Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Quản lý hệ thống thông tin phòng giao dịch một cửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.34 KB, 74 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
..

NGUYỄN THỊ CÚC

QUẢN LÝ HỆ THỐNG THƠNG TIN PHỊNG GIAO
DỊCH MỘT CỬA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH

Thái Ngun - 2010

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Th¸i Nguyªn - 20.....




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGUYỄN THỊ CÚC

QUẢN LÝ HỆ THỐNG THƠNG TIN PHỊNG GIAO
DỊCH MỘT CỬA

Chun ngành: Khoa học máy tính
Mã số: 60.48.01


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NCVC. LÊ HUY THẬP

Thái Nguyên - 2010

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu i hc Thỏi Nguyờn

Thái Nguyên - 20.....




1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công nghệ thông tin (CNTT), truyền thông và Interrnet đang làm thay đổi cơ
bản lối sống cách suy nghĩ, phương thức làm việc của người dân và doanh nghiệp,
các quan hệ giao dịch và trao đổi thông tin trong xã hội.
Việc ứng dụng CNTT trong đời sống xã hội và trong các quan hệ giao dịch
với các cơ quan quản lý nhà nước thông qua việc cung cấp các dịch vụ hành chính
cơng cho người dân và doanh nghiệp.
Trước đây, khi phải tiếp xúc và giao dịch với chính quyền, dù bằng cách nào
đi nữa người dân vẫn cứ nghĩ ngay đến những thủ tục mất thời gian và phiền nhiễu.
Ngày nay, xu hướng trên thế giới là các chính phủ đang cố gắng làm cho người dân
thay dổi quan điểm đó. Các nước phát triển trên thế giới đã và đang tăng cường
nhiều biện pháp, trong đó có sử dụng CNTT, truyền thơng và Interrnet, nhằm hiện
đại hóa các cơ quan cơng quyền, tiến tới một nền hành chính điện tử, thực hiện các

giao dịch và giao tiếp điện tử (trực tuyến) giữa chính quyền và người dân, phục vụ
người dân ngày càng tốt hơn.
Tại Việt Nam, các cơ quan Nhà nước đang được chính phủ trang bị các loại
cơng cụ hiện đại để phục vụ người dân những dịch vụ hành chính cơng thuận lợi
hơn và hiệu quả hơn. Mơ hình “phịng giao dịch một cửa” là bước đi ban đầu trong
quá trình thực hiện nền hành chính điện tử, sử dụng công nghệ hiện đại, đặc biệt là
CNTT, để tăng cường việc truy cập và cung ứng các dịch vụ công của Chính phủ và
các cơ quan cơng quyền, đem lại sự thuận tiện và lợi ích cho người dân, doanh
nghiệp, lợi ích cho chính các cơng chức Nhà nước.
Phịng giao dịch một cửa là ứng dụng CNTT và truyền thông nhằm tin học
hóa các quy trình cung cấp và phục vụ các dịch vụ hành chính cơng cho người dân
và doanh nghiệp thực hiện các giao tiếp, giao dịch với chính quyền chỉ tại một nơi
(tại một văn phịng, hay hiện đại hơn là chỉ tại một máy tính nối mạng Internet) mà
những yêu cầu của họ vẫn được giải quyết, khơng những vậy mà cịn thuận tiện,
nhanh chóng và tránh được các phiền nhiễu vẫn gặp xưa nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

2. Mục tiêu nghiên cứu và tính cấp thiết của đề tài
-

Tìm hiểu mơ hình Phịng giao dịch một cửa.

-

Phân tích thiết kế và xây dựng hệ thống quản lý Phịng giao dịch một cửa.


-

Phân tích thiết kế CSDL Phịng giao dịch một cửa.

3. Phạm vi nghiên cứu và ứng dụng
-

Phân tích quy trình nghiệp vụ cơng tác quản lý hành chính tại văn phịng
một số UBND huyện/quận, từ đó mơ phỏng và mơ hình hóa thành phịng
giao dịch một cửa.

-

Ứng dụng điều hành thử nghiệm trên cơ sở mô hình một cửa đã được
thiết kết tại văn phịng quận Hải An TP. Hải Phòng .

4. Ý nghĩa khoa học:
-

Là lĩnh vực được nhiều nhà nghiên cứu và các cán bộ quản lý quan tâm.
Vấn đề được chính phủ quan tâm ứng dụng.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
-

Nghiên cứu tài liệu.

-


Phân tích - tổng hợp các thơng tin thu thập từ tài liệu và khảo sát thực tế
tại UBND quận Hải An.

-

Thể hiện kết quả thực nghiệm.

