn La ...............................................................................................................91
Bảng 3 - 7: Kế hoạch thi công tại Sơn La năm 2015 ................................................97
Bảng 3 - 8: Kế hoạch dự kiến thi công tháng 1 .........................................................97
Bảng 3 - 9: Đánh giá chất lượng các nhà cung cấp .................................................100
Bảng 3 - 10: : Bảng đánh giá chất lượng nhà cung cấp đá tại Sơn La ...................101


1

MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, khi nước ta bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tế, diện
mạo đất nước ngày càng không ngừng đổi mới, đời sống kinh tế của người dân ngày
càng được cải thiện, nền kinh tế ngày càng tăng trưởng và phát triển. Cùng với sự
phát triển và nâng cao không ngừng của các ngành nghề kinh tế, các lĩnh vực khác
của đời sống, bộ mặt đất nước ngày càng thay đổi. Đó là sự mọc lên của các cơng
trình công nghiệp và dân dụng nhằm đáp ứng yêu cần của cơng cuộc cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
Cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển không ngừng là sự
cạnh tranh giữa các công ty trong ngành xây dựng trong nước với nhau và giữa các
cơng ty nước ngồi, liên doanh. Một trong những yếu tố cạnh tranh của các doanh
nghiệp trong lĩnh vực xây dựng khơng chỉ là quy mơ, tính chất cơng trình mà cịn là
chất lượng cơng trình xây dựng. Đây là một nhân tố rất quan trọng, quyết định đến
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Bởi lẽ
cơng trình xây dựng có đặc điểm là nguyên chiếc, đơn nhất, cố định không thể di
dời và vốn có hạn, do đó tầm quan trọng của cơng tác quản lý trong thi cơng cơng

trình là vô cùng to lớn.
Là một công ty trẻ, số năm kinh nghiệm hoạt động trong ngành chưa nhiều
nhưng Công ty CP Xây dựng Bình Minh ln ý thức rằng chỉ trên cơ sở không
ngừng nâng cao năng lực quản lý chất lượng, đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, kỹ
thuật mới giữ vững uy tín, mở rộng được thị phần của Công ty trên thị trường, tạo
tiền đề cho việc hội nhập vào nền kinh tế khu vực và trên thế giới.
Những ngày đầu thành lập và đi vào hoạt động do quy mơ Cơng ty cịn nhỏ và
có những hạn chế về mặt kinh nghiệm và tài chính nên quy trình quản lý chất lượng
của Cơng ty cịn nhiều điểm lỏng lẻo. Chính vì vậy, vào thời điểm hiện tại khi Cơng
ty đã có những nền tảng nhất định với quy mô xây dựng ngày càng mở rộng thì u
cầu thay đổi và hồn chỉnh hệ thống quản lý trong thi công xây dựng là một yêu cầu
cực kỳ cấp thiết. Nó là nền tảng cho sự phát triển “Hiệu quả - Chất lượng – Bền


2

vững” của Công ty. Nhận thức được vấn đề cấp thiết trên tôi đã chọn đề tài “Nghiên
cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý vật liệu – nhân lực – thiết bị trong q trình
thi cơng xây dựng tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Bình Minh”.

1.2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Hồn thiện hệ thống quản lý vật liệu – nhân lực – thiết
bị trong giai đoạn thi công của Công ty CP Xây dựng Bình Minh.
Phạn vi nghiên cứu: - Trong điều kiện hạn hẹp về thời gian và kinh phí thực
hiện, đề tài nghiên cứu này bước đầu mới chỉ đề cập đến công tác quản lý vật tư –
nhân lực – thiết bị trong thi công xây dựng tại một cơng trình do Cơng ty CP Xây
dựng Bình Minh là đơn vị trực tiếp thi công .

1.3. Phương pháp nghiên cứu
- Cách tiếp cận :

Tiếp cận bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các tổ chức, cá nhân hay
các phương tiện thông tin đại chúng; qua các kết quả nghiên cứu các tài liệu tương
tự trong nước đã có, kết hợp tìm hiểu, thu thập và phân tích đánh giá các tài liệu liên
quan, các tài liệu khảo sát thực tế hiện trạng những vị trí đề xuất hướng giải quyết,
từ đó đề ra phương án cụ thể phù hợp với tình hình điều kiện tại dự án nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu :
+ Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập tổng hợp tài liệu.
+ Phương pháp phân tích, tổng hợp.

