Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Tăng cường quản lý dự án đầu tư tại công ty điện lực quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 134 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ ĐỨC ANH

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN, NĂM 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ ĐỨC ANH

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn: TS.NGUYỄN THỊ LAN ANH



THÁI NGUYÊN, NĂM 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
được thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích dẫn
có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả
Đỗ Đức Anh


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này, tơi đã
nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân:
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp đỡ
tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với TS. Nguyễn Thị Lan Anh
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cơng ty Điện lực Quảng
Ninh, các phịng ban và cán bộ nhân viên các Phịng ban thuộc Cơng ty Điện
lực Quảng Ninh đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình
nghiên cứu đề tài.
Tác giả
Đỗ Đức Anh



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ....................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Đóng góp của Luận văn ................................................................................ 2
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TRONG DOANH NGHIỆP.............................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư trong doanh nghiệp ....................... 4
1.1.1. Dự án đầu tư ............................................................................................ 4
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư ............................................................................... 9
1.1.3. Nội dung cơ bản, các giai đoạn quản lý dự án đầu tư ........................... 16
1.1.4. Công cụ quản lý dự án đầu tư ............................................................... 17
1.1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư ........................ 18
1.2. Tổng quan nghiên cứu .............................................................................. 19
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư tại Công ty Điện lực
Quảng Ninh .................................................................................................... 21
1.3.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp................................................. 21
1.3.2. Bài học cho Công ty Điện lực Quảng Ninh .......................................... 31
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 33



iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 33
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................... 33
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thơng tin ...................................... 34
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 37
2.3.1. Các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của Công ty Điện lực Quảng Ninh ..... 37
2.3.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu về công tác quản lý dự án đầu tư tại Công
ty Điện lực Quảng Ninh .................................................................................. 37
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH ................................................. 39
3.1. Giới thiệu khái quát Công ty Điện lực Quảng Ninh ................................ 39
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 39
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ......................................................................... 42
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy .......................................................................... 43
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh qua một số năm .................................... 49
3.1.5. Tình hình thực hiện dự án đầu tư tại cơng ty ........................................ 53
3.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư tại Công ty Điện lực
Quảng Ninh ..................................................................................................... 55
3.2.1. Hình thức tổ chức quản lý dự án của công ty ....................................... 55
3.2.2. Thực trạng công tác lập dự án đầu tư .................................................... 56
3.2.3. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư và ra quyết định đầu tư ........ 70
3.2.4. Thực trạng công tác quản lý đấu thầu ................................................... 72
3.2.5. Thực trạng công tác giám sát và kiểm sốt thực hiện thi cơng xây
dựng cơng trình ............................................................................................... 76
3.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án tại Công ty Điện
lực Quảng Ninh ............................................................................................... 86
3.3.1.Nhân tố chủ quan ................................................................................... 86
3.3.2. Các nhân tố khách quan ........................................................................ 88



v
3.4. Đánh giá kết quả đạt được, mặt hạn chế trong công tác quản lý dự án
tại Công ty Điện lực Quảng Ninh ................................................................... 91
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 91
3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 91
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 94
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH............. 95
4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu về công tác quản lý dự án
đầu tư tại Công ty Điện lực Quảng Ninh ........................................................ 95
4.1.1. Quan điểm, phương hướng ................................................................... 95
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 96
4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư tại
Công ty Điện lực Quảng Ninh ........................................................................ 97
4.2.1. Giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý dự án.......................................... 97
4.2.2. Hồn thiện cơng tác lập dự án ............................................................... 98
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 105
4.3.1. Đối với Nhà nước ................................................................................ 105
4.3.2. Đối với UBND tỉnh Quảng Ninh ........................................................ 107
4.3.3. Đối với Ban quản lý dự án của Công ty .............................................. 107
KẾT LUẬN ................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 110
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 111


vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV


:

Cán bộ công nhân viên

CNKT

:

Công nhân kỹ thuật

CHDCND :

Cộng hòa dân chủ nhân dân

DAĐT

Dự án đầu tư

:

QLDAĐT :

Quản lý dự án đầu tư

QTKD

:

Quản trị kinh doanh


SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TBA

:

Trạm biến áp

TSCĐ

:

Tài sản cố định

XDCB

:

Xây dựng cơ bản


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư cơng trình .......................................................14
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm
2015 - 2017.............................................................................................51

Bảng 3.2: Quy mô dự án đầu tư tại Công ty ........................................................53
Bảng 3.3: Dự án đầu tư chính của Cơng ty qua một số năm .............................54
Bảng 3.4: Phân bổ nguồn nhân lực cho mỗi dự án của công ty ........................62
Bảng 3.5: Tình hình sử dụng ngun vật liệu máy móc thiết bị cho dự án
của công ty .............................................................................................63
Bảng 3.6: Quy mô dự tốn kinh phí cho dự án qua các năm 2015-2017 .........72
Bảng 3.7: Thống kê các nhà thầu của công ty qua các năm 2015-2017 ..........76
Bảng 3.8: Tình hình nghiệm thu cơng trình của các dư án tại cơng ty .............81
Bảng 3.9: Năng lực của Công ty về quy mô thực hiện dự án từ 2015-2017........86
Bảng 3.10: Thống kê các phương tiện quản lý dự án tại công ty qua các
năm 2015-2017 ......................................................................................87
Bảng 3.11. Thống kê NNL tham gia thực hiện dự án của công ty từ năm
2015-2017 ...............................................................................................88
Bảng 3.12: Thống kê năng lực của đối tác trong các dự án của công ty
qua các năm 2015-2017 ........................................................................90


viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý .......................................... 11
Sơ đồ 1.2: Hình thức chìa khóa trao tay.......................................................... 12
Sơ đồ 1.3: Hình thức quản lý dự án chủ nhiệm điều hành dự án .................... 13
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty Điện lực Quảng Ninh .................... 44
Hình 3.2: Kết quả kinh doanh tại Điện lực Quảng Ninh qua các năm
2015 - 2017........................................................................... 52
Hình 3.3: Mơ hình quản lý dự án của cơng ty................................................. 55
Hình 3.4: Bộ máy Ban quản lý dự án của công ty .......................................... 57
Hình 3.5: Quy trình quản lý chi phí dự án tại cơng ty .................................... 65
Hình 3.6: Quy trình trình duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự tốn.................. 71
Hình 3.7: Quy trình tổ chức lựa chọn nhà thầu tại Cơng ty ............................ 73

Hình 3.8: Quy trình quản lý chất lượng tại cơng ty ........................................ 77
Hình 3.9: Quy trình quản lý rủi ro của công ty ............................................... 85


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình hình thành và phát triển của bất kỳ doanh nghiệp nào thì
hoạt động cũng đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Với các doanh nghiệp mới, là
vấn đề tất yếu tạo nên q trình hình thành doanh nghiệp, cịn với các doanh
nghiệp đã hoạt động trên thị trường thì giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô,
tăng sức cạnh tranh trên thị trường, tăng lợi nhuận, mở rộng thị phần...
Một doanh nghiệp muốn đứng vững, phát triển trong quá trình hội nhập,
hợp tác, cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay, đặc biệt khi Việt Nam đã và
đang tham gia vào rất nhiều các tổ chức kinh tế thế giới thì khơng thể dậm chân
tại chỗ mà khơng phát triển. Tuy nhiên không phải mảnh đất màu mỡ đối với
mọi doanh nghiệp, bên cạnh những thuận lợi và lợi ích cho doanh nghiệp, chứa
đựng rất nhiều yếu tố rủi ro không thể lường trước được. Nhiều dự án thành
công đã đem lại hiệu quả tốt cho các doanh nghiệp, nhưng cũng khơng ít dự án
thất bại làm doanh nghiệp làm ăn thua lỗ thậm chí phá sản.
Cơng ty điện lực Quảng Ninh là một cơng ty mạnh thuộc Tập đồn điện
lực Việt Nam với nhiệm vụ chủ yếu là thi thi cơng xây lắp các cơng trình dân
dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, thuỷ điện, bưu điện, cấp thốt nước, các
cơng trình kỹ thuật hạ tầng đơ thị và khu cơng nghiệp, các cơng trình đường dây,
trạm biến thế, đầu tư phát triển khu đô thị mới, các khu công nghiệp tập trung,
các nhà máy thủy điện, nhiệt điện, kinh doanh nhà và hạ tầng đô thị …Các dự án
mà Công ty làm chủ đầu tư thường là các dự án có quy mơ lớn, vì thế cơng tác
quản lý dự án tại công ty được xem là một hoạt động rất quan trọng và cấp thiết
trong việc điều hành thực hiện thành công dự án. Trước yêu cầu thực tiễn đó, tác

