Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Nghiên cứu ổn định của tường kè cọc bản trong điều kiện địa chất khu vực sông tiền thành phố mỹ tho tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 104 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Nguyễn Quốc Toản
Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng.
Đề tài nghiên cứu: “Giải pháp quản lý chất lượng xây dựng cơng trình tại Cơng ty khai
thác cơng trình thủy lợi Xn Thủy” Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi. Các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào trước đây.

Tác giả

Nguyễn Quốc Toản

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ, bạn bè
và đồng nghiệp. Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài:
“Giải pháp quản lý chất lượng xây dựng cơng trình tại Cơng ty khai thác cơng trình thủy
lợi Xn Thủy” đã hồn thành.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Hữu Huế và TS Hoàng Bắc
An đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho tác giả trong quá trình thực hiện luận
văn này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo công ty TNHH MTV KTTL
Xuân Thủy, các cán bộ thư viện trường Đại học Thủy lợi, các đồng nghiệp, bạn bè và
đặc biệt là gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ và cổ vũ động viên tác giả trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.

Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2017
Tác giả



Nguyễn Quốc Toản

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ..........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: ..............................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................1
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ............................................................. 2
4.1. Cách tiếp cận ............................................................................................................ 2
4.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
5. Ý ngh a khoa học à thực tiễn ủa đề tài.................................................................2
5.1. Ý ng ĩa khoa học: ..................................................................................................... 2
5.2. Ý ng ĩa thực tiễn: ..................................................................................................... 2
6. Kết quả đạt được .......................................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC
DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI ................................................. 3
1.1. Khái qt chung về quản lý chất lượng cơng trình Thủy lợi ............................. 3
1.2. Vai trị của cơng trình thủy lợi đối với sự phát triển của nước ta .....................3
1.3. Quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng cơng trình ..................5
1.3.1 Quản lý chất lượng cơng trình ................................................................................ 5
1.3.2. Một số cơng tác chính về chất lượng ở các khâu liên quan đến thi cơng, xây
dựng cơng trình thủy lợi .................................................................................................. 9
1.3.2.1. Công tác quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình ..................................... 9
1.3.2.2. Cơng tác quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình ............................. 10
1.3.2.3. Cơng tác quản lý an tồn lao động và môi trường trên công trường xây dựng 10
1.3.3. Đặc điểm, ý nghĩa của quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình thủy lợi ..... 12


iii


1.3.3.1. Đặc điểm của quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình thủy lợi ........ 12
1.3.3.2. Ý nghĩa của quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình thủy lợi ........... 13
1.3.3.3. Sơ đồ quan hệ giữa các tổ chức trong q trình xây dựng cơng trình.............. 14
1.3.3.4. Mối quan hệ giữa các chủ thể trong đầu tư xây dựng cơng trình ..................... 14
1.4. Sự cố cơng trình do nhân tố quản lý chất lượng thi cơng ................................. 15
1.4.1. Một số sự cố sảy ra trong quá trình thi cơng cơng trình ..................................... 15
1.4.2. Những đặc điểm và u cầu chủ yếu khi thi cơng cơng trình thủy lợi ............... 16
1.5. Kết luận chương 1 ................................................................................................ 18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG ...................................................................... 19
2.1. Cơ sở nghiên cứu. ................................................................................................. 19
2.1.1. Cơ sở lý thuyết. ................................................................................................... 19
2.1.2. Cơ sở pháp lý....................................................................................................... 20
2.2. Quản lý chất lượng thi công cơng trình.............................................................. 21
2.2.1. Trách nhiệm của chủ đầu tư. ............................................................................... 21
2.2.2. Trách nhiệm của Nhà thầu thi cơng cơng trình. .................................................. 23
2.2.3. Trách nhiệm của tư vấn giám sát. ....................................................................... 24
2.3. Những yêu cầu đảm bảo cho chất lượng công trình trong giai đoạn thi cơng
xây dựng ....................................................................................................................... 25
2.3.1. Các yêu cầu về quản lý chất lượng của Chủ đầu tư. ........................................... 25
2.3.2. Các yêu cầu quản lý chất lượng đối với Nhà thầu. ............................................. 26
2.3.3. Công tác quản lý nguồn nhân lực ........................................................................ 27
2.3.4. Công tác quản lý máy móc thiết bị và vật liệu xây dựng. ................................... 29
2.3.5. Công tác quản lý thi công. ................................................................................... 33
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới công tác quản lý thi công ......................... 35


