Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển hạ tầng kinh tế xã hội trong xây dựng nông thôn mới tại huyện cẩm khê tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 100 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------

NGUYỄN HẢI SƠN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

Thái Ngun - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------

NGUYỄN HẢI SƠN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Phát triển nông thôn


Mã số: 60.62.01.16

LUẬN VĂN THẠC SỸ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS ĐỊNH NGỌC LAN
CHỮ KÝ

CHỮ KÝ

KHOA CHUYÊN MƠN

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

Thái Ngun - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam

. Các
, có nguồn gốc rõ ràng
.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 12 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Hải Sơn


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CÁM ƠN
Trƣớc hết với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi lời cảm
ơn đến Cô giáo PGS.TS. Đinh Ngọc Lan - Ngƣời trực tiếp tập tình hƣớng dẫn

tơi

.
nơng lâm - Đại học Thái

Xin trân thành
Ngun

.
ện uỷ

Xin trân trọ

ẩm

Khê, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thố





Đồng Cam, Xƣơng Thịnh, Văn

Khúc, các hộ

tình hình phát triển hạ tầng kinh tế xã hội trong xây dựng
nông thôn mới

.

Xin cảm ơn các đồng chí đồng nghiệp đã quan tâm, giúp đỡ
viê

ọc

Phát triển nơng thôn K20
.
Phú Thọ, ngày 15 tháng 12 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Hải Sơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ..................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Đối tƣợng nghiên cứu..............................................................................................3
4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển hạ tầng KT-XH trong xây dựng NTM ......................4
1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ .............................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn và nông thôn mới.........................................................4
1.1.1.2. Khái niệm hạ tầng kinh tế - xã hội .................................................................5
1.1.1.3. Khái niệm hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn và nông thôn mới...................6
1.1.2. Các bộ phận cấu thành hạ tầng KT - XH trong nông thôn mới ........................9
1.1.2.1. Hệ thống hạ tầng kinh tế - kỹ thuật nông thôn mới .......................................9
1.1.2.2. Hệ thống hạ tầng văn hố - xã hội nơng thơn ..............................................11
1.1.3. Vai trò và những yêu cầu đặt ra nhằm phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong
xây dựng nơng thơn mới ...........................................................................................13
1.1.3.1. Vai trị của hạ tầng kinh tế - xã hội trong nông thôn mới ............................13
1.1.3.2. Những yêu cầu đặt ra trong phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong nông
thôn mới ....................................................................................................................15
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển hạ tầng KT - XH nơng thơn ...............17
1.1.4.1. Nhóm nhân tố điều kiện tự nhiên, đất đai ....................................................17
1.1.4.2. Nhóm nhân tố vốn ........................................................................................18

1.1.4.3. Nhóm nhân tố về cơ chế, chính sách............................................................18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv

1.1.4.4. Nhóm nhân tố ngƣời dân nơng thơn.............................................................19
1.1.4.5. Các nhân tố khác ..........................................................................................20
1.2. Kinh nghiệm phát triển hạ tầng KT-Xh trong quá trình xây dựng NTM ở các
nƣớc trên thế giới ......................................................................................................21
1.2.1. Hàn Quốc: phong trào Làng mới (Seamaul Undong) .....................................21
1.2.2. Đài Loan ..........................................................................................................22
1.2.3. Trung Quốc .....................................................................................................23
1.2.4. Một số bài học kinh nghiệm rút ra về phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông
thôn ở một số nƣớc và vùng lãnh thổ ........................................................................24
1.3. Thực tiễn phát triển hạ tầng KT-XH trong quá trình xây dựng NTM ở Việt Nam
...................................................................................................................................26
Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................29
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................29
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................29
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................29
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................29
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................29
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................31
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Cẩm Khê .....................31
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................31
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................................33
3.1.3. Đánh giá chung ...............................................................................................36
3.2. Thực trạng phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện Cẩm Khê .........................37