giả đã nghiên cứu đề tài “Tăng cường quản lý dự án đầu tư tại Công ty Điện
lực Quảng Ninh” làm luận văn thạc sỹ, đề tài có ý nghĩa lớn về lý luận và
thực tiễn, kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao năng lực quản
lý dự án của công ty trong thời gian tới.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm quản lý dự án
đầu tư tại Công ty Điện lực Quảng Ninh, góp phần nâng cao năng lực quản lý
dự án của công ty trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư trong
doanh nghiệp;
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư tại Cơng ty Điện
lực Quảng Ninh;
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến trạng quản lý dự án đầu tư tại
Công ty Điện lực Quảng Ninh;
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư tại
Công ty Điện lực Quảng Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý dự án đầi tư tại
Công ty Điện lực Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại Công ty Điện lực
Quảng Ninh
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu từ năm 2015-2017.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu

tư tại Cơng ty Điện lực Quảng Ninh.
4. Đóng góp của Luận văn
Đề tài: “Tăng cường quản lý dự án đầu tư tại Công ty điện lực
Quảng Ninh” là một đề tài cịn mới, chưa có đề tài nghiên cứu về lĩnh vực
quản lý dự án đầu tư tại công ty.


3
Luận văn đã xây dựng hệ thống các quan điểm và đề xuất những giải
pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư của Công ty
điện lực Quảng Ninh trong điều kiện hiện nay. Các quan điểm được xây dựng
cùng với những tồn tại đã phân tích là định hướng để hồn thiện cơng tác
quản lý dự án đầu tư cho công ty. Các giải pháp đề xuất là những giải pháp
trực tiếp đối với Công ty từ nhận thức đến cách thức tổ chức, nội dung và
phương pháp quản lý dự án đầu tư.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư trong
doanh nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý dự án đầu tư tại Công ty Điện lực
Quảng Ninh.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý dự án
đầu tư tại Công ty Điện lực Quảng Ninh.


4
Chương 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư trong doanh nghiệp
1.1.1. Dự án đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm dự án đầu tư
a.Khái niệm
Có nhiều cách định nghĩa dự án. Trên phương diện phát triển, với cách hiểu
“động” có thể định nghĩa dự án như sau:
Dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực
hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm
tạo ra một thực thể mới. [6]
Trên phương diện quản lý, có thể định nghĩa dự án như sau:
Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc một
dịch vụ duy nhất.
Định nghĩa này nhấn mạnh hai đặc tính: (1) Nỗ lực tạm thời (hay có thời
hạn). Nghĩa là, mọi dự án đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Dự án kết
thúc khi mục tiêu của dự án đã đạt được hoặc dự án bị loại bỏ; (2) Sản phẩm hoặc
dịch vụ duy nhất. Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất là sản phẩm và dịch vụ khác
biệt so với những sản phẩm tương tự đã có hoặc dự án khác.
Đầu tư là một quyết định bỏ vốn (tiền, trí tuệ,...) trong hiện tại nhằm mục
đích thu được những lợi ích lâu dài trong tương lai. Lợi ích ở đây được hiểu là một
phạm trù rất rộng, song suy cho cùng thì lợi ích đó khơng ngồi lợi ích tài chính
và lợi ích kinh tế xã hội. Đối với các cá nhân và doanh nghiệp thì đầu tư chủ yếu
là nhằm mục đích lợi nhuận; phân tích, so sánh, tổng hợp, khái qt hóa….. cịn
đối với Nhà nước thì đầu tư phải đồng thời nhằm cả mục đích lợi nhuận lẫn kinh
tế xã hội, đơi khi mục đích kinh tế xã hội cịn được xem trọng hơn.


