Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án xây dựng thủy lợi tại công ty trách nhiệm hữ hạn một thành viên đầu tư phát triển thủy lợi sông nhuệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 115 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Trịnh Thị Loan

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ của các
thầy, cô giáo trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là thầy giáo TS Đỗ Văn Quang, sự
tham gia góp ý của các nhà khoa học, ban lãnh đạo, đồng nghiệp trong Công ty thuỷ
lợi Sông Nhuệ cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn
thạc sĩ với đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án xây
dựng thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển thủy lợi Sơng Nhuệ”
Tác giả bày tỏ lịng biết ơn tới thầy giáo TS Đỗ Văn Quang đã hướng dẫn, chỉ bảo
tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện
luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản
lý xây dựng - khoa Cơng trình cùng các thầy, cơ giáo thuộc các Bộ mơn khoa Kinh tế
và Quản lý xây dựng, phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại học Thủy lợi
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ của mình
Đồng thời, xin dành sự biết ơn tới gia đình, Bố, Mẹ và đồng nghiệp trong cơ quan vì
những chia sẻ khó khăn và tạo điều kiện tốt nhất để tác giả hồn thành luận văn tốt
nghiệp.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn khó
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý
thầy cô.


Xin trân trọng cám ơn./.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG

CƠNG TRÌNH THỦY LỢI ............................................................................................. 4
Tổng quan về dự án đầu tư.................................................................................4
1.1.1

Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình .........................................4

1.1.2

Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình ...............................................5

1.1.3

u cầu đối với dự án đầu tư xây dựng công trình ...................................10


1.1.4

Nội dung của dự án đầu tư xây dựng cơng trình .......................................10

1.1.5

Các bước nghiên cứu và hình thành một dự án đầu tư.............................. 11

Vai trò của đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ..............................................21
1.2.1

Đẩy mạnh phát triển kinh tế ......................................................................21

1.2.2

Phát triển văn hóa xã hội ...........................................................................21

1.2.3

Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ..................................................22

1.2.4

Đảm bảo an ninh quốc phịng....................................................................22

Nguồn vốn trong đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ....................................22
1.3.1

Khái niệm về vốn ...................................................................................... 22


1.3.2

Nguồn vốn trong đầu tư xây dựng cơng trình ...........................................23

1.3.3

Vai trị của nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơng

trình thủy lợi ..........................................................................................................23
Tổng quan về đánh giá hiệu quả đầu tư dự án xây dựng thủy lợi ....................24
1.4.1 Khái niệm về phân tích, đánh giá hiệu quả đầu tư dự án xây dựng thủy lợi 24
1.4.2

Mục đích phân tích, đánh giá dự án đầu tư ...............................................25

1.4.3

Ý nghĩa phân tích dự án đầu tư .................................................................25

Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ......26

iii


1.5.1

Đặc điểm tự nhiên của từng vùng ............................................................. 26

1.5.2


Các nhân tố về kinh tế ............................................................................... 26

1.5.3

Các nhân tố về chính trị và pháp luật........................................................ 27

1.5.4

Các chính sách của nhà nước .................................................................... 27

1.5.5

Thực trạng của các cơng trình thủy lợi ..................................................... 27

1.5.6

Các nhân tố khác ....................................................................................... 28

Thực trạng về đầu tư xây dựng và hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng
trình thủy lợi ở Việt Nam .......................................................................................... 28
1.6.1

Tình hình đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi ................................... 28

1.6.2

Thực trạng về hiệu qủa đầu tư các dự án xây dựng cơng trình thủy lợi

mang lại ................................................................................................................. 30
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 33

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ

ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI ............................. 34
Những cơ sở về mặt pháp lý ............................................................................ 34
Các quan điểm đánh giá dự án đầu tư .............................................................. 35
Nội dung đánh giá hiệu quả đầu tư dự án xây dựng cơng trình....................... 36
2.3.1

Đánh giá hiệu quả theo nhóm chỉ tiêu tĩnh ............................................... 36

2.3.2

Đánh giá hiệu quả theo nhóm chỉ tiêu động ............................................. 39

2.3.3

Đánh giá hiệu quả Kinh tế- xã hội của dự án ............................................ 44

Phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư dự án xây dựng cơng trình thủy lợi ... 47
2.4.1

Đánh giá hiệu quả kinh tế của cơng trình ................................................. 47

2.4.2

Đánh giá hiệu quả môi trường .................................................................. 52

2.4.3


Đánh giá hiệu quả xã hội .......................................................................... 52

Xây dựng bộ chỉ số đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ... 53
2.5.1

Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư ............................... 53

2.5.2

Vốn đầu tư xây dựng ................................................................................. 55

2.5.3

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế- xã hội ......................................... 56

Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 58

iv


CHƯƠNG 3

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG THỦY LỢI TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN THỦY LỢI SÔNG NHUỆ ....................................................................59
Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV đầu tư phát triển thủy lợi Sơng
Nhuệ .......................................................................................................................... 59
3.1.1


