Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

ĐỀ THI TOÁN VIOLYMPIC LỚP 5 (VÒNG 9 CẤP TỈNH) CÓ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.51 KB, 48 trang )

TỔNG HỢP ĐỀ THI VIOLYMPIC TỐN TV LỚP 5 VỊNG 9
BÀI THI SỐ 1: BỨC TRANH BÍ ẨN
MÃ ĐỀ SỐ 1
2
17
Số tự nhiên a thỏa mãn:

1,35 + 2,46 + 4,65 + 8,54
Số lẻ lớn nhất có năm chữ số khác nhau
Giá trị của a biết rằng: Tỉ số phần trăm của a và
16 là 12,5%

98765
100

Tìm một số biết 50% của nó bằng 50
99
MÃ ĐỀ SỐ 2

Cho a, b đều là các chữ số khác 0. Giá
Số tự nhiên y thỏa mãn:
trị của

biết:
Giá trị của y thỏa mãn:

Giá trị của x thỏa mãn:
51
8

0,5 x y = 0,8 x 5



3
1

MÃ ĐỀ THI SỐ 3
3
2000
Giá trị của x thỏa mãn:

57
987,6
10% của số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác
nhau
5,7 x 40,5 – 5,7 x 30,5

2m2 = ……..dm2

0,2875
MÃ ĐỀ THI SỐ 4

0,99
5
Giá trị của chữ số 6 trong số thập phân Giá trị của biểu thức:
0,123456789

0,125
4; n = 0,75

Với m =



Giá trị của a thỏa mãn:

Chữ số hàng đơn vị của tích 6 số lẻ liên
tiếp

7,25
28% + 42% + 0,29

0

BÀI THI SỐ 2: THẾ GIỚI CÔN TRÙNG
MÃ ĐỀ THI SỐ 1
Câu 1: Tính giá trị của A biết:

Trả lời: Giá trị của A là: a) 2

b)

c) 5

d)

Câu 2: Tính: 4,5 × 0,2 – 0,125 : 0,25 = ……
a) 0,4

b) 0,25

c) 3,1


d) 4,3

Câu 3: 0,3456 dm3 = … cm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
a) 34,56

b) 34560

c) 345,6

c) 3456

Câu 4: Một người may 4 chiếc quần cùng loại hết 3 giờ, may 3 cái áo cùng loại hết 5
giờ 12 phút. Vậy trung bình may một bộ quần áo (gồm một chiếc quần và một chiếc áo
như thế) mất khoảng thời gian là:
a) 2 giờ 3 phút

b) 2 giờ 36 phút

c) 2 giờ 44 phút

d) 2 giờ 29 phút

Câu 5: Tí đố Tèo: “Năm nay, tuổi hai anh em tớ là 30 tuổi. Tuổi anh tớ gấp rưỡi tuổi tớ.
Cậu hãy tính xem năm nay anh tớ bao nhiêu tuổi?” Trả lời: Năm nay anh Tí … tuổi.
a) Đáp số khác

c) 12

b) 18


d) 20

Câu 6: Một cái hộp làm bằng tơn (khơng có nắp) dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài
40cm, chiều rộng 30cm và chiều cao 15cm. Tính giá tiền làm cái hộp biết giá tiền 1m 2
tơn là 400 nghìn đồng (khơng tính mép bàn).
a) 132 nghìn đồng
b) 82 nghìn đồng
c) 180 nhìn đồng
d) 200 nghìn đồng.
Câu 7: Một gia đình ni được 78 con cả gà và vịt. Sau khi bán đi 15 con gà và 13 con
vịt thì số gà cịn lại bằng số vịt còn lại. Hỏi số gà ban đầu bằng bao nhiêu phần trăm số
vịt ban đầu?


a) 38,46%

c) 62,5%

b) 44,87%

d) 42,85%

Câu 8: Một bể nước hình lập phương có độ dài cạnh là 90cm. Bể nước đó có thể chứa
được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? (Biết 1l = 1dm3).
a) 72,9l

b) 0,729l

c) 729l


d) 7,92l

Câu 9: Ở góc của một mảnh đất hình vng, người ta đào một ao cá cũng hình vng.
Độ dài cạnh của ao cá nhỏ hơn độ dài cạnh của mảnh đất 48m. Sau khi đào ao thả cá
xong, diện tích đất cịn lại để canh tác là 3168m2. Diện tích ao cá là:
a) 64m2
c) 81m2
b) 49m2
d) 100m2
Câu 10: Trong lớp có 16 học sinh nam. Biết rằng số học sinh nữ bằng 36% tổng số học
sinh trong lớp. Hỏi lớp học có bao nhiêu học sinh nữ?
a) 8 học sinh

b) 6 học sinh

c) 9 học sinh

d) 12 học sinh

MÃ ĐỀ THI SỐ 2
Câu 1: Cửa hàng có mảnh vải xanh dài 12m. Biết rằng chiều dài mảnh vải đỏ bằng 60%
chiều dài mảnh vải xanh. Hỏi cả hai mảnh vải dài bao nhiêu mét?
a/ 20m

b/ 32m

c/ 19,2m

d/ 7,2m


Câu 2: Tính giá trị biểu thức: A = 5,6 x 3 – (2,6 x 4,5 – 5,6 x 1,5)
a/ 8,5

b/ 15,5

c/ 12,5

d/ 13,5

Câu 3: Tìm k, biết: 37,5% x k + 248,5 : 5 = 50. Trả lời: Giá trị của k là: …
a/ 0,8

b/ 0,1125

c/ 0,5625

d/ 4

Câu 4: Sau khi giảm giá 20% thì giá trị một cuốn sách là 96000 đồng. Hỏi lúc đầu giá
của cuốn sách là bao nhiêu tiền? Trả lời: Lúc đầu giá của cuốn sách là: ………..đồng.
a/ 115200

