Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Nghiên cứu một số ảnh hưởng của việc nâng mức đảm bảo cấp nước cho sản xuất nông nghiệp trong mùa kiệt đến vận hành khai thác công trình thủy lợi vùng đồng bằng bắc bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 146 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Phạm Hồng Sơn
Học viên lớp: K24QLXD12
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Những nội dung
và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình khoa học nào./.
Tác giả

Phạm Hồng Sơn

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Thủy Lợi Hà Nội.
Được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo các trong trường, sự
cộng tác của các cơ quan chuyên môn và các bạn bè cộng sự với sự nỗ lực phấn
đấu của bản thân tác giả đã hoàn thành luận văn Thạc sĩ kỹ thuật, chuyên ngành
Quản lý xây dựng với nội dung: “Nghiên cứu phương pháp đánh giá chất
lượng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng cơng trình đê sơng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”
Xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cán bộ hướng dẫn khoa học là thầy
giáo GS.TS Vũ Thanh Te -người đã dành nhiều thời gian chỉ bảo, hướng dẫn để
tơi có thể hồn thành được luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo trong
Trường Đại học Thủy lợi trong thời gian học tập tại đây, sự quan tâm giúp đỡ
của lãnh đạo ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và
Phát triển Nơng thơn Thanh Hóa, Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hóa, gia
đình, bạn bè đồng nghiệp trong cơng tác và học tập để hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cám ơn!


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả

Phạm Hồng Sơn

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................. V
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... VII
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................. VIII
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐÊ ĐIỀU VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÊ
ĐIỀU TỈNH THANH HÓA. .........................................................................................6
1.1 Tổng quan về hệ thống Đê điều. ................................................................................6
1.1.1. Tổng quan tình hình chung hệ thống đê sông trên thế giới ...................................6
1.1.2. Tổng quan về hệ thống đê sông ở Việt Nam .........................................................9
1.1.3 Tổng quan về hệ thống đê sơng tỉnh Thanh Hố [2] ............................................10
1.2 Tổng quan về chất lượng cơng trình Đê điều..........................................................17
1.2.1 Tổng quan về quản lý chất lượng cơng trình đê điều trên thế giới.......................17
1.2.2 Tổng quan về quản lý chất lượng cơng trình đê điều ở Việt Nam .......................18
1.2.3 Tầm quan trọng của hệ thống đê sông trong sự phát triển kinh tế, xã hội. ..........19
1.3 Những sự cố về đê điều trong thời gian qua............................................................20
1.3.1 Khái quát những hư hỏng đê sông ........................................................................20

1.3.2 Đánh giá một số những hư hỏng đê sông hiện nay thường gặp [3] .....................24
1.4 Công tác quản lý chất lượng đê điều của Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hóa ...33
1.4.1 Cơng tác quản lý bảo vệ đê điều:..........................................................................36
1.4.2 Công tác đầu tư, tu bổ đê điều ..............................................................................40
1.4.3 Thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện .....................................................40
Kết luận chương 1 .........................................................................................................42
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH ĐÊ ĐIỀU. .......................................................................................................43
2.1 Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình đê điều ...........................43
2.1.1 Yếu tố tự nhiên .....................................................................................................43
2.1.2 Mặt cắt đê chưa đảm bảo cao trình chống lũ ........................................................45
2.1.3 Ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến cơng trình đê điều .......................46
2.1.4 Cơng tác quản lý trong thi cơng cơng trình ..........................................................46

iii


2.2 Hệ thống các văn bản pháp quy áp dụng trong đánh giá và quản lý chất lượng cơng
trình đê điều. .................................................................................................................. 46
2.2.1 Các tài liệu có tính chất pháp quy: ....................................................................... 46
2.2.2 Các tài liệu có tính chất tiêu chuẩn: ..................................................................... 49
2.3 Cơ sở khoa học sử dụng trong đánh giá chất lượng cơng trình đê điều. ................. 50
2.3.1 Phương pháp đánh giá .......................................................................................... 50
2.3.2 Phương pháp cho điểm theo thang điểm trước của các chỉ tiêu đánh giá ............ 52
2.3.3 Tiêu chí đánh giá .................................................................................................. 55
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 70
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÊ ĐIỀU THANH HĨA............................................. 71
3.1 Thu thập thơng tin phục vụ cho cơng tác đánh giá chất lượng cơng trình đê điều . 71
3.2 Phân loại, phân cấp theo mức độ nguy hiểm........................................................... 71