Tóm tắt lịch sử hình thành ........................................................................59

3.1.2

Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty ....................................................... 60

3.1.3

Hiện trạng hệ thống cơng trình..................................................................63

Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty những năm gần đây .....64
Thực trạng hiệu quả đầu tư các dự án thủy lợi do Công ty TNHH MTV đầu tư
phát triển thủy lợi Sông Nhuệ quản lý .......................................................................67
3.3.1

Những hiệu quả đạt được tại một số dự án đầu tư điển hình ....................68

3.3.2

Những tồn tại tại một số dự án đầu tư ....................................................... 68

3.3.3

Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư của

những dự án cơng trình thủy lợi thuộc cơng ty trong thời gian gần đây ...............73
Phân tích hiệu quả đầu tư dự án cơng trình xây dựng trạm bơm Trung Thượng 81
3.4.1


Giới thiệu chung về dự án .........................................................................81

3.4.2

Tổng quan chung về dự án ........................................................................81

3.4.3

Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án xây dựng trạm bơm .........83

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án trong thời gian tới ......90
3.5.1

Đối với các dự án thủy lợi mà chủ đầu tư là Ban quản lý dự án của Thành

phố

...................................................................................................................90

3.5.2

Đối với các dự án bảo trì, duy tu, bảo dưỡng do công ty Sông Nhuệ làm

chủ đầu tư ............................................................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................104

v


DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1: Mơ hình quản lý cấp trên .............................................................................. 60
Hình 3.2 Quy trình ứng dụng BIM trong quản lý dự án ............................................... 92
Hình 3.3. Giải pháp tổng thể ứng dụng mơ hình BIM .................................................. 92

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Thực trạng tổ chức, nguồn nhân lực và cơ cấu nhân lực của công ty...........61
Bảng 3.2. Số trạm bơm và máy bơm của các Xí nghiệp thuộc công ty ........................ 63
Bảng 3.3 Kết quả kinh doanh năm 2017, 2018 và kế hoạch năm 2019 ........................ 65
Bảng 3.4: Kết quả thực hiện dịch vụ tưới, tiêu .............................................................. 66
Bảng 3.5 : Các dự án đầu tư trạm bơm do công ty quản lý từ năm 2010 ...................... 69
Bảng 3.6: Phân tích thực trạng QLDA của Cơng ty TNHH MTV đầu tư phát triển thủy
lợi Sông Nhuệ quản lý .................................................................................................. 79
Bảng 3.7: Bảng tính chi phí ........................................................................................... 85
Bảng 3.8: Tổng diện tích canh tác trước và sau khi có dự án .......................................86
Bảng 3.9 : Giá trị thu nhập trước khi có dự án .............................................................. 86
Bảng 3.10: Giá trị thu nhập sau khi có dự án ................................................................ 87
Bảng 3.11: Đánh giá hiệu quả đầu tư dự án xây dựng trạm bơm Trung thượng do công
ty quản lý ....................................................................................................................... 89

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTDC

Bố trí dân cư


CCTL

Chi cục Thủy lợi

CĐT

Chủ đầu tư

CTTL

Cơng trình thủy lợi

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

HQKT

Hiệu quả kinh tế

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước.

PTNT


Phát triển nông thôn.

QLDA

Quản lý dự án

TKBVTC-DT

Thiết kế bản vẽ thi cơng –Dự tốn

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCT

Xây dựng cơng trình

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Hàng năm nước ta đầu tư hàng nghìn tỷ đồng cho lĩnh vực đầu tư xây dựng. Các dự án
đầu tư xây dựng cơng trình nói chung, các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
nói riêng có đặc điểm chung là vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng và thời gian khai
thác sử dụng dài. Nhiều cơng trình đã hoàn thành và phát huy được các mặt hiệu quả
to lớn về kinh tế, xã hội, môi trường, an ninh, chính trị, đóng một vai trị quan trọng
trong chiến lược phát triển chung của đất nước. Tuy vậy, cũng cịn khơng ít các dự án
đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước kém hoặc khơng hiệu

quả, dẫn đến lãng phí tiền của, tài ngun của Quốc gia. Có nhiều ngun nhân dẫn
đến tình trạng kém hiệu quả này, như: Khâu quy hoạch chưa tốt, chủ trương đầu tư
không đúng, việc lựa chọn phương án đầu tư xây dựng vội vàng, kém hiệu quả, việc
thẩm định tính hiệu quả của các dự án cịn hình thức hoặc chưa được quan tâm, lãng
phí thất thốt, kéo dài, đội giá trong quá trình thực hiện đầu tư và cả việc chưa quản lý
khai thác phát huy tốt năng lực của cơng trình.
Do vậy, việc tăng cường và nâng cao hiệu quả đầu tư dự án thủy lợi trên địa bàn do
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên (TNHH MTV) đầu tư phát triển thủy lợi
Sông Nhuệ quản lý là vấn đề luôn được Ban lãnh đạo quan tâm và nghiên cứu.
Xuất phát nội dung trên, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu
quả đầu tư các dự án xây dựng thủy lợi tại Công ty TNHH MTV đầu tư phát triển
thủy lợi Sơng Nhuệ” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2 Mục đích của đề tài
- Đánh giá thực trạng cơng tác đầu tư các dự án xây dựng thủy lợi tại Công ty TNHH
MTV đầu tư phát triển thủy lợi Sông Nhuệ.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án xây dựng thủy lợi
tại Công ty TNHH MTV đầu tư phát triển thủy lợi Sông Nhuệ.
3 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
3.1 Cách tiếp cận

