HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TẠ VĂN BẰNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲNH PHỤ,
TỈNH THÁI BÌNH
Chuyên ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
60 34 04 10
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Lê Ngọc Hướng
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình” là cơng trình nghiên cứu của tác giả. Các thông
tin và số liệu được đề cập đến trong đề tài nghiên cứu là hoàn toàn trung thực và dựa
trên các luận cứ thực tế tiếp cận. Những kết quả thu được qua đề tài nghiên cứu là của
bản thân tác giả cùng với sự hướng dẫn giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn. Tất cả các
kết quả đạt được chưa được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, ngày
tháng năm 2017
Tác giả luận văn
Tạ Văn Bằng
i
LỜI CẢM ƠN
Đề tài luận văn này được thực hiện và hồn thành tại Học viện Nơng nghiệp Việt
Nam, để hồn thành cơng trình này tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
- TS. Lê Ngọc Hướng là người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả xác
định phương hướng nghiên cứu, xây dựng nội dung của luận văn trong suốt q trình
nghiên cứu.
- Tơi xin chân thành cảm ơn HĐND, UBND huyện, các phòng, ban, các đồng
chí cán bộ huyện và các xã An Lễ, An Ninh, Quỳnh Hải thuộc huyện Quỳnh Phụ; Sở
Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Thái Bình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tơi trong
q trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã khích lệ, động viên,
giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Dù đã có nhiều cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những tồn tại,
thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và đồng nghiệp để luận
văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng năm 2017
Tác giả luận văn
Tạ Văn Bằng
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu .............................................................................................................. 1
1. 1.
Tình cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.2.1.
Mục tiêu chung .................................................................................................. 3
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 3
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
1.3.1.
Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.3.2.
Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.4.
Những đóng góp mới của luận văn .................................................................... 4
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................ 5
2.1.
Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 5
2.1.1.
Các khái niệm liên quan..................................................................................... 5
2.1.2.
Vai trị của cơng tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ............................... 8
2.1.3.
Nội dung quản lý nhà nước về đất nông nghiệp .............................................. 10
2.1.4.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đất nông nghiệp ........................................ 14
2.2.
Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 19
2.2.1.
Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên thế giới ................... 19
2.2.2.
Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ở một số địa
phương và các tỉnh thành phố .......................................................................... 23
2.2.3.
Bài học rút ra cho huyện Quỳnh Phụ về QLNN về ĐNNo.............................. 25
2.2.4.
Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................................... 26
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 28
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 28
iii
3.1.1.
Điều kiện tự nhiên............................................................................................ 28
3.1.2.
Điều kiện đất đai .............................................................................................. 29
3.1.3.
Dân số và lao động........................................................................................... 32
3.1.4.
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ................................................................ 32
3.2.
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 35
3.2.1.
Chọn điểm nghiên cứu ..................................................................................... 35
3.3.2.
Phương pháp thu thập dữ liệu và xử lý số liệu ................................................ 35
3.3.3.
Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................... 37
3.3.4.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................... 39
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 40
4.1.
Thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
quỳnh phụ, tỉnh thái bình ................................................................................. 40
4.1.1.
Bộ máy tham gia quản lý nhà nước về đất nông nghiệp .................................. 40
4.1.2.
Ban hành văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất nông nghiệp .................. 42
4.1.3.
Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa chính ............................................................. 46
4.1.4.
Quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp.............. 48
4.1.5.
Thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp ................................. 54
4.1.6.
Đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp.................. 58
4.1.7.
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo và xử lý vi phạm trong sử
dụng đất nông nghiệp ....................................................................................... 63
4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện quỳnh phụ, tỉnh thái bình................................................ 69
4.2.1.
Nhóm yếu tố về cơ chế chính sách .................................................................. 69
4.2.2.
Cơng tác tổ chức thực hiện của cơ quan nhà nước .......................................... 71
4.2.3.
Năng lực, trình độ của cán bộ quản lý nhà nước ............................................. 72
4.2.4.
Nhóm yếu tố tự nhiên và kỹ thuật .................................................................... 76
4.2.5.
Nhóm yếu tố kinh tế - xã hội .......................................................................... 77
4.3.
Định hướng và giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện quỳnh phụ, tỉnh thái bình....................................... 78
4.3.1.
Cơ sở khoa học của định hướng và giải pháp .................................................. 78
4.3.2.
Chủ trương, định hướng................................................................................... 81
4.3.3.
Các giải pháp cụ thể ......................................................................................... 84
iv
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 94
5.1.
Kết luận ............................................................................................................ 94
5.2.
Kiến nghị.......................................................................................................... 95
5.2.1.
Đối với Nhà nước ............................................................................................ 95
5.2.2.
Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình ......................................................... 96
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 97
Phụ lục 1 ....................................................................................................................... 100
Phụ lục 2 ....................................................................................................................... 103
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng việt
CNH
Công nghiệp hóa
HĐH
Hiện đại hóa
ĐNNO
Đất nơng nghiệp
ĐTH
Đơ thị hóa
KH - KT
Khoa học kỹ thuật
KT - XH
Kinh tế xã hội
SDĐ
Sử dụng đất
SDĐNNo
Sử dụng đất nông nghiệp
QLĐĐ
Quản lý đất đai
QLNN
Quản lý nhà nước
SHTT
Sở hữu tập thể
SHTN
Sở hữu tư nhân
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu đất đai của huyện Quỳnh Phụ (2014 - 2016) ................................... 31
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế huyện Quỳnh Phụ ................................... 33
Bảng 3.3. Thu thập thông tin thứ cấp ........................................................................... 36
Bảng 3.4. Tổng hợp số lượng mẫu điều tra .................................................................. 36
Bảng 4.1. Kết quả phổ biến pháp luật về quản lý ĐNNo cho người dân ..................... 45
Bảng 4.2. Đánh giá của người dân về công tác tuyên truyền pháp luật về quản lý
sử dụng ĐNNo ............................................................................................. 46
Bảng 4.3. Đánh giá của cán bộ về công tác lập bản đồ quy hoạch SDĐNNo .............. 47
Bảng 4.4. Kết quả thực hiện kế hoạch SDĐ năm 2014 ................................................ 49
Bảng 4.5. Kế hoạch SDĐ năm 2015 của huyện Quỳnh Phụ ........................................ 50
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện kế hoạch SDĐ năm 2015 của huyện ............................... 51
Bảng 4.7. Kế hoạch sử dụng ĐNNo huyện Quỳnh Phụ đến năm 2020........................ 53
Bảng 4.8. Đánh giá về công tác quản lý quy hoạch đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện ............................................................................................................ 54
Bảng 4.9. Kết quả thu hồi đất năm 2016 tại các xã điều tra ......................................... 56
Bảng 4.10. Ý kiến của người dân về công tác tuyên truyền, vận động .......................... 58
Bảng 4.11. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền SDĐNNo tại các xã điều tra .............. 60
Bảng 4.12. Ý kiến của người dân về công tác cấp GCN quyền SDĐ ............................ 61
Bảng 4.13. Ý kiến của cán bộ lãnh đạo về những khó khăn trong cơng tác cấp
giấy chứng nhận quyền SDĐ ....................................................................... 62
Bảng 4.14. Ý kiến của cán bộ về những khó khăn trong cơng tác giải quyết tranh
chấp đất đai .................................................................................................. 63
Bảng 4.15. Thực trạng giải quyết đơn thư khiếu nại về ĐNNo của huyện Quỳnh
Phụ ............................................................................................................... 65
Bảng 4.16. Đánh giá của người dân về công tác giải quyết khiếu nại, tranh chấp
đất đai ........................................................................................................... 66
Bảng 4.17. Tổng hợp trường hợp vi phạm về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Quỳnh Phụ năm 2014-2016 ......................................................................... 67
Bảng 4.18. Bảng tổng hợp kết quả xử lý vi phạm về sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Quỳnh Phụ năm 2014-2016 .................................................. 68
vii
Bảng 4.19. Kết quả điều tra hộ sử dụng đất nơng nghiệp về cơ chế chính sách ........... 70
Bảng 4.20. Đánh giá của người dân về thực hiện một số quyền lợi trong quản lý
nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện ......................................... 71
Bảng 4.21. Trình độ các cán bộ quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Quỳnh Phụ đến năm 2016 ................................................................. 72
Bảng 4.22. Đánh giá của người dân về chất lượng cán bộ quản lý nhà nước đối
với đất nông nghiệp ...................................................................................... 75
Bảng 4.23. Kết quả đánh giá của người dân sử dụng đất nông nghiệp........................... 76
Bảng 4.24. Kết quả sử dụng đất nông nghiệp của các hộ nông dân điều tra năm
2016 .............................................................................................................. 78
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Tạ Văn Bằng
Tên luận văn: Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ,
tỉnh Thái Bình.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 63 34 04 10
Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Luận văn đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp huyện Quỳnh
Phụ, tỉnh Thái Bình trong thời gian quan, đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường
quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại địa phương trong thời gian tới.
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu: phương pháp chọn điểm
nghiên cứu, phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích. Số liệu sơ cấp được
tác giả thu thập bằng cách điều tra phỏng vấn 120 hộ nông dân trên địa bàn 3 xã An Lễ,
An Ninh, Quỳnh Hải, và 10 cán bộ cấp huyện và 30 cán bộ cấp xã. Nội dung khảo sát
gồm: Thông tin chung về người và nhóm đối tượng phỏng vấn; tình hình đất đai: số
lượng, diện tích, các nhóm đất, chất lượng đất; tình hình quản lý nhà nước về đất đai
theo các nội dung quản lý; thuận lợi chủ yếu trong quản lý nhà nước tại địa phương; khó
khăn chủ yếu trong quản lý nhà nước tại địa phương; các triển vọng, nguyện vọng, đề
xuất trong công tác quản lý đất đai. Số liệu thứ cấp được thu thập từ các sách, tạp chí,
báo, báo cáo của các ngành, các cấp, trang web… có liên quan đến nội dung nghiên cứu của
đề tài. Số liệu sau khi được tác giả thu thập về sẽ được tổng hợp và phân tích để đánh giá
thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ,
tỉnh Thái Bình từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước
về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện.