3.3 Kết quả đánh giá chất lượng cơng trình đê điều Thanh Hóa................................... 72
3.4 Đề xuất một số giải pháp trong cơng tác quản lý chất lượng cơng trình đê điều .... 76
3.4.1 Giải pháp quản lý dữ liệu ..................................................................................... 77
3.4.2 Giải pháp quan trắc, theo dõi sự làm việc của cơng trình .................................... 77
3.4.3 Giải pháp tổ chức thực hiện ................................................................................. 78
3.4.4 Giải pháp về cơ sở vật chất .................................................................................. 87
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 98
PHỤ LỤC: .................................................................................................................... 99

iv


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Đê sơng an tồn cao ở Nhật Bản [1] ..............................................................7
Hình 1.2. Đoạn đê Richmond – Mỹ [1] .........................................................................8
Hình 1.3. Đê sơng Yodo Osaka – Nhật Bản [1].............................................................8
Hình 1.4. Vài nét về thủy lợi Hà lan [1].........................................................................8
Hình 1.5. Hệ thống đê tự động Maeslant [1] .................................................................8
Hình 1.6. Bản đồ hệ thống đê điều tỉnh Thanh Hoá. ...................................................10
Hình 1.7. Đoạn đê kết hợp giao thơng từ K0+350-K0+950 đê hữu sơng Mã chưa đủ cao
trình năm 2016 (Nguồn: Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hố) ...................................11
Hình 1.8.Đoạn K60-K60,8 đê hữu sông Mã, đê thấp, chiều rộng mặt đê nhỏ 4-4,5m
năm 2016. ......................................................................................................................12
Hình 1.9.Láng nhựa mặt đê năm 2016 đê hữu sơng Mã đoạn từ K4+400-K4+900.
.......................................................................................................................................12
Hình 1.10. Đoạn K27,95-K28,851 đê hữu sông Chu mặt đê được láng nhựa, làm khung
khống chế tải trọng năm 2016 (Nguồn: Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hố) ..............
.......................................................................................................................................13

Hình 1.11. Kè Hậu Hiền đoạn K38,830-K39,5 năm 2015. .........................................14
Hình 1.12. Kè bãi Thọ trường đoạn từ K18+644-K18+994 đê tả sơng Chu năm 2017
.......................................................................................................................................14
Hình 1.13.Đoạn K11,1-K12 đê hữu sông Lèn được gia cố bê tơng mặt đê năm 2016.
.......................................................................................................................................15
Hình 1.14.Đoạn từ K13,43-K13,61 đê sát sông đã được làm kè gia cố bảo vệ đê năm
2015. ..............................................................................................................................15
Hình 1.15. Đê tả sơng Lạch Trường từ K9,387-K18,3 năm 2015 ...............................16
Hình 1.16. Đoạn từ K8-K9 đê tả Lạch Trường đê thấp. ..............................................16
Hình 1.17. Đê sơng Đào – Nam Định ..........................................................................20
Hình 1.18. Đê sơng Cơn – Tuy Phước .........................................................................20
Hình 1.19. Vỡ đê và vùng ngập lụt năm 2017 [Nguồn: Báo điện tử
]. ....................................................................................................21

v


Hình 1.20. Đê vỡ do tràn và sạt lở năm 2017 [Nguồn: Báo điện tử
]. .................................................................................................... 21
Hình 1.21. Các loại hư hỏng đê và các cơng trình liên quan [1]. ................................ 22
Hình 1.22. Các hư hỏng mái đê khác.[1]. .................................................................... 23
Hình 1.23. Sủi đê sơng................................................................................................. 24
Hình 1.24. Xử lý giờ đầu sự cố mạch đùn, mạch sủi sau chân đê năm 2015 .............. 24
Hình 1.25. Sạt trượt mái đê.......................................................................................... 25
Hình 1.26.Sự cố sạt lở mái đê phía sơng tại K17+250 đê tả sơng Chu năm 2017
....................................................................................................................................... 26
Hình 1.27. Thẩm lậu, lỗ rị ở mái đê. ........................................................................... 27
Hình 1.28.Vịi thấm phía sông đê hữu sông Chu đoạn từ K38+700 đến K39+300 năm
2014 ............................................................................................................................... 27
Hình 1.29. Hố sụt trên mái đê phía sông đê hữu sông Chu đoạn từ K38+700 đến