b/ 120000

c/ 76800

d/ 80000

Câu 5: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều
dài đi 28m. Tăng chiều rộng thêm 10m thì khu vườn đó trở thành hình vng. Tính diện

tích khu vườn ban đầu. Trả lời: Diện tích khu vườn là ……..m2
a/ 4332

b/ 1083

c/ 1444

d/ 243


Câu 6: Một khối hình hộp chữ nhật có thể tích là 1875dm 3, độ dài hai cạnh đáy lần lượt
là 5m và 3dm. Tính chiều cao của khối hộp đó.
a/ 12,5dm

b/ 12,5m

c/ 125dm

d/ 125m

Câu 7: Chu vi của một hình tam giác là 72,23cm. Tổng của cạnh thứ nhất và cạnh thứ
hai là 52,85cm. Cạnh thứ ba dài hơn cạnh thứ hai là 6,85m. Tính độ dài cạnh thứ hai của
tam giác. Trả lời: Cạnh thứ hai của tam giác là …cm
a/ 12,53

b/ 19,38

c/ 13,53

d/ 26,23


Câu 8: Nếu cạnh của hình lập phương tăng lên 4 lần thì thể tích hình lập phương tăng
lên bao nhiêu lần?
a/ 32 lần

b/ 64 lần

c/ 4 lần

d/ 16 lần

Câu 9: Có bao nhiêu số chia hết cho 5, bé hơn 1000? Có … số
a/ 200

b/ Đáp số khác

c/ 199

d/ 201

Câu 10: Một bể nước hình hộp chữ nhật được chia đổi thành hai ngăn hằng nhau đều là
hình lập phương (hình vẽ). Biết chu vi mặt đáy bể là 16,2m. Hỏi diện tích xung quanh
của bể nước là bao nhiêu mét vuông?
a/ 48,74m2
b/ 43,74m2
c/ 32,4m2
d/34,74m2
MÃ ĐỀ THI SỐ 3
Câu 1: Số thập phân bé nhất viết bởi 4 chữ số 0; 2; 4; 6 (mỗi chữ số xuất hiện đúng một
lần) mà phần nguyên là số có hai chữ số.

a/ 02,46

b/20,46

c/0,246

d/62,04

Câu 2: Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh 5cm bằng …
a/ 125cm3

b/50cm3

c/75cm3

d/25cm3

Câu 3: Cho nửa hình trịn H (hình bên).
Chu vi hình H là:
a/ 33,12cm

b/20,56cm

Hình H

c/25,12cm
d/12,56cm
Câu 4: Tính 8% của 250m3.
a/ 20m3


b/50m3

c/10m3

d/40m3.


Câu 5: Một mảnh vườn hình vng cạnh 16,5m. Người ta sử dụng 35% diện tích để
trồng hoa, 45% diện tích để trồng rau, cịn lại là lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu
mét vng?
a/ 84,45m2

b/74,45m2

c/ 64,45m2

d/ 54,45m2.

Câu 6: Có ba loại bi gồm bi xanh, bi đỏ và bi vàng. Trong đó có 13 viên bi không phải
màu xanh, 14 viên bi không phải màu đỏ, 15 viên bi khơng phải màu vàng. Hỏi có mấy
viên bi màu đỏ? Trả lời: Số bi màu đỏ là … viên
a/ 6

b/ 8

c/ 9

d/ 7

Câu 7: Để chở hết số hàng trong hai kho A và B, người ta cần dùng 12 xe, mỗi xe chở 8

tấn. Biết

số hàng trong kho A bằng

số hàng trong kho B. Hỏi kho B chứa nhiều

hơn kho A bao nhiêu tấn hàng?
a/ 63

b/ 62

c/ 28

d/ 30

Câu 8: Giá trị x thỏa mãn: x ×

a/

b/

c/

d/

Câu 9: Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 42m. Nếu mở rộng đáy lớn thêm
7m và đáy nhỏ thêm 2,5m thì diện tích hình thang tăng thêm 40,375m 2. Hỏi diện tích
ban đầu của hình thang là bao nhiêu mét vuông?
a/ 178,5m2


b/ 714m2

c/ 1428m2

d/ 357m2.

Câu 10: Chữ số tận cùng của kết quả dãy phép tính:
1991 × 1992 × 1993 × 1994 + 1995 × 1996 × 1997 × 1998 × 1999
a/ 4

b/ 8

c/ 0

d/ 6

MÃ ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Tìm một số biết khi thêm vào số đó 15,2 thì bằng với kết quả của 129,05 trừ đi
3,072. Số đó là: …
a/ 110,726

b/ 110,778

c/ 116,922

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

d/ 267,156

3,175 tấn + 295kg + 17,25 tạ = … yến



a/ 315,425

b/ 348,725

c/ 519,5

d/ 5195

Câu 3: Giá trị của chữ số 8 trong số 2,983 là:
a/

b/

c/ 8

d/

Câu 4: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 5dm28mm2 = … mm2 là:
a/ 508

b/ 50800

c/ 5008

d/ 50008

Câu 5: Một cái thùng hình hộp chữ nhật có chu vi đáy bằng 120dm. Chiều dài lớn hơn
chiều rộng 12dm. Người ta đổ vào thùng 17280dm 3 nước. Chiều cao mực nước trong

thùng là ….
a/ 36dm
Câu 6: 8

b/ 12dm

c/ 24dm

d/ 20dm

m3 + 25dm3 = … cm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

a/ 8 025 800

b/ 8 052 080

c/ 8 025 080

d/ 8 025 008

Câu 7: Một hình hộp chữ nhật có chiều cao 7dm. Biết rằng nếu tăng chiều cao thêm
3dm thì thể tích hộp tăng thêm 84dm3. Thể thích ban đầu của hình hộp chữ nhật đó là …
a/ 168dm3

b/ 196dm3

c/ 186dm3

d/ 169dm3.