- Sử dụng phương pháp tích hợp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3

TỔNG QUAN
Hiện nay việc triển khai mơ hình phịng giao dịch một của theo định hướng
chính phủ điện tử đã phổ biển tại các cơ quan công quyền. Nhưng việc tin học hóa
chúng cịn chưa triển khai đồng bộ. Cụ thể ứng dụng này chưa được xây dựng tại
UBND Quận Hải An.
Đề tài này nhằm nghiên cứu mơ hình “Phịng giao dịch một cửa”, tin học hóa
các quy trình giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại phòng
giao dịch một cửa UBND cấp huyện. Sản phẩm là tài liệu “Phân tích thiết kế HTTT
phục vụ “Phòng giao dịch một cửa” và một phần mềm mang tính chất minh họa
cho mơ hình “Phịng giao dịch một cửa” đã được tin học hóa.
Về nội dung và bố cục, ngồi các phần như: mục lục, lời nói đầu, kết luận và
tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày gồm 3 chương:
Chương 1: Mơ hình phịng giao dịch một cửa
Chương này nhằm mục đích nghiên cứu mơ hình Phòng giao dịch một cửa

tại các cơ quan quản lý nhà nước. Từ đó thấy được sự khác biệt của mơ hình giao
dịch một cửa so với các mơ hình trước đây của các cơ quan công quyền.
Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin, CSDL và mơ hình chức
năng phịng giao dịch một cửa.
Chương này sẽ phân tích về hệ thống thơng tin và xây dựng cơ sở dữ liệu
phục vụ Phòng giao dịch một cửa. Điều này nhằm mục đích xây dựng, thiết kế cho
việc ứng dụng CNTT vào mơ hình giao dịch một cửa.
Chương 3: Ứng dụng
Xây dựng phần mềm thử nghiệm minh hoạ quản lý thơng tin Phịng giao dịch
một cửa cấp huyện/quận, cụ thể tại UBND quận Hải An.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4

Chƣơng 1. MƠ HÌNH PHỊNG GIAO DỊCH MỘT CỬA
1.1. Giới thiệu chung
1.1.1. Các căn cứ pháp lý để triển khai mơ hình “Phịng giao dịch một cửa”
-

Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa VIII.

-

Quyết định số 207/TTg ngày 25/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban

chấp hành TW Đảng khóa VIII.

-

Nghị quyết số 38/CP của Chính phủ ngày 04/05/1994 về cải cách một
bước thủ tục hành chính.

-

Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17/09/2001 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chương trình cải cách hành chính (CCHC) 10
năm (2001-2010), trong đó tập trung vào 7 chương trình với 4 nội
dung sau:
 Cải cách thể chế, rà soát lại các thủ tục hành chính nhằm giảm bớt
phiền hà trở ngại trong việc giải quyết thủ tục hành chính phục vụ
nhân dân.
 Tổ chức sắp xếp lại bộ máy quản lý Nhà nước, nhằm bảo đảm hoạt
động đúng chức năng có hiệu lực, hiệu quả.
 Nâng cao trình độ về chun mơn, nghiệp vụ và phẩm chất của đội
ngũ cán bộ công chức.
 Cải cách tài chính cơng.

1.1.2. Mục đích, u cầu của “Phịng giao dịch một cửa”
1.1.2.1. Mục đích của mơ hình Phịng giao dịch một cửa :
a. Thực hiện cải cách hành chính theo mơ hình một cửa nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho mọi cơng dân, tổ chức khi có nhu cầu giải quyết các thủ tục
hành chính khơng phải đi lại nhiều lần, tiếp xúc nhiều nơi, qua nhiều tầng
lớp trung gian, hao tốn tiền của và công sức, nhằm động viên và khích lệ
nhân dân cùng các tổ chức tham gia phát triển KTXH trên địa bàn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





5

b. Thông qua việc thực hiện cơ chế một cửa khơng ngừng nâng cao tính
hiệu lực, hiệu quả của bộ máy quản lý hành chính nhà nước, nâng cao
phẩm chất chính trị, năng lực cơng tác, trình độ chun mơn, nghiệp vụ,
vai trò, trách nhiệm và lương tâm nghề nghiệp của cơng chức hành chính.
Từ đó lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức
nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn hiện nay.
c. Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban
chuyên môn, tránh đùn đẩy công việc.
d. Thực hiện mô hình một cửa đảm bảo được tính dân chủ, cơng khai, bài
trừ được các tiêu cực của cán bộ công chức.
1.1.2.2. u cầu CCHC theo mơ hình Phịng giao dịch một cửa
a. Giải quyết hồ sơ hành chính cho cơng dân, tổ chức đến giao dịch tại một
nơi.
b. Sắp xếp tổ chức bộ máy các phịng ban chun mơn, gọn nhẹ phù hợp với
yêu cầu mới.
c. Giải quyết công việc đúng quy trình, quy định, đúng thời gian.
d. Thực hiện cơng khai hóa các quy trình, thủ tục, lệ phí, thời hạn giải quyết
các lĩnh vực.
e. Đội ngũ công chức làm việc ở một cửa phải có trình độ, lịch sự, niềm nở,
tận tâm phục vụ khách đến giao dịch.
1.1.3. Các lĩnh vực thực hiện mơ hình Phịng giao dịch một cửa
- Đất đai, nhà ở
- Đăng ký kinh doanh
- Cơng chứng, chứng thực