K39+300 năm 2014 ....................................................................................................... 27
Hình 1.30. Tràn đê hữu Cầu Chày đoạn từ K25+000-K26+800 năm 2017. ............... 29
Hình 1.31. Hiện tượng nứt đê. ..................................................................................... 29
Hình 1.32. Xử lý nứt mặt đê đoạn K17,07-K17,22 xã Hà Toại, huyện Hà Trung năm
2015. ............................................................................................................................. 30
Hình 1.33. Kè sơng bị sạt lở ........................................................................................ 31
Hình 1.34. Sạt lở tại kè đoạn K30,026-K30+490 đê tả sông Mã năm 2017 ............... 31
Hình 1.35. Khuyết tật trong thân đê ............................................................................ 32
Hình 1.36. Tổ mối trong thân đê sơng Cầu đoạn đoạn K15+700 xã Tiên Phong,
huyện Hà Châu, tỉnh Thái Nguyên (Nguồn: Báo điện tử baothainguyen.vn). .............. 32
Hình 1.37. Xói lở chân đê ............................................................................................ 33
Hình 1.38. Xói lở chân đê tả sơng Chu đoạn từ K27+585-K28+215 năm 2013. ........ 33
Hình 1.39. Sơ đồ phân cấp quản lý các cơng trình đê điều ......................................... 34
Hình 2.1. Hội thảo tham vấn ý kiến chuyên gia tại Chi cục Đê điều và PCLB Thanh
Hoá ................................................................................................................................ 55
Hình 3.1 Khu vực nghiên cứu. ...................................................................................... 73

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Trọng điểm cơng trình đê, kè, cống xung yếu năm 2017 ............................38
Bảng 2.1. Danh sách thành viên nhóm chun gia .......................................................53
Bảng 2.2 Tiêu chí cho điểm theo chiều cao đê ..............................................................56
Bảng 2.3 Tiêu chí cho điểm theo kết cấu cơng trình .....................................................56
Bảng 2.4 Tiêu chí cho điểm theo nền đê .......................................................................57
Bảng 2.4 Tiêu chí cho điểm theo tuổi cơng trình ..........................................................57
Bảng 2.5 Tiêu chí cho điểm theo bãi sơng ....................................................................58
Bảng 2.6 Tiêu chí cho điểm theo tình trạng cơng trình .................................................59
Bảng 2.7 Tiêu chí cho điểm theo độ tin cậy của các Cơng trình qua đê .......................60

Bảng 2.8 Bảng đánh giá tình trạng cơng trình ..............................................................61
Bảng 2.9 Tiêu chí cho điểm theo Hậu quả của sự cố cơng trình (C) ...........................61
Bảng 2.10 Loại Hậu quả của sự cố cơng trình (C) ảnh hưởng. ....................................62
Bảng 2.11 Tần suất kiểm tra đánh giá cơng trình. ........................................................64
Bảng 2.12 Nội dung công tác kiểm tra hiện trường. .....................................................65
Bảng 2.13. Cấp an tồn cơng trình ................................................................................69
Bảng 3.1 Các hạng mục cần được phát hiện đối với cơng trình đê điều. ......................85
Bảng 3.2 Hạng mục tổng quát cần được phát hiện (cơng trình qua đê) ........................87

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
PCLB

: Phòng chống lụt bão

UBND

: Ủy ban nhân dân

PCTT

: Phòng chống thiên tai

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

TCVN


: Tiêu chuẩn Việt Nam

ATCT

: An tồn cơng trình

QLCT

: Quản lý cơng trình

QLĐ

: Quản lý đê



: Nghị định

CP

: Chính phủ

TT

: Thơng tư



: Quyết định


BXD

: Bộ Xây dựng

BNN&PTNT

: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Sở NN&PTNT

: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

viii


MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Thanh Hóa nằm ở vĩ tuyến 19°18' Bắc đến 20°40' Bắc, kinh tuyến 104°22' Đơng
đến 106°05' Đơng. Phía Bắc giáp ba tỉnh: Sơn La, Hịa Bình và Ninh Bình; phía
Nam



Tây

Nam

giáp


tỉnh Nghệ

An;

phía

Tây

giáp

tỉnh Hủa

Phăn nước Lào với đường biên giới 192 km; phía Đơng Thanh Hóa mở ra phần
giữa của vịnh Bắc Bộ thuộc biển Đơng với bờ biển dài hơn 102 km. Diện tích tự
nhiên của Thanh Hóa là 11.106 km², chia làm 3 vùng: đồng bằng ven biển, trung
du, miền núi.
- Diện tích tự nhiên:

11.130,2 km2

- Dân số:

3.712.600 người (năm 2016)

- Tỉnh lỵ:

Thành phố Thanh Hoá

Hệ thống đê điều tỉnh Thanh Hoá hiện có 1.008 km gồm đê sơng và đê biển;
trong đó đê cấp III đến cấp I dài 315 km, đê dưới cấp III dài 693 km. Toàn bộ hệ

thống đê bảo vệ cho 17 huyện, thị, thành phố với 450 xã, trong đó có 296 xã có
đê đi qua.
Các tuyến đê này được hình thành từ lâu đã và đang phát huy rất tốt vai trò
phòng chống lũ bảo đảm an tồn dân sinh kinh tế, an ninh quốc phịng. Được
đầu tư tu bổ qua nhiều thời kỳ, tuy nhiên do nguồn kinh phí có hạn cho nên việc
đầu tư chưa đồng bộ cịn mang tính chắp vá, chủ yếu mới đầu tư cho những
đoạn xung yếu, việc đầu tư sửa chữa, nâng cấp không theo kịp được với sự
xuống cấp, chưa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và đặc biệt là những
diễn biến bất thường của khí hậu mấy năm gần đây.
Do Thanh Hóa là tỉnh nằm ở Bắc Trung Bộ, các sông bắt nguồn từ vùng Thượng
Lào, vùng núi phía Bắc và Tây Bắc của tỉnh, độ dốc lịng sơng lớn, sơng quanh
1