1.4. Dự kiến kết quả đạt được
- Đánh giá phương pháp quản lý vật liệu – nhân lực – máy móc trong giai
đoạn thi cơng của Cơng ty CP Xây dựng Bình Minh.
- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý vật liệu – nhân lực – máy móc
trong giai đoạn thi cơng của Cơng ty CP Xây dựng Bình Minh.

1.5. Bố cục của luận văn
Từ những vấn đề đã được trình bày ở trên sẽ hình thành nội dung nghiên cứu.
Những nội dung này được thể hiện trong bố cục của luận văn như sau:
Mở đầu.


3

Chương 1: Tổng quan về công tác quản lý vật liệu – nhân lực – thiết bị trong
thi công xây dựng.
Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác quản lý vật liệu – nhân lực – thiết bị
trong dự án đầu tư xây dựng
Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vật liệu – nhân lực –
thiết bị, máy thi công xây dựng tại Công ty CP Xây dựng Bình Minh
Kết luận – Kiến nghị.



4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT LIỆU – NHÂN
LỰC – THIẾT BỊ TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG

1.1. Khái niêm vật liệu, nhân lực, thiết bị trong thi công xây dựng.
Xây dựng cơ bản là các hoạt động cụ thể để tạo ra sản phẩm là những cơng
trình có quy mơ, trình độ kỹ thuật và năng lực sản xuất hoặc năng lực phục vụ nhất
định. Xây dựng cơ bản là quá trình đổi mới, tái sản xuất đơn giản và mở rộng các tài
sản cố định của các ngành sản xuất vật chất cũng như phi sản xuất vật chất nhằm
tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Xây dựng cơ bản được thực
hiện dưới các phương thức : xây dựng mới, xây dựng lại, khôi phục, mở rộng và
nâng cấp tài sản cố định.[3]
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất,
có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần
trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng
trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, năng
lượng và các cơng trình khác.
Thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các
cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ cơng
trình; bảo hành, bảo trì cơng trình.


5

Hình 1-1:Cơng trình Thủy điện Sơn La, một trong những cơng trình trọng điểm
ở Việt Nam.
Vật liệu xây dựng là sản phẩm có nguồn gốc hữu cơ, vơ cơ, kim loại được sử

dụng để tạo nên cơng trình xây dựng, trừ các trang thiết bị điện.[5]
Vật liệu xây dựng được phân theo 2 cách chính:
Theo bản chất : vật liệu xây dựng được phân ra 3 loại chính sau đây:
- Vật liệu vô cơ bao gồm các loại vật liệu đá thiên nhiên, các loại vật liệu
nung, các chất kết dính vơ cơ, bê tơng, vữa và các loại vật liệu đá nhân tạo không
nung khác.
- Vật liệu hữu cơ: bao gồm các loại vật liệu gỗ, tre, các loại nhựa bitum và
guđrông, các loại chất dẻo, sơn, vecni v.v...
- Vật liệu kim loại: bao gồm các loại vật liệu và sản phẩm bằng gang, thép,kim
loại màu và hợp kim.
Theo nguồn gốc: vật liệu xây dựng được phân ra 2 nhóm chính: vật
liệu đá nhân tạo và vật liệu đá thiên nhiên. Theo tính tốn, vật liệu sử dụng
trong các cơng trình xây dựng có tới hơn 90% là vật liệu nhân tạo và gần 10%
là vật liệu khác.