1


- Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết (tiếp cận hệ thống): Trên cơ sở kinh nghiệm đang có
trong công tác quản lý các dự án trong lĩnh vực xây dựng.
- Tiếp cận thông qua các phương pháp, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư dự án đầu tư
xây dựng thủy lợi.
3.2 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tổng quan
- Phương pháp điều tra, tổng hợp, phân tích định tính, định lượng, so sánh

- Phương pháp phân tích hiệu quả đầu tư về tài chính, kinh tế, xã hội của các dự án
- Phương pháp tổng kết thực tiễn
- Phương pháp kết hợp ý kiến chuyên gia.
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả đầu tư các dự án xây dựng cơng trình thủy lợi tại
cơng ty TNHH MTV Đầu tư phát triển thủy lợi Sông Nhuệ.
- Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt nội dung: Nêu cơ sở lý luận và đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng thủy lợi
+ Phân tích đánh giá thực trạng về hiệu quả đầu tư các dự án xây dựng thủy lợi tại
công ty Sông Nhuệ trong giai đoạn 2016 – 2018
+ Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư trong giai đoạn tới
- Về mặt không gian: Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển thủy lợi Sông Nhuệ
+ Về mặt thời gian: Các số liệu điều tra, thu thập phục vụ việc đánh giá, so sánh, phân
tích hiệu quả đầu tư thực tế và thiết kế các dự án thủy lợi đã triển khai trong giai đoạn
2016 – 2018 và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cho các dự án trong thời gian
tới
5 Kết quả dự kiến đạt được

2


- Đánh giá, so sánh, phân tích hiệu quả đầu tư thực trạng các dự án thủy lợi (thiết kế,
thực tế);
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư trong thời gian tới cho các dự án xây
dựng thủy lợi tại Công ty TNHH MTV đầu tư phát triển thủy lợi Sông Nhuệ quản lý
6 Cấu trúc của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu bởi 3 chương nội chính sau:
Chương 1: Tổng quan về hiệu quả đầu tư các dự án xây dựng công trình thủy lợi
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án xây dựng

cơng trình thủy lợi
Chương 3: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án xây dựng thu
lợi tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đầu tư phát triển thủy lợi sông
Nhuệ

3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
Tổng quan về dự án đầu tư
1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Theo Luật Xây dựng “Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên
quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm
phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở” [1].
Như vậy có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng cơng trình có hai nội dung là đầu tư và
hoạt động xây dựng. Nhưng do đặc điểm của các dự án xây dựng bao giờ cũng yêu cầu
một diện tích nhất định , ở một địa điểm nhất định (bao gồm đất, khoảng không, mặt
nước, mặt biển và thềm lục địa) do đó ta có thể thấy một dự án đầu tư xây dựng bao
gồm các vấn đề sau:
i. Kế hoạch: được thể hiện rõ qua các mục đích được xác định, các mục đích này phải
được cụ thể hóa thành các mục tiêu và dự án chỉ được hoàn thành khi các mục tiêu cụ
thể đạt được.
ii. Tiền vốn: Chính là sự bỏ vốn để xây dựng cơng trình. Tiền vốn được coi là phần vật
chất có tính quyết định sự thành công của dự án.
iii. Thời gian: Là một đặc điểm rất quan trọng cần được quan tâm bởi thời gian
iv. Đất: Đất cũng là một yếu tố vật chất hết sức quan trọng. Đất ngoài các giá trị về địa

chất, cịn có giá trị về vị trí, địa lý, kinh tế, mơi trường, xã hội…Vì vậy, quy hoạch,
khai thác và sử dụng đất cho các dự án xây dựng có những đặc điểm và yêu cầu riêng,
cần hết sức lưu ý khi thực hiện dự án xây dựng.
v. Cơng trình xây dựng: là sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng, được tạo thành bởi
sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được
liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần

4


dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây
dựng bao gồm: cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình giao thơng, thủy lợi,
năng lượng, cơng nghiệp và các cơng trình khác.
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
Để phân loại dự án đầu tư xây dựng, người ta dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau: theo
người khởi xướng, theo ngành kinh tế - xã hội, theo địa chỉ khách hàng, theo thời gian
thực hiện, theo quy mô dự án, …
Ở Mỹ, dự án đầu tư xây dựng cơng trình được chia thành 4 loại chủ yếu: dự án xây
dựng nhà ở, dự án xây dựng nhà cao tầng, dự án xây dựng cơng trình lớn, dự án xây
dựng công nghiệp.
Ở Việt Nam, theo Điều 5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng thì dự án được phân loại như sau: [2]
- Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư;
- Dự án nhóm A
- Dự án nhóm B
- Dự án nhóm C