co uốn khúc, lịng sơng hẹp; khoảng cách giữa 2 đê bình qn từ 400- 500m, có
nhiều đoạn mặt cắt bị thu hẹp đột ngột, khoảng cách giữa 2 đê < 100m, dẫn đến
chế độ thủy văn, thủy lực của các sông rất phức tạp, lưu tốc về mùa lũ rất lớn;
trong khi đó về mùa khơ, nhiều đoạn sơng mực nước hạ thấp đến mực nước kiệt,
làm cho diễn biến lịng sơng, bãi sơng rất phức, ngồi ra cịn bị ảnh hưởng lũ do
mưa nội đồng và bão biển. Bên cạnh đó diễn biến của yếu tố thời tiết, khí hậu
thủy văn, mưa lũ có chiều hướng cực đoan và ngày càng phức tạp, đe dọa sự mất
an toàn cho nhiều tuyến đê trên địa bàn tỉnh.
Những năm qua, được sự quan tâm của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương
và của tỉnh đầu tư kinh phí tu bổ, nâng cấp nên đã xóa dần các trọng điểm xung
yếu về đê điều, các tuyến đê, kè, cống yếu ách. Tuy nhiên vẫn chưa thể đáp ứng
so với nhu cầu thực tế, chất lượng hệ thống đê điều còn tồn tại do lịch sử để lại,
nhiều đoạn đê được đắp trên nền đất yếu sinh lầy, thân đê được đắp bằng nhiều
loại đất không đồng chất, địa chất thân và nền đê yếu, nhiều đoạn đê cao trên 5m
nhưng chưa có cơ nên khi có mưa lũ dễ xảy ra sạt trượt; trong thân đê còn ẩn
chứa nhiều tai họa như tổ mối, hang cầy cáo; các cống dưới đê sông con do địa

phương tự làm cách đây 40-50 năm bằng vật liệu xây dựng là đá, gạch xây chất
lượng khơng bảo đảm, nên đến nay có 238 cống đã bị hư hỏng như tiêu năng bị
xói sập, cửa cống khơng có hoặc bị hư hỏng, cống q ngắn, bị lùng mang,
thủng đáy… Ngồi ra, tại nhiều tuyến sơng có đê, hoạt động khai thác, tập kết
cát trái phép và tình trạng xe q tải đi trên đê vẫn cịn diễn ra, gây sạt lở bờ, bãi
sông, lấn chiếm vào phần đất sản xuất của người dân, ảnh hưởng đến thoát lũ và
làm hư hỏng mặt đê, gây mất an tồn cho cơng trình đê điều.
Trước thực trạng đã nêu, đề tài: “Nghiên cứu phương pháp đánh giá chất
lượng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng cơng trình đê sơng trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa” là cấp thiết.

2


1.2 Mục đích của đề tài
- Trên cơ sở thu thập, điều tra, phân tích, đánh giá thực tế hiện trạng cơng trình
đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hố, xây dựng cơ sở khoa học trong đánh giá
chất lượng cơng trình đê điều.
- Trên cơ sở khung đánh giá chất lượng cơng trình đê điều đã được xây dựng,
đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng đê điều tỉnh
Thanh Hoá.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Hệ thống đê điều tỉnh Thanh Hoá
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết được các yêu cầu trên đây, đề tài sẽ lựa chọn hướng tiếp cận toàn
diện, đa chiều, từ đánh giá, kế thừa các kết quả, phương pháp nghiên cứu đã
được thực hiện đến phân tích đầy đủ các cơ sở khoa học để nghiên cứu mối quan
hệ và các tác động. Trên cơ sở đó ứng dụng vào các điều kiện thực tế của đối
tượng nghiên cứu nhằm giải quyết được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra. Cụ
thể các hướng tiếp cận sẽ bao gồm:

Từ kết quả đánh giá hiện trạng chất lượng cơng trình và phương thức quản lý hệ
thống đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, đề xuất một số giải pháp quản lý chất
lượng công trình phù hợp nhất, làm cơ sở ứng dụng cho công tác quản lý đê điều
trên phạm vi cả nước.
- Phương pháp thống kê, khảo sát đánh giá hiện trạng: Tác giả sẽ tiến hành
thu thập các số liệu thuỷ văn, điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội trong phạm vi
nghiên cứu, đặc biệt là các tài liệu liên quan đến hiện trạng đê điều tỉnh Thanh
Hoá làm cơ sở khảo sát tại một số vị trí đặc thù đề xuất cơ sở khoa học trong
đánh giá chất lượng cơng trình đê điều.