3.2.1. Chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc, của tỉnh Phú Thọ và của huyện
Cẩm Khê về phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong nông thơn mới.......................37
3.2.1.1. Chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc ..............................................37
3.2.1.2. Chủ trƣơng, chính sách của tỉnh Phú Thọ ....................................................39
3.2.1.3. Chủ trƣơng, chính sách của huyện Cẩm Khê ...............................................40
3.2.1.4. Một số nét cơ bản về quá trình xây dựng NTM của huyện Cẩm Khê .........42
3.2.2. Thực trạng về phát triển hạ tầng KT-XH và tác động của nó đến sự phát triển
KT-XH trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Cẩm Khê ......................................44
3.2.2.1. Hệ thống hạ tầng kinh tế - kỹ thuật trong xây dựng nông thôn mới ............44
3.2.2.2. Hệ thống hạ tầng văn hoá - xã hội trong xây dựng nơng thơn mới .............52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

3.2.2.3. Ngƣời dân huyện Cẩm Khê với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây
dựng nông thôn mới ..................................................................................................56
3.2.2.4. Tác động của hạ tầng kinh tế - xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở
huyện Cẩm Khê .........................................................................................................63
3.2.2.5. Đánh giá chung về các tiêu chí liên quan đến phát triển hạ tầng KT-XH
trong 19 tiêu chí xây dựng NTM trên địa bàn huyện Cẩm Khê................................65
3.3. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức liên quan đến phát triển
hạ tầng KT-XH trong xây dựng NTM tại huyện Cẩm Khê ......................................71
3.3.1. Điểm mạnh ......................................................................................................71
3.3.2. Điểm yếu .........................................................................................................71
3.3.3. Cơ hội ..............................................................................................................72
3.3.4. Thách thức .......................................................................................................72
3.4. Giải pháp phát triển hạ tầng KT-XH trong xây dựng NTM ở huyện Cẩm Khê

trong thời gian tới ......................................................................................................72
3.4.1. Nhóm giải pháp chung ....................................................................................73
3.4.2. Nhóm giải pháp cụ thể ....................................................................................73
3.4.2.1. Giải pháp về tăng cƣờng lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện ..................73
3.4.2.2. Giải pháp về tuyên truyền, vận động ...........................................................75
3.4.2.3. Giải pháp huy động đa dạng các nguồn vốn cho đầu tƣ phát triển hạ tầng
KT - XH trong xây dựng nông thôn mới ..................................................................76
3.4.2.4. Giải pháp về nâng cao vai trò chủ thể của ngƣời dân ..................................79
2.4.2.5. Nâng cao năng lực quản lý xây dựng hạ tầng KT - XH nông thôn .............79
3.4.2.6. Tăng cƣờng phân cấp quản lý trong phát triển hạ tầng KT-XH nông thôn .80
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................85
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ADB

