ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU
SẢN PHẨM GỖ TẠI CÔNG TY TNHH 1 TV LÂM
NGHIỆP SÀI GÕN ( FORIMEX )
GVHD : ThS. TRẦN THỊ TRANG
SVTH : VÕ THÀNH KỲ
LỚP : 06VQT1
MSSV : 506401048
TP.HỒ CHÍ MINH - 2010
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH 1 TV Lâm Nghiệp Sài Gịn
(Forimex), khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm
trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày......... tháng......... năm 2010
Sinh Viên
Võ Thành Kỳ
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trƣờng Đại Học Kỹ Thuật Cơng
Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô khoa Quản Trị - Kinh Doanh đã tận tình
truyền đạt những bài học quý báu cho em trong những năm học vừa qua.
Em xin cảm ơn cô Trần Thị Trang đã trực tiếp hƣớng dẫn chỉ bảo cho em
trong quá trình viết luận văn và giúp em có thể hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc Cơng Ty TNHH 1
TV Lậm Nghiệp Sài Gịn ( Forimex ), các anh, chị ở phòng kinh doanh xuất nhập
khẩu đã giành thời gian và tạo điều kiện hƣớng dẫn em tiếp cận với công việc thực
tế, giúp em học hỏi những kinh nghiệm làm việc và hoàn thành luận văn tốt nghiệp
của mình.
Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cơ cùng tồn thể cán bộ nhân viên Cơng
Ty TNHH 1 TV Lâm Nghiệp Sài Gòn ( Forimex ) lời chúc sức khỏe và thành đạt
trong cuộc sống.
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang ii
Khóa luận tốt nghiệp
NH N
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
T C A C NG T TNHH
TV
LÂM NGHIỆP SÀI GÒN
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày........tháng.......năm 2010
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang iii
Khóa luận tốt nghiệp
NH N
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
T C A GI O VIÊN HƯỚNG DẪN
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày.........tháng........năm 2010
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG : CƠ SỞ LÝ LU N……………………………...……..…………….6
1.1. Khái quát chung về xuất khẩu….……………………………………………...6
1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu……………………………………………...6
1.1.2. Vai trò quan trọng của xuất khẩu…………………………………….6
1.1.3. Lợi ích của xuất khẩu………………………………………………...8
1.1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu………..9
1.2. Phƣơng thức hoạt động xuất khẩu…………………………………………...12
1.2.1. Xuất khẩu tại chỗ…………………………………………………...12
1.2.2. Xuất khẩu gia công…………………………………………………12
1.2.3. Xuất khẩu ủy thác…………………………………………………..14
1.2.4. Xuất khẩu tự doanh…………………………………………………15
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1………………………………………………………...16
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
UẤT KHẨU
SẢN PHẨM GỖ TẠI C NG T TNHH TV LÂM NGHIỆP SÀI GÒN
( FORIME )…...…………………………………………………….…………… 7
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH 1 TV Lâm Nghiệp Sài Gịn (Forimex)...17
2.1.1.Sơ lƣợc về cơng ty…………………………………………………..17
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển…………………………………....18
2.1.3. Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của công ty.………………………19
2.1.4. sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty………………………….21
2.1.5. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận………………………………....22
2.2. Sơ lƣợc tình hình sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm gỗ của Việt Nam...…25
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
2.2.1. Quy mô năng lực sản xuất………………………………………….25
2.2.2. Thị trƣờng xuất khẩu……………………………………………….26
2.2.3. Các sản phẩm gỗ xuất khẩu………………………………………...26
2.3. Tình hình kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ của công ty………………..…27
2.3.1. Cơ cấu chủng loại sản phẩm gỗ xuất khẩu của công ty…………….27
2.3.2. Thị trƣờng xuất khẩu sản phẩm gỗ của công ty…………………….32
2.3.3. Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của công ty…………………....38
2.3.4. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ của
công ty trong giai đoạn từ năm 2007-2009………………………………………....42
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2……………………………………………………...…44
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PH P VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
UẤT KHẨU SẢN PHẨM GỖ C A
C NG T ………………………………………………………………………….45
3.1. Một số giải pháp…………………………………………………………..…45
3.1.1. Đầu tƣ cải tiến quy trình cơng nghệ, máy móc thiết bị………...…..45
3.1.2. Hồn thiện sản phẩm…………………………………………….…46
3.1.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức………………………………………….48
3.1.4. Phát triển và mở rộng thị trƣờng……………………………………50
3.2. Kiến nghị …………………………………………………………………….54
3.2.1. Đối với công ty………………………………………………..……54
3.2.2. Đối với nhà nƣớc…………………………………………………...54
KẾT LU N………………………………………………………………………56
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………….…….57