- Chính sách xã hội (lao động, thương binh và xã hội)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6

1.2. Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”
1.2.1. Quy định chung
-

Một cửa là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, công dân thuộc
thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước từ tiếp nhận yêu cầu, hồ
sơ đến trả lại kết quả thông qua một đầu mối là “bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả” tại cơ quan hành chính nhà nước.

-

Việc thực hiện cơ chế “một cửa” nhẳm đạt được bước chuyển căn bản
trong quan hệ và thủ tục giải quyết công việc giữa cơ quan hành chính
nhà nước với tổ chức, cơng dân, giảm phức tạp cho tổ chức, công dân,
chống tệ nạn quan liêu tham nhũng, cửa quyền của cán bộ, công chức,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của nhà nước.

-

Cơ chế "một cửa" được áp dụng trong các cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương cụ thể là: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW

(các sở, ban, Văn phòng HĐND và UBND); UBND huyện, quận,
thành phố thuộc tỉnh; UBND xã, phường, thị trấn.

-

Cơ chế "một cửa" được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
 Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.
 Công khai các thủ tục hành chính, phí, lệ phí và thời gian giải quyết
cơng việc của tổ chức, công dân.
 Nhận yêu cầu và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
 Việc phối hợp giữa các bộ phận có liên quan để giải quyết công việc
của tổ chức, công dân là trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà
nước.
 Bảo đảm giải quyết cơng việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức,
công dân.

-

Cơ chế "một cửa" được thực hiện trong các lĩnh vực sau:
 Tại tỉnh thành phố thực thuộc TW: phê duyệt các dự án đầu tư trong
nước và nước ngoài, xét duyệt cấp vốn xây dựng cấp vốn xây dựng cơ
bản, cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp, cấp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7


giấy phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất, cho thuê đất, giải quyết chính sách xã hội.
 Tại quận, huyện, thành phố thuộc cấp tỉnh: cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh cho các hộ kinh doanh cá thể, cấp giấy phép xây dựng,
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất, đăng
ký hộ khẩu, công chứng và chính sách xã hội.
 Tại xã, phường, thị trấn: xây dựng nhà ở, đất đai, hộ tịch, chứng thực.
-

Ngoài các quy định đã nêu Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương quyết định
lựa chọn thêm một số lĩnh vực công tác khác để áp dụng cơ chế
"một cửa".

1.2.2. Trách nhiệm triển khai cơ chế “một cửa”
-

Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm:
 Ban hành quyết định về áp dụng cơ chế “một cửa” đối với các lĩnh
vực công việc ở các cấp chính quyền địa phương theo quy định đã
nêu.
 Quy định thống nhất thủ tục, trình tự giải quyết những loại công việc
được áp dụng theo cơ chế “một cửa” trên cơ sở tuân thủ quy định của
pháp luật đồng thời bãi bỏ quy định do địa phương ban hành không
cần thiết, gây phiền hà cho tổ chức, công dân.
 Quy định thời gian giải quyết các loại công việc, phí, lệ phí được thu
theo quy định của pháp luật.

-


Thủ trưởng cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, chủ tịch UBND cấp huyện,
Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm:
 Ban hành quy chế làm việc theo quy định quy trình hồ sơ, xử lý, trình
ký, trả lại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trách nhiệm của các bộ
phận có liên quan trong thực hiện cơ chế “một cửa”; trách nhiệm của
cán bộ, công chức làm việc ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8

 Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính, phí, lệ phí và
thời gian giải quyết các loại công việc tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
 Bố trí cán bộ cơng chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
là những cán bộ cơng chức có năng lực, trình độ và phẩm chất tốt, có
khả năng giao tiếp với các tổ chức công dân. Cán bộ công chức làm
việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải đeo thẻ cán bộ công
chức, ghi rõ họ tên, chức danh. Trên bàn làm việc của cán bộ công
chức phải ghi rõ giải quyết loại cơng việc gì, ví dụ về đất đai, xây
dựng, cơng chứng hoặc đăng ký kinh doanh…
 Bố trí phòng làm việc của cán bộ tiếp nhận và trả kết quả một cách
thích hợp, đủ điều kiện làm việc.
 Tập huấn về nghiệp vụ và cách giao tiếp cho đội ngũ cán bộ, công
chức trực tiếp là việc ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
 Có các hình thức thơng báo, tun truyền thích hợp để tổ chức, công
dân biết về hoạt động theo cơ chế “một cửa” tại địa phương.