Ngân hàng phát triển Châu Á

CCN

Cụm cơng nghiệp


CN

Cơng nghiệp

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

EU

Liên minh Châu Âu

Đvt

Đơn vị tính

GTNT

Giao thơng nơng thơn

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KTQD


Kinh tế quốc dân

KT - XH

Kinh tế- Xã hội

KCN

Khu cơng nghiệp

NTM

Nơng thơn mới

NXB

Nhà xuất bản

ODA

Viện trợ khơng hồn lại

TDMN

Trung du miền núi

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp


THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thơng

UBND

Uỷ ban nhân dân

VH-TT-DL

Văn hố - thể thao - du lịch

WB

Ngân hàng thế giới

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

XD

Xây dựng

XDCB


Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất đai huyện Cẩm Khê (2011 – 2013) .....................32
Bảng 3.2: Nguồn lực lao động của huyện Cẩm Khê (2011 – 2013) .........................34
Bảng 3.3: Tổng hợp nguồn vốn ngân sách các cấp hỗ trợ phát triển hạ tầng KT-XH
cho huyện Cẩm Khê (năm 2011 – 2013) ...................................................41
Bảng 3.4: Tổng hợp nguồn vốn của dân đóng góp và các nguồn khác phát triển hạ
tầng KT-XH ở Cẩm Khê (năm 2011 – 2013) ............................................41
Bảng 3.5: Kết quả phát triển hạ tầng giao thông nông thôn (2011 – 2013) ..............44
Bảng 3.6: Kết quả phát triển hạ tầng thuỷ lợi nông thôn (2011 – 2013) ..................47
Bảng 3.7: Kết quả triển khai thực hiện tiêu chí điện (2011 – 2013) .........................48
Bảng 3.8: Kết quả phát triển hạ tầng bƣu chính viễn thơng nơng thơn (2011–2013) ......50
Bảng 3.9: Kết quả phát triển hạ tầng chợ nông thôn (2011 – 2013) .........................51
Bảng 3.10: Kết quả phát triển hạ tầng giáo dục (2011 – 2013) ................................53
Bảng 3.11: Thực trạng trạm tế các xã tính đến 31/12/2013 ......................................54
Bảng 3.12: Kết quả phát triển hạ tầng văn hố nơng thơn (2011 – 2013) ................55
Bảng 3.13: Đặc điểm hộ gia đình tại 3 xã điều tra năm 2013 (n=90) .......................56
Bảng 3.14. Phân loại hộ gia đình theo nguồn thu chính ...........................................57
Bảng 3.15. Phân loại nhà ở của hộ gia đình năm 2013 (n = 90) ..............................57
Bảng 3.16: Hiểu biết và nhận thức của ngƣời dân về phát triển hạ tầng ..................58
KT - XH trong chƣơng trình xây dựng NTM (n=90) ...............................................58
Bảng 3.17. Sự tham gia của ngƣời dân về xây dựng hạ tầng KT-XH trong chƣơng

trình xây dựng NTM ..................................................................................59
Bảng 3.18. Đóng góp kinh phí của ngƣời dân trong xây dựng hạ tầng KT-XH trong
NTM ...........................................................................................................60
Bảng 3.19: Ý kiến đánh giá của ngƣời dân về chất lƣợng hệ thống hạ tầng kinh tế kỹ thuật (n = 90) .........................................................................................62
Bảng 3.20: Ý kiến đánh giá của ngƣời dân về chất lƣợng hạ tầng văn hoá – xã hội (n
= 90) ...........................................................................................................63
Bảng 3.21. Cơ cấu kinh tế nông thôn qua các năm 2011 – 2013 ..............................64
Bảng 3.22. Ý kiến hộ nông dân về hay đổi mức sống của hộ gia đình trong thời gian
qua ..............................................................................................................65
Bảng 3.23: Thực trạng cơ sở hạ tầng KT-XH của huyện so với tiêu chí NTM ........68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Trang
Đồ thị 3.1: Giá trị sản xuất của các ngành của huyện Cẩm Khê giai đoạn 2011 2013 (tính theo giá so sánh 2010) .............................................................................33

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau gần 30 năm đổi mới dƣới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành của
Nhà nƣớc đặc biệt là sự nỗ lực của ngƣời dân nông thôn. Nông nghiệp, nông dân,

nông thôn nƣớc ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên, những thành tựu đạt
đƣợc chƣa xứng với tiềm năng, lợi thế, nơng nghiệp phát triển cịn kém bền vững,
chƣa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất; nghiên cứu, chuyển giao khoa
học công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực cịn hạn chế; các hình thức sản xuất còn
nhỏ lẻ, phân tán, năng suất, chất lƣợng thấp, đời sống nơng dân cịn gặp nhiều khó
khăn, trình độ sản xuất và cơng nghệ cịn thấp kém, năng suất chất lƣợng hàng
nông, lâm, thuỷ sản chƣa đủ sức cạnh tranh với các nƣớc trong khu vực và trên thế
giới; nông nghiệp và nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, hạ tầng kinh tế - xã hội
phát triển chậm, môi trƣờng ngày càng ô nhiễm; cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông
thôn chuyển dịch chậm và cơ bản vẫn là thuần nơng, tỷ trọng ngành nghề dịch vụ
cịn rất thấp; tốc độ tăng dân số ở nông thôn còn ở mức cao, lao động, việc làm, thu
nhập đang là vấn đề bức xúc hiện nay ở nơng thơn.
Chính vì vậy xây dựng Nơng thơn mới sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc
sống vật chất và tinh thần của dân cƣ nông thôn, xây dựng nông thôn mới bền vững
theo hƣớng văn minh, giàu đẹp, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, giữ gìn bản sắc văn
hố dân tộc... Đặc biệt phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nơng thơn sẽ góp phần làm
thay đổi diện mạo kinh tế - xã hội nơng thơn, góp phần vào sự thành cơng của cơng
cuộc xố đói, giảm nghèo và thúc đẩy tiên trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng
nghiệp, nơng thơn nƣớc ta trong q trình xây dựng nông thôn mới. Sự phát triển hạ
tầng kinh tế - xã hội nông thôn là vấn đề xã hội quan trọng, nhằm tạo tiền đề cho
nông thôn mới phát triển nhanh và bền vững. Trong đƣờng lối và chính sách phát
triển kinh tế - xã hội trên phạm vi cả nƣớc cũng nhƣ từng địa phƣơng, việc xây
dựng và phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn ln là một trong những vấn
đề đƣợc Đảng, Chính quyền và các tổ chức trong hệ thống chính trị quan tâm chú
trọng, đặc biệt đó là một trong những nội dung quan trọng của chƣơng trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.