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN
Hiệp hội các nước Đông Nam Á
DN
Doanh nghiệp
ĐVT
Đơn vị tính
EU
Liên minh Châu Âu
NK
Nhập khẩu
XK
Xuất khẩu
SX
Sản xuất
WTO
Tổ chức thương mại quốc tế
XNK
Xuất nhập khẩu
KNXK
Kinh ngạch xuất khẩu
CB-CNV
Cán bộ công nhân viên
SVTH : Võ Thành Kỳ
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Trang
Bảng 2.1 : Cơ cấu các sản phẩm gỗ XK của công ty trong giai đoạn từ năm
2007 – 2009…………………………………………………………………………27
Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh SX sản phẩm gỗ năm 2009 của
công ty………………………………………………………………………………32
Bảng 2.3 : Cơ cấu thị trường XK sản phẩm gỗ của công ty từ năm 2007 2009………………………………………………………………………………....34
Bảng 2.4 : Doanh thu XK sản phẩm gỗ từ các thị trường trên thế giới của
cơng ty………………………………………………………………………………37
Bảng 2.5 : Tình hình thực hiện KN XK sản phẩm gỗ của công ty từ năm
2007-2009…………………………………………………………………………..38
Bảng 2.6 : Các chỉ tiêu và kế hoạch thực hiện kinh doanh XK sản phẩm
trong năm 2009……………………………………………………………………..40
SVTH : Võ Thành Kỳ
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ,
HÌNH ẢNH
Trang
Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ doanh thu SX sản phẩm gỗ theo thị trường trong và
ngồi nước của cơng ty năm 2009………………………………………………….32
Biểu đồ 2.2 : Biểu đồ thị phần XK sản phẩm gỗ ở các thị trường trên thế
giới từ năm 2007-2009…………………………………………………………..….35
Biểu đồ 2.3 : Biểu đồ tổng giá trị XK sản phẩm gỗ của công ty từ năm
2006-2009…………………………………………………………………………..39
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty……………….... ..21
Hình 2.1 : Một số sản phẩm bộ bàn ghế picnic, coffee của cơng ty……...28
Hình 2.2 : Một số sản phẩm giường, ghế bãi biển của cơng ty………...…28
Hình 2.3 : Một số sản phẩm ghế thư giản, xích đu của cơng……………...29
Hình 2.4 : Một số sản phẩm bàn, ghế sân vườn của cơng ty…………..….29
Hình 2.5 : Một số sản phẩm kệ tivi, kệ sách của cơng ty………………....30
Hình 2.6 : Một số sản phẩm tủ đầu giường , tủ trang điểm của cơng ty …31
Hình 2.7 : Một số sản phẩm khác của công ty…………………………….31
SVTH : Võ Thành Kỳ
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Mỗi quốc gia tồn tại và phát triển ổn định không thể tách rời hoạt động
thƣơng mại quốc tế. Giữa các quốc gia, sự trao đổi của thƣơng mại quốc tế thông
qua hành vi mua bán, hay là hành vi kinh doanh XNK, hành vi mua bán này phản
ánh mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau về nền kinh tế giữa các quốc gia. Thƣơng
mại quốc tế mang tính chất sống cịn cho mỗi quốc gia vì nó mở rộng khả năng
tiêu dùng của một nƣớc, phát huy đƣợc lợi thế so sánh của một quốc gia so với
các nƣớc khác, tạo tiền đề cho quá trình phân công lao động xã hội một cách hợp
lý và tạo nên sự chun mơn hóa trong nền SX nhằm nâng cao hiệu quả của nhiều
ngành.
Trong những năm gần đây, đặc biệt từ năm 2000 trở lại đây ngành gỗ XK
của Việt Nam ta luôn gặt hái đƣợc nhiều thành quả rất to lớn, kinh ngạch XK năm
sau luôn tăng lớn hơn so với năm trƣớc và đã đóng góp to lớn vào sự phát triển chung
của nền kinh tế nƣớc nhà. Hiện tại các sản phẩm gỗ đã trở thành mặt hàng XK chủ
lực và đứng thứ 5 của Việt Nam chỉ sau dầu thô, dệt may, giày dép, thủy sản. Sự phát
triển này đã đƣa Việt Nam vƣợt qua Indonesia và Malaysia trở thành một trong hai
nƣớc XK sản phẩm gỗ đứng đầu ASEAN, chất lƣợng sản phẩm gỗ Việt Nam ln
đƣợc nâng cao, có khả năng cạnh tranh đƣợc với các nƣớc trong khu vực.
Theo nguồn tin từ Bộ Công Thƣơng, sau khi Việt Nam gia nhập WTO
ngành chế biến gỗ XK của Việt Nam đƣợc giảm thuế NK gỗ nguyên liệu cũng nhƣ
giảm thuế XK sản phẩm hàng hóa vào thị trƣờng các nƣớc. Bên cạnh đó, việc Mỹ
đánh thuế chống bán phá giá khá cao đối với Trung Quốc cũng tạo nên lợi thế cạnh
tranh cho các DN Việt Nam đẩy mạnh XK vào thị trƣờng này. Vì vậy mà tiềm năng
XK sản phẩm gỗ của Việt Nam hiện nay là rất lớn.
Tuy nhiên, kinh ngạch XK sản phẩm gỗ của các DN Việt Nam vào các thị
trƣờng trên thế giới còn rất khiêm tốn, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng phát triển của
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
ngành. Theo hiệp hội gỗ và chế biến lâm sản Việt Nam, nhu cầu sử dụng các sản
phẩm gỗ trên thế giới hiện vẫn tăng khá cao, trong khi đó thị phần sản phẩm gỗ của
Việt Nam chƣa đạt tới con số 1% của thế giới. Việc đẩy mạnh XK sản phẩm gỗ của
Việt Nam sang thị trƣờng thế giới còn gặp nhiều khó khăn nhƣ : thiếu hụt nguyên
liệu, thiếu vốn, năng lực SX của các DN còn hạn chế…, cộng với thách thức về cạnh
tranh rất gây gắt trong việc tranh giành thị trƣờng với các DN cùng ngành của các
nƣớc Trung Quốc, Đài Loan, Indonesia…, đặc biệt trong năm 2008 và 2009 sự suy
thoái của nền kinh tế thế giới và khủng hoảng tài chính tồn cầu đang tác động xấu
đến hoạt động XK của Việt nam nói chung và ngành chế biến XK sản phẩm gỗ nói
riêng.