-

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các sở ban, ngành cấp Tỉnh đặt tại
Phòng hành chính tổng hợp, chịu sự quản lý của phịng hành chính
tổng hợp.

-

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cấp huyện đặt tại Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện, chịu sự quản lý của Văn phòng HĐND
và UBND cấp huyện.

-

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cấp xã đặt tại Văn phòng HĐND
và UBND cấp xã, chịu sự quản lý của Văn phòng HĐND và UBND
cấp xã.

-

Các Bộ, cơ quan ngan Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm
trình Chính phủ quy định phân cấp các công việc thuộc ngành, lĩnh
vực cho UBND các cấp; quy định rõ thủ tục hành chính trong giải
quyết cơng việc của tổ chức, cơng dân.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





9

-

Kinh phí triển khai cơ chế “một cửa” do các cơ quan có liên quan lập
dự tốn; được cấp từ ngân sách nhà nước.

1.2.3. Quy trình giải quyết cơng việc theo cơ chế một cửa
-

Tổ chức, cơng dân có u cầu giải quyết công việc trực tiếp liên hệ
với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

-

Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có
trách nhiệm xem xét yêu cầu, hồ sơ của tổ chức công dân:
 Tiếp nhận và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo
quy định. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể
để tổ chức, công dân bổ sung, hồn chỉnh.
 Trường hợp u cầu của tổ chức, cơng dân khơng thuộc phạm vi
giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cơng dân đến cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.

-

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ của
tổ chức, công dân đến các bộ phận chức năng có liên quan để giải
quyết.


-

Các bộ phận liên quan có trách nhiệm giải quyết hồ sơ của tổ chức,
công dân do bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến, trình lãnh
đạo có thẩm quyền ký và chuyển về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo đúng thời gian quy định.

-

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận lại kết quả giải quyết công việc
và trả lại lại tổ chức, công dân theo đúng thời gian đã hẹn, thu phí, lệ
phí đối với những cơng việc được thu phí theo quy định của pháp luật.

-

Trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng như thời gian đã hẹn thì
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thơng báo cho tổ
chức, cơng dân biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả.

1.3. Mơ hình “phịng giao dịch một cửa”
Cơng dân tổ chức khi đến yêu cầu giải quyết thủ thục hành chính chỉ cần đến
một nơi duy nhất là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để nộp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10

hồ sơ và nhận kết quả giải quyết, không phải đến nhiều nơi để liên hệ giải quyết như

trước đây.
1.3.1. Giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của các phịng ban

Trả hồ sơ (4)

Nộp hồ sơ (1)

Cơng dân, tổ chức

Phòng giao dịch một cửa

Trả hồ sơ cho bộ phận tiếp
nhận (3)

Chuyển phịng chun mơn
(2)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Các phịng chun mơn

Hình 1.1: Quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
của các phịng ban
Theo hồ sơ trên, tổ chức hoặc công dân đến nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu hẹn
cho tổ chức hoặc cơng dân, đồng thời chuyển hồ sơ cho phịng ban chun mơn
xem xét giải quyết theo thẩm quyền. Các phịng ban chuyên môn giải quyết xong
chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả lại cho tổ chức và công
dân theo đúng quy định về thời gian.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




11

1.3.2. Giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện

2

Phòng giao dịch một cửa

Các phòng
trực thuộc

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Trả hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận (3)

Chuyển phịng chun mơn (2)

3
Chuyển văn phịng

Trả hồ sơ (4)

Chuyển phịng chun mơn

Nộp hồ sơ (1)


Cơng dân, tổ chức

Các phịng chun mơn

Hình 1.2: Quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
của UBND cấp huyện
Theo sơ đồ này, tổ chức hoặc công dân đến nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, sau đó bộ phận này chuyển cho các phịng
chun mơn tham mưu giải quyết, cán bộ cơng chức của các phịng chun mơn xử
lý hồ sơ, trưởng hoặc phó phịng ký đề xuất và trình chủ tịch hoặc phó chủ tịch
UBND cấp huyện ký. Sau đó văn thư đóng dấu chuyển xuống bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả để gửi lại cho tổ chức và công dân đúng ngày ghi trên phiếu hẹn. Đồng
thời chuyển một bộ hồ sơ lưu cho phòng ban chun mơn nếu có.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




12

1.3.3. Giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền liên quan đến cấp tỉnh

Chuyển phịng chun mơn
Các phịng
trực thuộc

2

Trả hồ sơ (8)


Nộp hồ sơ (1)