6

Ngồi ra, theo chức năng và cơng dụng của vật liệu trong xây dựng chia ra
thành loại cơ bản và loại phụ.
Vật liệu cơ bản là bộ phận vật liệu trực tiếp tham gia vào sự tạo nên sản phẩm
qua q trình xây lắp ( cốt thép, vữa bê tơng, gạch v.v…).
Vật liệu phụ là bộ phận vật liệu tiêu hao trong q trình xây lắp nhưng khơng
tham gia vào sự tạo thành sản phẩm chính ( gỗ ván, đá bọt, giấy ráp v.v…).
Nhân lực là bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức
hay xã hội.Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này tác giả muốn đề cập đến
nhân lực ở đây là toàn bộ tiềm năng của các thành viên trong doanh nghiệp tham gia
trực tiếp đến hoạt động thi công xây dựng.
Máy móc và thiết bị thi cơng (MMTB) là danh từ dùng chung chỉ các loại
máy và thiết bị phục vụ cho công tác xây dựng cơ bản. Máy xây dựng rất đa dạng

và có nhiều chủng loại. Người ta thường phân loại máy xây dựng theo tính chất thi
cơng hay công dụng như sau:[2]
Tổ máy phát lực là tổ máy cung cấp động lực cho các máy khác làm việc,
thường là những tổ máy diezel phát điện, tổ máy nến khí v.v… Các tổ máy này lại
do động cơ đốt trong hoặc động cơ điện cung cấp năng lượng.
Máy vận chuyển để vận chuyển hàng hóa gồm:
- Máy vận chuyển ngang: hướng vận chuyển song song với mặt đất, di động
trên đường bộ: ô tô, máy kéo, xe lửa, xà lan, tàu thủy…
- Máy vận chuyển thẳng đứng hay lên cao, cịn gọi là máy nâng chuyển: kích,
tời, cần trục, vận thăng…
- Máy vận chuyển liên tục: hướng vận chuyển có thể ngang, nghiêng hay
thẳng nhưng đặc điểm là vận chuyển liên tục như băng tải, gầu tải…
- Máy xếp dỡ: thường vận chuyển trong cự ly ngắn, chủ yếu làm công tác xếp
dỡ, bốc xúc ở các bến cảng, nhà kho, bãi vật liệu như máy xúc lật, xe nâng hàng,
công te nơ…
- Máy làm đất gồm các máy phục vụ các khâu trong thi công đất đá như các
máy làm công tác chuẩn bị (phát cây, nhổ gốc, xới đất…) máy đào đất (máy đào


7

một gầu và nhiều gầu), máy đào – chuyển đất (máy ủi, máy cạp, máy san…) và các
loại máy đầm nến đất.
- Máy đầm nén dùng để đầm nến nền đường, móng và mặt đường, đầm bê
tơng… chủ yếu là các loại xe lu rung hoặc không rung, kéo theo hoặc tự hành, có
bánh thép hoặc bánh lốp…
- Máy gia công đá phục vụ cho các công việc nghiền, sàng và rửa sỏi, đá, cát.
- Máy phục vụ cho công tác bê tông và bê tông cốt thép: máy trộn, vận chuyển
bê tông, đầm bê tông, các loại máy gia công cốt thép (cắt, uốn, hàn…).
- Máy gia cố nền móng gồm các loại máy đóng cọc,ép cọc, máy khoan cọc

nhồi,…
- Các loại máy chuyên dùng cho từng ngành như các loại máy hồn thiện, máy
rải bê tơng xi măng và nhựa đường…

1.2. Đặc điểm cơng trình xây dựng.
Xây dựng cũng giống như các ngành nghề sản xuất công nghiệp khác, nó có
những quy luật chung và có những đặc điểm riêng. Sản phẩm đầu tư xây dựng là
các công trình xây dựng đã hồn thành (bao gồm cả việc lắp đặt thiết bị công nghệ
bên trong). Sản phẩm xây dựng là kết tinh của các thành quả khoa học - cơng nghệ
và tổ chức sản xuất của tồn xã hội ở một thời kỳ nhất định. Nó là một sản phẩm có
tính chất liên ngành, trong đó những lực lượng tham gia chế tạo sản phẩm chủ yếu :
các chủ đầu tư, các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp, các doanh nghiệp tư vấn xây
dựng, các doanh nghiệp sản xuất thiết bị công nghệ, vật tư thiết bị xây dựng, các
doanh nghiệp cung ứng, các tổ chức dịch vụ ngân hàng và tài chính, các cơ quan
quản lý Nhà nước có liên quan.
Sản phẩm xây dựng với tư cách là các cơng trình xây dựng hồn
chỉnh thường có những đặc điểm sau:
- Sản phẩm mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về công dụng, cấu tạo và cả về
phương pháp chế tạo. Sản phẩm mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn
đặc hàng của chủ đầu tư, điều kiện địa lý, địa chất cơng trình nơi xây dựng.
- Sản phẩm xây dựng là những cơng trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ.
Vốn đầu tư xây dựng lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Do đó, khi tiến hành xây