Về thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ,
tỉnh Thái Bình đã có những nổi bật: ban hành nhiều văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng
đất nông nghiệp; về khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa chính huyện đã xây dựng được bản đồ
hiện trạng sử dụng đất ở cấp huyện và 36 xã và 2 thị trấn tỷ lệ 1/1000 và 1/2000; về quản lý
và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp huyện và xã công khai phổ
biến, tuyên truyền, công việc này được thực hiện thường xuyên dưới sự hướng dẫn của
các xã, thị trấn, các tổ chức thực hiện quy hoạch và quản lý đầu tư xây dựng phù hợp
với quy hoạch được duyệt; công tác thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất nơng nghiệp
cũng được các cấp chính quyền tổ chức tuyên truyền vận động người dân trước khi thu hồi
nhưng kết quả tuyên truyền vận động chưa được cao, có tới 20,84% người dân tham gia
phỏng vấn cho rằng công tác tuyên truyền, vận động chưa tốt; về đăng ký và cấp giấy
ix
chứng nhận quyền sử dụng đất nơng nghiệp, tính đến hết năm 2016 toàn huyện đã cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho 87.739 thửa ruộng; về giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố
cáo và xử lý vi phạm trong sử dụng đất nông nghiệp, năm 2016 huyện đã giải quyết được
117/125 đơn thư khiếu nại về đất nông nghiệp của người dân, xử lý 312/328 hộ vi phạm về
sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện.
Nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Quỳnh Phụ tác giả luận văn tiến hành đề xuất 6 nhóm như sau: (1) Tăng cường
cơng tác tun truyền (2) Nâng cao trình độ chun môn cho đội ngũ cán bộ (3) Tăng
cường công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp; (4) Tăng cường công
tác đăng ký giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; (5)Tăng cường công tác
thống kê, khảo sát đo đạc, lập bản đồ địa chính; Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giải quyết đơn thư tố cáo.
x
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Ta Van Bang
Thesis title: State management of agricultural land in Quynh Phu district, Thai Binh
province.
Major: Economic management
Code: 60 34 04 10
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
An assessment of the state management of agricultural land in Quynh Phu
district, Thai Binh province during the period of time, to propose solutions to strengthen
the state management of agricultural land in the locality in the coming time.
The dissertation uses a number of research methods: site selection method, data
collection method, analytical method. The primary data was collected by interviews
with 120 households in 3 communes of An Le, An Ninh, Quynh Hai, and 10 district
officials and 30 commune officials. Contents of the survey include: General information
about people and groups of interviewees; land situation: quantity, area, soil groups, soil
quality; The state management of land according to the management contents; Main
advantages in local state management; Main difficulties in state management in
localities; Prospects, aspirations and suggestions in land administration. Secondary data
is collected from books, journals, newspapers, and reports from departments, levels,
websites, etc., which are related to the research content of the topic. The data collected
by the author will be aggregated and analyzed to assess the state of agricultural land
management in Quynh Phu district, Thai Binh province. To strengthen the state
management of agricultural land in the district.
Regarding the state management of agricultural land in Quynh Phu district, Thai
Binh province, there are many outstanding documents: the issuance of many legal
documents on the management and use of agricultural land; Surveying, measuring and
mapping the district cadastral map has made land use status at district level and 36
communes and 2 towns at 1/1000 and 1/2000 scale; On management and
implementation of district and commune agricultural land use planning and
dissemination publicity, propaganda, this work is carried out under the guidance of
communes, towns, real organizations. Planning and managing construction investment
in accordance with the approved planning; Reclaiming and converting agricultural land
use purposes are also organized by the authorities at all levels before mobilization, but
the results of advocacy are not high, up to 20.84% People interviewed said that the
propaganda and advocacy activities are not good; Regarding the registration and
xi
granting of agricultural land use right certificates, by 2016, the district has issued
certificates of land use rights to 87,739 plots of land; On settlement of disputes,
complaints and denunciations and the handling of violations in agricultural land use, in
2016, 117/125 complaints have been settled on agricultural land and 312/328
households Violation of agricultural land use in the district.
In order to strengthen the state management of agricultural land in Quynh Phu
district, the author of the dissertation proposed 6 groups as follows: (1) Strengthening
the propaganda work (2) Raising the professional level for the staff (3) Strengthen the
planning and planning of agricultural land use; (4) Strengthen the registration of land
allocation and issuance of land use right certificates; (5) Strengthening the statistical
work, survey surveying, cadastral mapping; Strengthening the inspection, examination
and settlement of letters of denunciation.
xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÌNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá đối với mỗi quốc gia,
là điều kiện đầu tiên và là nền tảng tự nhiên của bất kỳ một nền sản xuất nào đặc
biệt là sản xuất nông nghiệp. Đất đai cịn là thành phần quan trọng nhất của mơi
trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng các cơng trình kinh tế, văn
hóa, xã hội, anh ninh, quốc phòng. Đất là sản phẩm tự nhiên nên bị giới hạn về số
lượng, con người có thể cải tạo tính chất của đất, thay đổi mục đích sử dụng song
lại khơng làm tăng hay giảm diện tích đất theo ý muốn. Trong khi đó dưới tác
động của nền kinh tế thị trường, tình hình gia tăng dân số như hiện nay cùng với
sự với phát triển của xã hội trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH
- HĐH) tác động rất nhiều đến quản lý và sử dụng đất đai. Công tác quản lý và sử
dụng đất cũng vì thế mà trở thành một trong những nội dung quan trọng của quản
lý nhà nước (QLNN) để đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, hợp lý, đạt hiệu
quả cao và bền vững.
Trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đất nơng nghiệp là tư liệu
sản xuất đặc biệt, là cơ sở sản suất nông nghiệp, là đối tượng lao động độc đáo,
đồng thời cũng là môi trường sản xuất ra lương thực, thực phẩm, là một nhân tố
quan trọng của môi trường sống và trong nhiều trường hợp lại chi phối sự phát
triển hay huỷ diệt các nhân tố khác của mơi trường. Vì vậy, chiến lược sử dụng
đất hợp lý là một phần của chiến lược nông nghiệp sinh thái bền vững của tất cả
các nước trên thế giới cũng như của nước ta hiện nay.