Phân loại theo quy mơ, tính chất:


- Dự án quan trọng quốc gia:
+ Cơng trình có quy mơ vốn đầu tư từ 10.000 tỷ đồng Việt Nam trở lên
+ Cơng trình có ảnh hưởng lớn đến mơi trường hay tiềm ẩn ảnh hưởng nghiêm trọng
đến mơi trường.
+ Cơng trình phải di dân tái định cư từ 50.000 người trở lên ở vùng đông dân cư, từ
20.000 người trở lên ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số.
+ Cơng trình bố trí trên các địa bàn đặc biệt quan trọng về quốc phịng, an ninh hoặc
có di tích lịch sử, văn hố quan trọng, tài nguyên đặc biệt.

5


+ Cơng trình địi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội xem
xét, quyết định.
- Dự án nhóm A:
i. Dự án khơng phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây
+ Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt
+ Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo
quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh
+ Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia
+ Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ
+ Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất
ii. Dự án có tổng mức đầu tư tử 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Giao thông bao gồm cảng, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ
+ Cơng nghiệp điện
+ Khai thác dầu khí
+ Hóa chất, phân bón, xi măng
+ Chế tạo máy, luyện kim
+ Khai thác, chế biến khoáng sản
+ Xây dựng khu nhà ở

iii. Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên
+ Giao thông; Thủy lơi; Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện;
Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu; Cơng trình cơ khí;
Bưu chính, viễn thơng
iv. Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên:

6


+ Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp
v. Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên
+ Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho
tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng dân dựng khu nhà ở
- Dự án nhóm B:
i. Dự án thuộc lĩnh vực sau đây có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ
đồng:
+ Giao thông: gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ
+ Công nghiệp điện
+ Khai thác dầu khí
+ Hóa chất, phân bón, xi măng
+ Chế tạo máy, luyện kim
+ Khai thác chế biến khoáng sản
+ Xây dựng khu nhà ở
ii. Dự án thuộc lĩnh vực sau đây có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ
đồng
+ Giao thơng; Thủy lơi; Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện;
Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu; Cơng trình cơ khí;
Bưu chính, viễn thơng
iii. Dự án thuộc lĩnh vực sau đây có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ

đồng
+ Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp

7


iv. Dự án thuộc lĩnh vực sau đây có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ
đơng
+ Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho
tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng
- Dự án nhóm C:
i. Dự án thuộc lĩnh vực sau đây có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng:
+ Giao thông; Cơng nghiệp điện; Khai thác dầu khí; hóa chất, phân bón, xi măng; Chế
tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở
ii. Dự án thuộc lĩnh vực sau đây có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng:
+ Giao thơng; Thủy lợi; Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện;
Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử; hóa dược; Sản xuất vật liệu; Cơng trình cơ khí;
Bưu chính viễn thơng
iii. Dự án thuộc lĩnh vực sau đây có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng:
+ Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp
iv. Dự án thuộc lĩnh vực sau đây có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng:
+ Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho
tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng dân dựng khu nhà ở
 Phân loại theo ngành và lĩnh vực:
+ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cơng nghiệp
+ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
+ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
+ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng

+ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình khác

8


 Phân loại theo nguồn vốn đầu tư xây dựng cơng trình
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Đây chính là nguồn chi của ngân sách Nhà
nước cho đầu tư. Đó là một nguồn vốn đầu tư quan trọng trong chiến lựơc phát triển
kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Nguồn vốn này thường được sử dụng cho các dự án
kết cấu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hỗ trợ cho các dự án của doanh nghiệp
đầu tư vào lĩnh vực cần sự tham gia của Nhà nước, chi cho các công tác lập và thực
hiện các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây
dựng đô thị và nông thôn.
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển
của Nhà nước: Cùng với q trình đổi mới và mở cửa, tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước ngày càng đóng vai trị đáng kể trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước có tác dụng tích cực trong việc
giảm đáng kể việc bao cấp vốn trực tiếp của Nhà nước. Với cơ chế tín dụng, các đợn vị
sử dụng nguồn vốn này phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả vốn vay. Chủ đầu tư là
người vay vốn phải tính kỹ hiệu quả đầu tư, sử dụng vốn tiết kiệm hơn. Vốn tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước là một hình thức quá độ chuyển từ hình thức cấp phát
ngân sách sang phương thức tín dụng đối với các dự án có khả năng thu hồi vốn trực
tiếp.
- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước: Được xác định là
thành phần chủ đạo trong nền kinh tế, các doanh nghiệp Nhà nước vẫn nắm giữ một
khối lượng vốn khá lớn. Mặc dù vẫn cịn một số hạn chế nhưng đánh giá một cách
cơng bằng thì khu vực thì khu vực kinh tế Nhà nước với sự tham gia của các doanh
nghiệp Nhà nước vẫn đóng một vai trị chủ đạo trong nền kinh tế nhiều thành phần.Với
chủ trương tiếp tục đổi mới doanh nghiệp Nhà nước, hiệu quả hoạt động của khu vực
kinh tế này ngày càng được khẳng định, tích luỹ của các doanh nghiệp Nhà nước ngày

càng gia tăng và đóng góp đáng kể vào tổng quy mơ vốn đầu tư của toàn xã hội.
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn
vốn.
 Phân loại theo lĩnh vực: Xã hội; kinh tế; tổ chức hỗn hợp