8

dựng phải chú ý ngay từ khi lập dự án để chọn địa điểm xây dựng, khảo sát thiết kế
và tổ chức thi cơng xâp lắp cơng trình sao cho hợp lý, tránh phá đi làm lại, hoặc sữa
chữa gây thiệt hại vốn đầu tư và giảm tuổi thọ công trình.
- Sản phẩm xây dựng thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng,

chủng loại vật tư, thiết bị xe máy thi công và lao động phục vụ cho mỗi cơng trình
cũng rất khác nhau, lại ln thay đổi theo tiến độ thi công. Bởi vậy giá thành sản
phẩm rất phức tạp, thường xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỳ.
- Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các
yếu tố đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng cơng trình.
- Sản phẩm xây dựng liên quan nhiều đến cảnh quan và môi trường tự nhiên,
do đó liên quan đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của địa phương nơi
đặt cơng trình .
- Sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá - nghệ
thuật và quốc phòng. Sản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến
trúc, mang bản sắc truyền thống dân tộc, thói quen tập quán sinh hoạt...Có thể nói
sản phẩm xây dựng phản ảnh trình độ kinh tế khoa học - kỹ thuật và văn hoá trong
từng giai đoạn phát triển của một đất nước.

1.3. Vị trí và vai trị của cơng tác quản lý vật liệu, nhân lực, thiết bị thi cơng
trong q trình thi cơng xây dựng.

1.3.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của quản lý nói chung [1]
Khái niệm về quản lý :
Quản lý theo nghĩa chung nhất, là sự tác động của các chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Quản lý là một hoạt động có tính chất
phổ biến, mọi nơi, mọi lúc, trong mọi lĩnh vực, mọi cấp độ liên quan đến con người.
Đó là hoạt động xã hội, bắt nguồn từ tính chất cộng đồng dựa trên sự phân công và
hợp tác làm một công việc để đạt được mục tiêu chung.
Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con người. Quản lý là
hoạt động do một hay nhiều người điều phối hành động của con người khác nhằm
đạt được mục tiêu nào đó một cách hiệu quả.


9


Như vậy, quản lý là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm để điều khiển
nguồn lực thực hiện các tiến trình để giải quyết các vấn đề.
Vai trị của quản lý bao gồm:
- Quản lý nhằm tạo ra sự thống nhất ý trí trong tổ chức giữa những người quản
lý và bị quản lý; giữa những người bị quản lý với nhau.
- Định hướng sự phát triển của tổ chức trên cơ sở xác định mục tiêu chung và
hướng mọi nỗ lực của các đối tượng quản lý vào mục tiêu đó.
- Tổ chức, điều hịa, phối hợp và hướng dẫn hoạt động của các cá nhân, tổ
chức, giảm độ bất định nhằm đạt được mục tiêu quản lý.
- Tạo động lực cho mọi cá nhân trong tổ chức bằng cách kích thích, động viên;
uốn nắn lệch lạc, sai sót nhằm giảm bớt thất thốt, sai lệch trong q trình quản lý.
- Tạo mơi trường và điều kiện cho sự phát triển của mọi cá nhân và tổ chức,
đảm bảo phát triển ổn định, bền vững và có hiệu quả.
Chức năng cơ bản của quản lý
Quản lý có 7 chức năng cơ bản sau:
- Dự đoán: là phán đốn trước tồn bộ q trình và các hiện tượng mà trong
tương lai có thể xảy ra trong sự phát triển của một hệ thống quản lý.
- Kế hoạch hóa: là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng của quản lý,
nhằm xây dựng quyết định về mục tiêu, chương trình hành động và bước đi cụ thể
trong một thời gian nhất định của một hệ thống quản lý.
- Tổ chức: là xác định một cơ cấu chủ định về vai trò nhiệm vụ hay chức vụ
được hợp thức hóa.
- Động viên: nhằm phát huy khả năng vơ tận của con người vào quá trình thực
hiện mục tiêu hệ thống. Khi con người tham gia vào một tổ chức để đạt được một
mục đích mà họ khơng thể đạt được khi họ hoạt động riêng lẻ.
- Điều chỉnh: nhằm sửa chữa các sai lệch nảy sinh trong quá trình hoạt động
của một hệ thống để duy trì các mối quan hệ bình thường giữa các bộ phận điều
khiển và bộ phận chấp hành, giữa bộ máy quản lý với hoạt động của hàng trăm,
hàng nghìn người sao cho nhịp nhàng, ăn khớp với nhau.