Do đó, việc đƣa ra những chiến lƣợc và giải pháp cho các DN Việt Nam để
khắc phục khó khăn, hƣớng tới việc đẩy mạnh XK sản phẩm gỗ sang thị trƣờng các
nƣớc trên thế giới trong lúc này là mang tính cấp bách và rất thiết thực. Với mong
muốn đóng góp một phần nhỏ bé kiến thực đã học, đã tìm tòi, đã xâm nhập thực tế,
em đã mạnh dạng chọn đề tài “ Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ tại Cơng Ty TNHH 1 TV Lâm Nghiệp
Sài Gịn (FORIMEX) ” với mong muốn hiểu rõ hơn về hoạt động kinh doanh XK
sản phẩm gỗ hiện tại của công ty Forimex cùng với việc tìm hiểu và có đƣợc cái nhìn
tổng quát của ngành XK sản phẩm gỗ Việt Nam để từ đó đề ra những phƣơng hƣớng
thiết thực giải quyết các yếu kém, nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động XK
của công ty, đồng thời vận dụng linh hoạt các giải pháp vào điều kiện thực tiễn phù
hợp với đặc điểm của DN, giải quyết khó khăn để tiến tới đẩy mạnh XK và tiếp cận
với nhiều thị trƣờng trên thế giới hơn nữa trong tƣơng lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng kinh doanh XK sản phẩm gỗ tại công ty Forimex, từ
đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh XK sản phẩm gỗ tại
công ty.
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng kinh doanh XK sản phẩm tại công ty.
Đánh giá hoạt động XK sản phẩm gỗ của công ty Forimex trong những
năm qua.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh XK sản
phẩm gỗ tại công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian : tại công ty TNHH 1 TV Lâm Nghiệp Sài Gịn
(Forimex), địa chỉ : 08 Hồng Hoa Thám, Phƣờng 7, Quận Bình Thạnh, Tphcm.
Phạm vi thời gian : đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 10/2010 đến tháng
12/2010.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu nhập
4.1. Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp : thu thập những tài liệu có sẵn và có liên quan từ
các phịng ban của cơng ty nhƣ : phòng kinh doanh xuất khẩu, phòng kế hoạch kỹ
thuật, phòng kế tốn tài vụ..., thu thập thêm các thơng tin có liên quan từ sách, báo,
internet...
Thu thập số liệu sơ cấp : bằng cách trao đổi với các CB-CNV, các ý kiến
đánh giá từ những ngƣời có trình độ kinh nghiệm lâu năm tại công ty, trong ngành về
những vấn đề có liên quan.
Xử lý số liệu : dựa vào kết quả nghiên cứu và những số liệu đã có đƣợc,
dùng mềm excel để tiến hành thống kê, xử lý số liệu sau đó mơ tả bằng bảng biểu và
biểu đồ…, nhằm làm rõ và phân tích chúng theo mục tiêu nghiên cứu.
4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
4.2.1. Phƣơng pháp so sánh
So sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến để đánh giá kết quả, xác
định vị trí và xu hƣớng biến động của các chỉ tiêu phân tích. Để áp dụng phƣơng
pháp so sánh cần phải đảm bảo các điều kiện có thể so sánh đƣợc của các chỉ tiêu,
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
phải tồn tại ít nhất 2 đại lƣợng hoặc 2 chỉ tiêu. Các chỉ tiêu hay đại lƣợng phải thống
nhất về nội dung và phƣơng pháp tính tốn, về thời gian và đơn vị đo lƣờng.
Tiêu thức so sánh, tùy thuộc vào mục đích phân tích có thể lựa chọn một
trong các tiêu thức sau.
So sánh thực tế đạt đƣợc với kế hoạch, định mức để đánh giá tình hình thực
hiện mục tiêu ra sao, so sánh giữa số liệu thực tế kỳ này với một hoặc nhiều thực tế
kỳ trƣớc để xác định xu hƣớng hay tốc độ phát triển.
Kỹ thuật so sánh : so sánh tuyệt đối là việc xác định chênh lệch giữa trị số,
giữa chỉ tiêu kỳ phân tích với trị số của kỳ gốc cho thấy sự biến động về số tuyệt đối
của đối tƣợng. So sánh tƣơng đối là việc xác định phần trăm tăng giảm giữa kỳ thực
tế so với kỳ gốc hoặc tỷ trọng của một hiện tƣợng trong tổng thể quy mô chung, cho
thấy tốc độ phát triển hoặc kết cấu, mức độ phổ biến của hiện tƣợng.
Phƣơng pháp so sánh tƣơng đối, tuyệt đối và tỷ trọng để phân tích, đánh giá
các chỉ tiêu của công ty qua các năm và trong cùng một năm.