Nông nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài người.
Hầu hết các nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát
triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất nơng nghiệp (ĐNNo), lấy
đó làm bàn đạp cho việc phát triển các ngành khác. Vì vậy, tổ chức sử dụng
nguồn tài ngun đất nơng nghiệp hợp lý, có hiệu quả cao theo quan điểm sinh
thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính tồn cầu. Mục đích
của việc sử dụng đất nông nghiệp là làm thế nào để bắt nguồn tư liệu có hạn này
mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả sinh thái, hiệu quả xã hội cao nhất, đảm bảo
lợi ích trước mắt và lâu dài. Nói cách khác, mục tiêu hiện nay của loài người là
phấn đấu xây dựng một nền nơng nghiệp tồn diện về kinh tế, xã hội, môi trường
1
một cách bền vững. Để thực hiện mục tiêu này cần bắt đầu từ việc nâng cao hiệu
quả sử dụng đất nơng nghiệp một cách tồn diện. GS. Bùi Huy Đáp đã viết “Phải
bảo vệ một cách khôn ngoan tài ngun đất cịn lại cho một nền sản xuất nơng
nghiệp bền vững”. Công tác quản lý và sử dụng đất đai của nước ta trong những
năm gần đây khá phức tạp. Quá trình tổ chức quản lý và sử dụng đất cũng đã bộc
lộ những tồn tại, nảy sinh nhiều vấn đề mới nằm ngồi tầm kiểm sốt của nhà
nước như: sử dụng đất khơng đúng mục đích, giao đất trái thẩm quyền, tranh
chấp và lấn chiếm đất đai, quy hoạch sai nguyên tắc, khiếu nại tố cáo các hành vi
vi phạm pháp luật về đất đai ngày càng nhiều...
Theo thống kê, tổng diện tích đất nơng nghiệp là 26.280,5 ha (chiếm tới
79,4%) bao gồm đất sản xuất nông nghiệp là 10.151,1 ha, đất lâm nghiệp là
15.373,1 ha đất nuôi trồng thủy sản là 712 ha. Quỹ đất nông nghiệp tiếp tục suy
giảm do cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa. Theo số liệu của Tổng cục Quản lý đất,
Bộ Tài ngun Mơi trường, bình qn mỗi năm đất nơng nghiệp giảm gần 100
nghìn hécta, đặc biệt năm 2007 giảm 120 nghìn hécta, trong khi mỗi năm số lao
động bước ra khỏi ruộng đồng chỉ vào khoảng 400 ngàn người. Hơn nữa, mức
gia tăng dân số ở nông thôn không giảm nhiều như mong đợi, khiến cho bình
quân đất canh tác trên đầu người ngày càng giảm mạnh; Luật Đất đai 2013 đã mở
rộng hạn mức giao đất và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cho phù hợp
với điều kiện cụ thể của từng vùng, để tạo điều kiện thuận lợi cho q trình tích
tụ, tập trung đất hình thành sản xuất hàng hóa lớn trong nơng nghiệp (Chi cục
Thống kê huyện Quỳnh Phụ, 2016).
Quỳnh Phụ là huyện có vị trí chiến lược của tỉnh Thái Bình với 2 cửa ngõ
quan trọng thông thương với các tỉnh bạn. Phía Tây bắc, dọc theo tỉnh lộ 396B,
qua cầu Hiệp là tỉnh Hải Dương. Phía Đơng bắc, theo quốc lộ 10, qua cầu Nghìn
là huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phịng. Quỳnh Phụ là đất có cư dân sinh sống
lâu đời nhất, Thị trấn huyện lỵ Quỳnh Côi được thành lập và công nhận là thị trấn
sớm nhất của tỉnh Thái Bình. Tuy nhiên, cùng với q trình cơng nghiệp hố
(CNH) và đơ thị hố (ĐTH) phát triển nhanh chóng, thực trạng phát triển KT-XH
trong thời gian qua của huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình cho thấy áp lực đối với
ĐNNo của tỉnh ngày càng gia tăng. Thực tế trong những năm vừa qua QLNN về
ĐNNo của huyện Quỳnh Phụ đang đối mặt với nhiều phức tạp, mang nhiều nét
đặc trưng mà nhiều huyện, thành phố khác trên cả nước thường gặp phải. Do vậy,
2
nếu QLNN về ĐNNo tại huyện Quỳnh Phụ được nghiên cứu, giải quyết tốt sẽ
mang lại những bài học cả về lý thuyết và thực tiễn trong toàn huyện.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài
“Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh
Thái Bình” để làm luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, với mong muốn kết quả
nghiên cứu của đề tài có thể đóng góp một phần nhất định vào việc giải quyết
những vấn đề cấp bách và lâu dài trong công tác Quản lý nhà nước về đất nơng
nghiệp để góp phần làm tốt công tác quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp có
hiệu quả hơn, đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng QLNN về ĐNNo huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
trong thời gian quan, đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường QLNN về ĐNNo
tại địa phương trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về QLNN về ĐNNo.
- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về
ĐNNo trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình trong thời gian qua.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường QLNN về ĐNNo tại địa phương
trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến QLNN về
ĐNNo. Tuy nhiên, Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu các yếu tố tác động trực
tiếp và gián tiếp đến QLNN về ĐNNo của huyện như: mối liên hệ trong hệ thống
quản lý nhà nước về đất nông nghiệp, hoạt động của các tổ chức và cá nhân tham
gia vào quá trình quản lý nhà nước và sử dụng đất nông nhiệp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Hoạt động QLNN về ĐNNo thể hiện trên những khía cạnh
về nội dung QLNN trong điều kiện ĐTH-CNH.