9


 Phân loại theo loại hình: Giáo dục đào tạo; nghiên cứu và phát triển đổi mới; tổng
hợp Phân loại theo thời hạn: Ngắn hạn (1-2 năm), trung hạn (3-5 năm), dài hạn (5
năm) Phân loại khu vực: Quốc tế; quốc gia; vùng; miền liên ngành địa phương
 Phân loại chủ đầu tư: Nhà nước; doanh nghiệp; cá thể riêng lẻ
 Phân loại đối tượng đầu tư: dự án đầu tư tài chính, dự án đầu tư vào đối tượng cụ
thể.
1.1.3 Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng khơng phân biệt các loại nguồn vốn sử dụng phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
- Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có
dự án đầu tư xây dựng.
- Có phương án cơng nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp.
- Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng
trình, phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án.
- Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.1.4 Nội dung của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
- Nội dung của báo cáo nghiên cứu khả thi:
+ Phần thuyết minh: được lập tuỳ theo loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình, bao gồm
các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu, địa điểm, quy mô, công suất, công nghệ, các giải

pháp kinh tế - kỹ thuật, nguồn vốn và tổng mức đầu tư, chủ đầu tư và hình thức quản
lý dự án, hình thức đầu tư, thời gian, hiệu quả, phịng, chống cháy, nổ, đánh giá tác
động môi trường;
+ Phần thiết kế cơ sở: được lập phải phù hợp với từng dự án đầu tư xây dựng cơng
trình, bao gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện được các giải pháp về kiến trúc;

10


kích thước, kết cấu chính; mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng; các giải pháp kỹ thuật, giải
pháp về xây dựng; cơng nghệ, trang thiết bị cơng trình, chủng loại vật liệu xây dựng
chủ yếu được sử dụng để xây dựng cơng trình.
- Nội dung của báo cáo Kinh tế - kỹ thuật: Phần thuyết minh và bản vẽ cùng đóng
trong 1 tập
1.1.5 Các bước nghiên cứu và hình thành một dự án đầu tư
Nghiên cứu phát hiện cơ hội đầu tư
a. Mục đích nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tư
Mục đích của bước nghiên cứu này là xác định một cách nhanh chóng, nhưng ít tốn
kém về các cơ hội đầu tư.
Nội dung của việc nghiên cứu là xem xét các nhu cầu và khả năng cho việc tiến
hành các công cuộc đầu tư, các kết quả và hiệu quả sẽ đạt được nếu thực hiện đầu tư.
Cần phân biệt 2 loại cơ hội đầu tư tuỳ thuộc vào phạm vi phát huy tác dụng của các
kết quả đầu tư và phân cấp quản lý đầu tư. Đó là :
+ Cơ hội đầu tư chung cho đất nước, cho địa phương, cho ngành kinh tế - kỹ thuật
hoặc cho một loại tài nguyên thiên nhiên của đất nước. Đối với loại cơ hội đầu tư
này, thường có nhiều dự án.
+ Cơ hội đầu tư cụ thể cho các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ. Trong trường hợp
này, mỗi cơ hội đầu tư thường sẽ có một dự án đầu tư.
b. Căn cứ phát hiện và đánh giá các cơ hội đầu tư
Khi nghiên cứu để phát hiện các cơ hội đầu tư phải xuất phát từ những căn cứ sau đây:

- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước hoặc chiến lược phát triển sản
xuất kinh doanh dịch vụ của ngành, của cơ sở. Đây là những định hướng lâu dài cho
sự phát triển của đất nước và của cơ sở. Mọi công cuộc đầu tư không xuất phát từ
những căn cứ này sẽ khơng có tương lai và tất nhiên sẽ không chấp nhận.