Cơng dân, tổ chức

Phịng giao dịch một cửa

Nhận lại hồ sơ
7

Các cơ quan
cấp tỉnh

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Trình ký (4)

Chuyển văn phịng

Trả hồ sơ về văn phòng (5)

3

6
Chuyển các cơ quan
của tỉnh

Lãnh đạo UBND cấp huyện

Hình 1.3: Quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền liên quan
đến cấp tỉnh

Theo sơ đồ này, tổ chức hoặc công dân đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho các phịng chun
mơn giải quyết theo thẩm quyền và trình chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND cấp
huyện ký, đóng dấu, sau đó bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đem hồ sơ đến các cơ
quan hữu quan của tỉnh để giải quyết theo quy định. Khi các cơ quan của tỉnh giải
quyết xong, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận về và trả lại cho tổ chức hoặc
công dân.
1.3.4. Một số hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện
1.3.4.1. Lĩnh vực đất đai, nhà ở
a. Xin đất làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
b. Xin thuê đất SXKD của hộ gia đình, cá nhân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13

c. Chuyển đổi quyền sử dụng đất
d. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
e. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với tổ chức
f. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đô thị
g. Cho thuê đất để SXKD đối với hộ gia đình, cá nhân
h. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
i. Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
j. Cấp giấy phép xây dựng mới nhà ở thuộc sở hữu gia đình, cá nhân
k. Cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhả ở thuộc sở hữu gia đình và
cá nhân
l. Cấp giấy phép chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
m. Sửa đổi các giấy tờ thuộc lĩnh vực nhà, đất do cơ quan làm sai

1.3.4.2. Lĩnh vực đăng ký kinh doanh
a. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể
b. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ cá thể
c. Đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể
d. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh HTX
e. Cấp lại giấy đăng ký kinh doanh HTX
f. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh HTX
1.3.4.3. Lĩnh vực chứng thực
a. Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
b. Chứng thực bản sao văn bằng, chứng chỉ bằng tiếng Việt
c. Chứng thực ủy quyền
d. Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
e. Chứng thực văn bản khai nhận di sản
f. Chứng thực chữ ký cá nhân
g. Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản có giá trị
thuộc mức quy định.
h. Chứng thực hợp đồng thuê, mượn nhà ở sử dụng vào mục đích khác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




14

1.3.4.4. Lĩnh vực lao động, thương binh, xã hội
a. Cấp giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ
b. Đề nghị cấp sổ hưởng chế độ trợ cấp đối với các đối tượng chính sách
c. Thẩm định hồ sơ dự án vay vốn hỗ trợ việc làm
d. Cấp sổ chứng nhận hộ đói nghèo
e. Xác nhận gia đình chính sách được miễn giảm thuế

f. Chứng nhận và đề nghị giám định lại thương tật vào hạng thương binh
g. Chứng nhận và đề nghị giám định lại thương tật cho thương binh đã
xếp hạng
h. Chứng nhận trợ cấp cho con thương, bệnh binh, con liệt sĩ
i. Đề nghị cấp lại thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc diện chính sách
j. Đề nghị gia hạn thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc diện chính sách
k. Sửa đổi các giấy tờ thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội do
cơ quan làm sai
l. Quyết định trợ cấp thường xuyên cho người cao tuổi
m. Giải quyết chế độ cho người bị nhiễm chất độc hóa học
1.3.5. Một số quy định về hồ sơ thủ tục hành chính
1.3.4.2. Quy định nội dung lập các hồ sơ về lĩnh vực đất đai
-

Căn cứ pháp lý:
 Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003
 Căn cứ nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật đất đai.
 Căn cứ vào các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai.

-

Các thủ tục hành chính

a. Hồ sơ xin cấp đất ở hộ gia đình (do UBND phường, xã lập)
-

Đơn xin cấp đất ở hộ gia đình có các cơ quan liên quan và UBND
phường xã ghi ý kiến.


-

Mặt bằng quy hoạch phân lô đất ở được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




15

-

Hồ sơ nộp gồm: 2 bộ (trong đó có một bộ gốc)

b. Hồ sơ các tổ chức xin thuê đất, giao đất
-

Tờ trình giao đất hoặc đơn xin thuê đất được UBND phê duyệt

-

Quyết định thành lập đơn vị

-

Dự án đầu tư được phê duyệt

-


Mặt bằng quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

-

Hồ sơ nộp hồm 2 bộ gốc

c. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
-

Bản thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bên
chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng có ý kiến của UBND các
xã, phường.

-

Các giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng lô đất chuyển nhượng. Nếu đất
do cha ông để lại phải có biên bản họp anh em ruột thống nhất.