- Phạm vi không gian: trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
3
- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập 2014 - 2016, số liệu sơ cấp
thu thập 2016. Đề xuất giải pháp thực hiện đến năm 2020.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Đề tài quản lý nhà nước về đất nông nghiệp không phải đề tài mới, nhưng
chưa có đề tài nào thực hiện về quản lý đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
Việc quản lý và sử dụng đất nơng nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát
triển kinh tế - xã hội của huyện Quỳnh Phụ do huyện Quỳnh Phụ là một trong
những huyện thuần nơng của tỉnh Thái Bình.
Qua phân tích số liệu thứ cấp - kết quả điều tra khảo sát, luận văn làm rõ
thực trạng về quản lý đất nơng nghiệp, phân tích những yếu tố ảnh hưởng công
tác quản lý đất nông nghiệp trong điều kiện cụ thể của huyện Quỳnh Phụ, tỉnh
Thái Bình, tìm ra những hạn chế, nguyên nhân của hạn chế để đề xuất những giải
pháp cụ thể nhằm tăng cường quản lý đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Quỳnh
Phụ, tỉnh Thái Bình.
Bên cạnh đó tác giả cũng đưa ra một số kiến nghị có ý nghĩa hết sức tích
cực, phù hợp với sự thay đổi của địa phương trong giai đoạn hiện nay.
Đề tài là tài liệu tham khảo quan trọng cho chính quyền địa phương trong
q trình ban hành chính sách trong quản lý đất nông nghiệp huyện Quỳnh Phụ,
tỉnh Thái Bình.
4
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm liên quan
- Khái niệm về đất nơng nghiệp
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến những khái niệm, định
nghĩa về đất. Khái niệm đầu tiên của học giả người Nga Docutraiep năm 1886
cho rằng: “Đất là một vật thể thiên nhiên cấu tạo độc lập lâu đời do kết quả quá
trình hoạt động tổng hợp của 5 yếu tố hình thành đất đó là: sinh vật, đá mẹ, khí
hậu, địa hình và thời gian” (Cao Liêm và Trần Đức Viên, 1993). Tuy vậy, khái
niệm này chưa đề cập đến khả năng sử dụng và sự tác động của các yếu tố khác
tồn tại trong mơi trường xung quanh. Do đó sau này một số học giả khác đã bổ
sung các yếu tố: nước của đất, nước ngầm và đặc biệt là vai trị của con người để
hồn chỉnh khái niệm về đất nêu trên. Ngồi ra, cịn có một số học giả khác cũng
có những khái niệm về đất như sau:
- Học giả người Anh V.RWiliam đã đưa ra khái niệm “Đất là lớp mặt tơi
xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây trồng” (Cao Liêm và Trần
Đức Viên, 1993).
- Học giả E.Mitscherlich (1923) cho rằng “Đất chỉ là cái giá đỡ, cái kho
cung cấp chất dinh dưỡng” và “Đất là cái khối hỗn hợp gồm các phân tử nhỏ,
cứng rắn, nước, khơng khí cần thiết cho thực vật” (Cao Liêm và Trần Đức
Viên, 1993). Các Mác cho rằng: “Đất đai là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến
quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp, điều kiện không thể thiếu được của sự
tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ người kế tiếp nhau”(Cao Liêm và Trần
Đức Viên, 1993).
Theo quan điểm của các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam
cho rằng “Đất là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được”
và đất được hiểu theo nghĩa rộng như sau: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề
mặt trái đất bao gồm các cấu thành của môi trường sinh thái ngay bên trên và dưới
bề mặt đó như: khí hậu thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước (hồ, sơng suối…),
các dạng trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng đất,
tập đồn thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả nghiên cứu
trong quá khứ và hiện tại để lại” (Cao Liêm và Trần Đức Viên, 1993).
5
Như vậy, đất đai là một khoảng khơng gian có giới hạn gồm: khí hậu, lớp
đất bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, nước ngầm và khống sản
trong lịng đất. Trên bề mặt đất đai là sự kết hợp giữa các yếu tố thổ nhưỡng, địa
hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác có vai trị quan trọng
và ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất và cuộc sống của xã hội lồi người.
Theo Luật đất đai 2003 “Đất nơng nghiệp bao gồm đất sản xuất nông
nghiệp (đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm
khác), đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất, đất rừng phịng hộ, đất rừng đặc dụng),
đất ni trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác theo quy định của
Chính phủ"(Quốc hội, 2003).
- Khái niệm quản lý nhà nước
Thuật ngữ “quản lý” thường được hiểu theo những cách khác nhau tuỳ
theo góc độ khoa học khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu.
Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học xã hội và khoa học tự
nhiên. Mỗi lĩnh vực khoa học có định nghĩa về quản lý dưới góc độ riêng của
mình và nó phát triển ngày càng sâu rộng trong mọi hoạt động của đời sống xã
hội (Nguyễn Hữu Hải, 2010).