11


- Nhu cầu trong nước và trên thế giới về những hoạt động dịch vụ cụ thể. Đây là nhân
tố quyết định sự hình thành và hoạt động của các dự án đầu tư. Khơng có nhu cầu thì
sự hoạt động của các dự án khơng để làm gì mà chỉ dẫn đến sự lãng phí tiền của và
cơng sức của xã hội, ảnh hưởng khơng tốt đến sự hình thành và hoạt động của các dự
án có nhu cầu. Nhu cầu ở đây trong điều kiện nền kinh tế mở, bao gồm cả nhu cầu
trong nước và nhu cầu trên thế giới, trong đó nhu cầu trên phạm vi thế giới lớn hơn
rất nhiều so với nhu cầu trong nước. Trong hoạt động đầu tư luôn chú ý tận dụng cơ
hội để tham gia vào phân công lao động quốc tế, để có thị trường ở nước ngồi.
- Tình hình cung cấp những mặt hàng hoặc hoạt động dịch vụ trên đây ở trong nước và
trên thế giới còn chỗ trống để dự án chiếm lĩnh trong một thời gian dài. Trong bối
cảnh của nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là điều tất nhiên. Tuy nhiên, ở những lĩnh
vực hoạt động cung chưa đáp ứng cầu thì sự cạnh tranh trong tiêu thụ sản phẩm và
tiến hành các hoạt động dịch vụ không là vấn đề phải quan tâm nhiều. Do đó, tìm
chỗ trống trên thị trường để tiến hành các hoạt động đầu tư sẽ đảm bảo khả năng tiêu
thụ sản phẩm không gặp phải sự cạnh tranh gay gắt với các cơ sở khác. Điều này
cho phép giảm chi phí tiêu thụ sản phẩm, tăng năng suất lao động, nhanh chóng thu
hồi đủ vốn đã bỏ ra.
Một điều cần lưu ý là do vốn chi cho một công cuộc đầu tư phát triển rất lớn, các
thành quả của các công cuộc đầu tư phát triển thường rất lớn, các thành quả của các
công cuộc đầu tư cần phải hoạt động trong một thời gian dài mới thu hồi đủ vốn
đã bỏ ra. Vì vậy, "chỗ trống" trong thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án đầu tư
cũng phải tồn tại trong một thời gian dài đủ để dự án hoạt động hết đời và chủ đầu tư

tiêu thụ hết sản phẩm của dự án.
- Tiềm năng sẵn có cần và có thể khai thác về vốn, tài nguyên thiên nhiên, sức lao
động để thực hiện dự án của đất nước, của địa phương, của ngành hoặc của các cơ
sở. Những lợi thế so sánh nếu thực hiện đầu tư so với nước khác, địa phương khác
hoặc cơ sở khác.

12


- Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, có lợi thế so sánh sẽ đảm bảo khả năng
thắng đối thủ cạnh tranh rất nhiều. Vì vậy, khi dự kiến tiến hành các công cuộc đầu tư
sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận, không thể không chú ý đến vấn đề

lợi thế

so sánh. Nếu tự nó khơng có lợi thế so sánh (tài nguyên thuộc loại khan hiếm, lao
động vào loại có giá rẻ, vị trí rất thuận lợi cho tiêu thụ sản phẩm...) thì phải dự kiến
phương án tạo ra lợi thế so sánh như đầu tư sang các nước khác có nhiều lợi thế so
sánh hơn trong nước hoặc hơn ở nước dự kiến ban đầu sẽ đầu tư (khơng bị đánh thuế
xuất khẩu hàng hố của dự án, nhập khẩu thiết bị để thực hiện dự án - chứ không phải
để bán lại kiếm lời - khai thác tài nguyên khan hiếm,...), hoặc đề ra các biện pháp để
tạo lợi thế so sánh như sử dụng vật liệu mới, vật liệu khai thác tại chỗ để giảm chi
phí đầu vào, tận dụng lao động dư thừa giá rẻ của địa phương (một phần hoặc bộ
phận thời gian lao động của họ) để khai thác nguyên vật liệu tại chỗ vừa làm giảm
giá chi phí cơng nhân vừa giảm giá chi phí vận chuyển cả các đầu vào thường xuyên.
- Những kết quả và hiệu quả sẽ đạt được nếu thực hiện đầu tư. Đây là tiêu chuẩn tổng
hợp để đánh giá tính khả thi của tồn bộ dự án đầu tư. Những kết quả và hiệu quả
này phải lớn hơn hoặc chí ít cũng phải bằng nếu đầu tư vào dự án khác hoặc bằng
định mức thì cơ hội đầu tư mới được chấp nhận để chuyển tiếp sang giai đoạn
nghiên cứu tiền khả thi hoặc khả thi.

Nghiên cứu tiền khả thi
Đây là bước nghiên cứu tiếp theo của các cơ hội đầu tư có nhiều triển vọng đã được
lựa chọn có quy mơ đầu tư lớn, phức tạp về mặt kỹ thuật, thời gian thu hồi vốn lâu, có
nhiều yếu tố bất định tác động. Bước này nghiên cứu sâu hơn các khía cạnh mà khi
xem xét cơ hội đầu tư còn thấy phân vân chưa chắc chắn, nhằm tiếp tục lựa chọn,
sàng lọc các cơ hội đầu tư (đã được xác định ở cấp độ ngành, vùng hoặc cả nước)
hoặc để khẳng định lại cơ hội đầu tư đã được lựa chọn có đảm bảo tính khả thi hay
khơng.
a. Mục đích của nghiên cứu tiền khả thi
Mục đích nghiên cứu tiền khả thi nhằm loại bỏ các dự án bấp bênh (về thị trường, về
kỹ thuật), những dự án mà kinh phí đầu tư quá lớn, mức sinh lợi nhỏ, hoặc không