-

Sơ đồ vị trí lơ đất chuyển nhượng

-

Hồ sơ nộp gồm 02 bộ (trong đó có một bộ gốc)

d. Hồ sơ xin chuyển quyền sử dụng đất do tách hộ
-


Đơn xin chuyển quyền sử dụng đất do tách hộ có xác nhận của UBND
xã, phường.

-

Các giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng lô đất xin tách hộ

-

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do tách hộ

-

Sơ đồ vị trí lơ đất xin tách hộ

-

Hồ sơ nộp gồm 02 bộ (trong đó có một bộ gốc)

e. Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất ở
-

Bản thỏa thuận chuyển đổi đất ở giữa hai hộ có xác nhận của UBND
xã, phường. Nếu đất do cha, ông để lại phải có các giấy tờ hợp lệ và
có sự chứng giám, xác nhận của tổ trưởng tổ dân phố hoặc xóm
trưởng và xác nhận của UBND các xã, phường nơi có đất.

-

Các giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng lơ đất xin chuyển đổi.


-

Sơ đồ vị trí lơ đất chuyển đổi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




16

-

Hồ sơ nộp gồm 02 bộ (trong đó có một bộ gốc)

f. Trình tự giải quyết
-

Nộp hồ sơ tại “Phịng giao dịch một cửa”

-

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, tính
hợp pháp của hồ sơ, nếu xét thấy đầy đủ thì ghi giấy biên nhận hồ sơ.

-

Phịng Địa chính chủ trì phối hợp với phịng liên quan và UBND xã,
phường (nơi có đất) tiến hành thẩm định hồ sơ và lập biên bản thẩm

định. Nếu thẩm định thấy đủ các điều kiện quy định thì UBND xã,
phường và phịng địa chính chịu trách nhiệm hoàn thành hồ sơ chuyển
nhượng quyền sử dụng đất theo mục quy định.

-

Tổ chức cá nhân trực tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết tại phòng giao dịch
theo phiếu hẹn.

g. Tuyến giao nhận hồ sơ
-

Hồ sơ xin giao đất ở hộ gia đình, các cơng trình của phường xã,
phường xã nộp trực tiếp.

-

Hồ sơ xin giao đất, thuê đất của các tổ chức do tổ chức đó nộp trực
tiếp.

-

Đơn xin xác nhận hồ sơ lưu tại phịng Địa chính.

h. Thời hạn giải quyết
-

Hồ sơ thuộc thẩm quyền của UBND giải quyết:
 Từ ngày nhận đủ hồ sơ đến giao thông báo nộp tiền: 15 ngày
 Từ ngày nhận được hóa đơn nộp tiền đến khi ra QĐ cấp giấy: 5 ngày


-

Hồ sơ thuộc thẩm quyền trình UBND tỉnh giải quyết

-

Từ ngày nhận được hồ sơ đến trình Tỉnh

i. Lệ phí:
-

Lệ phí Địa chính và phụ thu để cấp giấy quyền sử dụng đất: Theo chế
độ tài chính hiện hành.

1.3.5.2. Hồ sơ về lĩnh vực đăng ký kinh doanh
a. Căn cứ pháp lý:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




17

-

Căn cứ luật doanh nghiệp năm 1999

-


Căn cứ Nghị định số 109/2004/NĐ-CP ngày 02/4/2004 của Chính phủ

về đăng ký kinh doanh.
b. Hồ sơ cấp giấy phép đăng ký kinh doanh
-

Giấy đăng ký kinh doanh cũ, có ảnh chần dấu nổi (UBND cấp huyện
cấp). Đối với hộ xin đăng ký kinh doanh lần đầu phải có đơn đăng ký
kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu đơn thống nhất).

-

Kèm theo bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (đối với ngành, nghề
mà luật, pháp lệnh, nghị định quy định phải có chứng chỉ hành nghề)

-

Biên lai mơn bài

-

Kèm theo 2 ảnh (3x4) và chứng minh nhân dân cả bản gốc và bản
photocopy.

c. Trình tự giải quyết
-

Khi cần cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: các cá nhân, nhóm
kinh doanh sản xuất, thương mại, dịch vụ trực tiếp liên hệ với bộ phận
tiếp nhận hồ sơ (cán bộ phụ trách đăng ký kinh doanh) tại trung tâm

giao dịch “một cửa” để nhận hồ sơ và được hướng dẫn thủ tục hoàn
chỉnh hồ sơ.

-

Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, người kinh doanh nộp cho Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ, cán bộ phụ trách đăng ký kinh doanh cần kiểm tra hồ sơ
đầy đủ theo quy định, viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn thời gian giải
quyết cho người kinh doanh.

-

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chịu trách nhiệm chuyển hồ sơ cho các
phịng, ban chun mơn liên quan để giải quyết và trình ký theo thẩm
quyền.