iv


2.4.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ..................................................................... 35
2.4.1.1. Quy chế hoạt động và mơ hình quản lý ............................................................ 35
2.4.1.2. Trình độ tổ chức và năng lực thi cơng của doanh nghiệp. ............................... 35
2.4.1.3. Chất lượng thiết kế và biện pháp tổ chức thi cơng ...........................................37
2.4.1.4. Trình độ kỹ thuật công nghệ ,tay nghề của công nhân và ý thức trách nhiệm. 38
2.4.2. Yếu tố tác động bên ngoài doanh nghiệp ............................................................ 39
2.4.2.1. Cơ chế chính sách của Nhà nước và môi trường kinh doanh ........................... 39
2.4.2.2. Yếu tố biến động giá vật tư, bán thành phẩm đầu vào .....................................39
2.5. Kết luận chương 2.................................................................................................40
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG
TY TNHH MTV THỦY LỢI XUÂN THỦY. ...................................................... 42
3.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi Xn Thủy
.......................................................................................................................................42
3.1.1. Thông tin chung về công ty ................................................................................. 42
3.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quản lý điều hành ............................... 43
3.1.2.1. Sơ đồ tổ chức ....................................................................................................43
3.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quản lý điều hành .....................................................44
3.2. Thực trạng đầu tư xây dựng cơng trình trong những năm qua của Công ty
TNHH MTV Khai thác CTTL Xuân Thủy ............................................................... 48
3.3. Thực trạng về công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng tại Công ty
TNHH MTV thủy lợi Xn Thủy ..............................................................................52
3.3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý thi công trên công trường ............................... 52
3.3.2. Phân tích thực trạng quản lý chất lượng thi cơng tại Công ty TNHH MTV Thủy
Lợi Xuân Thủy .............................................................................................................. 52
3.3.2.1. Yếu tố về chính sách, pháp luật ........................................................................54


v


3.3.2.2. Yếu tố về thiết kế ............................................................................................. 54
3.3.2.3. Yếu tố về quản lý ............................................................................................. 55
3.3.2.4. Yếu tố về thi công ............................................................................................ 59
3.3.2.5. Yếu tố về giám sát ............................................................................................ 60
3.3.2.6. Yếu tố về việc sử dụng nghị định 46/2015/ NĐ-CP vào quản lý chất lượng thi công
....................................................................................................................................... 61
3.4. Đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng cơng trình Thủy lợi trong giai đoạn
thi công ......................................................................................................................... 66
3.4.1. Tăng cường trao đổi thông tin nội bộ, trao đổi thông tin về quản lý chất lượng
giữa các bộ phận quản lý và bộ phận thi cơng .............................................................. 67
3.4.2. Thành lập phịng quản lý chất lượng KCS thi cơng chung cho tồn bộ các cơng
trình của cơng ty ............................................................................................................ 69
3.4.3. Kiểm tra, giám sát nguyên vật liệu đầu vào ........................................................ 70
3.4.4. Nâng cao chất lượng thiết kế biện pháp tổ chức thi công ................................... 71
3.4.5. Tăng cường công tác tuyển dụng và đào tạo cho cán bộ công nhân viên của công
ty .................................................................................................................................... 75
3.4.6. Tăng cường trang bị máy móc thiết bị thi cơng tiên tiến và áp dụng khoa học
công nghệ vào sản xuất ................................................................................................. 77
3.4.7. Bám sát hướng dẫn luật, nghị định vào quản lý chất lượng thi công .................. 78
3.5. Đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng thi công “ Kiên cố hóa hệ thống
kênh Cồn giữa 9”- Thuộc dự án thủy nông Xuân Thủy .......................................... 80
3.5.1. Giới thiệu về cơng trình....................................................................................... 80
3.5.2. Qúa trình triển khai thi cơng và kết quả đạt được ............................................... 81
3.5.2.1. Thành lập ban quản lý và ban chỉ huy công trường ......................................... 81
3.5.2.2. Công tác quản lý và thi công ............................................................................ 83
3.5.2.3. Qúa trình giám sát thi cơng .............................................................................. 87


vi


3.5.2.4. Một số kết quả đã đạt được và hạn chế ............................................................ 88
3.6. Kết luận chương 3.................................................................................................91
Kết luận và kiến nghị ..................................................................................................92
1. Kết luận ....................................................................................................................92
2. Kiến Nghị ..................................................................................................................93

vii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1-1: Sơ đồ quan hệ giữa các tổ chức trong q trình xây dựng cơng trình .......... 14
Hình 3-1: Sơ đồ tổ chức quản lý và điều hành của cơng ty .......................................... 43
Hình 3-2 : Cống Trà Thượng ........................................................................................ 51
Hình 3-3: Cống Cát Xuyên Xã Xuân Thành ................................................................ 51
Hình 3-4: Sơ đồ tổ chức hiện trường của Cơng ty ........................................................ 52
Hình 3-5: Quản lý kiểm tra chất lượng vật tư đưa vào cơng trình. ............................... 71