13


thuộc loại ưu tiên trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội hoặc chiến lược
phát triển sản xuất kinh doanh. Nhờ đó các chủ đầu tư có thể hoặc loại bỏ hẳn dự án
để khỏi tốn thời gian và kinh phí, hoặc tạm xếp dự án lại chờ cơ hội thuận lợi hơn.
Đối với các cơ hội đầu tư quy mô nhỏ, không phức tạp về mặt kỹ thuật và triển vọng
đem lại hiệu quả rõ ràng thì có thể bỏ qua giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi.
b. Nội dung của nghiên cứu tiền khả thi
Nội dung nghiên cứu tiền khả thi bao gồm các vấn đề sau đây:
+ Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn
+ Dự kiến quy mơ đầu tư, hình thức đầu tư
+ Chọn khu vực địa điểm xây dựng và dự kiến diện tích sử dụng trên cơ sở giảm tới
mức tối đa việc sử dụng đất và những ảnh hưởng về môi trường, xã hội và tái định cư .
+ Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật và các điều kiện cung cấp vật tư
thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng.
+ Phân tích , lựa chọn sơ bộ các phương án xây dựng .
+ Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động các nguồn vốn , khả năng

hoàn vốn và trả nợ , thu lãi .
+ Tính tốn sơ bộ hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế xã hội của dự án
+ Xác định tính độc lập khi vận hành, khai thác của các dự án thành phần hoặc tiểu dự
án .
Đặc điểm nghiên cứu các vấn đề trên ở giai đoạn này là chưa chi tiết, xem xét ở
trạng
thái tĩnh, ở mức trung bình mọi đầu vào, đầu ra, mọi khía cạnh kỹ thuật, tài chính kinh
tế của cơ hội đầu tư và tồn bộ q trình thực hiện đầu tư vận hành kết quả đầu tư.
Do đó độ chính xác chưa cao.

14


Đối với các khoản chi phí đầu tư nhỏ có thể tính nhanh chóng. Chẳng hạn dự tính vốn
lưu động cho một chu kỳ hoạt động của doanh nghiệp bằng cách chia tổng doanh thu
bình quân năm cho số chu kỳ hoạt động của doanh nghiệp trong năm. Đối với chi phí
bảo hiểm, thuế: ước tính theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu, chi phí lắp đặt thiết bị
ước tính theo tỷ lệ phần trăm so với giá trị cơng trình hoặc thiết bị (các tỷ lệ này sẽ
khác nhau đối với các dự án khác nhau). Đối với các chi phí đầu tư lớn như giá trị
cơng trình xây dựng, giá trị thiết bị và cơng nghệ... phải tính tốn chi tiết hơn.
Nghiên cứu khả thi
Đây là bước sàng lọc lần cuối cùng để lựa chọn được dự án tối ưu. ở giai đoạn này
phải khẳng định cơ hội đầu tư có khả thi hay khơng? Có vững chắc, hiệu quả hay
không? ở bước nghiên cứu này, nội dung nghiên cứu cũng tương tự như giai đoạn
nghiên cứu tiền khả thi, nhưng khác nhau ở mức độ chi tiết hơn, chính xác hơn. Mọi
khía cạnh nghiên cứu đều được xem xét ở trạng thái động, tức là có tính đến các yếu
tố bất định có thể xảy ra theo từng nội dung nghiên cứu. Xem xét sự vững chắc hay
khơng của dự án trong điều kiện có sự tác động của các yếu tố bất định, hoặc cần có
các biện pháp tác động gì để đảm bảo cho dự án có hiệu quả.
Tất cả ba giai đoạn nghiên cứu nói trên phải được tiến hành đối với các dự kiến đầu

tư lớn nhằm đảm bảo từng bước phân tích sâu hơn, đầy đủ và chi tiết hơn, phát
hiện và khắc phục dần những sai sót ở các giai đoạn nghiên cứu trước thơng
qua việc tính tốn lại, đối chiếu các dữ kiện, các thông số, thông tin thu thập được
qua mỗi giai đoạn. Điều này sẽ đảm bảo cho các kết quả nghiên cứu khả thi đạt
được độ chính xác cao. Đối với các dự án đầu tư nhỏ, q trình nghiên cứu có thể
gom lại làm một bước.
a. Bản chất và mục đích của nghiên cứu khả thi
- Bản chất của nghiên cứu khả thi:
Xét về mặt hình thức, tài liệu nghiên cứu khả thi là một tập hợp hồ sơ trình bày một
cách chi tiết và có hệ thống tính vững chắc, hiện thực của một hoạt động sản xuất kinh
doanh, phát triển kinh tế - xã hội theo các khía cạnh thị trường, kỹ thuật, tài chính, tổ
chức quản lý và kinh tế xã hội.