Theo giáo trình quản lý hành chính nhà nước: “Bất kỳ lao động xã hội trực
tiếp hay lao động chung nào đó mà được tiến hành tuân theo một quy mơ tương
đối lớn đều cần có sự quản lý ở mức độ nhiều hay ít nhằm phối hợp những hoạt
động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của
toàn bộ cơ thể sản xuất, sự vận động này khác với sự vận động của các cơ quan
độc lập của cơ thể đó. Một nhạc cơng tự điều khiển mình, nhưng một dàn nhạc
phải có nhạc trưởng” (Nguyễn Hữu Hải, 2010).
Theo quan niệm của các nhà khoa học nghiên cứu về quản lý hiện nay:
Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt
động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích đã
đề ra và đúng với ý chí của người quản lý. Theo cách hiểu này thì quản lý là việc
tổ chức, chỉ đạo các hoạt động của xã hội nhằm đạt được một mục đích của
người quản lý. Theo cách tiếp cận này, quản lý đã nói rõ lên cách thức quản lý và
mục đích quản lý (Nguyễn Hữu Hải, 2010).
Như vậy, theo cách hiểu chung nhất thì quản lý là sự tác động của chủ thể
quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Việc tác động
6
theo cách nào cịn tuỳ thuộc vào các góc độ khoa học khác nhau, các lĩnh vực
khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu thì “Quản lý nhà nước là
sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá
trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển các mối
quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ
của Nhà nước trong công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc XHCN”
(Nguyễn Hữu Hải, 2010).
Như vậy, quản lý nhà nước là hoạt động mang tính chất quyền lực nhà
nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội. Quản
lý nhà nước được xem là một hoạt động chức năng của nhà nước trong quản lý
xã hội và có thể xem là hoạt động chức năng đặc biệt quản lý nhà nước được hiểu
theo hai nghĩa. Theo nghĩa rộng: quản lý nhà nước là toàn bộ hoạt động của bộ
máy nhà nước, từ hoạt động lập pháp, hoạt động hành pháp, đến hoạt động tư
pháp. Theo nghĩa hẹp: quản lý nhà nước chỉ bao gồm hoạt động hành pháp.
- Khái niệm quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
Các quan hệ đất nông nghiệp là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế,
bao gồm: quan hệ về sở hữu đất nông nghiệp, quan hệ về sử dụng đất nông
nghiệp, quan hệ về phân phối các sản phẩm do sử dụng đất mà có...Bộ luật Dân
sự quy định "Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền
định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật " (Quốc hội, 2003).
Từ khi Luật đất đai thừa nhận quyền sử dụng đất là một loại tài sản dân sự đặc
biệt (1993) thì quyền sở hữu đất nơng nghiệp thực chất cũng là quyền sở hữu một
loại tài sản dân sự đặc biệt. Vì vậy khi nghiên cứu về quan hệ đất nơng nghiệp, ta
thấy có các quyền năng của sở hữu nhà nước về đất nông nghiệp bao gồm: quyền
chiếm hữu đất nông nghiệp, quyền sử dụng đất nông nghiệp, quyền định đoạt đất
nông nghiệp. Các quyền năng này được Nhà nước thực hiện trực tiếp bằng việc
xác lập các chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng đất nông nghiệp. Nhà nước
không trực tiếp thực hiện các quyền năng này mà thông qua hệ thống các cơ quan
nhà nước do Nhà nước thành lập ra và thông qua các tổ chức, cá nhân sử dụng
đất theo những quy định và theo sự giám sát của Nhà nước.
Như vậy, QLNN về đấ đất nông nghiệp là tổng hợp các hoạt động của các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà
nước, đó là các hoạt động nhằm nắm chắc tình hình sử dụng đất nơng nghiệp;
phân phối lại quỹ đất nơng nghiệp hợp lý theo đặc điểm tính chất đất từng vùng;
7
kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp; điều tiết các
nguồn lợi từ đất nông nghiệp theo địa lý.
QLNN về đất nông nghiệp tại Việt Nam chính là quản lý quỹ đất nơng
nghiệp và những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý và sử dụng.
Q trình quản lý đất nơng nghiệp tại Việt Nam là quá trình tác động một cách có
tổ chức và định hướng bằng quyền lực nhà nước đến đất nông nghiệp và sử dụng
pháp luật nhà nước để điều chỉnh hành vi hoạt động của các chủ thể quản lý đất
và các đối tượng sử dụng đất nhằm duy trì tính ổn định và phát triển của xã hội
(Nguyễn Huy Tuấn, 2014).
Quyền sở hữu đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản
lý theo quy hoạch và pháp luật tiếp tục được khẳng định trong Hiến pháp 1992,
Luật đất đai 1993, Luật sửa đổi, bổ sung 1998, 2001 và mới nhất hiện nay là Luật
đất đai 2013 cùng hàng loạt các văn bản hướng dẫn thi hành đã tạo ra sự chuyển
biến rõ rệt trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai, đảm bảo đất đai được
quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và hợp lý. Cơ sở khoa học của các
hoạt động quản lý, sử dụng đất này được Nhà nước thể hiện thông qua hệ
thống các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành (Quốc hội, 2013).