10

- Kiểm tra: là để đánh giá đúng kết quả hoạt động của hệ thống, bao gồm cả
việc đo lường các sai lệch nảy sinh trong quá trình hoạt động, là một chức năng có
liên quan đến mọi cấp quản lý căn cứ vào mục tiêu và kế hoạch đã định.
- Đánh giá và hạch toán: nhằm cung cấp cho cơ quan quản lý các thông tin cần
thiết để đánh giá đúng tình hình của đối tượng quản lý và dự kiến quyết định bước
phát triển mới. Đây là chức năng cuối cùng và quan trọng của quá trình quản lý đối
với mọi hệ thống, yêu cầu phải chính xác đối với các yếu tố định lượng và định tính.
Các chức năng quản lý tạo thành một hệ thống thống nhất với một trình tự chặt
chẽ trong quản lý khơng coi nhẹ một chức năng nào.

1.3.2. Vị trí và vai trị của cơng tác quản lý vật liệu.
Trong cơng tác xây dựng bao giờ vật liệu cũng đóng vai trị chủ yếu. Vật liệu
là một trong các yếu tố quyết định chất lượng, giá thành và thời gian thi công cơng
trình.
Thơng thường chi phí về vật liệu xây dựng chiếm một tỷ lệ tương đối
lớn trong tổng giá thành xây dựng: 75 - 80% đối với các cơng trình dân dụng và
cơng nghiệp, 70-75% đối với các cơng trình giao thơng, 50 - 55% đối với các cơng
trình thủy lợi. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung, ngành vật
liệu xây dựng cũng đã phát triển từ thô sơ đến hiện đại, từ giản đơn đến
phức tạp, chất lượng vật liệu ngày càng được nâng cao. Đi đơi với đó là u cầu
đối với người quản lý xây dựng phải luôn luôn cập nhật những vật liệu mới, nắm
bắt tính chất, yêu cầu của sản phẩm, ưu nhược điểm của vật liệu để đưa vào áp dụng
ở các cơng trình xây dựng phù hợp.
Nếu quản lý vật tư tốt, nghĩa là cung ứng đầy đủ, kịp thời các loại nguyên vật
liệu chất lượng tốt, đồng bộ với chi phí thấp… thì hoạt động của dự án có thể diễn
ra liên tục, nhịp nhàng và cuối cùng là đạt mục tiêu của dự án trong khuôn khổ hạn

chế về thời gian và nguồn lực.
Các nhà quản lý cấp cao đặt mục tiêu “5 đúng ” cho cung ứng vật tư thiết bị,
đó là: [2]
- Đúng chất lượng;


11

- Đúng nhà cung cấp;
- Đúng số lượng;
- Đúng thời điểm;
- Đúng giá.
Để đạt được mục tiêu trên, ở cấp chức năng, bộ phận quản lý vật tư thiết bị
phải thực hiện được các mục tiêu sau:
- Đảm bảo cho hoạt động của dự án được liên tục và ổn định;
- Thu mua được hàng hóa với giá cả cạnh tranh;
- Mua hàng một cách khôn ngoan;
- Dự trữ ở mức tối ưu;
- Phát triển những nguồn cung cấp hữu hiệu và đáng tin cậy;
- Giữ vững mối quan hệ tốt đẹp với các nhà cung cấp hiện có;
- Tăng cường hợp tác với các bộ phận khác của dự án nhằm tăng cường hiệu
quả hoạt động chung;
- Thu mua hàng một cách hiệu quả