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Một số dự án thuộc công ty giai đoạn 2007 – 2016 ...................................... 48
Bảng 3.2: Hệ số sử dụng máy móc thiết bị chủ yếu của công ty .................................. 57
Bảng 3.3: Lực lượng lao động tại Cơng trình ................................................................ 81

ix



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải

ATLĐ

An toàn lao động

CLCT

Chất lượng cơng trình

CĐT

Chủ đầu tư

CTTL

Cơng trình thủy lợi

DNXD

Doanh nghiệp xây dựng

DN

Doanh nghiệp


ĐTXD

Đầu tư xây dựng

HĐXD

Hợp đồng xây dựng

TVGS

Tư vấn giám sát

TVTK

Tư vấn thiết kế

QLCL

Quản lý chất lượng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

XDCT

Xây dựng cơng trình

x



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình thủy lợi là một trong những cơng việc mang
tính quyết định đến chất lượng cơng trình, tiết kiệm kinh phí. Cơng trình thuỷ lợi
thường xun chịu tác động mạnh của điều kiện tự nhiên như: thiên tai, lũ lụt... nên
công tác quản lý chất lượng càng cần được quan tâm đúng mức.
Nước ta là một quốc gia nằm ở vùng nhiệt đới chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
tồn cầu nên các cơng trình thuỷ lợi đã được Đảng, Chính phủ và các tổ chức quốc tế
quan tâm từ khâu đầu tư, tư vấn thiết kế, xây dựng cơng trình đến vận hành khai thác
cơng trình để đảm bảo an tồn phịng chống thiên tai; đảm bảo môi trường sinh thái;
phục vụ cho phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng.
Trong những năm qua do công tác thu thập tài liệu, điều tra, khảo sát chưa đủ độ tin
cậy, tính tốn lựa chọn quy mơ và giải pháp cơng trình chưa phù hợp tại một số cơng
trình thuỷ lợi nên đã xảy ra những hư hỏng, sự cố ngay sau khi đưa vào vận hành khai
thác. Việc khắc phục, sửa chữa hậu quả hết sức tốn kém, ảnh hưởng đến tình hình kinh
tế, đời sống xã hội của một bộ phận nhân dân trong khu vực khai thác cơng trình.
Chính vì lẽ đó việc phân tích những ngun nhân gây hư hỏng, sự cố cơng trình, rút ra
bài học kinh nghiệm để quản lý chất lượng thi công các dự án thuỷ lợi là việc hết sức
quan trọng và cần thiết. Với những lý do đó nên tác giả chọn đề tài “Giải pháp quản lý
chất lượng xây dựng cơng trình tại Cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi Xn Thủy”
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình thủy lợi áp dụng cho
công ty KTCTTL Xuân Thủy, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Chất lượng thi công công trình thủy lợi tại cơng ty KTCTTL Xn Thủy
1



b. Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu về công tác quản lý chất lượng thi công đối với công trình thủy lợi.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận về khoa học quản lý xây dựng và những quy định hiện hành của hệ thống văn bản
pháp luật trong lĩnh vực này.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung
nghiên cứu trong điều kiện Việt Nam, đó là: Phương pháp khảo sát thực tế; phương
pháp tổng hợp, so sánh, phân tíc kế thừa nghiên cứu đã có và một số phương pháp kết
hợp khác.
5. Ý ngh a khoa học à thực tiễn ủa đề tài
5.1. Ý ngh̃a h

a ḥc

Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về quản lý chất lượng cơng trình, vấn đề và giải
pháp quản lý chất lượng cơng trình.
5.2. Ý n h̃a thực iễn
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất sẽ đóng góp thiết thực
cho cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi, có tác động trực tiếp đến
sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế, đời sống của con người.
6. Kết quả đạt được
Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chất lượng cơng trình thủy lợi hiện nay, qua đó
đánh giá những kết quả đạt được, những mặt cịn tồn tại, từ đó nghiên cứu đề xuất một
số giải pháp có tính khả thi và phù hợp với điều kiện thực tiễn nhằm quản lý chất
lượng thi cơng các cơng trình thủy lợi tại cơng ty KTCTTL Xuân Thủy.
2



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HẤT LƯỢNG CÁC
DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1. Khái qt chung về quản lý chất lượng cơng trình Thủy lợi
Cơng trình Thuỷ lợi là cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của
nước, phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái.
Cơng trình Thủy lợi bao gồm: hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm, giếng, đường ống
dẫn nước, kênh, cơng trình trên kênh và bờ bao các loại.
Nhiệm vụ chủ yếu của cơng trình Thủy lợi là khai thác sử dụng, bảo vệ nguồn tài
nguyên nước và mơi trường, phịng tránh và giảm nhẹ thiên tai, làm thay đổi, cải biến
trạng thái tự nhiên của dòng chảy để sử dụng hợp lý và bảo vệ môi trường xung quanh
tránh khỏi tác hại của dòng nước gây nên.
Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố
có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản
lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức
năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý
trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng [1].
Các phương thức quản lý chất lượng
+ Phương thức kiểm tra chất lượng (Inspection)
+ Phương thức soát chất lượng – QC (Quality Control)
+ Phương pháp đảm bảo chất lượng – QA (Quality Assurance)
+ Phương pháp kiểm sốt chất lượng tồn diện – TQC (Total Quality Control)
1.2. Vai trị của cơng trình thủy lợi đối với sự phát tri n của nước ta
Nền kinh tế của đất nước ta là nền kinh tế nơng nghiệp, độc canh lúa nước. Vì vậy nền
kinh tế nước ta phụ thuộc rất nhiều vào thiên nhiên, nếu như thời tiết khí hậu thuận lợi
thì đó là môi trường thuận lợi để nông nghiệp phát triển nhưng khi gặp những thời kỳ
mà thiên tai khắc nghiệt như hạn hán, bão lụt thì sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đối
3