2.1.2. Vai trị của cơng tác quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp
Trong xã hội có giai cấp bóc lột, ĐNNo chủ yếu nằm trong tay giai cấp
thống trị và giai cấp địa chủ. Do đó, quan hệ ruộng đất chủ yếu trong các chế độ
xã hội này là mối quan hệ giữa chủ đất và nông dân làm thuê, giữa giai cấp bóc
lột và người bị bóc lột. Trong XHCN mối quan hệ chủ yếu về ĐNNo là mối quan
hệ giữa Nhà nước (chủ sở hữu) và các chủ sử dụng đất (các tổ chức kinh tế, hộ
gia đình, các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội, tư nhân). Nhà nước tạo mọi điều
kiện môi trường thuận lợi cho các đối tượng sử dụng đất phát huy khả năng của
mình để tăng giá trị canh tác trên 1 đơn vị diện tích. Do vậy, sự quản lý của Nhà
nước đối với đất nơng nghiệp có vai trị đảm bảo cho q trình sử dụng loại đất
này có hiệu quả dựa trên cơ sở khai thác tiềm năng, lợi thế của nó trong q trình
phát triển sản xuất nơng nghiệp (Nguyễn Ngọc Lưu, 2006).
• Giúp nhà nước nắm được tổng thể và cơ cấu từng loại đất từ đó xây
dựng chiến lược lâu dài về sử dụng đất nông nghiệp:
Đất nông nghiệp được sử dụng dưới nhiều hình thức tổ chức khác nhau
(nơng hộ, trang trại, nông trường) sản xuất nhiều loại nông sản khác nhau. Trong
8
khi đó để đảm bảo phát triển một nền nơng nghiệp hàng hóa theo hướng bền
vững địi hỏi phải có một quy mơ sản xuất với một diện tích đất phù hợp. Thực tế
cho thấy không thể mỗi một chủ sử dụng đất có thể giải quyết được vấn đề có
tính chiến lược, dài hạn, tính tổng hợp, tính lịch sử-xã hội trong quá trình sử dụng
ĐNNo. Đồng thời là cơ sở để Nhà nước ban hành các chính sách nhằm thúc đẩy
việc quy hoạch sử dụng đất có hiệu quả như: tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng,
phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thúc đẩy thương mại, phân bố lại lực
lượng lao động, dân cư. Sản xuất nơng nghiệp gắn liền với đặc điểm của ĐNNo
đó là tính giới hạn, tính cố định, tính khơng thể thay thế trong khi đó lịch sử sử
dụng đất cho thấy sự chuyển đổi ngày càng nhiều diện tích ĐNNo sang các mục
đích sử dụng khác như mục đích đất ở dân cư, đất xây dựng đô thị, KCN, đất an
ninh quốc phịng, đất giao thơng thủy lợi… Áp lực sử dụng đất ngày càng gia
tăng. Tuy nhiên, để duy trì an ninh lương thực cho tồn quốc gia thì đất nơng
nghiệp phải được quy hoạch trong một diện tích phù hợp. Sản xuất nơng nghiệp
có địa bàn phân bố rộng và trên nhiều loại địa hình khác nhau, do vậy quá trình
sản xuất nhà nước chịu sự chi phối rất lớn của hệ thống các cơng trình hạ tầng
cơng cộng như giao thông, thủy lợi,… Hơn nữa từng chủ thể có liên hệ mật thiết
với nhau trong q trình canh tác như vấn đề xác định mùa vụ, tưới, tiêu, bảo vệ
thực vật, nhiều loại nông sản được chế biến khơng những theo mối liên hệ ranh
giới hành chính địa phương mà còn là mối liên hệ vùng, khu vực, thậm chí mang
tính quốc gia, nơng nghiệp có vai trị với cơng tác quy hoạch sử dụng đất nơng
nghiệp nhằm đảm bảo giải quyết những vấn đề về hệ thống hạ tầng kinh tế mối
liên hệ giữa vùng, khu vực và quốc gia (Nguyễn Ngọc Lưu, 2006).
• Tạo ra một hành lang pháp lý cho việc sử dụng đất nông nghiệp:
ĐNNo là tài sản quý giá của bất kỳ một quốc gia nào. Khi giá trị của
ĐNNo ngày càng lớn trên thị trường cạnh tranh thì mối quan hệ ĐNNo ngày
càng phức tạp hơn. Con người đã nhìn nhận thấy được tầm quan trọng của đất đai
đối với đời sống của mình. Chính vì vậy, các tranh chấp, mâu thuẫn, khiếu
kiện… trong các quan hệ ĐNNo thường nổ ra mạnh mẽ. Trong công tác quản lý
nhà nước về ĐNNo, cán bộ, cơng nhân viên chức có thể lợi dụng quyền hạn và
trách nhiệm, công cụ nhà nước để vụ lợi cho cá nhân, lợi ích của người này làm
xâm hại quyền lợi, lợi ích của người khác. Chế tài Nhà nước ban hành ra để điều
chỉnh, tác động vào mối quan hệ ĐNNo, đảm bảo công bằng. Công tác thanh tra,
kiểm tra, phát hiện, xử lý vi phạm trong lĩnh vực ĐNNo là rất cần thiết để phát
hiện, xử lý sớm các vi phạm.
9
• Giúp nhà nước phát hiện ra những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh
và giải quyết những sai phạm.
ĐNNo là tài nguyên hữu hạn nên cần sử dụng hợp lý, tiết kiệm. Thông qua
việc giám sát, kiểm tra quản lý và sử dụng đất đai, cơ quan quản lý sẽ nắm bắt
tình hình biến động về sử dụng từng loại đất, đối tượng sử dụng đất. Từ đó phát
hiện những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh và giải quyết những sai phạm,
kịp thời sửa chưa những sai sót gây ách tắc trong q trình thực hiện (Lê Đình
Thắng, 2014).