1.3.3. Vị trí và vai trị của công tác quản lý nhân lực.
Sản xuất xây dựng sử dụng một lượng lớn lao động sống, mà lao động lại là
một nguồn tài nguyên đặc biệt nên bài tốn sử dụng hợp lý nhân lực ln đặt ra với
mọi phương án thi công, với mọi nhà quản lý.
Quản lý nguồn nhân lực là một quá trình tuyển mộ, lựa chọn, duy trì, phát
triển và tạo mọi điều kiện cho nguồn nhân lực trong đơn vị phát huy một cách hiệu

quả nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Quản lý nguồn nhân lực vừa là nghệ thuật vừa là
khoa học làm cho những mong muốn của doanh nghiệp và mong muốn của nhân
viên tương hợp với nhau và cùng đạt đến mục tiêu.
Quản lý nguồn nhân lực trong dự án là một mảng liên quan đến tất cả việc
triển khai nhân lực trong tổ chức. Quy trình này bao gồm các bước: Tuyển dụng,
quản lý, trả lương, nâng cao hiệu quả quả hoạt động và sa thải nhân viên (trong
trường hợp cần thiết).


12

Hoạt động quản lý nhân lực là tất yếu trong mỗi tổ chức của một dự án. Do
vậy, người quản lý nhân sự phải là cầu nối giữa người lãnh đạo với các thành viên
của tổ chức. Muốn vậy, người quản lý nhân sự phải có cái tâm với nghề, có cái tầm
để nhìn nhận, đánh giá về con người do mình quản lý được chính xác. Am hiểu tâm
lý người lao động nói chung sẽ giúp người quản lý nhân sự biết họ cần gì, nghĩ gì,
tâm tư nguyện vọng của họ ra sao, từ đó đề suất những quyết sách hợp lý để nắm
bắt và điều chỉnh
Thực tế cho thấy là chất lượng của một hệ thống quản lý phụ thuộc chủ yếu
vào chất lượng con người trong hệ thống ấy. Chính con người tạo ra các cơ chế
quản lý và cũng chính con người thực hiện các cơ chế ấy. Sự thành bại của một tổ
chức phụ thuộc vào hiệu quả hoạt động của hệ thống quán lý hay nói cách khác là
phụ thuộc vào chất lượng con người trong tổ chức đó.
Quản lý nguồn nhân lực là một phần khái niệm lập kế hoạch và quản lý tổng
thể của các tổ chức tham gia dự án. Nó là một hoạt động quan trọng trong kế hoạch
phát triển củ tổ chức. Mục đích của quản lý nguồn nhân lực là đảm bảo đủ người,
đúng người, đúng chỗ, đúng lúc và chi phí hợp lý nhằm thực hiện các cơng việc
đem lại lợi ích cho tất cả đơn vị. Đồng thời quản lý nguồn nhân lực phải đảm bảo
toàn bộ các bộ phận trong đơn vị cùng phối hợp trong công việc để thực hiện mục
tiêu của dự án.


1.3.4. Vị trí và vai trị của cơng tác quản lý máy và thiết bị thi công.
Quản lý tốt vật liệu, nhân lực đầy đủ và hoạt động hiệu quả, nhưng để nâng
cao năng suất lao động, nâng cao sức cạnh tranh thì cịn một yếu tố rất quan trọng
đó là cơng cụ lao động và ở đây, đó là máy và thiết bị.
Máy móc - thiết bị có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả xây dựng của cơng
trình. Việc bố trí máy móc thiết bị một cách hợp lý sẽ cho phép kết hợp chặt chẽ
giữa sức lao động và tư liệu sản xuất cho phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ sản
xuất của Công ty, quy mô sản xuất và công nghệ sản xuất của đã xác định nhằm tạo
ra hiệu quả sản xuất cao nhất. Đây cũng chính là một nội dung quan trọng trong
cơng tác quản lý xây dựng.