4.2.2. Phƣơng pháp biểu mẫu, sơ đồ
Trong phân tích kinh tế ngƣời ta phải dùng biểu mẫu, sơ đồ phân tích để
phản ánh một cách trực quan qua các số liệu phân tích. Biểu mẫu phân tích nhìn
chung đƣợc thiết lập theo các dòng cột để ghi chép các chỉ tiêu và số liệu để phân
tích. Các dạng biểu phân tích thƣờng phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ tiêu
kinh tế có liên hệ với nhau: so sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch, so với số cùng
kỳ năm trƣớc hoặc so sánh giữa chỉ tiêu cá biệt với chỉ tiêu tổng thể. Số lƣợng các
dịng cột tùy thuộc vào mục đích u cầu và nội dung phân phân tích. Tùy theo nội
dung phân tích mà biểu phân tích có tên gọi khác nhau, đơn vị tính khác nhau. Cịn
sơ đồ, biểu đồ đồ thị đƣợc sử dụng trong phân tích để biểu ánh sự biến động tăng
giảm của các chỉ tiêu kinh tế trong những khoảng thời gian khác nhau hoặc các mối
liên hệ phụ thuộc lẫn nhau mang tính chất hàm số giữa các chỉ tiêu kinh tế. Khi tiến
hành phân tích tình hình hay hiệu quả XK thì ta đều phải lập bảng biểu để ghi các số
liệu vào các dịng cột đã chọn thực chất chính là ta đang áp dụng phƣơng pháp biểu
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
mẫu sơ đồ, tuy nhiên phƣơng pháp này không đƣợc sử dụng một mình nó cịn kết
hợp với các phƣơng pháp khác nhƣ phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp số chênh
lệch, tỷ trọng, tỷ suất.
Phƣơng pháp này dùng để phân tích tình hình XK theo các nội dung nhƣ đã
nêu ở phƣơng pháp so sánh. Đây cũng là một phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến
giống nhƣ phƣơng pháp so sánh.
5. Cấu trúc luận văn
Khóa luận văn gồm 3 chƣơng :
Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận
Khái quát chung về XK, vai trị quan trọng và lợi ích của XK, các nhân tố
ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh XK, các phƣơng thức hoạt động XK tại công
ty.
Chƣơng 2 : Thực trạng hoạt động kinh doanh XK sản phẩm gỗ tại công ty
TNHH 1 TV Lâm Nghiệp Sài Gòn (Forimex).
Giới thiệu về lịch sử hình thành, phát triển, đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ
và sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý, chức năng nhiệm vụ từng bộ phận của công ty.
Sơ lƣợc chung tình hình SX và XK sản phẩm gỗ của các DN ở Việt Nam,
về quy mô năng lực SX, thị trƣờng XK, các chủng loại sản phẩm gỗ XK.
Phân tích tình hình kinh doanh XK sản phẩm gỗ của công ty nhƣ : cơ cấu
chủng loại sản phẩm gỗ, thị trƣờng XK và kinh ngạch XK..., từ đó đƣa ra những ƣu
điểm và nhƣợc điểm chính ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh XK của công ty để
đƣa ra nhƣng giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh XK sản phẩm gỗ của
công ty.
Chƣơng 3 : Một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh XK sản phẩm gỗ của công ty
Đƣa ra một số giải pháp nhằm để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
XK sản phẩm gỗ của công ty, đồng thời đƣa ra những kiến nghị thiết thực đối với
công ty và nhà nƣớc.
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái quát chung về xuất khẩu
1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
XK là việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ cho nƣớc ngồi trên cơ sở dùng tiền tệ làm
phƣơng tiện thanh toán. Cơ sở của hoạt động XK là hoạt động mua bán trao đổi hàng
hóa ( bao gồm cả hàng hóa hữu hình và hàng hóa vơ hình ) trong nƣớc. Khi SX phát
triển và trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia có lợi, hoạt động này mở rộng phạm vi
ra ngoài biên giới của quốc gia hoặc thị trƣờng nội địa và khu chế xuất ở trong nƣớc.
XK là một hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thƣơng. Nó đã xuất hiện
từ lâu đời và ngày càng phát triển. Từ hình thức cơ bản đầu tiên là trao đổi hàng hóa
giữa các nƣớc, cho đến nay nó đã rất phát triển và đƣợc thể hiện thơng qua nhiều
hình thức. Hoạt động XK ngày nay diễn ra trên phạm vi toàn cầu, trong tất cả các
ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế, khơng chỉ là hàng hóa hữu hình mà cả hình hóa
vơ hình với tỷ trọng ngày càng lớn.
1.1.2. Vai trò quan trọng của xuất khẩu
- XK tạo nguồn vốn cho NK và tích lũy phát triển SX, phục vụ cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Cơng nghiệp hóa đất nƣớc theo những bƣớc đi thích hợp là con đƣờng tất
yếu để khắc phục tình trạng nghèo nàn và chậm phát triển của nƣớc ta. Để thực hiện
đƣờng lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc thì trƣớc mắt chúng ta phải NK
một số lƣợng lớn máy móc thiết bị hiện đại từ nƣớc ngoài, nhằm trang bị cho nền SX.