3


- Phương pháp kế thừa, áp dụng có chọn lọc: Kế thừa, áp dụng có chọn lọc
các nghiên cứu, đề tài, dự án liên quan để có cách nhìn tổng quan nhất về các
vấn đề có liên quan đã và đang được nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra đo đạc, quan sát thực tế, điều tra hiện trường...: Sử
dụng các thiết bị quan trắc, đo đạc và theo dõi diễn biến cơng trình.
- Phương pháp phân tích tổ hợp: Tổng hợp các sự cố ảnh hưởng đến cơng
trình đê điều, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả trong cơng tác quản
lý cơng trình đê điều.
- Phương pháp chuyên gia, tranh thủ ý kiến của các nhà khoa học, các nhà
quản lý có kinh nghiệm: Trong quá trình phân tích tổ hợp tham khảo, lấy ý
kiến các nhà quản lý, các chuyên gia, những người có kinh nghiệm thực tế đánh
giá ảnh hưởng của các sự cố từ trước tới nay, đồng thời tham khảo các giải pháp
quản lý hiệu quả để đưa ra phương án tối ưu nhất.
- Kết hợp một số phương pháp khác để nghiên cứu giải quyết một số vấn đề đặt
ra.
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về chất lượng cơng trình đê

điều.
- Ý nghĩa thực tế: Kết quả nghiên cứu xây dựng được phương pháp đánh giá
chất lượng và nêu ra các giải pháp quản lý chất lượng cơng trình đê điều.
1.6 Kết quả dự kiến đạt được:
- Xây dựng được phương pháp luận trong đánh giá chất lượng cơng trình trong
giai đoạn vận hành khai thác;
- Đánh giá thực trạng chất lượng đê điều Thanh Hóa;
- Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng cơng trình đê điều Thanh Hóa.
4


1.7 Nội dung chính của luận văn
Nội dung chính gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÊ ĐIỀU VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÊ
ĐIỀU TỈNH THANH HÓA
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
CƠNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI
PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÊ ĐIỀU

5


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐÊ ĐIỀU VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
ĐÊ ĐIỀU TỈNH THANH HÓA.
1.1 Tổng quan về hệ thống Đê điều.
1.1.1. Tổng quan tình hình chung hệ thống đê sơng trên thế giới
Đê sơng là cơng trình phịng lũ được xây dựng hai bên bờ sông, ngăn không cho
nước lũ, nước triều gây ngập lụt vùng được tuyến đê bảo vệ. Nhiệm vụ của đê là
bảo vệ đất đai, nhà cửa và các cơ sở hạ tầng khác chống lại ngập lụt. Tuy nhiên,

tùy theo đặc điểm của từng vùng, đê có thể chống lũ với tần suất xuất hiện cao
nhưng cũng có đê chống lũ tần suất thấp, hoặc thậm chí cho lũ tràn. Đê được
phân thành đê tự nhiên và đê nhân tạo.
Đê tự nhiên là loại đê được hình thành do sự lắng đọng của các trầm tích trong
sơng khi dịng nước này tràn qua bờ sông thường vào mùa mưa lũ. Khi tràn qua
bờ, vận tốc dòng nước giảm làm các vật liệu trong dịng nước lắng đọng theo
thời gian nó sẽ cao dần và cao hơn bề mặt của đồng lụt.
Đê nhân tạo là đê do con người tạo nên, đê nhân tạo có thể là vĩnh cửu hoặc tạm
thời được xây dựng để phòng chống lũ trong trường hợp cần thiết.
Đê và các hạng mục Cơng trình qua đê hình thành nên một hệ thống cơng trình
phịng chống, bảo vệ vùng nội địa khỏi bị lũ lụt và thiên tai khác từ phía sơng.
Vì tính chất quan trọng của nó mà cơng tác nghiên cứu thiết kế, xây dựng đê
sông ở trên thế giới, đặc biệt là ở các quốc gia có nhiều hệ thống đê biển, đê
sơng đã có một lịch sử phát triển rất lâu đời. Tuy nhiên, tùy thuộc vào các điều
kiện tự nhiên và trình độ phát triển của mỗi quốc gia mà các hệ thống đê biển, đê
sông đã được phát triển ở những mức độ khác nhau.
Ở các nước phát triển: Hà Lan, Nhật, Đức, Đan Mạch ,Mỹ....hệ thống đê sông đã
được xây dựng rất kiên cố nhằm phòng chống lũ (triều cường kết hợp nước
dâng) đặc biệt ở Hà Lan một quốc gia với khoảng 20% diện tích nằm dưới mực
6