13

Việc quản lý, bố trí máy móc thiết bị được coi là hợp lý khi nó đảm bảo được
tính cân đối: cân đối trong quan hệ tỷ lệ công suất máy móc khả năng lao động, số
lượng và chất lượng của sản phẩm. Như vậy việc bố trí hợp lý máy móc thiết bị thi
cơng sẽ khắc phục được tình trạng gián đoạn của máy móc do lúc thì thiếu, lúc thì
thừa ở các cơng trường xây dựng, lúc thì hoạt động thong thả cầm chừng, khi thì vội
vã khẩn trưởng gây lãng phí về sức người sức của, ảnh hưởng tới chất lượng , tiến
độ thi cơng cơng trình.

1.4. Kết luận chương 1
Trong chương 1 tác giả đã đưa ra các khái niệm cơ bản về vật liệu, nhân lực,
máy và thiết bị dựa trên những tìm hiểu trong thời gian học tập, nghiêm cứu tại
trường và thực tế cơ sở. Liên quan đến công tác quản lý vật liệu, nhân lực, thiết bị
tác giả cũng đã đưa ra khái niệm, vai trị trong q trình thi cơng đó, đồng thời nêu
rõ nhiện vụ cơ bản của công tác quản lý là nhằm đáp ứng các nhu cầu về nguồn lực
con người cũng như nguồn lực hữu hình vật liệu – máy và thiết bị thi công. Từ việc

nắm rõ những khái niệm, yêu cầu cơ bản sẽ là tiền đề định hướng cho nội dung
nghiên cứu tiếp theo của tác giả.
Để hiểu rõ hơn về công tác quản lý vật liệu, nhân lực, thiết bị trong quá trình thi
công, trong chương 2 tác giả sẽ đưa ra các nội dung về cơ sở lý luận về quản lý vật
liệu, nhân lực và máy thi công . Từ những cơ sở lý luận đó giúp cho tác giả có cái
nhìn tổng quan về mặt lý thuyết, tạo cơ sở cho những nghiên cứu nội dung tiếp theo.


14

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT LIỆU –
NHÂN LỰC – THIẾT BỊ TRONG DỰ ÁN XÂY DỰNG.

2.1. Nội dung quản lý vật liệu trong dự án xây dựng.[2]
2.1.1. Các quá trình quản lý vật liệu trong dự án xây dựng
2.1.1.1. Đảm bảo vật tư cho dự án xây dựng
Nhiệm vụ của công tác đảm bảo vật tư xây dựng là cung cấp đầy đủ về số
lượng, đồng bộ về quy cách, chủng loại, kịp thời về thời gian, đảm bảo về chất
lượng với chi phí hợp lý nhất.

2.1.1.2. Các chức năng và giai đoạn của quản lý vật tư
Muốn thực hiện tốt nhiệm vụ của công tác đảm bảo vật tư phải nắm được nội
dung các chức năng quản lý vật tư.
Các chức năng quản lý vật tư bao gồm :
- Xác định nhu cầu vật tư và nguồn cung cấp.
- Tổ chức thu mua vật tư.
- Tổ chức nhập kho bảo quản và cấp phát, bảo đảm mức dự trữ hợp lý.
- Tổ chức vận chuyển về nơi quy định, kiểm tra số lượng và chất lượng vật tư,
tổ chức nhập kho bảo quản và cấp phát, bảo đảm mức dự trữ hợp lý.
- Tổ chức vận chuyển và cấp phát từ kho đến nơi sử dụng.

- Tổ chức kiểm kê thường xuyên nắm vững tình hình tồn kho.
- Lập kế hoạch chi phí và hạ giá thành cung ứng, góp phần cải tiến hệ thống
tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư và dự trữ vật tư.

Hình 2 - 1: Các chức năng của quản lý vật tư dự án.