Nguồn vốn để NK thƣờng dựa vào các nguồn chủ yếu là : đi vay, viện trợ và đầu tƣ
nƣớc ngoài và XK. Nguồn vốn vay rồi cũng phải trả, cịn viện trợ và đầu tƣ nƣớc
ngồi thì có hạn, hơn nữa các nguồn này thƣờng bị phụ thuộc vào nƣớc ngồi. Vì
vậy, nguồn vốn quan trọng nhất để NK chính là XK. Thực tế là nƣớc nào gia tăng
đƣợc XK thì NK theo đó cũng tăng theo. Ngƣợc lại, nếu NK lớn hơn XK làm chthâm
hụt cán cân thƣơng mại quá lớn có thể ảnh hƣởng xấu tới nền kinh tế quốc dân.
Trong tƣơng lai, nguồn vốn bên ngoài sẽ tăng nhƣng mọi cơ hội đầu tƣ, vay
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
nợ từ nƣớc ngồi và các tổ chức quốc tế chỉ có đƣợc khi các chủ đầu tƣ và các nguồn
cho vay thấy đƣợc khả năng XK - nguồn vốn vay duy nhất để trả nợ thành hiện thực.
- XK đóng góp vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy SX phát triển.
Cơ cấu SX và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi vơ cùng mạnh mẽ.
Đó là thành quả của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại, sự dịch chuyển cơ
cấu kinh tế trong qáu trình cơng nghiệp hóa phù hợp với xu hƣớng phát triển của kinh
tế thế giới là tất yếu với nƣớc ta.
Ngày nay, đa số các nƣớc đều lấy nhu cầu thị trƣờng thế giới để tổ chức
SX. Điều đó có tác động tích cực tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy SX kinh
tế phát triển. Sự tác động này thể hiện :
+ XK tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi.
Chẳng hạn, khi phát triển XK sẽ tạo cơ hội đầy đủ cho việc phát triển các ngành SX
nguyên vật liệu nhƣ : bông, đay…, sự phát triển ngành chế biến thực phẩm ( gạo, cà
phê… ) có thể kéo theo các ngành công ngiệp chế tạo thiết bị phục vụ nó.
+ XK tạo ra khả năng mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, tạo điều kiện cho SX
phát triển và ổn định.
+ XK tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu tƣ vào cho SX, nâng
cao năng lực SX trong nƣớc.
- XK có vai trị tích cực đổi mới trang thiết bị và công nghệ SX : Hoạt động
XK là hoạt động kinh doanh trên phạm vi thị trƣờng thế giới, một thị trƣờng mà sự
cạnh tranh ngày càng diễn ra ác liệt. Sự tồn tại và phát triển hàng hóa XK phụ thuộc
vào chất lƣợng và giá cả, nên nó phụ thuộc rất lớn vào cơng nghệ SX ra chúng. Điều
này thúc đẩy các DN SX trong nƣớc phải luôn luôn đổi mới, luôn cải tiến thiết bị,
máy móc nhằm nâng cao chất lƣợng SX. Mặt khác, XK trong nền kinh tế thị trƣờng
cạnh tranh quyết liệt còn địi hỏi DN phải nâng cao tay nghề, trình độ của ngƣời lao
động.
- XK có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm và cải thiện
đời sống nhân dân.
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
Tác động của XK đến đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trƣớc hết thông qua
hoạt động XK, với nhiều công đoạn khác nhau đã thu hút hàng triệu lao động vào
làm việc và có thu nhập tƣơng đối cao, tăng giá trị ngày cơng lao động, tăng thu nhập
quốc dân.
XK cịn tạo nguồn vốn để NK hàng hóa tiêu dùng thiết yếu, phục vụ đời
sống và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho ngƣời lao động.
- XK là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các mối quan hệ đối ngoại của nƣớc
ta : đẩy mạnh XK có vai trò tăng cƣờng sự hợp tác quốc tế với các nƣớc, nâng cao
điạ vị và vai trò của nƣớc ta trên thị trƣờng quốc tế…, XK và công nghiệp SX hàng
XK thúc đẩy quỹ tín dụng, đầu tƣ mở rộng vận tải quốc tế… Mặt khác, chính các mối
quan hệ kinh tế đối ngoại mà chúng ta kể trên lại tạo tiền đề cho việc mở rộng XK.
Có thể nói XK khơng chỉ đóng vai trị chất xúc tác hỗ trợ phát triển kinh tế,
mà nó cịn cùng với hoạt động NK nhƣ là yếu tố bên trong trực tiếp tham gia vào việc
giải quyết những vấn đề thuộc nội bộ nền kinh tế nhƣ : vốn, lao động, kỹ thuật,
nguồn tiêu thụ, thị trƣờng..., đối với nƣớc ta hƣớng mạnh về XK là một trong những
mục tiêu quan trọng trong phát triển kinh tế đối ngoại đƣợc coi là vấn đề có ý nghĩa
của chiến lƣợc để phát triển nền kinh tế và thực hiện cơng nghiệp hóa đất nƣớc. Qua
đó có thể tranh thủ đón bắt thời cơ, ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại, rút ngắn
sự chênh lệch về trình độ phát triển của Việt Nam so với thế giới. Kinh nghiệm cho
thấy bất cứ một nƣớc nào và trong một thời kỳ nào đẩy mạnh XK thì nền kinh tế đó
trong thời gian này có tốc độ phát triển cao.