c/

d/

Câu 8: Giá trị của biểu thức

a/

b/

Câu 9: Một cửa hàng nhân dịp khai trương đã giảm giá 20% so với giá định bán. Tuy
vậy, cửa hàng vẫn lãi 10% so với giá vốn. Hỏi nếu khơng giảm giá thì cửa hàng lãi bao
nhiêu phần trăm so với giá vốn?
a/ 30%

b/ 35%

c/ 42,5%

d/ 37,5%

Câu 10: Trong hộp có 5 viên bi xanh, 6 viên bi trắng, 7 viên bi đỏ và 8 viên bi vàng.
Khơng nhìn vào hộp, hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn trong số bi
lấy ra có đủ 4 màu bi? Trả lời: Cần lấy ra ít nhất … viên bi để có đủ 4 màu bi.
a/ 21

b/ 19

BÀI THI SỐ 3: LEO DỐC


c/ 22

d/ 18


Câu số 1: 15000kg = …………….tấn Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ………..
Câu số 2: 3000kg = ………..tạ Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ………..
Câu số 3: 19 tấn =………kg Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ………..
Câu số 4: 4500kg = ….. tạ

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ………..

Câu số 5: Viết dấu >; <; = vào chỗ chấm:

tấn ……..102kg

Câu số 6: 7 tấn 12 yến = …………..kg
Câu số 7: Một người bán bưởi lần thứ nhất bán

số bưởi và 4 quả, lần thứ hai bán

số

bưởi cịn lại và 2 quả thì cịn lại 70 quả. Vậy người đó đem bán …….quả bưởi.
Câu số 8: Hai chị em đi mua đồ dùng học tập hết tất cả 52000 đồng. Biết rằng

em mua đồ dùng học tập bằng

số tiền


số tiền chị mua. Vậy số tiền chị dùng để mua đồ dùng

học tập là………….nghìn đồng.
Câu số 9: Trung bình cộng của ba số bằng 795. Trong đó số thứ hai gấp rưỡi số thứ ba
và bằng

số thứ nhất. Tìm số thứ ba. Trả lời: Số thứ ba là…………….

Câu số 10: Tìm một số biết nếu lấy số đó chia cho 2 được bao nhiêu nhân với 7 rồi trừ
đi 16, tiếp đó chia cho 3 thì được 123. Trả lời: Số cần tìm là……..
Câu số 11: Điền dâu >; =; < thích hợp vào chỗ trống: So sánh : yến ……………..5kg

Câu số 12: Điền dâu >; =; < thích hợp vào chỗ trống: So sánh : tấn…………75 yến
Câu số 13: Bình và Thắng chia nhau 42 viên bi. Nếu Thắng cho Bình 1 viên bi thì số bi
của Bình bằng số bi của Thắng. Vậy ban đầu Thắng có………….viên bi.


Câu số 14: Một người bán ổi lần thứ nhất bán

còn lại và 6 quả, lần thứ ba bán

số ổi và 5 quả, lần thứ hai bán

số ổi

số ổi còn lại và 10 quả thì cịn lại 6 quả. Vậy ban đầu

người đó đem đi bán…………quả ổi.
Câu số 15: So sánh hai phân số thập phân sau:


Câu số 16: Viết phân số thành phân số thập phân có mẫu số là 1000 thì tử số của phân
số thập phân đó là: …………
Câu số 17:

Phân số thập phân tương ứng với vị trí “m” trên tia số là …………..
a/

b/

c/

d/

Câu số 18: Viết phân số thập phân sau: “Năm trăm linh bảy phần nghìn.” Trả lời:
………
a/

b/

c/

d/

Câu số 19: Cho một phân số có tổng giữa tử số và mẫu số của phân số đó bằng 120.
Biết phân số đó có giá trị bằng . Vậy hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số đó là:
………….


Câu số 20: Cửa hàng có một số đường. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số đường và


250kg đường, ngày thứ hai bán được

số đường còn lại và 200kg đường thì vừa hết

đường. Vậy cửa hàng bán được tất cả…………kg đường.
Câu số 21: Hai bác thợ làm chung một cơng việc thì sau 6 giờ sẽ xong. Nhưng do bác
thứ hai bận nên sau khi làm chung được 3 giờ thì bác thứ nhất phải làm một mình trong
12 giờ mới xong công việc. Vậy nếu bác thợ thứ hai làm một mình thì phải
mất………..giờ mới xong cơng việc đó.
Câu số 22: 2000 yến = ………tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ….
Câu số 23: 180 yến = ……..kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ….
Câu số 24: 70kg = ………..g. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ….
Câu số 25: 2300kg = …..yến. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ….
Câu số 26:

tạ = …………kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ….

Câu số 27: 4kg =

tạ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ….

Câu số 28: Điền dấu >; =; <: thích hợp vào chỗ trống:

So sánh:

tạ …………

tấn
Câu số 29: 15kg 25g = ………..g. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ….
Câu số 30: Mẹ hơn con 26 tuổi. Biết rằng


số tuổi hiện nay của mẹ bằng

số tuổi của

con hiện nay. Hỏi 3 năm nữa mẹ bao nhiêu tuổi? Trả lời: 3 năm nữa mẹ…………tuổi
Câu số 31: Năm học trước, số nữ sinh nữ của một lớp bằng số học sinh nam. Năm học

này, 8 bạn nam của lớp chuyển sang lớp khác nên số học sinh nữ bằng
nam.
Số học sinh nam hiện nay của lớp là…….bạn

số học sinh


Câu số 32: 3m 34cm = ……m
A. 3,034

Số thích hợp điền vào chỗ trống là: ……

B. 303,4

C. 3,034

D.3,34

Câu số 33: Tổng của 3 số bằng 621. Biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai hơn số thứ
ba 121 đơn vị. Số thứ hai hơn số thứ nhất 21 đơn vị. Tìm số thứ nhất.
Trả lời: Số thứ nhất là…………
Câu số 34: Một bếp ăn dự trữ đủ cho 60 người ăn trong 15 ngày. Sau đó có 15 người