15

Các giai đoạn của quản lý vật tư :
Mua sắm: là quá trình chuyển đổi sở hữu các sản phẩm và dịch vụ cần thiết
cho dự án từ các tổ chức cung ứng bên ngoài. Dịch vụ mua ngoài bao gồm dịch vụ
của các nhà thầu phụ, dịch vụ tư vấn của các tổ chức tư vấn. Các sản phẩm cần thiết
bao gồm các loại vật tư và MMTB cần thiết cho dự án.
Quản lý mua sắm vật tư bao gồm các quá trình lập kế hoạch nhu cầu vật tư,
lựa chọn nhà cung úng, ký kết hợp đồng mua sắm và quản lý thực hiện hợp đồng
mua sắm.
Sau khi lựa chọn và ký kết hợp đồng với nhà cung cấp vật tư, các công việc tiếp
theo là vận chuyển, tiếp nhận, bảo quản, dự trữ và phân phối vật tư (công tác vận
chuyển tùy theo dạng hợp đồng cung cấp mà có thể do nhà cung cấp hoặc do bên tiếp
nhận đảm nhiệm). Đây là nội dung chủ yếu của công tác quản lý vật tư nội bộ.
Như vậy, quản lý vật tư nội bộ bao gồm các quá trình: lập kế hoạch cấp hàng,
tổ chức vận chuyển, tiếp nhận và bảo quản, tổ chức kiểm kê và kiểm tra, tổ chức dự
trữ và phân phối vật tư cho các công việc của dự án.
Quản lý vật tư theo trình tự cơng việc có thể chia thành 2 giai đoạn là:
- Mua sắm: lập kế hoạch, tổ chức mua sắm và quản lý hợp đồng cung ứng kể
cả vận chuyển từ nơi cung cấp về nơi tiếp nhận.
- Quản lý vật tư nội bộ: nhập kho, phân loại, ghép lô, sơ chế (nếu cần thiết),
bảo quản, dự trữ, phân phối và tổ chức vận chuyển vật tư (vận chuyển nội bộ) cho
các công việc của dự án.


2.1.2. Lập kế hoạch vật tư cho dự án xây dựng.
2.1.2.1. Nguyên tắc và công cụ lập kế hoạch vật tư.
Lập kế hoạch vật tư cho dự án là phân tích cơ cấu công việc và các loại vật tư
sử dụng về số lượng, quy cách, phẩm chất… trên cơ sở đó lập biểu đồ/ kế hoạch
nhu cầu theo tiến độ thời gian có tính đến các hạn chế (hạn chế về tài chính, hạn chế
về khả năng cung cấp) và dự tính phân phối vật tư theo tiến độ thời gian mà còn xác
định khả năng cung cấp vật tư làm cơ sở cho việc lựa chọn nhà cung cấp và ký kết
các hợp đồng mua sắm, lập kế hoạch cung cấp và làm cơ sở cho việc phận phối vật
tư đã mua sắm theo trình tự các cơng việc của dự án.


16

Lập kế hoạch vật tư bao gồm các thành tố sau:
- Xác định nhu cầu vật tư trên cơ sở phân tích, cân đối cơ cấu phân tách cơng
việc (WBS) và lịch tiến độ thực hiện dự án;
- Xây dựng hệ thống phân phối vật tư cho các công việc theo trình tự thực hiện
dự án và chỉ định những người chịu trách nhiệm thi hành;
- Kiểm sốt tiên trình công việc: so sánh các chỉ tiêu thực tế và các chỉ tiêu kế
hoạch, từ đó đưa ra những hành động điều chỉnh cần thiết.
- Lập kế hoạch vật tư cho dự án có thể dựa vào cơng cụ rất hữu hiệu trong
quản lý dự án là sơ đồ mạng gắn lên trục thời gian (sơ đồ PERT – GANTT).

2.1.2.2. Xác định nhu cầu vật tư xây dựng
Căn cứ để xác định nhu cầu vật tư xây dựng:
Như đã trình bày trong mục 2.1.2.1, căn cứ để xác định nhu cầu vật tư trước
hết là cơ cấu phân tách công việc WBS và lịch tiến độ PERT-GANTT: hình 2.2 thể
hiện sơ đồ PERT-GANTT và biểu đồ nhu cầu vật tư cho một dự án nhỏ.


Hình 2 - 2: Biểu đồ nhu cầu xi măng PC30 của dự án (tấn)
Để lập được biểu đồ nhu cầu vật tư nhà quản lý chỉ cần gióng thẳng theo trục
thời gian để tìm cơng việc đang diễn ra tại thời điểm xem xét rồi cộng dồn nhu cầu
vật tư của các cơng việc đó.


×