nước biển. Khoảng vài thập niên trước đây quan điểm thiết kế đê sông, đê biển
truyền thống ở các nước châu Âu là hạn chế tối đa sóng tràn qua do vậy cao
trình đỉnh đê rất cao. Nhưng vì lượng sóng tràn qua là rất ít nên mái phía trong
đê thường được bảo vệ rất đơn giản như chỉ trồng cỏ bản địa, phù hợp cảnh quan
với mơi trường. Nhìn chung, mặt cắt ngang đê điển hình rất rộng, mái thoải, có
cơ mái ngồi và trong kết hợp làm đường giao thơng dân sinh và bảo dưỡng cứu
hộ đê. Ngồi ra, cơ đê phía ngồi cịn đảm nhận nhiệm vụ quan trọng là giảm
sóng leo sóng tràn qua đê, góp phần hạ thấp cao trình đỉnh đê thiết kế.

- Hệ thống đê sơng ở Nhật Bản

Hình 1.1.

Đê sơng an tồn cao ở Nhật Bản [1]

7


Hình 1.2. Đoạn đê Richmond – Mỹ [1]

Hình 1.3.Đê sơng Yodo Osaka – Nhật Bản [1]

Ở Nhật Bản đang có kế hoạch xây dựng nâng cấp các đê sông thành đê an toàn
cao, lợi dụng tổng hợp và thân thiện với mơi trường. Khái niệm đê an tồn cao
được người Nhật áp dụng là “đê sông với bề rộng đủ lớn để ngăn chặn được sự
cố vỡ đê và hậu quả của nó”. Về thực chất là mở rộng chân đê và làm mái đê
phía trong rất thoải để tạo ra một vùng bảo vệ rộng lớn.
- Hệ thống đê sơng ở Hà Lan
Hà Lan có diện tích 41.543km², dân số 16,5 triệu người, mật độ 486 ng/km². Hà
Lan là vùng đất thấp, châu thổ của 4 con sông Rhine, Maas, Schelde và IJssel.
Lịch sử thủy lợi Hà Lan là lịch sử đấu tranh với biển và với nước từ trên 2000
năm đến nay. Các con đê được đắp riêng rẽ cho các vùng nhỏ, dần dần được liên
kết thành những vùng lớn hơn, mức độ an tồn khơng cao nên thường xuyên bị
vỡ đê từ năm 1700 đến 1950.

Hình 1.4. Vài nét về thủy lợi Hà lan [1]

Hình 1.5. Hệ thống đê tự động Maeslant [1]


8


Dự án Delta Works của Hà Lan kết thúc vào năm 1997 với 15 hạng mục cơng
trình chính, bao gồm hệ thống đê sông, đê biển với chiều dài 16.493km, trong đó
2.415km đê chính và 14.077km đê phụ, hệ thống cống chắn nước dâng do bão,
cống tiêu nước và âu thuyền.
Năm 1959, Dự luật Châu thổ được ban hành để thực hiện dự án Delta
Works. Mục tiêu của dự án Delta Works:
- Xây dựng các đập ngăn nước dâng do bão, an toàn chống lũ, ngăn biển thành
các hồ nước ngọt.
- Đường giao thông ven biển dài 700km, tạo giao thông thuỷ Scheldt-Rhine.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng, phục vụ du lịch và nơng nghiệp. Hệ thống các cơng
trình bảo vệ ở Biển Bắc của Hà Lan được coi là một trong Bảy Kỳ Quan của
Thế giới Hiện đại (theo Hiệp hội Kỹ sư dân dụng Hoa Kỳ).
1.1.2. Tổng quan về hệ thống đê sông ở Việt Nam
Các khu dân cư, thành phố và vùng nông nghiệp thường phát triển dọc theo
vùng ven sông và thường chịu ảnh hưởng từ các yếu tố lũ và nguy cơ ngập lụt.
Trải qua quá trình phát triển, hệ thống đê hiện nay trên cả nước là một hệ thống
cơng trình quy mơ lớn với khoảng 13.200km đê, trong đó có khoảng 10.600km
đê sông và gần 2.600km đê biển. Các hệ thống đê sơng chính với trên 2.500km
đê từ cấp III đến cấp đặc biệt còn lại là đê dưới cấp III và đê chưa được phân
cấp. Trong đó các hệ thống đê có quy mơ như sau:
- Hệ thống đê Bắc bộ và Bắc Trung bộ: dài 5.620km, có nhiệm vụ bảo vệ chống
lũ triệt để, bảo đảm an toàn cho vùng đồng bằng Bắc bộ và Bắc Trung bộ.
- Hệ thống đê sông, cửa sông khu vực Trung Trung bộ và Nam Trung bộ có tổng
chiều dài 904km.
- Hệ thống đê sông, bờ bao khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có chiều dài 4.075km.
9