1.1.3. Lợi ích của xuất khẩu
XK hàng hóa là một hoạt động nằm trong lĩnh vực phân phối và lƣu thơng
hàng hóa của một q trình tái sản xuất hàng hóa mở rộng, mục đích liên kết SX với
tiêu dùng của nƣớc này với nƣớc khác. Hoạt động đó khơng chỉ diễn ra giữa các cá
thể riêng biệt, mà là có sự tham gia của tồn bộ hệ thống kinh tế với sự điều hành của
nhà nƣớc. XK hàng hóa là hoạt động kinh doanh bn bán trên phạm vi quốc tế, XK
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
hàng hóa có vai trị to lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Nền
sản xuất xã hội của một nƣớc phát triển nhƣ thế nào phụ thuộc rất lớn vào hoạt động
XK. Thông qua XK có thể làm gia tăng ngoại tệ thu đƣợc, cải thiện cán cân thanh
tốn, tăng thu ngân sách, kích thích đổi mới công nghệ, cải tiến cơ cấu kinh tế, tạo
công ăn việc làm và nâng cao mức sống của ngƣời dân. Đối với những nƣớc có trình
độ kinh tế còn thấp nhƣ nƣớc ta, những nhân tố tiềm năng là tài nguyên thiên nhiên
và lao động, còn những yếu tố thiếu hụt nhƣ vốn, thị trƣờng và khả năng quản lý.
Chiến lƣợc hƣớng về XK thực chất là giải pháp mở cửa nền kinh tế nhằm tranh thủ
vốn và kỹ thuật của nƣớc ngoài, kết hợp chúng với tiềm năng trong nƣớc về lao động
và tài nguyên thiên nhiên để tạo ra sự tăng trƣởng mạnh cho nền kinh tế, góp phần rút
ngắn khoảng cách với nƣớc giàu.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu
1.1.4.1. Các nhân tố khách quan
- Nhân tố chính trị - pháp luật
Hoạt động kinh doanh XNK đƣợc tiến hành thông qua các chủ thể ở hai
hay nhiều môi trƣờng chính trị - pháp luật khác nhau, thơng lệ về thị trƣờng cũng
khác nhau. Tất cả các đơn vị tham gia vào thƣơng mại quốc tế đều phải tuân thủ luật
thƣơng mại trong nƣớc và quốc tế. Tuân thủ các chính sách, quy định của nhà nƣớc
về thƣơng mại trong nƣớc và quốc tế :
+ Các quy định về khuyến khích, hạn chế hay cấm XK, các quy định về
thuế quan XK.
+ Số mặt hàng.
+ Các quy định về quyền lợi và nghĩa vụ của DN khi tham gia vào hoạt
động XK.
+ Phải tuân thủ pháp luật của nhà nƣớc đề ra, các hoạt động kinh doanh
không đƣợc đi trái với đƣờng lối phát triển của đất nƣớc.
- Các nhân tố kinh tế - xã hội.
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
Sự tăng trƣởng kinh tế của đất nƣớc, SX trong nƣớc phát triển sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho SX hàng XK, làm tăng khả năng cạnh tranh của hàng XK về mẫu
mã, chất lƣợng, chủng loại trên thị trƣờng thế giới. Nền kinh tế của một quốc gia
càng phát triển thì sức cạnh tranh về hàng XK của nƣớc đó trên thị trƣờng thế giới sẽ
không ngừng đƣợc cải thiện.
Sự phát triển của hoạt động thƣơng mại trong nƣớc cũng góp phần hạn chế
hay kích thích XK, bởi nó quyết định sự luân chuyển hàng hóa trong nƣớc và thế
giới.
Sự biến động của nền kinh tế thế giới sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến thị trƣờng
hàng hóa trong nƣớc và thế giới, do vậy sẽ ảnh hƣởng rất lớn đế hoạt động kinh
doanh XK.
Hệ thống tài chính, ngân hàng cũng có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động
XK, Hoạt động XK liên quan mật thiết với vấn đề thanh toán quốc tế, thông qua hệ
thống ngân hàng giữa các quốc gia. Hệ thống tài chính, ngân hàng càng phát triển thì
việc thanh tốn diễn ra càng thuận lợi, nhanh chóng, sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn
cho các đơn vị tham gia kinh doanh XK.
Trong thanh toán quốc tế thƣờng sử dụng đồng tiền của các nƣớc khác
nhau, do vậy tỷ giá hối đối có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động XK. Nếu đồng tiền
trong nƣớc so với các đồng tiền ngoại tệ thƣờng dùng, làm đơn vị thanh toán nhƣ
USD, GDP…, sẽ kích thích XK và ngƣợc lại nếu đồng tiền trong nƣớc tăng giá so
với đồng tiền ngoại tệ thì việc XK sẽ bị hạn chế.
Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển cũng ảnh hƣởng lớn đến hoạt động XK,
không thể tách rời hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin liên lạc, vận tải…, từ
khâu nghiên cứu thị trƣờng đến khâu thực hiện hợp đồng, vận chuyển hàng hóa và
thanh tốn. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc XK
và góp phần hạ thấp chi phí cho đơn vị kinh doanh XK.
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang 10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
Ngồi ra, sự hòa nhập, hội nhập với nền kinh tế của khu vực và thế giới. Sự
tham gia vào các tổ chức thƣơng mại nhƣ : AFTA, APEC, WTO sẽ có ảnh hƣởng rất
lớn đến hoạt động XK.
1.1.4.2. Những nhân tố chủ quan thuộc phạm vi doanh nghiệp
- Cơ chế tổ chức quản lý công ty.