5
Như vậy, dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất có liên quan đến

việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất
định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, duy trì, cải tiến hoặc nâng
cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong khoản thời gian xác
định. [6].
b.Đặc điểm
Từ những định nghĩa khác nhau có thể rút ra một số đặc điểm cơ bản của
dự án như sau:
- Dự án có mục đích, kết quả xác định
- Dự án có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn
- Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ
phận quản lý chức năng với quản lý dự án.
- Môi trường hoạt động “va chạm”
- Tính bất định và độ rủi ro cao.
1.1.1.2. Nội dung của dự án đầu tư
- Lập kế hoạch tổng quan.
Lập kế hoạch tổng quan cho dự án là quá trình tổ chức dự án theo một
trình tự logic, là việc chi tiết hóa các mục tiêu của dự án thành những cơng
việc cụ thể và hoạch định chương trình thực hiện những cơng việc đó nhằm
đảm bảo thực hiện các lĩnh vực quản lý khác nhau khác nhau của dự án đã
được kết hợp một cách chính xác và đầy đủ.
- Quản lý phạm vi
Quản lý phạm vi dự án là việc tiến hành khống chế quá trình quản lý
đối với nội dung công việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Xác
định công việc nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện, công việc nào ngoài
phạm vi của dự án. Cụ thể, gồm các công việc: phân chia phạm vi, quy hoạch
phạm vi, quy hoạch phạm vi, điều chỉnh phạm vi dự án..


6

- Quản lý thời gian
Quản lý thời gian của dự án là q trình dự tốn kinh phí, giám sát thực
hiện chi phí theo tiến độ cho từng cơng việc và tồn bộ dự án, là việc tổ chức,
phân tích số liệu và báo cáo những thông tin về chi phí.
- Quản lý chi phí
Quản lý chi phí dự án là q trình quản lý chi phí, giá thành dự án
nhằm đảm bảo hồn thành dự án mà chi phí khơng vượt q mức trù bị ban
đầu. Nó gồm việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
- Quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng dự án là q trình quản lý có hệ thống việc thực
hiện dự án nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách
hàng đặt ra. Nó bao gồm việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và
đảm bảo chất lượng.
- Quản lý nhân lực
Quản lý nguồn nhân lực là phương pháp quản lý mang tính hệ thống
nhằm đảm bảo phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mỗi người
trong dự án và tận dụng nó một cách có hiệu quả nhất. Cụ thể gồm những
công việc: hướng dẫn, phối hợp những nỗ lực của mọi thành viên tham gia dự
án vào việc hồn thành mục tiêu dự án.
- Quản lý thơng tin
Quản lý thơng tin của dự án là q trình đảm bảo các dịng thơng tin
thơng suốt một cách nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên dự án và với
các cấp quản lý khác nhau. Thông qua quản lý thơng tin có thể trả lời được
các câu hỏi: Ai cần thông tin về dự án, mức độ chi tiết và các nhà quản lý dự
án cần báo cáo cho họ bằng cách nào?
- Quản lý rủi ro
Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tố rủi ro mà chúng ta
không lường trước được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ



7
thống nhằm tận dụng tối đa những nhân tố có lợi, không xác định và giảm
thiểu tối đa những nhân tố bất lợi không xác định cho dự án. Cụ thể bao gồm
những công việc: Nhận biết các yếu tố rủi ro, lượng hóa mức độ rủi ro và có
kế hoạch đối phó với từng loại rủi ro.
- Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán
Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán của dự án là quá trình lựa
chọn, thương lượng, quản lý các hợp đồng và điều hành việc mua bán nguyên
vật liệu, trang thiết bị, dịch vụ... cần thiết cho dự án. Quá trình quản lý này
giải quyết vấn đề: Bằng cách nào dự án nhận được hàng hóa và dịch vụ cần
thiết của các tổ chức bên ngoài cung cấp cho dự án, tiến độ cung, chất lượng
cung như thế nào. [9]
1.1.1.3. Trình tự thực hiện DAĐT
a.Giai đoạn 1. Chuẩn bị dự án
Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu
có/ thuộc dự án nhóm A...); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định
đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến
chuẩn bị dự án.
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư
- Tiến hành tiếp xúc thăm dị thị trường trong nước hoặc nước ngồi
- Tìm kiếm, phát hiện khu đất để lập phương án đầu tư
- Xin giới thiệu địa điểm (hình thức Giao đất, cho thuê đất)
- Đề xuất dự án đầu tư (hình thức Giao đất, cho thuê đất): gồm các nội
dung nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư
và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao
động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án (theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015)



8
- Thỏa thuận thuê địa điểm; đề xuất nhu cầu sử dụng đất (hình
thức Giao đất, cho thuê đất); trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa
thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng
địa điểm để thực hiện dự án đầu tư
- Lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất (theo 1 trong 3 hình thức: đấu giá
quyền sử dụng đất; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử
dụng đất; giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá, đấu thầu)
- Lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu
tư (hình thức giao đất, cho thuê đất). Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối
với dự án của nhà đầu tư nước ngồi, DA kinh doanh có điều kiện...)
- Lập Dự án đầu tư xây dựng cơng trình (gồm ba hình thức):
b. Giai đoạn 2. Thực hiện dự án đầu tư
Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây
dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt
thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo
quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết
hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây
dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây
dựng hồn thành; bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành,
chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác.
c. Giai đoạn 3: Kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai
thác sử dụng
- Bàn giao cơng trình hồn thành để đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử
- Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình
- Kiểm tốn, thẩm tra, phê duyệt quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình
- Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình (trường hợp thuê
tư vấn)



9
- Cấp giấy phép hoạt động/ Mở ngành/ Cho phép hoạt động/ Chứng
nhận đủ điều kiện (Dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
- Chứng nhận quyền sở hữu cơng trình/ sở hữu nhà ở
- Bảo hiểm, bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng
- Đăng kiểm chất lượng quốc tế (nếu có).
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư
1.1.2.1. Khái niệm, tầm quan trọng
a.Khái niệm
Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính
hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu quả tồn bộ cơng việc liên quan tới dự
án dưới sự ràng buộc về nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các
nhà đầu tư phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế
và đánh giá tồn bộ q trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.
Nói cách khác, quản lý dự án đầu tư là quá trình lập kế hoạch, điều
phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm
đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được
duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm
dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. [3]
b.Tầm quan trọng
Mục đích của quản lý dự án là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng
các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như mục tiêu về giá
thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Vì thế, làm tốt cơng tác quản
lý là một việc có ý nghĩa vơ cùng quan trọng.
Thơng qua quản lý dự án có thể tránh được những sai sót trong những
cơng trình lớn, phức tạp: Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và
không ngừng đời sống nhân dân, nhu cầu xây dựng các dự án cơng trình quy
mơ lớn, phức tạp cũng ngày càng nhiều. Cho dù là nhà hay người tiếp quản