với đời sống của nhân dân ta đặc biệt đối với sự phát triển của cây lúa, bởi vì lúa là
một trong những mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta. Theo thống kê của Tổng
cục dân số và kế hoạch hóa gia đình thống kê điều tra năm 2016 dân số nước ta là
76.324.753 người trong đó số người sống ở nông thôn là 58.407.770(chiếm 76,5%) và
ở thành thị là 17.916.983 người (chiếm 23,5%). Hiện nay vấn đề phát triển nông thôn
đâng là mối quan tâm hàng đầu ở các nước trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói
riêng cũng như thu hút được sự chú ý của nhiều nhà khoa học. Để tạo điều kiện cho sự
phát triển toàn diện, đáp ứng được yêu cầu trong đời sống của nhân dân, địi hỏi nơng
thơn phải có một cơ sở hạ tầng đảm bảo, mà trước hết là thuỷ lợi - một lĩnh vực cơ bản
có tính chất quyết định. Thuỷ lợi đáp ứng các yêu cầu về nước một trong những điều
kện tiên quyết để tồn tại và phát triển cuộc sống cũng như các loại hình sản xuất. Đồng
thời thuỷ lợi góp phần khơng nhỏ cho sự nghiệp phát triển bền vững của đất nước,
không ngừng nâng cao đời sống cả về kinh tế và văn hố - xã hội .
Vì vậy mà hệ thống thuỷ lợi có vai trị tác động rất lớn đối với nền kinh tế của đất
nước ta như:
- Tăng diện tích canh tác cũng như mở ra khả năng tăng vụ nhờ chủ động về nước, góp
phần tích cực cho cơng tác cải tạo đất.
Nhờ có hệ thống thuỷ lợi mà có thể cung cấp nước cho những khu vực bị hạn chế về
nước tưới tiêu cho nông nghiệp đồng thời khắc phục được tình trạng khi thiếu mưa kéo
dài và gây ra hiện tượng mất mùa mà trước đây tình trạng này là phổ biến. Mặt khác
nhờ có hệ thống thuỷ lợi cung cấp đủ nước cho đồng ruộng từ đó tạo ra khả năng tăng
vụ. Trước đây do hệ thống thuỷ lợi ở nước ta chưa phát triển thì lúa chỉ có hai vụ trong
một năm. Do hệ thống thuỷ lợi phát triển hơn trước nên thu hoạch trên 1 ha đã đạt tới
60-80 triệu đồng, trong khi nếu trồng lúa 2 vụ chỉ đạt trên dưới 10 triệu đồng. Hiện
nay do có sự quan tâm đầu tư một cách thíc đáng của Đảng và Nhà nước từ đó tạo
cho ngành thuỷ lợi có sự phát triển đáng kể và góp phần vào vấn đề xố đói giảm
nghèo, đồng thời cũng tạo ra một lượng lúa xuất khẩu lớn và hiện nay nước ta đang
đứng hàng thứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạo…Ngoài ra, nhờ có hệ thống thuỷ lợi
cũng góp phần vào việc chống hiện tượng sa mạc hoá .


4


- Tăng năng xuất cây trồng, tạo điều kiện thay đổi cơ cấu nơng nghiệp, giống lồi cây
trồng, vật ni, làm tăng giá trị tổng sản lượng của khu vực
- Cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của nhân dân nhất là những vùng
khó khăn về nguồn nước, tạo ra cảnh quan mới
- Thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác như công nghiệp, thuỷ sản, du lịch ...
- Tạo cơng ăn việc làm, góp phần nâng cao thu nhập cho nhân dân, giải quyết nhiều vấn
đề xã hội, khu vực do thiếu việc làm, do thu nhập thấp. Từ đó góp phần nâng cao đời sống
của nhân dân cũng như góp phần ổn định về kinh tế và chính trị trong cả nước
- Thuỷ lợi góp phần vào việc chống lũ lụt do xây dựng các cơng trình đê điều ... từ đó bảo
vệ cuộc sống bình yên của nhân dân và tạo điều kiện thuận lợi cho họ tăng gia sản xuất .
Tóm lại thuỷ lợi có vai trị vơ cùng quan trọng trong cuộc sống của nhân dân nó góp
phần vào việc ổn định kinh tế và chính trị tuy nó khơng mang lại lợi nhuận một cách
trực tiếp nhưng nó cũng mang lại những nguồn lợi gián tiếp như việc phát triển ngành
này thì kéo theo rất nhiều ngành khác phát triển theo. Từ đó tạo điều kiện cho nền kinh
tế phát triển và góp phần vào việc đẩy mạnh cơng cuộc cơng nghiệp hố – Hiện đại
hóa đất nước.
1.3. Quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng cơng trình
1.3.1 Quản lý chất lượng cơng trình
+ Cơng trình xây dựng[2]
Là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết
bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với nền đất, bao gồm phần trên và dưới
mặt đất, phần trên và dưới mặt nước và được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây
dựng bao gồm cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp, giao
thơng, thuỷ lợi, năng lượng và các cơng trình khác.
+ Chất lượng cơng trình xây dựng
Theo quan niệm hiện đại, chất lượng cơng trình (CLCT) xây dựng, xét từ góc độ bản
thân sản phẩm xây dựng, CLCT xây dựng được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như:

5


công năng, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền vững, tính thẩm mỹ, an tồn trong
khai thác sử dụng, tính kinh tế và đảm bảo về thời gian phục vụ của cơng trình.
Theo cách nhìn rộng hơn, CLCT xây dựng được hiểu khơng chỉ từ góc độ bản thân sản
phẩm xây dựng và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà bao gồm cả quá trình hình
thành sản phẩm xây dựng cùng với các vấn đề liên quan khác. Một số vấn đề cơ bản
liên quan đến CLCT xây dựng là:
- CLCT xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về xây dựng
cơng trình (XDCT), từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát thiết kế, thi công... cho
đến giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ cơng trình sau khi đã hết thời hạn phục vụ.
CLCT xây dựng thể hiện ở chất lượng quy hoạch xây dựng, chất lượng dự án ĐTXD
cơng trình, chất lượng khảo sát, chất lượng các bản vẽ thiết kế...
- CLCT tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu, cấu kiện,
chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục cơng trình.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật khơng chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị đưa vào cơng trình mà cịn ở q trình hình
thành và thực hiện các bước cơng nghệ thi cơng, chất lượng các công việc của đội ngũ
công nhân, kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
- Chất lượng luôn gắn với vấn đề an tồn cơng trình. An tồn khơng chỉ là trong khâu
khai thác sử dụng mà phải đảm bảo an toàn trong giai đoạn thi công xây dựng đối với
bản thân cơng trình, với đội ngũ cơng nhân kỹ sư cùng các thiết bị xây dựng và khu
vực cơng trình.
Tính thời gian trong xây dựng không chỉ thể hiện ở thời hạn hồn thành tồn bộ cơng
trình để đưa vào khai thác sử dụng mà còn thể hiện ở việc đáp ứng theo tiến độ quy
định đối với từng hạng mục cơng trình.
- Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình chủ đầu tư (CĐT) phải
chi trả mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho cho các nhà đầu tư thực hiện các
hoạt động dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát thiết kế, thi công xây dựng...


6


Ngoài ra, CLCT xây dựng cần chú ý vấn đề mơi trường khơng chỉ từ góc độ tác động
của dự án tới các yếu tố môi trường mà cả tác động theo chiều ngược lại của các yếu tố
môi trường tới quá trình hình thành dự án.
Như vậy: CLCT xây dựng là đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong những điều kiện nhất
định. Nó thể hiện sự phù hợp về quy hoạch, đạt được độ tin cậy trong khâu thiết kế, thi
công, vận hành theo tiêu chuẩn quy định, có tính xã hội, thẩm mỹ và hiệu quả đầu tư
cao, thể hiện tính ồng bộ trong cơng trình, thời gian xây dựng đúng tiến độ.
Quản lý chất lượng công trình
Quản lý CLCT xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu cầu, quy định và
thực hiện các yêu cầu, quy định đó bằng các biện pháp như kiểm soát chất lượng, đảm
bảo chất lượng, cải tiến chất lượng. Hoạt động quản lý CLCT xây dựng chủ yếu là
công tác giám sát và tự giám sát của CĐT và các chủ thể khác.
Nói cách khác: Quản lý CLCT xây dựng là tập hợp các hoạt động của cơ quan, đơn vị
có chức năng quản lý thông qua kiểm tra, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng
trong các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc xây dựng và đưa vào
khai thác sử dụng.
Nội dụng của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo giai đoạn dự án
Hoạt động xây dựng bao gồm: lập quy hoạch xây dựng, lập dự án ĐTXD cơng trình,
khảo sát xây dựng, thiết kế XDCT, thi công XDCT, giám sát thi công XDCT, quản lý
dự án đầu tư XDCT, lựa chọn nhà thầu trong HĐXD và các hoạt động khác có liên
quan đến XDCT.
Quản lý CLCT xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào quá trình
hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, các nhà thầu, các tổ chức và
cá nhân liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, bảo hành và bảo
trì, khai thác và sử dụng cơng trình.
Nếu xem xét ở một khía cạnh, hoạt động quản lý CLCT xây dựng, thì chủ yếu là cơng

tác giám sát của CĐT và các chủ thể khác. Có thể gọi chung công tác giám sát là giám