-

Người kinh doanh chỉ trực tiếp nhận kết quả giải quyết hoặc nhận
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ.

d. Thời hạn giải quyết: 7 ngày (kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ)
e. Lệ phí: Thu theo quyết định của Bộ tài chính hiện hành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




18


f. Ghi chú:
-

Thời điểm kinh doanh: Hộ kinh doanh cá thể có quyền tiến hành
hoạt động kinh doanh sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành nghề có điều kiện.
 Những hộ được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
 Không thuộc ngành nghề cấm kinh doanh
 Trường hợp hộ kinh doanh có thể có tên riêng thì tên đó không được
trùng với tên của hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký trong phạm vi
cấp huyện.

-

Ngành nghề kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau:
 Giấy phép kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp
 Đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh mơi trường, vệ sinh an tồn thực phẩm,
quy định về phòng cháy chữa cháy, trật tự an tồn xã hội và an tồn
giao thơng.
 Hành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề.
 Hành nghề kinh doanh phải có vốn pháp định.

1.3.5.3. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
a. Hồ sơ:
-

Khi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể gửi
thơng báo đến phịng kế hoạch – tài chính (theo mẫu), thông qua bộ
phận tiếp nhận hồ sơ, nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký.


-

Kèm theo chứng chỉ hành nghề (nếu chuyển sang các ngành nghề đòi
hỏi phải có chứng chỉ hành nghề).

b. Trình tự giải quyết:
-

Người kinh doanh nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
cho phịng kế hoạch – tài chính (thơng qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ
hành chính).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




19

-

Cán bộ phụ trách lĩnh vực nhận hồ sơ liên quan đến đăng ký kinh
doanh kiểm tra và xét thấy đủ thủ tục thì viết phiếu biên nhận (theo
mẫu).

-

Người kinh doanh nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, theo
phiếu hẹn.


c. Thời hạn giải quyết: 5 ngày
d. Lệ phí: Thu theo quy định của Bộ tài chính hiện hành
e. Ghi chú:
-

Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh sang huyện khác hoặc chấm
dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể phải nộp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho phịng kế hoạch – tài chính.

-

Trường hợp tạm ngừng hoạt động đăng ký kinh doanh 30 ngày trở
lên, hộ đăng ký kinh doanh cần gửi đơn (theo mẫu) cho phịng kế


hoạch
tài chính và chi cục thuế biết.
1.3.5.4. Hướng dẫn các thủ tục hành chính về cơng chứng, chứng thực
a. Căn cứ pháp lý:
-

Căn cứ nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ
về cơng chứng, chứng thực.

-

Căn cứ Chỉ thị số 01/2001/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
05/3/2001 về việc triển khai Nghị định của Chính phủ về công chứng,
chứng thực.


-

Căn cứ thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ tư pháp
hướng dẫn thi hành nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000
của Chính phủ về cơng chứng, chứng thực.

b. Thời gian giải quyết
-

Trong ngày (riêng các giấy tờ liên quan đến đất đai từ 1 đến 2 ngày)

c. Mức thu lệ phí: Theo chế độ tài chính hiện hành.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




20

1.3.5.5. Các hồ sơ về chính sách xã hội
a. Căn cứ pháp lý
-

Nghị định 28/CP của Chính phủ ngày 29/4/1995 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động Cách mạng, liệt
sĩ, gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng
chiến, người có cơng giúp đỡ cách mạng.

-


Thơng tư liên tịch số 26/1999/TTLB/BTC-BLĐTBXH-GGD ngày
02/01/1999 của Bộ tài chính – Bộ lao động thương binh xã hội và
Bộ giáo dục đào tạo hướng dẫn thực hiện chế độ ưu đãi đối với người
có cơng với cách mạng và con em của họ đang học tại các trường.

-

Thông tư liên tịch số 23/2001/TTL/BTC-BLĐTBXH-GGD ngày
06/4/2001 của Liên tịch Bộ tài chính, Bộ lao động thương binh xã hội
hướng dẫn thực hiện chính sách đang theo học ở các trường, cơ sở
giáo dục – đào tạo ngồi cơng lập.

-

Xác nhận hồ sơ trên cơ sở quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH
ngày 01/01/2000 của Bộ lao động thương binh xã hội về điều chỉnh
chuẩn nghèo giai đoạn 2001 – 2005.

b. Các yêu cầu được giải quyết tại trung tâm “một cửa”
-

Xác nhận thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như
thương binh, quân nhân bị bệnh nghề nghiệp, quân nhân bị tai nạn
lao động, xác định gia đình liệt sĩ, thân nhân liệt sĩ.