dự án đều khó gánh vác được những tổn thất to lớn do sai lầm trong quản lý


10
gây ra. Thông qua việc áp dụng phương pháp quản lý dự án khoa học hiện đại
giúp việc thực hiện các dự án cơng trình lớn, phức tạp đạt được mục tiêu đề ra
một cách thuận lợi.
Áp dụng phương pháp quản lý dự án sẽ có thể khống chế, điều tiết hệ
thống mục tiêu dự án: Nhà đầu tư luôn có rất nhiều mục tiêu đối với một dự
án cơng trình, những mục tiêu này tạo thành hệ thống mục tiêu của dự án.
Trong đó, một số mục tiêu có thể phân tích định lượng, một số lại khơng thể
phân tích định lượng. Trong q trình thực hiện dự án, chúng ta thường chú
trọng đến một số mục tiêu định lượng mà coi nhẹ những mục tiêu định tính.
Chỉ khi áp dụng phương pháp quản lý dự án trong quá trình thực hiện dự án
mới có thể tiến hành điều tiết, phối hợp, khống chế giám sát hệ thống mục
tiêu tổng thể một cách có hiệu quả.
1.1.2.2. Các hình thức tổ chức quản lý dự án
a. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Đây là hình thức mà trong đó chủ đầu tư tổ chức tuyển chọn và trực
tiếp ký hợp đồng với một hoặc nhiều tổ chức tư vấn để thực hiện công tác
khảo sát, thiết kế công trình, soạn thảo hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu hoặc
chỉ định thầu. Sau khi chủ đầu tư ký hợp đồng với nhà thầu xây lắp, nhiệm vụ
giám sát quản lý q trình thi cơng bảo đảm tiến độ và chất lượng cơng trình
vẫn do tổ chức tư vấn đã lựa chọn đảm nhận.
Hình thức này được áp dụng đối với các chủ đầu tư có đủ năng lực
chuyên môn để quản lý thực hiện dự án. Chủ đầu tư được sử dụng bộ máy có
đủ năng lực chuyên mơn của mình và cử người phụ trách để quản lý thực hiện
đối với các dự án có quy mơ nhỏ, đơn giản, có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ
đồng; hoặc thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án, th người có
chun mơn kinh nghiệm để giúp quản lý thực hiện dự án.

Trường hợp bộ máy của chủ đầu tư không đủ điều kiện để kiêm nhiệm
việc quản lý thực hiện dự án thì chủ đầu tư lập Ban QLDA trực thuộc đơn vị


11
mình, có đủ năng lực về chun mơn, nghiệp vụ để quản lý thực hiện dự án,
thực hiện các nhiệm vụ do chủ đầu tư giao.
Ban quản lý dự án có thể thuê tư vấn quản lý, giám sát một số phần
việc mà Ban quản lý dự án khơng có đủ điều kiện, năng lực để thực hiện
nhưng phải được sự đồng ý của chủ đầu tư.
Chủ đầu tư

Ban quản lý dự án

Tự thực hiện dự án

Tổ chức
thực hiện
dự án 1

Tổ chức
thực hiện
dự án 2

Tổ chức
thực hiện
dự án 3

Sơ đồ 1.1: Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý
b.Chìa khóa trao tay

Chủ đầu tư tổ chức đấu thầu dự án để lựa chọn một nhà thầu thực hiện
toàn bộ các khâu: thiết kế, mua sắm vật tư thiết bị, xây lắp,…Chủ đầu tư chỉ
trình duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, nghiệm thu và nhận bàn giao khi
dự án hoàn thành đưa vào sử dụng. Tổng thầu xây dựng có thể giao thầu lại
việc khảo sát, thiết kế, mua sắm thiết bị hoặc một phần khối lượng công tác
xây lắp cho các nhà thầu phụ. Hiện nay, hợp đồng chìa khóa trao tay cịn được
thực hiện dưới hình thức EPC.


12
Hình thức chìa khóa trao tay được áp dụng trong việc xây dựng các
cơng trình nhà ở, cơng trình sản xuất kinh doanh có quy mơ nhỏ, kỹ thuật
đơn giản.
Chủ đầu tư

Tổng thầu thực hiện toàn bộ dự án

Thầu phụ A

Thầu phụ B

Thầu phụ C

Sơ đồ 1.2: Hình thức chìa khóa trao tay
c. Chủ nhiệm điều hành dự án
Đây là hình thức quản lý dự án trong đó Chủ đầu tư tổ chức tuyển chọn
và trình cấp có thẩm quyền quyết định tổ chức thay mình làm chủ nhiệm điều
hành dự án. Chủ nhiệm điều hành dự án có nhiệm vụ chịu trách nhiệm giao
dịch, ký kết hợp đồng với các tổ chức khảo sát, thiết kế, cung ứng vật tư, thiết
bị, xây lắp thực hiện các nhiệm vụ của quá trình thực hiện dự án đồng thời

chịu trách nhiệm giám sát quản lý tồn bộ q trình thực hiện dự án.
Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án chỉ áp dụng đối với các dự án có
quy mơ lớn, kỹ thuật phức tạp và thời hạn xây dựng dài.