Hầu hết các hệ thống đê điều và phòng chống lụt bão tồn tại hiện nay ở nước ta
được thiết kế xây dựng dựa theo kinh nghiệm tích góp từ nhiều thế hệ và áp
dụng các tiêu chuẩn an toàn phù hợp với tình hình thực tế của một vài thập kỷ
trước. Trong điều kiện các hình thái thời tiết và thiên tai ngày càng gia tăng do
hiệu ứng nóng lên tồn cầu và biến đổi khí hậu, các quy luật khí tượng thuỷ văn
lưu vực có những diễn biến bất thường so với thời điểm thiết kế, cần phải đánh
giá an toàn của các hệ thống đê hiện tại ở Việt Nam.
1.1.3 Tổng quan về hệ thống đê sông tỉnh Thanh Hoá [2]
Hệ thống đê điều tỉnh Thanh Hoá hiện có 1.008 km đê; trong đó đê cấp III đến
cấp I dài 315 km (Đê cấp I: 64,7km; cấp II: 183,5km; cấp III: 66,7km), đê dưới
cấp III dài 693 km. Toàn bộ hệ thống đê bảo vệ cho 17 huyện, thị, thành phố với
450 xã, trong đó có 296 xã có đê đi qua.

Hình 1.6.

Bản đồ hệ thống đê điều tỉnh Thanh Hố.

- Về cao trình: Đối với các tuyến đê sông lớn (từ cấp III- I), cơ bản cao trình đê
đã đáp ứng yêu cầu chống lũ; đối với các tuyến đê sông con (đê dưới cấp III),
chỉ một số tuyến đê được tu bổ trong những năm gần đây như đê tả, hữu sông
10


Bưởi, đê tả Cầu Chày... đảm bảo yêu cầu chống lũ; cịn lại về cơ bản đê chưa đủ
cao trình, khơng có chiều cao gia thăng hoặc chiều cao gia thăng thấp hơn 0,3m
chưa đảm bảo yêu cầu chống lũ.

Hình 1.7. Đoạn đê kết hợp giao thông từ K0+350-K0+950 đê hữu sơng Mã chưa đủ cao trình
năm 2016

Hình 1.8. (Nguồn: Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hoá)

- Về mặt cắt ngang: Đối với đê sơng lớn hiện cịn 28 đoạn, dài 28,023km chiều
rộng mặt đê B=3 -4,5m, chưa đủ tiêu chuẩn thiết kế. Nhìn chung các tuyến đê
sơng lớn của Thanh Hóa có chiều cao đê lớn, có nhiều đoạn chiều cao đê tính từ
chân đê lên đến đỉnh đê từ 8-12m; hiện còn lại 38 đoạn với chiều dài 56,5km
chiều cao thân đê trên 5m nhưng chưa có cơ phản áp.

11


Hình 1.9. Đoạn K60-K60,8 đê hữu sơng Mã, đê thấp, chiều rộng mặt đê nhỏ 4-4,5m năm 2016.
(Nguồn: Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hố)

Hình 1.10. Láng nhựa mặt đê năm 2016 đê hữu sông Mã đoạn từ K4+400-K4+900.
(Nguồn: Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hố)

- Về cơng trình kè bảo vệ bờ: Hiện tại trên 12 tuyến đê thuộc các triền sông Chu,
sông Mã, sông Lèn, sông Lạch Trường, sơng Bưởi, sơng Cầu Chày có 197 đoạn
kè bảo vệ bờ với chiều dài 117,46km kè lát mái và 152 mỏ hàn, trong đó:
12


+ Đê sơng Mã: Có 61 đoạn kè bảo vệ, với chiều dài kè lát mái: 48.669m và 90
mỏ hàn, trong đó:
* Có 40 đoạn kè lát mái bảo vệ đê dài 31.224m và 80 mỏ hàn.
* 21đoạn kè lát mái bảo vệ bãi phía sơng, chiều dài 16.942m và 11 mỏ hàn.
+ Đê sơng Chu: Trên tồn tuyến có 38 đoạn kè bảo vệ, với chiều dài kè lát mái:
19.709m và 45 mỏ hàn, trong đó:
* Có 38 đoạn kè lát mái bảo vệ đê dài 17.078m và 45 mỏ hàn.

* 3 đoạn kè lát mái bảo vệ bãi phía sơng, chiều dài 2.631m.

Hình 1.11. Đoạn K27,95-K28,851 đê hữu sông Chu mặt đê được láng nhựa, làm khung
khống chế tải trọng năm 2016
(Nguồn: Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hoá)

13


Hình 1.12.