-

Xác nhận hộ nghèo


-

Tiếp nhận hồ sơ trợ cấp ưu đãi học sinh, sinh viên khối giáo dục và
đào tạo.

c. Hồ sơ tiếp nhận tại trung tâm “một cửa”
-

Xác nhận đối tượng là thương binh, bệnh binh, người hưởng chính
sách như thương binh, quân nhân bị bệnh nghề nghiệp, quân nhân bị
tai nạn lao động, thân nhân gia đình liệt sĩ, người có cơng với cách
mạng gồm:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




21

 Giấy chứng nhận theo mẫu quy định
 Kèm giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ hoặc
quyết định cấp có thẩm quyền chứng nhận.
 Sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh gốc
-

Xác nhận hộ nghèo
 Giấy chứng nhận theo mẫu quy định có xác nhận của UBND Phường,

 Sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh


-

Hồ sơ chính sách ưu đãi học sinh, sinh viên
 Đối với trường hợp trợ cấp hàng tháng và trợ cấp 1 lần: Đơn xin
hưởng ưu đãi trong giáo dục đào tạo (theo mẫu); Bản gốc giấy khai
sinh hoặc bản sao có chứng nhận của UBND phường, xã.
 Đối với trường hợp trợ cấp tiền học phí cho học sinh, sinh viên
học trường cơ sở giáo dục và đào tạo ngồi cơng lập gồm: Đơn xin
hưởng ưu đãi trong giáo dục đào tạo (theo mẫu); Phiếu xác nhận của
các trường cao đẳng, đại học, trung học và các trường thuộc khối giáo
dục nơi học sinh đang theo học; Hóa đơn thu tiền nộp học phí của nhà
trường; Bản gốc giấy khai sinh hoặc bản sao có chứng nhận của
UBND phường, xã.

d. Quy định giải quyết
-

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Chịu trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, đối chiếu
các giấy tờ liên quan mà đối tượng trình. Đối với hồ sơ hợp lệ thì trình
Phịng tổ chức lao động TBXH xác nhận theo thẩm quyền được giao.
Riêng hồ sơ trợ cấp ưu đãi học sinh, sinh viên lập thủ tục biên nhận.

-

Phòng LĐTBXH
 Ký xác nhận theo thẩm quyền, đóng dấu các giấy tờ xin xác nhận chế
độ chính sách – xã hội, chuyển trả lại bộ phận tiếp nhận.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





22

 Riêng hồ sơ học sinh, sinh viên hưởng trợ cấp ưu đãi, Phòng tổ chức
lao động thương binh xã hội tiến hành tổng hợp lập tờ trình lên cấp
trên để duyệt và giải quyết trợ cấp.
-

Cán bộ tiếp nhận: Tiến hành trả hồ sơ đã được giải quyết cho đối
tượng (khơng thu lệ phí)

e. Thời hạn giải quyết:
-

Xác nhận đối tượng chính sách, hộ nghèo khơng q một buổi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




23

Chƣơng 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN, CSDL VÀ
MƠ HÌNH CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG GIAO DỊCH MỘT CỬA
2.1. Phân tích Hệ thống và chuẩn hóa thơng tin tại văn phòng UBND tại một số
văn phòng quận /huyện

2.1.1. Phân tích các quy trình, nghiệp vụ hành chính
2.1.1.1. Xác định, chuẩn hố và cơng khai các loại hồ sơ thủ tục hành chính
a. Trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến giải quyết thủ
tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, các cơ quan chức năng có thẩm
quyền sẽ thực hiện ban hành các quy định và hướng dẫn cụ thể quy trình
giải quyết từng loại hồ sơ thủ tục hành chính về các nội dung sau:
-

Các văn bản làm căn cứ giải quyết HS

-

Các thủ tục cần thiết để có thể giải quyết HS

-

Chức vụ lãnh đạo phụ trách giải quyết HS

-

Đơn vị (phịng ban) chủ trì giải quyết HS

-

Các nội dung thông tin cần quản lý đối với HS

-

Các mẫu văn bản, kết quả giải quyết HS


-

Thời gian quy định giải quyết HS

-

Phí và lệ phí

b. Hình thành và tạo lập các loại hồ sơ trong HTTT
-

Để có thể vận hành HTTT Phòng giao dịch một cửa, đối với từng loại
hồ sơ của các lĩnh vực khác nhau, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc đơn
vị chủ trì giải quyết loại hồ sơ có nhiệm vụ khai báo (tạo lập và cập
nhật) các nội dung đã được xác định và chuẩn hoá. Dữ liệu loại hồ sơ
sẽ được hệ thống sử dụng để hình thành quy trình giải quyết cho từng
loại hồ sơ thủ tục hành chính khác nhau trên mạng từ khi tiếp nhận hồ
sơ cho đến khi trả kết quả hồ sơ.

-

Với cơ chế này, người sử dụng có thể tự thêm một loại hồ sơ, hoặc
thay đổi nội dung thủ tục quy trình các loại hồ sơ. Như vậy, với cơ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





×