đến thêm nên số gạo đó sẽ hết sớm hơn dự định là bao nhiêu ngày?” (Mức ăn mỗi người
như nhau) Trả lời: Số gạo đó sẽ hết sớm hơn dự định là…………….ngày
A/10 ngày

B/3 ngày

Câu số 35: Tìm một số biết nếu lấy

C/12 ngày

D/5 ngày

số đó cộng với 53 thì được một số kém số phải

tìm là 135. Số phải tìm là: ………
A/564

B/282

C/188

D/Đáp số khác

Câu số 36: Tổng của 2 số bằng 274. Biết nếu cùng bớt mỗi số đi 8 đơn vị thì số lớn sẽ
gấp đơi số bé. Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là…….
Câu số 37: Năm nay tuổi mẹ hơn tuổi con là 25 tuổi. Hai năm trước đây, tuổi mẹ bằng
hiệu số tuổi của hai mẹ con. Vậy mẹ năm nay …………..tuổi.
A. 27


B. 25

C. 35

D. 37

Câu số 38: Tìm số trung bình cộng của tất cả các số lẻ có hai chữ số chia hết cho 5.
A/50

B/53

C/60

D/55

Câu số 39: Hiệu hai số bằng 5 lần số bé. Tìm hiệu hai số biết tổng của chúng bằng 784.
A/560

B/112

C/672

D/Đáp số khác

Câu số 40: Nhật có tổng số quả táo, cam và lê là 96 quả. Biết số quả cam bằng số quả
táo. Số quả lê gấp 3 lần số cam. Vậy Nhật có số quả táo là………..
A/32 quả

B/72 quả


C/16 quả

D/64 quả

Câu số 41: Viết số thập phân: Một triệu đơn vị, một phần triệu đơn vị
Trả lời: Số thập phân đó là: ….
A/1 000 000,1

B/1 000 000,000001


C/1 000 000, 0000001

D/1 000 000,0001

Câu số 42: Tổng của 2 số bằng 260. Biết nếu cùng bớt mỗi số đi 6 đơn vị thì số lớn sẽ
gấp 3 lần số bé. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là………..
Câu số 43: 135ha 5m2 = …..km2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A/13,505

B/1,350005

C/13,50005

D/1,35005

Câu số 44: Cho 2 số tự nhiên, biết số bé là 40 và số này kém trung bình cộng của hai số
là 4. Vậy số lớn là….. A/56

B/72


C/48

D/44

Câu số 45: Hiệu của 2 số bằng 41. Biết nếu giảm số bé đi 19 đơn vị và thêm vào số lớn
12 đơn vị thì số bé bằng số lớn. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là ………
Câu số 46: Hiệu hai số là 187. Nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 5 dư 7.
Tìm tổng hai số đó. Trả lời: Tổng hai số là: ……….
A/277

B/232

C/270

D/Đáp số khác

Câu số 47: 17 tạ 3g = ………kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là…
A/1700,003

B/170,3

C/170,03

D/1700,03

Câu số 48: Tổng của 2 số bằng 222. Biết rằng nếu cùng thêm vào mỗi số 9 đơn vị thì số
lớn sẽ gấp đơi số bé. Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là ………
Câu số 49: Bạn Nam có 45 viên bi, như vậy là bằng một nửa số bi của bạn Tuấn. Bạn

Tuấn lại có số bi bằng

tổng số bi của bạn Tuấn và bạn Hùng. Hỏi cả ba bạn có bao

nhiêu viên bi?
Trả lời: Cả ba bạn có só bi là……..
A/675

B/405

C/360

D/585

Câu số 50: Cho hai số tự nhiên có tổng bằng 178. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần và giữ
nguyên số thứ hai thì tổng tăng thêm 35 đơn vị. Tìm số thứ hai. Trả lời: số thứ hai là:
……
A/ 42

B/133

C/71

Câu số 51: Số 127,05 có phần thập phân là: …….

D/143


A/5


B/05

C/127

D/

Câu số 52: Từng gói đường cân nặng lần lượt là: 3080g; 3kg 800g; 3,8kg; 3,008kg. Gói
đường cân nhẹ nhất là: ………
A/ 3080g

B/ 3kg 800g

C/ 3,008kg

D/3,8kg

Câu số 53: Một học sinh khi làm phép nhân một số có 3 chữ số với số có 2 chữ số. Do
sơ suất học sinh đó đã viết nhầm chữ số hàng đơn vị của số có hai chữ số là 2 thành 8
nên tích tìm được là 2034. Biết tích đúng là: 1356. Tìm số có ba chữ số. Trả lời: Số có 3
chữ số là: ……….
A/111

B/11

C/114

D/113

Câu số 54: Tìm x biết: x × 7 + x × 9 – x – x × 5 = 790
Trả lời: x = …..

Câu số 55: Cho dãy số: ……92; 96; 100.
Tìm số hạng thứ 10 của dãy số biết dãy số có tất cả 25 số hạng.
A/76

B/40

C/10

D/đáp số khác

Câu số 56: Hiện nay em kém anh 6 tuổi. Biết rằng 4 năm nữa tuổi em sẽ bằng

tổng số

tuổi của hai anh em. Vậy tuổi anh hiện nay là: …….tuổi
A/15

B/11

C/20

D/24

Câu số 57: Cho hình vng ABCD. Biết diện tích của hình vng có cạnh gấp đơi hình
vng ABCD là 144m2. Hỏi hình vng có cạnh gấp 3 lần cạnh hình vng ABCD có
diện tích là bao nhiêu mét vng? Trả lời: hình vng đó có diện tích là: ….
A/324m2