15


Ở nước ta, nghiên cứu khả thi thường được gọi là lập luận chứng kinh tế kỹ
thuật. Nghiên cứu khả thi được tiến hành dựa vào kết quả của các nghiên cứu cơ hội
đầu tư và nghiên cứu tiền khả thi đã được các cấp có thẩm quyền chấp nhận. Ở
giai đoạn nghiên cứu khả thi, dự án được soạn thảo kỹ lưỡng hơn, đảm bảo cho mọi
dự đoán, mọi tính tốn đạt được ở mức độ chính xác cao trước khi đưa ra để các
cơ quan kế hoạch, tài chính, ngân hàng, các định chế tài chính quốc tế thẩm định.
- Mục đích của nghiên cứu khả thi:
Q trình nghiên cứu khả thi được tiến hành qua 3 giai đoạn. Giai đoạn nghiên cứu
cơ hội đầu tư nhằm loại bỏ ngay những dự kiến rõ ràng không khả thi mặc dù khơng
cần đi sâu vào chi tiết. Tính khơng khả thi này được chứng minh bằng các số liệu
thống kê, các tài liệu thơng tin kinh tế dễ tìm. Điều đó giúp cho tiết kiệm được thì giờ,
chi phí của các nghiên cứu kế tiếp.
Mục đích nghiên cứu khả thi là xem xét lần cuối cùng nhằm đi đến những kết luận
xác đáng về mọi vấn đề cơ bản của dự án bằng các số liệu đã được tính toán cẩn thận,

chi tiết, các đề án kinh tế - kỹ thuật, các lịch biểu và tiến độ thực hiện dự án trước
khi quyết định đầu tư chính thức.
Như vậy, nghiên cứ khả thi là một trong những công cụ thực hiện kế hoạch kinh tế
của ngành, của địa phương và của cả nước, để biến kế hoạch thành hành động cụ thể
và đem lại lợi ích kinh tế xã hội cho đất nước, lợi ích tài chính cho nhà đầu tư.
b. Nội dung chủ yếu của nghiên cứu khả thi
Nghiên cứu khả thi còn được gọi là lập dự án đầu tư. Nội dung chủ yếu của dự án
đầu tư bao gồm các khía cạnh kinh tế vi mơ và vĩ mơ, quản lý và kỹ thuật. Các khía
cạnh này ở các dự án thuộc các ngành khác nhau đều có nét đặc thù riêng. Do đó
việc chọn lĩnh vực để mô tả kỹ thuật soạn thảo và phân tích dự án sẽ ra một mơ hình
tương đối hồn chỉnh. Mơ hình này có thể được sử dụng tham khảo khi soạn thảo các
dự án thuộc các ngành khác.
Nội dung chủ yếu cụ thể của một dự án đầu tư bao gồm các vấn đề sau đây:

16


- Xem xét tình hình kinh tế tổng quát liên quan đến dự án đầu tư:
Có thể coi tình hình kinh tế tổng quát là nền tảng của dự án đầu tư. Nó thể hiện
khung cảnh đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát triển và hiệu quả kinh tế
tài chính của dự án đầu tư. Tình hình kinh tế tổng quát được đề cập trong dự án bao
gồm các vấn đề sau:
+ Điều kiện về địa lý tự nhiên (địa hình, khí hậu, địa chất...) có liên quan đến việc lựa
chọn, thực hiện và phát huy hiệu quả của dự án sau này.
+ Điều kiện về dân số và lao động có liên quan đến nhu cầu và khuynh hướng tiêu thụ
sản phẩm, đến nguồn lao động cung cấp cho dự án.
+ Tình hình chính trị, các chính sách và luật lệ có ảnh hưởng đến sự quan tâm của
nhà đầu tư.
+ Tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của địa phương, tình hình phát
triển sản xuất kinh doanh của ngành, của cơ sở (tốc độ gia tăng GDP, tỷ lệ đầu tư

so với GDP, quan hệ giữa tích luỹ và tiêu dùng, GDP/đầu người, tỷ suất lợi nhuận
sản xuất kinh doanh...) có ảnh hưởng đến q trình thực hiện và sự phát huy hiệu quả
của sự dự án.
+ Tình hình ngoại hối (án cân thanh toán ngoại hối, dự trữ ngoại tệ, nợ nần và tình
hình thanh tốn nợ...) đặc biệt đối với các dự án phải nhập khẩu nguyên vật liệu, thiết
bị.
+ Hệ thống kinh tế và các chính sách bao gồm:
- Cơ cấu tổ chức hệ thống kinh tế theo ngành, theo quan hệ sở hữu, theo vùng lãnh thổ
để đánh giá trình độ và lợi thế so sánh của dự án đầu tư.
- Các chính sách phát triển, cải cách kinh tế, chuyển dịch cơ cấu nhằm đánh giá
trình độ nhận thức, đổi mới tư duy và mơi trường thuận cho đầu tư đến đâu.
+ Thực trạng kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân theo thời hạn, theo mức độ chi tiết,
theo các mục tiêu, các ưu tiên, các cơng cụ tác động để từ đó thấy được khó khăn,

17


×