7


sát xây dựng. Nội dung công tác giám sát và tự giám sát của các chủ thể có thể thay
đổi tuỳ theo nội dung của HĐXD. Có thể tóm tắt nội dung hoạt động của các chủ thể
giám sát trong các giai đoạn của dự án xây dựng như sau:
- Trong giai đoạn khảo sát: ngoài sự giám sát của CĐT, nhà thầu khảo sát xây dựng
phải có bộ phận chuyên trách tự giám sát công tác khảo sát.
Trong giai đoạn thiết kế: nhà thầu tư vấn thiết kế tự giám sát sản phẩm thiết kế theo
các quy định và chịu trách nhiệm trước CĐT và pháp luật về chất lượng thiết kế
XDCT. CĐT nghiệm thu sản phẩm thiết kế và chịu trách nhiệm về các bản vẽ thiết kế
giao cho nhà thầu;
- Trong giai đoạn thi cơng XDCT: có các hoạt động QLCL và tự giám sát của nhà thầu
thi công xây dựng; giám sát thi công XDCT và công tác nghiệm thu của CĐT; giám
sát tác giả của nhà thầu thiết kế XDCT và ở một số dự án có sự tham gia giám sát của
cộng đồng;
Trong giai đoạn bảo hành cơng trình CĐT, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng cơng
trình có trách nhiệm kiểm tra tình trạng CTXD, phát hiện hư hỏng để yêu cầu sửa
chữa, thay thế, giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục sửa chữa đó.
Bên cạnh sự giám sát, tự giám sát của các chủ thể, quá trình triển khai XDCT cịn có
sự tham gia giám sát của nhân dân, của các cơ quan quản lý về CLCT xây dựng.
Tất cả các hoạt động giám sát nêu trên đều góp phần đảm bảo chất lượng của CTXD.
Kết quả của hoạt động giám sát được thể hiện thông qua hồ sơ QLCL, bao gồm các
văn bản phê duyệt, biên bản nghiệm thu và bản vẽ hồn cơng, nhật ký giám sát của
CĐT, nhật ký thi công của nhà thầu, các thông báo, công văn trao đổi, văn bản thống
nhất,.. Việc thực hiện các hoạt động giám sát chất lượng, lập và lưu trữ hồ sơ QLCL
được gọi chung là công tác QLCL.


8


1.3.2. Một số cơng tác chính về chất lượng ở các khâu liên quan đến thi cơng, xây

dựng cơng trình thủy lợi
1.3.2.1. Công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng cơng trình
Quản lý tiến độ trong thi cơng xây dựng là quản lý tiến trình bao gồm:
- Thiết lập mạng công việc
- Xác định thời gian thực hiện từng cơng việc cũng như tồn bộ dự án
- Lập kế hoạch, quản lý tiến độ thực hiện dự án
Mục đích của QLTĐ là đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian quy định trong
phạm vi ngân sách và các nguồn lực cho phép
Cơng trình xây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến độ thi công xây dựng. Tiến
độ thi cơng xây dựng cơng trình phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án đã được phê
duyệt.
Đối với cơng trình xây dựng có quy mơ lớn và thời gian thi cơng kéo dài thì tiến độ
xây dựng cơng trình phải được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm.
Nhà thầu thi công xây dụng cơng trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi cơng xây dựng chi
tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện nhưng phải bảo đảm phù hợp với
tổng tiến độ của dự án.
Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên quan có
trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình và điều chỉnh tiến
độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng
không được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án.
Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo người
quyết định đầu tư để đưa ra quyết định việc điều chỉnh tổng tiến độ của dự án.
Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng trên cơ sở bảo đảm chất lượng cơng trình.

9



Trường hợp đẩy nhanh tiến độ xây dựng đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án thì nhà thầu
xây dựng được xét thướng theo hợp đồng. Trường hợp kéo dài tiến độ xây dựng gây thiệt
hại thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại và bị phạt vi phạm hợp đồng [3].
1.3.2.2. Công tác quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình
Khối lượng thi cơng xây dựng được tính tốn, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi
công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối
chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh tốn theo hợp
đồng.
Khi có khối lượng phát sinh ngồi thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình được duyệt thì
chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý. Riêng đối với cơng
trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khi có khối lượng phát sinh ngồi thiết kế, dự
tốn xây dựng cơng trình làm vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư phải báo cáo người
quyết định đầu tư đé xem xét, quyết định.
Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư chấp thuận, phê
duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán cơng trình.
Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bên
tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh tốn.
1.3.2.3. Cơng tác quản lý an tồn lao động và mơi trường trên cơng trường xây dựng
+ Quy định về quản lý ATLĐ trên công trường xây dựng
Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an tồn cho người và cơng trình
trên cơng trường xây dựng. Trường hợp các biện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên
thì phải được các bên thỏa thuận.
Các biện pháp an toàn, nội quy về an toàn phải được thể hiện công khai trên công
trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công
trường phải bố trí ng ời hướng dẫn, cảnh báo đề phịng tai nạn.
Nhà thầu thi cơng xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải thường xuyên
kiểm tra giám sát công tác ATLĐ trên cơng trường. Khi phát hiện có vi phạm về
10