Do vậy, QLNN về ĐNNo đóng vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển
nơng nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Mặc dù chính sách đất đai nói
chung và ĐNNo nói riêng những năm qua đã đạt được nhiều thành tựu, song vẫn
cần tiếp tục nghiên cứu để ngày càng đáp ứng tốt những yêu cầu mới đặt ra.
2.1.3. Nội dung quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
Theo Quốc hội (2013) Nội dung của cơng tác QLNN về đất đai nói
chung gồm nhiều nội dung. Tuy nhiên, đối với ĐNNo là một bộ phận của tổng
quỹ đất đai, nó mang những đặc thù riêng biệt, chính vì vậy mà nội dung cơng
tác QLNN về ĐNNo cũng có nhiều khác biệt. Cơng tác QLNN về ĐNNo có thể
khái quát ở các nội dung chủ yếu sau đây:
- Ban hành văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất nông nghiệp và tổ
chức thực hiện;
- Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa chính;
- Quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nơng nghiệp;
- Thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp;
- Đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp;
- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo và xử lý vi phạm trong sử dụng đất
nông nghiệp.
2.1.3.1. Ban hành văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất nông nghiệp và tổ
chức thực hiện
Để đảm bảo được vai trò quản lý của mình, bất kỳ một Nhà nước nào
cũng tạo ra và thực thi những chế tài phù hợp. Những chế tài này là tiền đề, hành
lang cho lĩnh vực áp dụng. Khơng có một quốc gia nào có thể có được hiệu quả
quản lý mà khơng cần đến chế tài. Ngay cả ở nước ta, hệ thống văn bản điều
10
chỉnh các mối quan hệ đất đai nói chung và ĐNNo nói riêng rất đa dạng. Đó là
những cơng cụ để Nhà nước thực hiện được quyền quản lý của mình (Nguyễn Lệ
Hằng, 2012).
2.1.3.2. Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên
quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác nhận. Việc đo đạc, lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết
đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (Quốc hội, 2013).
Thơng qua các hoạt động: Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính; điều tra, đánh giá
đất đai; thống kê, kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng thì nhà nước nắm chắc tình hình đất
đai, tức là Nhà nước biết rõ các thơng tin chính xác về số lượng đất đai, về chất
lượng đất đai, về tình hình hiện trạng của việc quản lý và sử dụng đất đai. Cụ thể:
- Về số lượng đất nơng nghiệp: Nhà nước nắm về diện tích đất nơng
nghiệp trong tồn quốc gia, trong từng vùng kinh tế, trong từng đơn vị hành
chính các địa phương; nắm về diện tích của từng chủ sử dụng và sự phân bố trên
bề mặt lãnh thổ. Về chất lượng đất nơng nghiệp: Nhà nước nắm về đặc điểm lý
tính, hố tính của từng loại đất, độ phì của đất, kết cấu đất, hệ số sử dụng đất
v.v..., đặc biệt là đối với đất nông nghiệp. Về hiện trạng sử dụng đất nông
nghiệp: Nhà nước nắm về thực tế quản lý và sử dụng đất: tính hợp lý, tính hiệu
quả trong quản lý. Thực hiện theo đúng quy hoạch, kế hoạch hay không. Nếu
không hợp lý, hiệu quả không đúng quy hoạch, kế hoạch thì xác định phương
hướng khắc phục để giải quyết các bất hợp lý trong sử dụng đất đai (Nguyễn
Khắc Thái Sơn, 2007).
2.1.3.3. Quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai là một nội dung quan trọng trong
việc quản lý nhà nước về đất đai, nó đảm bảo cho sự lãnh đạo, chỉ đạo một cách
thống nhất trong quản lý nhà nước về đất đai. Thông qua quy hoạch, kế hoạch đã
được phê duyệt, việc sử dụng các loại đất được bố trí, sắp xếp một cách hợp lý.
Nhà nước kiểm soát được mọi diễn biến về tình hình đất đai. Từ đó, ngăn chặn
được việc sử dụng đất sai mục đích, lãng phí. Đồng thời, thông qua quy hoạch,
kế hoạch buộc các đối tượng sử dụng đất chỉ được phép sử dụng trong phạm vi
ranh giới của mình (Quốc hội, 2013).
Nhà nước lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp đồng thời
11
quản lý việc lập quy hoạch, kế hoạch và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất. Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp phải đảm bảo các
nguyên tắc sau (Quốc hội, 2013):
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
- Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới
phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của
các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung
sử dụng đất của cấp.
- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
- Khai thác hợp lý tài ngun thiên nhiên và bảo vệ mơi trường; thích ứng
với biến đổi khí hậu.
- Bảo vệ, tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Dân chủ và công khai.
- Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phịng, an ninh, phục vụ lợi
ích quốc gia, cơng cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
- Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất
phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
2.1.3.4. Thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp
Theo Luật Đất đai năm 2013, “thu hồi, trưng dụng đất” là việc Nhà nước
ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao
cho tổ chức, UBND xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của pháp luật”.
Việc thu hồi đất là một vấn đề rất phức tạp ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống của
dân cư, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức... Vì vậy cơng tác này cần được làm triệt
để, khoa học và chính xác đảm bảo tính cơng bằng tránh thất thốt nguồn vốn
của Nhà nước.
Việc thu hồi đất là để tận dụng nguồn lực của đất đai nói chung và ĐNNo
nói riêng. Mục đích trước hết của việc thu hồi đất là phục vụ cho lợi ích quốc
gia, cộng đồng. Chính phủ ban hành Nghị định 47/2014/CP ngày 15/5/2014 về
12