Nếu cơ chế tổ chức bộ máy hợp lý sẽ giúp cho các nhà quản lý sử dụng tốt
hơn nguồn lực của công ty, nâng cao đƣợc hiệu quả kinh doanh của cơng ty. Cịn nếu
bộ máy cồng kềnh sẽ lãng phí các nguồn lực và hạn chế hiệu quả kinh doanh của
công ty.
Ban lãnh đạo công ty : là bộ phận đầu não của DN là nơi xây dựng những
chiến lƣợc kinh doanh cho DN, đề ra mục tiêu đồng thời giám sát việc thực hiện các
kế hoach đã đề ra. Trình độ quản trị của ban lãnh đạo cơng ty có ảnh hƣởng trực tiếp
tới hoạt động kinh doanh SX của DN. Nếu DN có chiến lƣợc đúng đắn, phù hợp với
tình hình thực tế của thị trƣờng và của DN, cùng với sự điều hành giỏi của những nhà
lãnh đạo công ty sẽ là cơ sở để DN thực hiện có hiệu quả hoạt động SX kinh doanh
của mình.
- Nhân tố con ngƣời
Trình độ chuyên môn và năng lực làm việc của mỗi thành viên trong công
ty là yếu tố cơ bản quyết định sự thành công trong kinh doanh. Các nghiệp vụ kinh
doanh XK nếu đƣợc thực hiện bởi các cán bộ có trình độ chun mơn cao, năng
động, sáng tạo trong cơng việc và có kinh nghiệm, am hiểu thị trƣờng quốc tế, có khả
năng phân tích dự báo những xu hƣớng biến động của thị trƣờng và khả năng giao
dịch đàm phán thông minh nhạy bén, thông thảo các thủ tục XNK thì chắc chắn sẽ
mang lại hiệu quả cao, đáp ứng tốt nhất cho mục tiêu XK của DN.
- Nhân tố về vốn và trang bị vật chất kỹ thuật của công ty.
Vốn là yếu tố không thể thiếu trong kinh doanh. Cơng ty có vốn kinh doanh
càng lớn thì cơ hội giành đƣợc những hợp đồng hấp dẫn trong kinh doanh sẽ trở nên
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang 11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
dễ dàng hơn. Vốn cuả cơng ty ngồi nguồn vốn tự có thì nguồn vốn huy động cũng có
vai trị rất lớn trong hoạt động kinh doanh.
Thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật thực chất cũng là nguồn vốn của công ty
(vốn bằng hiện vật). Nếu trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, tiên tiến hợp lý sẽ
góp phần làm tăng tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của cơng ty.
- Sức cạnh tranh của DN.
DN có sức mạnh càng cao thì khả năng tiêu thụ sản phẩm càng nhanh. Sức
cạnh tranh phụ thuộc vào thƣơng hiệu của DN, năng lực tài chính của DN, chất lƣợng
sản phẩm, giá cả, biện pháp marketing, các dịch vụ đi kèm…
1.2. Phƣơng thức hoạt động xuất khẩu
1.2.1. Xuất khẩu tại chỗ
Là hình thức mà DN XK ngay tại chính đất nƣớc của mình để thu ngoại tệ
thơng qua việc giao hàng cho các DN đang hoạt động ngay tại chính lãnh thổ của
quốc gia đó ( theo sự chỉ định của phía nƣớc ngồi ) hoặc cũng có thể bán hàng qua
khu chế xuất hoặc các xí nghiệp chế xuất đang hoạt động ngay tại chính lãnh thổ
nƣớc đó.
- Ƣu điểm :
+ Thu ngoại tệ, tăng kim ngạch XK.
+ Giảm rủi ro kinh doanh trong hoạt động XK ra nƣớc ngồi nhƣ : rủi ro
chính trị, văn hóa, kinh tế…tại nƣớc NK.
+ Giảm chi phí kinh doanh XK, bao gồm chi phí bảo hiểm hàng hóa…
- Hạn chế :
+ Thủ túc khá phức tạp.
1.2.2. Xuất khẩu gia công
Là một phƣơng thức SX hàng XK. Trong đó ngƣời đặt gia cơng ở nƣớc
cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hơặc bán thành phẩm theo mẫu và định
mức cho trƣớc. Ngƣời nhận gia cơng trong nƣớc tổ chức q trình SX sản phẩm theo
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang 12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
yêu cầu của khách. Toàn bộ sản phẩm làm ra ngƣời nhận gia công sẽ giao lại cho
ngƣời đặt gia công để nhận tiền công.
Xét về quyền sở hữu đối với nguyên liệu có 3 hình thức gia cơng:
1.2.2.1 Nhận ngun liệu giao thành phẩm
Bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm ( không phải chịu
thuế quan NK ) cho bên nhận gia công để chế biến sản phẩm, sau đó sẽ thu hồi thành
phẩm và trả phí gia công cho bên nhận gia công.
Lƣu ý : Trong thời gian chế biến, quyền sở hữu về nguyên liệu vẫn thuộc
về bên đặt gia công.
1.2.2.2. Mua đứt, bán đoạn
Bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận
gia cơng và sau đó sẽ mua lại sản phẩm
Lƣu ý : Trong trƣờng hợp này, quyền sở hữu về nguyên liệu chuyển từ bên
đặt gia công sang bên nhận gia cơng. Vì vậy khi nhập trở lại các bộ phận giá trị thực
tế tăng thêm đều phải chịu thuế.