ATLĐ thì phải đình chỉ thi cơng xây dựng. Người để xảy ra vi phạm về ATLĐ thuộc
phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định vể
ATLĐ. Đối với một số cơng việc u cầu nghiêm ngặt về ATLĐ thì người lao động
phải có giấy chứng nhận đào tạo ATLĐ. Nghiêm cấm sử dụng người lao động chưa
được đào tạo và chưa được hướng dẫn về ATLĐ.
Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động,
ATLĐ cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao động trên cơng trường.
Khi có sự cố về ATLĐ, nhà thầu thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách
nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về ATLĐ, đồng thời chịu
trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do nhà thầu không bảo đảm
ATLĐ gây ra.
+ Quy định về quản lý môi trường xây dựng
Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho
người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện
pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Trong quá trình vận
chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an tồn, vệ
sinh mơi trường.
Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc
thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ
quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không
tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước
về mơi trường có quyển đình chỉ thi cơng xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện
đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến mơi trường trong q trình thi cơng xây
dựng cơng trình thủy lợi phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại
do lỗi của mình gây ra.


11


1.3.3. Đặc điểm, ý nghĩa của quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình thủy lợi
1.3.3.1. Đặc điểm của quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình thủy lợi
*Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
Các cơng trình thủy lợi – thủy điện thường được xây dựng trên các sông, suối của các
vùng đồi núi và thi cơng ngồi trời. Vì vậy việc tổ chức thi cơng gặp rất nhiều khó
khăn, phức tạp và chịu ảnh hưởng rất lớn của các điều kiện tự nhiên trong vùng xây
dựng như: điều kiện địa hình, điều kiện địa chất và địa chất thủy văn.
* Kết cấu cơng trình đặc biệt
Các cơng trình thủy lợi thường được xây dựng trong những điều kiện địa hình, địa
chất, khí hậu thủy văn... trên mỗi địa điểm xây dựng hoàn toàn khác nhau với các
thông số thiết kế như lưu lượng, cột nước, cơng suất nhà máy thủy điện, dung tích hồ
chứa cũng khác nhau.
Hoạt động quản lý thi công xây dựng rất phức tạp và rộng lớn về không gian và thời
gian.. Thời gian thi cơng một cơng trình cũng có thể kéo dài nhiều năm. Các đơn vị, tổ
chức tham gia hợp tác vào hoạt động xây dựng cũng rất phức tạp, đòi hỏi phải phối
hợp quản lý tốt.
* Mức độ cơ giới hóa, cơng nghiệp hóa và tự động hóa trong xây dựng
Muốn hồn thành xây dựng cơng trình thủy lợi có nhiều dạng cơng tác với khối lượng
rất lớn đúng thời hạn quy định thì phải tiến hành thi cơng với cường độ cao, mức độ cơ
giới hóa lớn và sử dụng nhiều máy móc, thiết bị thi cơng hiện đại, có năng suất cao.
Đồng thời phải tiến tới cơng nghiệp hóa và tự động hóa trong sản xuất và thi cơng với
mức độ cần thiết có thể, nhất là đối với những cơng việc nặng nhọc, khó khăn, nguy
hiểm.
Quá trình quản lý chất lượng dễ bị giãn đoạn do khoảng cách lớn, do thời tiết xấu và
do không tìm được cơng trình gối đầu. Việc duy trì chất lượng kỹ thuật trong thời
gian dài là rất khó khăn.