Kè Hậu Hiền đoạn K38,830-K39,5 năm 2015.
(Nguồn: Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hố)

Hình 1.13. Kè bãi Thọ trường đoạn từ K18+644-K18+994 đê tả sông Chu năm 2017
(Nguồn: Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hoá)

14


+ Đê sơng Lèn: Trên tồn tuyến có 39 đoạn kè bảo vệ, với chiều dài kè lát mái:
16.986m và 27 mỏ hàn, trong đó:
* Có 36 đoạn kè lát mái bảo vệ đê dài 15.756m và 26 mỏ hàn.
* 3 đoạn kè lát mái bảo vệ bãi phía sơng, chiều dài 1.230 m và 01 mỏ hàn.

Hình 1.14. Đoạn K11,1-K12 đê hữu sông Lèn được gia cố bê tông mặt đê năm 2016.
(Nguồn: Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hố)

Hình 1.15. Đoạn từ K13,43-K13,61 đê sát sơng đã được làm kè gia cố bảo vệ đê năm 2015.
(Nguồn: Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hoá)


15


+ Đê sơng Lạch Trường: Trên tồn tuyến có 11 đoạn kè bảo vệ đê, với chiều dài
kè lát mái: 9.199.

Hình 1.16. Đê tả sơng Lạch Trường từ K9,387-K18,3 năm 2015
(Nguồn: Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hố)

Hình 1.17. Đoạn từ K8-K9 đê tả Lạch Trường đê thấp.
(Nguồn: Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hoá)

- Về địa chất thân và nền đê: Do lịch sử hình thành, chất lượng đê cịn nhiều tồn
tại chưa đảm bảo cho cơng tác chống lũ: Nhiều đoạn đê đi qua vị trí nền đất yếu
nhưng chưa được gia cố, thân đê được đắp bằng nhiều loại đất không đồng chất;
16


khu vực bãi ven sông thường là cát, đất cát pha nên thường xảy ra sự cố nứt sạt.
Độ rỗng của đê lớn, trong thân đê còn ẩn chứa nhiều ẩn họa như tổ mối.., thường
xảy ra các hiện tượng rò rỉ, thẩm lậu; trong các năm trước đây khi có lũ lớn, trên
tồn hệ thống đê sơng lớn đã xảy ra 85 điểm rò rỉ, thẩm lậu và 78 vị trí xảy ra
mạch đùn, mạch sủi.
- Về hiện trạng lịng sơng: Do Thanh Hóa là tỉnh nằm ở Bắc Trung Bộ, các sông
bắt nguồn từ vùng Thượng Lào, vùng núi phía Bắc và Tây Bắc của tỉnh, độ dốc
lịng sơng lớn, sơng quanh co uốn khúc, lịng sơng hẹp; khoảng cách giữa 2 đê
bình qn từ 400-500m, có nhiều đoạn mặt cắt bị thu hẹp đột ngột, khoảng cách
giữa 2 đê < 100m, dẫn đến chế độ thủy văn, thủy lực của các sông rất phức tạp,
lưu tốc về mùa lũ rất lớn; trong khi đó về mùa khơ, nhiều đoạn sông mực nước

hạ thấp đến mực nước kiệt, làm cho diễn biến lịng sơng, bãi sơng rất phức tạp.
Đến thời điểm này, tồn bộ hệ thống sơng ngịi của Thanh Hóa có 264 đoạn kè
bảo vệ, trong đó trên các tuyến đê sơng lớn có 138 đoạn đê sát sơng với chiều
dài 71,4km đã có kè bảo vệ; một số kè xây dựng từ lâu, không làm lọc, hoặc làm
lọc theo truyền thống, mái đê phía trên đỉnh kè dốc, bị sụt lún, xói lở... chất
lượng khơng đảm bảo bị hư hỏng chưa được tu sửa; mặt khác do diễn biến dịng
chảy, một số kè đang có diễn biến sạt lở.
1.2 Tổng quan về chất lượng cơng trình Đê điều
1.2.1 Tổng quan về quản lý chất lượng công trình đê điều trên thế giới
Ở các nước phát triển: Hà Lan, Nhật, Đức, Đan Mạch, Mỹ....hệ thống đê sông đã
được xây dựng rất kiên cố nhằm phòng chống lũ (triều cường kết hợp nước
dâng) đặc biệt ở Hà Lan một quốc gia với khoảng 20% diện tích nằm dưới mực
nước biển. Việc đánh giá an tồn cơng trình đê điều rất được chú trọng, nhìn
chung phương pháp đánh giá an toàn đê được chia làm 2 bước: Đơn giản và chi
tiết. Phương pháp đánh giá đơn giản chủ yếu dựa trên các kinh nghiệm: Đầu tiên
dựa trên kinh nghiệm quản lý, nghĩa là người quản lý dựa trên kinh nghiệm của
17


×