B/1296m2


C/576m2

D/876m2

Câu số 58: 3m29cm2 = …..m2. Hỗn số thích hợp điền vào chỗ trống là: ….
A/ 3

B/ 3

C/ 3

D/ 3

Câu số 59: Tổng của 2 số bằng 222. Biết nếu tăng số lớn thêm 8 đơn vị và giảm số bé
đi 5 đơn vị thì số lớn sẽ gấp đơi số bé. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là……….
Câu số 60: Để đánh số trang một cuốn sách, người ta đã dùng tất cả 300 chữ số. Hỏi
cuốn sách đó có bao nhiêu trang? Trả lời: cuốn sách đó có….trang
A/297

B/135

C/136

D/165


Câu số 61: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng

chiều rộng. Các số đo


chiều dài và chiều rộng theo đơn vị mét là các số tự nhiên. Biết rằng diện tích mảnh
vườn đó ở trong khoảng từ 90m2 đến 100m2. Vậy chu vi mảnh vườn đó là……..m
A/40

B/55

C/45

D/50

Câu số 62: Một hình chữ nhật có chu vi là 140m. Tính diện tích của hình chữ nhật biết
rằng nếu kéo chiều rộng thêm

chiều rộng và giữ nguyên chiều dài thì hình chữ nhật

thành hình vng? Trả lời: diện tích hình chữ nhật là: ……….
A/3600m2

B/4800m2

C/2400m2

D/1200m2

Câu số 63: Có hai kho gạo A và B biết khi chuyển từ kho B sang kho A là 7560kg gạo
thì số gạo của hai kho bằng nhau. Vậy lúc đầu khi B nhiều hơn kho A……kg
A/15120

B/22712


C/3780

D/2520

Câu số 64: Tổng của 3 số bằng 615. Biết số thứ hai hơn số thứ nhất 30 đơn vị nhưng lại
kém số thứ ba 15 đơn vị. Vậy số thứ nhất là…………
Câu số 65: Một sợi dây đồng uốn thành một hình vng có cạnh là 8dm 1cm. Cũng dây
đó uốn thành một hình tam giác có ba cạnh bằng nhau thì mỗi cạnh dài ………dm
A/1080

B/108

C/1,08

D/10,8

Câu số 66: Một đội cơng nhân có 8 người làm xong một công việc trong 6 ngày. Nay
muốn làm xong công việc đó sớm hơn 2 ngày thì cần thêm bao nhiêu công nhân? (Biết
mức làm mỗi người như nhau)

A/6

B/10

C/12

Câu số 67: 7km2 45m2 = …..km2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:……..
A/7,045

B/70,0045


C/7,000045

D/7,0045

D/4


Câu số 68: Hiệu của 2 số bằng 161. Biết rằng nếu tăng số lớn thêm 8 đơn vị và giảm số bé
đi 3 đơn vị thì số lớn gấp 3 lần số bé. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là ……..
Câu số 69: Một người đem trứng ra chợ bán. Buổi sáng bán được

số trứng trong thúng,

như vậy bán gấp 2 lần buổi chiều bán. Trong thúng còn lại 6 quả. Hỏi người đó đã đem ra
chợ bán bao nhiêu quả? Trả lời: Người đó đã đem ra chợ bán…………..quả
A/70

B/50

C/60

D/40

Câu số 70: Một cửa hàng bán vải, ngày đầu bán được 514m vải, như vậy là bán kém ngày
thứ hai 36m và bán nhiều hơn ngày thứ ba là 216m. Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao
nhiêu mét vải? Trả lời: Trung bình mỗi ngày bán được: …..
A/430

B/454


C/598

D/574

Câu số 71: Tính tổng của 100 số lẻ đầu tiên: Trả lời: Tổng của 100 số lẻ đầu tiên là: …
A/199

B/5050

C/10000

D/200

Câu số 72: Mẹ sinh con năm mẹ 27 tuổi. Hãy tính năm sinh của con biết năm 2020 tuổi con
bằng tuổi mẹ. Trả lời: Con sinh năm: A/ 18

B/1975

C/2002

D/45

Câu số 73: Có bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho 9? Trả lời: Số số thỏa mãn là……….
A/999

B/9000

C/đáp số khác


D/1000

Câu số 74: Hiệu của 2 số bằng 120. Biết nếu cùng bớt mỗi số đi 19 đơn vị thì số lớn sẽ gấp
đơi số bé. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là………..
Câu số 75: Có 252 viên bi gồm 3 màu xanh, đỏ, vàng. Số bi màu xanh gấp rưỡi số bi màu
đỏ và bằng

số bi màu vàng. Hỏi số bi vàng nhiều hơn số bi đỏ là bao nhiêu viên? Số bi

vàng nhiều hơn số bi đỏ là………..viên
A/ 112

B/56

C/28

D/84

Câu số 76: Cho hình vng ABCD có diện tích 64cm2. Nối bốn trung điểm của các cạnh
hình vng ABCD ta được hình vng thứ nhất. Nối 4 trung điểm của các cạnh hình vng
thứ nhất ta được hình vng thứ hai. Diện tích của hình vuông thứ hai là:……..
A/32cm2

B/16cm2

C/20cm2

D/18cm2



Câu số 77: Trong cùng một thời gian, An đi được quãng đường 1km 95m, Bình đi được
quãng đường 1,95km, Sơn đi được quãng đường 1059m và Nhật đi được quãng đường 1
km. Hỏi bạn nào đi được quãng đường dài nhất?
a/ bạn Bình

b/ bạn Sơn

c/ bạn An

Câu số 78: 4 tấn 18dag = …………tấn.
A/ 4,0018

d/ Bạn Nhật

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ….

B/4,00018

C/4,018

D/4,000018

Câu số 79: Tổng của hai số lẻ là 120, biết giữa hai số lẻ đó có 5 số chẵn. Tìm số lẻ lớn hơn
trong hai số lẻ đó?