12


1.3.3.2. Ý nghĩa của quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình thủy lợi
- Cơng trình xây dựng thủy lợi thường chiếm một khu vực rất rộng, trong đó bao gồm
các cơng trình chính và các cơng trình phụ phục vụ cho việc xây dựng cơng trình
chính; các cơng việc xây dựng thường có liên quan mật thiết và khống chế lẫn nhau,
đòi hỏi phải xây dựng theo một trình tự nhất định và phải tập trung vốn đầu tư, nhân
lực, vật lực và thiết bị, máy móc thi cơng vào xây dựng cơng trình. Mặt khác, trong
q trình thi cơng thường gặp những khó khăn đột xuất do tình hình cung cấp nguyên
vật liệu, thiết bị máy móc khơng đúng kế hoạch, do tình hình mưa, lũ lụt,... Đồng thời
lại phải thường xuyên xử lý những tình huống phức tạp như nước ngầm, cát chảy, địa
chất thay đổi, thiết bị máy móc bị hư hỏng, chất lượng thi công kém, không đúng quy
phạm và cả vấn đề về tài chính..v. v…
- Nếu không phát hiện và khắc phục kịp thời những khó khăn trong thi cơng thì khơng
thể đảm bảo hồn thành đúng kế hoạch tiến độ thi cơng như ý muốn. Vì vậy, cơng
trường cần phải tổ chức quản lý thi cơng chặt chẽ, phải có sự phối hợp nhịp nhàng,
linh hoạt và chủ động giữa các bộ phận thi cơng và các phịng, ban trên cơng trường
thì mới có thể đảm bảo chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình.
- Cơng tác quản lý chất lượng thi công làm được tốt sẽ đảm bảo chất lượng thi cơng cơng
trình xây dựng tốt, ổn định và bền vững trong khai thác, tăng được tuổi thọ công trình.

13


1.3.3.3. Sơ đồ quan hệ giữa các tổ chức trong q trình xây dựng cơng trình

D

1

3

4

A
1

B

1
2

C

Hình 1-1: Sơ đồ quan hệ giữa các tổ chức trong quá trình xây dựng cơng trình
Trong đó:
A: Chủ đầu tư
B: Nhà thầu xây dựng
C: Nhà thầu tư vấn giám sát
D: Nhà thầu tư vấn thiết kế
1.3.3.4. Mối quan hệ giữa các chủ thể trong đầu tư xây dựng cơng trình
+ Quan hệ CĐT/ đại diện Chủ đầu tư với các nhà thầu (nhà thầu xây dựng, nhà thầu
TVGS và TVTK) là quan hệ Hợp đồng kinh tế
+ Quan hệ giữa nhà thầu TVGS và XDCT
- Nhà thầu TVGS thay mặt Chủ đầu tư quản lý hợp đồng đã ký lết giữa CĐT với nhà
thầu xây dựng đảm bảo chất lượng, tiến độ, khối lượng, an toàn lao động & vệ sinh

14



môi trường kể từ khi bắt đầu xây dựng công trình cho đến khi đưa cơng trình vào khai
thác, sử dụng.
+ Quan hệ giữa nhà thầu xây dựng và TVTK là quan hệ quyền tác giả .
+ Quan hệ giữa TVGS & TVTK là quan hệ phối hợp thông tin, thông báo nhằm đảm
bảo đơn vị thi công đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng, khối lượng và thời gian của
cơng trình đã được ký kết giữa CĐT và đơn vị thi cơng cơng trình.
1.4. Sự cố ơng trình do nhân tố quản lý chất lượng thi công
1.4.1. Một số sự cố sảy ra trong q trình thi cơng cơng trình
Trong một vài năm gần đây, trên thế giới và cả ở nước ta khơng ít cơng trình xây
dựng kể cả những cơng trình hiện đại, phức tạp đã bị sự cố. Có thể kể ra những sự cố
điển hình như sập 2 nhịp neo cầu Cần thơ đang thi cơng, sụp tồn bộ trụ sở Viện
KHXH miền Nam do tác động của việc thi công tầng hầm cao ốc Pacific tại TP Hồ
Chí Minh hay là sự phá hoại cơng trình khi xảy ra động đất, lũ lụt và bão…Tất cả
những sự cố trên không chỉ liên quan tới những tác động đặc biệt của thiên nhiên, của
việc khai thác sử dụng quá khả năng cho phép hoặc của các nhân tố chủ quan khác
mà còn liên quan tới những quan niệm đã lỗi thời về độ an toàn của chính bản thân
cơng trình như một hệ thống phức tạp cần đảm bảo độ bền vững lâu dài tổng thể trong
một khái niệm rộng hơn về chất lượng công trình xây dựng. Thực tế cho thấy, những
sự cố xảy ra trong những năm qua đều trong giai đoạn đang thi cơng và có chung
nguồn gốc là sự hiểu biết của chúng ta còn chưa đầy đủ về những tác động đặc biệt
của thiên nhiên, sự thiếu độ dự trữ về độ bền, độ ổn định của chính bản thân các giải
pháp trong quá trình xây dựng… Điều này đặt ra một câu hỏi: liệu những cơng trình
càng hiện đại, phức tạp thì càng ẩn chứa nhiều rủi ro? Hay những nhận thức và các
qui định kỹ thuật hiện có đã không tiếp cận được các tiến bộ trong kỹ thuật xây dựng
ngày nay? Trước thực trạng này, việc xác định rõ nguyên nhân của sự cố, rút ra các
bài học để quản lý an tồn ,cơng trình xây dựng là nội dung hết sức quan trọng trong
tiến trình đổi mới hệ thống quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở nước ta.

15



×