13

Chủ đầu tư

Chủ nhiệm điều hành dự án

Tổ chứ thực hiện dự án 1

Lập dự
toán

Khảo
sát

Tổ chứ thực hiện dự án 2

Thiết
kế

……..

Xây
lắp

Sơ đồ 1.3: Hình thức quản lý dự án chủ nhiệm điều hành dự án

d. Tự thực hiện
Chủ đầu tư nếu có đủ năng lực hoạt động sản xuất, xây dựng, quản lý
phù hợp với yêu cầu thực hiện dự án thì được áp dụng hình thức tự thực hiện
dự án. Hình thức này áp dụng đối với các dự án sử dụng vốn của chính chủ
đầu tư gồm vốn tự có, vốn tự vay tự trả khơng có bảo lãnh của Nhà nước, vốn
huy động từ các nguồn khác và các công việc duy tu bảo dưỡng thường xuyên
các cơng trình xây dựng, các thiết bị sản xuất, các cơng việc chăm sóc cây
trồng hằng năm…
1.1.2.4. Phân loại dự án đầu tư
a. Theo quy mơ và tính chất
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình thì các dự án xây dựng cơng trình được phân loại


14
như sau: Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ
trương đầu tư, các dự án cịn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C.
Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư công trình
STT

Loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án quan trọng quốc gia

I
1

2
3

4


5

6

II
1

Nhóm A
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuộc lĩnh vực
bảo vệ an ninh, quốc phịng có tính chất bảo mật quốc
gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: sản xuất chất độc
hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp điện,
khai thác dầu khí, hố chất, phân bón, chế tạo máy, xi
măng, luyện kim, khai thác chế biến khống sản, các dự
án giao thơng (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường
sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuỷ lợi, giao
thơng (khác ở điểm I - 3), cấp thốt nước và cơng trình
hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông
tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, cơng trình cơ
khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thơng
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: công nghiệp nhẹ,
sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố, giáo
dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác

(trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể
thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
Nhóm B
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp điện,
khai thác dầu khí, hố chất, phân bón, chế tạo máy, xi
măng, luyện kim, khai thác chế biến khống sản, các dự
án giao thơng (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường
sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.

Tổng mức
đầu tư
Theo Nghị
quyết
số
6/2006/QH11
của Quốc hội
Không
mức vốn

kể

>1.500
đồng

tỷ

>1.000
đồng

tỷ


>700 tỷ đồng

>500 tỷ đồng

Từ 75-1.500
tỷ đồng


15
STT
2

3

4

III
1

2

3

4

Tổng mức
đầu tư
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao Từ 50-1.000
thơng (khác ở điểm II - 1), cấp thốt nước và cơng trình tỷ đồng

hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thơng
tin, điện tử, tin học, hố dược, thiết bị y tế, cơng trình cơ
khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thơng.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: hạ tầng kỹ thuật Từ 40-700 tỷ
khu đơ thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, đồng
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm,
thuỷ sản
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố, giáo Từ 30-500 tỷ
dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác đồng
(trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể
thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác
Nhóm C
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp điện, <75 tỷ đồng
khai thác dầu khí, hố chất, phân bón, chế tạo máy, xi
măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự
án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường
sắt, đường quốc lộ). Các trường phổ thông nằm trong
quy hoạch (không kể mức vốn), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuỷ lợi, giao <50 tỷ đồng
thông (khác ở điểm III - 1), cấp thốt nước và cơng trình
hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông
tin, điện tử, tin học, hố dược, thiết bị y tế, cơng trình cơ
khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thơng
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp nhẹ, <40 tỷ đồng
sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
chế biến nông, lâm, thuỷ sản
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố, giáo <30 tỷ đồng
dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác

(trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể
thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
Loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình

(Nguồn: Nghị định 12/2009/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình)

b. Theo nguồn vốn đầu tư
*Vốn trong nước:
- Vốn ngân sách Nhà nước


×