Số lẻ lớn hơn là: A/75

B/45

C/65


D/55

Câu số 80: Tích các số tự nhiên liên tiếp từ 25 đến 60 có tận cùng là bao nhiêu chữ số 0?
Tích đó tận cùng là …. chữ số 0.
a/ 9

b/ 7

c/ 10

d/ 8


HƯỚNG DẪN GIẢI
BÀI THI SỐ 1: BỨC TRANH BÍ ẨN
MÃ ĐỀ SỐ 1
2

1,35 + 2,46 + 4,65 + 8,54
= (1,35 + 4,65) + (2,46 + 8,54)

17
Số tự nhiên a thỏa mãn:

= 6 + 11 = 17
Số lẻ lớn nhất có năm chữ số khác nhau = 98765
Tìm một số biết 50% của nó bằng 50
HƯỚNG DẪN
Số đó là: 50 : 50% = 100


98765

Giá trị của a biết rằng: Tỉ số phần trăm của a và
16 là 12,5%
Hướng dẫn
a = 16 x 12,5% = 2
99

100

MÃ ĐỀ SỐ 2
Cho a, b đều là các chữ số khác 0. Giá Số tự nhiên y thỏa mãn:
trị của

biết:

10 x a + b = 30 x b + 3 x a + 6
7 x a – 29 x b = 6
a phải lớn hơn 4 vì 7 x 4 = 28 < 29
a = 5 thì b = 1 Vậy:
a = 6, 7, 8, 9 loại
Giá trị của x thỏa mãn:

= 51
Giá trị của y thỏa mãn:
0,5 x y = 0,8 x 5
0,5 x y = 4



y = 4 : 0,5
y=8

51
8

3
1

=1
MÃ ĐỀ THI SỐ 3
3
2000
Giá trị của x thỏa mãn:

57
987,6
10% của số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác
nhau.
Hướng dẫn
Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là: 9876.
10% của 9998 là: 987,6

6–x=3
x=6–3=3

5,7 x 40,5 – 5,7 x 30,5
= 5,7 x (40,5 – 30,5)
= 0,15 + 0,1875 – 0,05 = 0,2875
3


2m = ……2000..dm

3

= 57 x 10 = 570
0,2875
MÃ ĐỀ THI SỐ 4

0,99
5
Giá trị của chữ số 6 trong số thập phân Giá trị của biểu thức:
0,123456789 = 0,000006

0,125
Với m = 4; n = 0,75
Thay m, n vào biểu thức ta được:
0,125 x 4 – 3 x 0,75 + 3 x 4 x 0,75

Giá trị của a thỏa mãn:

= 0,5 – 2,25 + 9 = 7,25
Chữ số hàng đơn vị của tích 6 số lẻ liên
tiếp. = 5


7,25
28% + 42% + 0,29 = 0,7 + 0,29 = 0,99

0

= 0,000006

BÀI THI SỐ 2: THẾ GIỚI CÔN TRÙNG
MÃ ĐỀ THI SỐ 1
Câu 1: Tính giá trị của A biết:
Trả lời: Giá trị của A là …
a) 2

b)

c) 5

d)

Hướng dẫn

= 0,4

A = 0,4 : = 0,4 x 5 = 2
Chọn a
Câu 2: Tính: 4,5 × 0,2 – 0,125 : 0,25 = …0,9 – 0,5 = 0,4
a) 0,4

b) 0,25

c) 3,1

d) 4,3

Chọn a

Câu 3: 0,3456 dm3 = … cm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
0,3456 x 1000 = 345,6
a) 34,56

b) 34560

c) 345,6

c) 3456

Câu 4: Một người may 4 chiếc quần cùng loại hết 3 giờ, may 3 cái áo cùng loại hết 5 giờ 12
phút. Vậy trung bình may một bộ quần áo (gồm một chiếc quần và một chiếc áo như thế)
mất khoảng thời gian là:
a) 2 giờ 3 phút
Hướng dẫn

b) 2 giờ 36 phút

c) 2 giờ 44 phút

d) 2 giờ 29 phút


Thời gian may 1 chiếc quần là: 3 : 4 = 0,75 (giờ) = 45 phút
Đổi 5 giờ 12 phút = 312 phút
Thời gian may 1 cái áo là: 312 : 3 = 104 (phút)
Thời gian may mộ bộ quần áo là: 45 + 104 = 149 (phút) = 2 giờ 29 phút
Chọn d
Câu 5: Tí đố Tèo: “Năm nay, tuổi hai anh em tớ là 30 tuổi. Tuổi anh tớ gấp rưỡi tuổi tớ. Cậu
hãy tính xem năm nay anh tớ bao nhiêu tuổi?”

Trả lời: Năm nay anh Tí … tuổi.
a) Đáp số khác

c) 12

b) 18

d) 20

Hướng dẫn
Coi tuổi Tí là 2 phần thì tuổi anh Tí là 3 phần.
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Tuổi của anh Tí hiện nay là: 30 : 5 x 3 = 18 (tuổi)
Chọn b
Câu 6: Một cái hộp làm bằng tơn (khơng có nắp) dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 40cm,
chiều rộng 30cm và chiều cao 15cm. Tính giá tiền làm cái hộp biết giá tiền 1m 2 tơn là 400
nghìn đồng (khơng tính mép bàn).
a) 132 nghìn đồng

b) 82 nghìn đồng

c) 180 nhìn đồng

d) 200 nghìn đồng.
Hướng dẫn:

Diện tích xung quanh hình hộp là: (40 + 30) x 2 x 15 = 2100 (cm2)
Diện tích đáy hình hộp là: 30 x 40 = 1200 (cm2)
Tổng diện tích tơn cần dùng là: 2100 + 1200 = 3300 (cm2) = 0,33m2
Giá tiền làm cái hộp là: 0,33 x 400 000 = 132000 (đồng)

Chọn a
Câu 7: Một gia đình ni được 78 con cả gà và vịt. Sau khi bán đi 15 con gà và 13 con vịt
thì số gà cịn lại bằng số vịt cịn lại.
Hỏi số gà ban đầu bằng bao nhiêu phần trăm số vịt ban đầu?
a) 38,46%

b) 44,87%

c) 62,5%

d) 42,85%

Hướng dẫn:
Tổng số gà và vịt còn lại sau khi bán là: 78 – 15 – 13 = 50 (con)
Coi số gà còn lại là 3 phần thì số vịt cịn lại là 7 phần.