1.2.2.3. Kết hợp
Bên đặt gia công chỉ giao những ngun liệu chính cịn bên nhận gia cơng
cung cấp những nguyên phụ liệu.
- Xét về số bên tham gia quan hệ gia cơng có 2 hình thức :
+ Gia cơng hai bên: trong đó chỉ có bên đặt gia cơng và bên nhận gia công.
+ Gia công chuyển tiếp: trong đó sản phẩm gia cơng của hợp đồng gia cơng
XK này đƣợc sử dụng làm nguyên liệu gia công XK khác tại Việt Nam. Khi đó bên
đặt gia cơng chỉ là một.
- Xét về giá cả gia cơng có 2 hình thức :
+ Hợp đồng thực chi thực thanh : Trong đó bên nhận gia cơng thanh tốn
với bên đặt gia cơng tồn bộ chi phí thực tế của mình cộng với tiền phù lao gia cơng.
+ Hợp đồng khốn : Trong đó bên đặt gia cơng sẽ xác định giá định mức
cho mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí định mức và phù lao định mức. Dù chi phí thực tế
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang 13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
của bên nhận gia công là bao nhiêu đi nữa hai bên vẫn thanh tốn với nhau giá định
mức đó .
- Ƣu điểm :
Đây là hình thức rất thích hợp với các DN Việt Nam vì các DN vốn đầu tƣ
hạn chế, chƣa am hiểu về luật lệ và thị trƣờng thế giới, chƣa có thƣơng hiệu, kiểu
dáng cơng nghiệp nổi tiếng qua gia cơng SX vẫn có thể tham nhập ở mức độ nhất
định vào thị trƣờng thế giới.
+ Tích lũy kinh nghiệm tổ chức SX hàng XK, kinh nghiệm làm thủ tục SX,
tích lũy vốn
+ Rủi ro kinh doanh thấp vì đầu vào và đầu ra của quá trình kinh doanh đều
do phía đối tác đặt gia cơng đảm nhiệm.
+ Tạo nhiều việc làm cho ngƣời lao động, thu ngoại tệ.
- Hạn chế :
+ Thu nhập do gia công quốc tế thƣờng rất nhỏ.
+ Tính cạnh tranh cao giữa các DN trong và ngoài nƣớc ( Indonesia, Trung
Quốc, Malaysia...) -> Giá nhân công ngày càng thấp -> Ngoại tệ thu đƣợc ngày một
giảm.
+ Tính phụ thuộc vào đối tác nƣớc ngoài cao.
+ Nếu chỉ áp dụng phƣơng thức kinh doanh SX thì DN khó có thể xây dựng
chiến lƣợc phát triển sản phẩm, chiến lƣợc giá, chiến lƣợc phân phối, xây dựng
thƣơng hiệu và thiết kế kiểu dáng công nghiệp cho sản phẩm.
1.2.3. Xuất khẩu ủy thác
Là hình thức DN XK kinh doanh dịch vụ thƣơng mại thông qua nhận XK
hàng hóa cho một DN khác và đƣợc hƣởng phí trên việc XK đó.
- Ƣu điểm :
+ Tăng cƣờng tiềm năng kinh doanh XK cho công ty nhận ủy thác.
+ Phát triển hoạt động thƣơng mại dịch vụ tăng thu nhập cho DN.
+ Tạo việc làm cho phòng kinh doanh XNK.
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang 14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD : Ths. Trần Thị Trang
- Hạn chế :
+ Có thể bị tham gia vào các tranh chấp thƣơng mại.
+ Chịu trách nhiệm liên đới khi bên ủy thác XK không thực hiện tốt các
nghĩa vụ thủ tục và thuế XK.
1.2.4. Xuất khẩu tự doanh
Là hình thức DN tự tạo ra sản phẩm và tự tìm kiếm khách hàng để XK.
- Ƣu điểm:
+ DN có khả năng nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách tinh chế sản
phẩm để XK với giá cao và tìm cách giảm chi phí kinh doanh hàng XK để thu đƣợc
nhiều lợi nhuận hơn.
+ DN có thể chủ động xây dựng chiến lƣợc phát triển sản phẩm, chiến lƣợc
giá, chiến lƣợc phân phối, xây dựng thƣơng hiệu và thiết kế kiểu dáng công nghiệp
cho sản phẩm.
+ Đối với những công ty lớn, sản phẩm có uy tín với hình thức XK tự
doanh bảo đảm cho công ty đẩy mạnh xâm nhập thị trƣờng thế giới để trở thành công
ty đa quốc gia. Hơn nữa, nhãn hiệu và biểu tƣợng của công ty ngày càng đƣợc nâng
cao.
- Hạn chế :
+ Vốn đầu tƣ lớn cho cơ sở hạ tầng, nhà xƣởng, kho bãi, máy móc thiết
bị,…để SX sản phẩm.
+ Chi phí kinh doanh cao cho hoạt động tiếp thị và tìm kiếm khách hàng.
+ Địi hỏi phải có thƣơng hiệu, mẫu mã, kiểu dáng công nghiệp riêng.
+ Rủi ro kinh doanh cao do DN đảm nhiệm mọi giai đoạn của quy trình SX
kinh doanh.
SVTH : Võ Thành Kỳ
Trang 15