Tổng số phần bằng nhau là: (3 + 7) = 10 (phần)
Số gà còn lại là: 50 : 10 x 3 = 15 (con)
Số gà ban đầu là: 15 + 15 = 30 (con)
Số vịt ban đầu là: 78 – 30 = 48 (con)
Số gà ban đầu chiếm số phần trăm số vịt ban đầu là:
30 : 48 x 100% = 62,5 (%)
Chọn c
Câu 8: Một bể nước hình lập phương có độ dài cạnh là 90cm. Bể nước đó có thể chứa được
nhiều nhất bao nhiêu lít nước? (Biết 1l = 1dm3).
a) 72,9l

b) 0,729l


c) 729l

d) 7,92l

Hướng dẫn
Đổi: 90cm = 9dm
Thể tích bể nước đó là: 9 x 9 x 9 = 729 (dm3) = 729l
Chọn c
Câu 9: Ở góc của một mảnh đất hình vng, người ta đào một ao cá cũng hình vng. Độ
dài cạnh của ao cá nhỏ hơn độ dài cạnh của mảnh đất 48m. Sau khi đào ao thả cá xong, diện
tích đất cịn lại để canh tác là 3168m2. Diện tích ao cá là:
a) 64m2

c) 81m2

b) 49m2

d) 100m2

Hướng dẫn
Diện tích phần màu hồng là: 48 x 48 = 2304 (m2)
Diện tích một hình màu vàng là: (3168 – 2304) : 2 = 432 (m2)
Độ dài cạnh cái ao là: 432 : 48 = 9 (m)
Diện tích cái ao là: 9 x 9 = 81 (m2)
Chọn c
Câu 10: Trong lớp có 16 học sinh nam. Biết rằng số học sinh nữ bằng 36% tổng số học sinh
trong lớp. Hỏi lớp học có bao nhiêu học sinh nữ?
a) 8 học sinh

b) 6 học sinh


c) 9 học sinh

Hướng dẫn
Số học sinh nam chiếm số phần trăm học sinh cả lớp là:

d) 12 học sinh


100% - 36% = 64%
Số học sinh cả lớp là: 16 : 64% = 25 (học sinh)
Số học sinh nữ trong lớp là: 25 x 36% = 9 (học sinh)
Chọn c
MÃ ĐỀ THI SỐ 2
Câu 1: Cửa hàng có mảnh vải xanh dài 12m. Biết rằng chiều dài mảnh vải đỏ bằng 60%
chiều dài mảnh vải xanh. Hỏi cả hai mảnh vải dài bao nhiêu mét?
a/ 20m

b/ 32m

c/ 19,2m

d/ 7,2m

Hướng dẫn
Mảnh vải đỏ dài là: 12 x 60% = 7,2 (m)
Cả hai mảnh vải dài là: 12 + 7,2 = 19,2 (m)
Chọn c
Câu 2: Tính giá trị biểu thức: A = 5,6 x 3 – (2,6 x 4,5 – 5,6 x 1,5)
a/ 8,5


b/ 15,5

c/ 12,5

d/ 13,5

Hướng dẫn
A = 5,6 x 3 – (2,6 x 4,5 – 5,6 x 1,5)
= 5,6 x 3 – (1,5 x 7,8 + 1,5 x 5,6) = 5,6 x 3 – 1,5 x (7,8 – 5,6)
= 5,6 x 3 – 1,5 x 2,2 = 5,6 x 3 – 3 x 1,1 = 3 x (5,6 – 1,1)
= 3 x 4,5 = 13,5
Chọn d
Câu 3: Tìm k, biết: 37,5% x k + 248,5 : 5 = 50. Trả lời: Giá trị của k là: …
a/ 0,8

b/ 0,1125

c/ 0,5625

d/ 4

Hướng dẫn
37,5% x k + 248,5 : 5 = 50
0,375 x k + 49,7 = 50
0,375 x k = 50 – 49,7
0,375 x k = 0,3
k = 0,3 : 0,375 = 0,8
chọn a
Câu 4: Sau khi giảm giá 20% thì giá trị một cuốn sách là 96000 đồng. Hỏi lúc đầu giá của

cuốn sách là bao nhiêu tiền?
Trả lời: Lúc đầu giá của cuốn sách là: ………..đồng.


a/ 115200

b/ 120000

c/ 76800

d/ 80000

Hướng dẫn
Giá cuốn sách ban đầu là: 96000 : (100% - 20%) = 120000 (đồng)
chọn b
Câu 5: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều dài
đi 28m. Tăng chiều rộng thêm 10m thì khu vườn đó trở thành hình vng. Tính diện tích khu
vườn ban đầu.
Trả lời: Diện tích khu vườn là ……..m2
a/ 4332

b/ 1083

c/ 1444

d/ 243

Hướng dẫn
Chiều dài hơn chiều rộng số mét là: 28 + 10 = 38 (m)
Coi chiều rộng là 1 phần thì chiều dài là 3 phần.

Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)
Chiều rộng khu vườn là: 38 : 2 x 1 = 19 (m)
Chiều dài khu vườn là: 19 x 3 = 57 (m)
Diện tích khu vườn là: 57 x 19 = 1083 (m2)
Chọn b
Câu 6: Một khối hình hộp chữ nhật có thể tích là 1875dm 3, độ dài hai cạnh đáy lần lượt là
5m và 3dm. Tính chiều cao của khối hộp đó.
a/ 12,5dm

b/ 12,5m

c/ 125dm

d/ 125m

Hướng dẫn
Đổi: 5m = 50dm
Diện tích đáy hình hộp là: 50 x 3 = 150 (m2)
Chiều cao của khối hộp là: 1875 : 150 = 12,5 (m)
Chọn a
Câu 7: Chu vi của một hình tam giác là 72,23cm. Tổng của cạnh thứ nhất và cạnh thứ hai là
52,85cm. Cạnh thứ ba dài hơn cạnh thứ hai là 6,85m. Tính độ dài cạnh thứ hai của tam giác.
Trả lời: Cạnh thứ hai của tam giác là …cm
a/ 12,53

b/ 19,38

c/ 13,53

Hướng dẫn

Độ dài cạnh thứ ba là: 72,23 – 52,85 = 19,38 (m)
Cạnh thứ hai dài là: 19,38 – 6,85 = 12,53 (m)
Chọn a

d/ 26,23


Câu 8: Nếu cạnh của hình lập phương tăng lên 4 lần thì thể tích hình lập phương tăng lên
bao nhiêu lần?
a/ 32 lần

b/ 64 lần

c/ 4 lần

d/ 16 lần

Hướng dẫn
Thể tích hình lập phương tăng số lần là: 4 x 4 x 4 = 64 (lần)
Chọn b
Câu 9: Có bao nhiêu số chia hết cho 5, bé hơn 1000?
Trả lời: Có … số chia hết cho 5, bé hơn 1000.
a/ 200

b/ Đáp số khác

c/ 199

d/ 201


Hướng dẫn
Các số chia hết cho 5 bé hơn 1000 là: 0; 5; 10; …; 995 và có:
(995 – 0) : 5 + 1 = 200 (số)
Chọn a
Câu 10: Một bể nước hình hộp chữ nhật được chia đổi thành hai ngăn hằng nhau đều là hình
lập phương (hình vẽ). Biết chu vi mặt đáy bể là 16,2m. Hỏi diện tích xung quanh của bể
nước là bao nhiêu mét vuông?

a/ 48,74m2

b/ 43,74m2

c/ 32,4m2

d/34,74m2

Hướng dẫn
Chiều cao hình hộp là: 16,2 : 6 = 2,7 (m)
Diện tích xung quanh bể nước là: 16,2 x 2,7 = 43,74 (m2)
Chọn b
MÃ ĐỀ THI SỐ 3
Câu 1: Số thập phân bé nhất viết bởi 4 chữ số 0; 2; 4; 6 (mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần)
mà phần nguyên là số có hai chữ số.
a/ 02,46

b/20,46

c/0,246

d/62,04


Chọn c
Câu 2: Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh 5cm bằng: 5 x 5 x 5 = 125
a/ 125cm3

b/50cm3

c/75cm3

Chọn a
Câu 3: Cho nửa hình trịn H (hình bên). Chu vi hình H là:

d/25cm3


Hình H
a/ 33,12cm

b/20,56cm

c/25,12cm

d/12,56cm

Hướng dẫn
Chu vi hình trịn H là: 8 x 3,14 : 2 + 8 = 20,56 (cm)
Chọn b
Câu 4: Tính 8% của 250m3 = 250m3 x 8 : 100 = 20m3
a/ 20m3


b/50m3

c/10m3

d/40m3.

Chọn a
Câu 5: Một mảnh vườn hình vng cạnh 16,5m. Người ta sử dụng 35% diện tích để trồng
hoa, 45% diện tích để trồng rau, cịn lại là lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vng?
a/ 84,45m2

b/74,45m2

c/ 64,45m2

d/ 54,45m2.

Hướng dẫn
Diện tích mảnh vườn là: 16,5 x 16,5 = 272,25 (m2)
Phần trăm diện tích lối đi là: 100% - 35% - 45% = 20%
Diện tích lối đi là: 272,25 x 20% = 54,45 (m2)
Chọn d
Câu 6: Có ba loại bi gồm bi xanh, bi đỏ và bi vàng. Trong đó có 13 viên bi không phải màu
xanh, 14 viên bi không phải màu đỏ, 15 viên bi khơng phải màu vàng. Hỏi có mấy viên bi
màu đỏ?
Trả lời: Số bi màu đỏ là … viên
a/ 6

b/ 8


c/ 9

d/ 7

Hướng dẫn
Có 13 viên bi khơng phải màu xanh, 14 viên bi không phải màu đỏ, 15 viên bi khơng
phải màu vàng suy ra có 13 viên bi màu đỏ và vàng, 14 viên bi màu xanh và vàng, 15 viên bi
màu xanh và đỏ.
Tổng số bi cả ba loại là: (13 + 14 + 15) : 2 = 21 (viên)
Số viên bi màu đỏ là: 21 – 14 = 7 (viên)
Chọn d


Câu 7: Để chở hết số hàng trong hai kho A và B, người ta cần dùng 12 xe, mỗi xe chở 8 tấn.
Biết

số hàng trong kho A bằng

số hàng trong kho B.

Hỏi kho B chứa nhiều hơn kho A bao nhiêu tấn hàng?
a/ 63

b/ 62

c/ 28

d/ 30

Giải:

Tổng số hàng trong 2 kho là: 12 x 8 = 96 (tấn)
Coi số hàng trong kho A là 11 phần thì số hàng trong kho B là 21 phần.
Tổng số phần bằng nhau là: 11 + 21 = 32 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là: 21 – 11 = 10 (phần)
Kho B chứa nhiều hơn kho A số tấn hàng là: 96 : 32 x 10 = 30 (tấn)
Chọn d
Câu 8: Giá trị x thỏa mãn: x ×

a/

b/

c/

d/

Hướng dẫn






=

x=
Chọn d
Câu 9: Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 42m. Nếu mở rộng đáy lớn thêm 7m và
đáy nhỏ thêm 2,5m thì diện tích hình thang tăng thêm 40,375m 2. Hỏi diện tích ban đầu của
hình thang là bao nhiêu mét vuông?

a/ 178,5m2
Hướng dẫn

b/ 714m2

c/ 1428m2

d/ 357m2.


×