2


Cẩm Khê là huyện miền núi ở phía Tây Bắc tỉnh Phú Thọ với tổng diện tích tự
nhiên 23.464,82 ha; có 31 xã, thị trấn; huyện có dân số gần 13 vạn ngƣời, Huyện có
tổng chiều dài các tuyến giao thơng là 1.038 km, trong đó có đƣờng quốc lộ 32C
chạy qua với tổng chiều dài 30km và có điểm nút giao với đƣờng cao tốc Nội Bài –
Lào Cai; hệ thống đƣờng Tỉnh lộ với tổng chiều dài 55 km; 958km đƣờng huyện, xã
quản lý. Các xã trong huyện đều có đƣờng ơ tơ đến trung tâm cụm xã và các cụm
điểm dân cƣ, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, đáp ứng nhu cầu đi lại của
nhân dân trong huyện. Hệ thống thủy lợi cũng đã cơ bản đáp ứng cho việc tƣới và
tiêu, hiện tại có 4 hệ thống ngịi bơm để thốt lũ ra Sơng Thao, Sơng Bứa, có 21
trạm bơm tƣới và 7 trạm bơm tiêu kết hợp, có 40 hồ đập tổng số 216,9 km kênh các
loại. Về điện có 31/31 xã, thị trấn đƣợc dùng điện lớn Quốc gia, số trạm biến áp 134
trạm, số hộ dùng điện 97% ; số xã bƣu điện văn hóa xã 31/31. Trong những năm
vừa qua hạ tầng kinh tế - xã hội của huyện đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc
góp phần góp phần quan trọng trong việc phát triển KT-XH gắn với xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện. Tuy nhiên, những thành tựu đạt đƣợc trên lĩnh vực
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội của huyện vẫn còn ở mức thấp và chƣa đáp ứng
đƣợc yêu cầu phát triển chung cũng nhƣ yêu cầu trong quá trình xây dựng NTM.
Xuất phát từ thực tế đó tơi chọn đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và giải pháp
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Cẩm
Khê, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu, góp phần đƣa ra đƣợc những giải pháp
tích cực để phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện Cẩm Khê trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng phát triển hạ tầng KT - XH trong xây dựng NTM tại
huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ, kết hợp lý luận và thực tiễn nhằm phát hiện những
ƣu điểm, hạn chế, khó khăn trong q trình phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, trên
cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hạ tầng KT - XH của huyện trong
giai đoạn hiện nay góp phần xây dựng NTM tại huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống lại một số vấn đề lý luận về phát triển hạ tầng KT-XH trong quá

trình xây dựng NTM.


3

- Đánh giá đƣợc thực trạng phát triển hạ tầng KT - XH trong quá trình xây
dựng NTM trên địa bàn huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2013.
- Phân tích đƣợc những thuận lợi khó khăn, cơ hội và thách thức liên quan đến
phát triển hạ tầng KT - XH trong quá trình xây dựng NTM tại huyện Cẩm Khê
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển hạ tầng KT - XH
trong quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Cẩm Khê trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan
đến phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở
huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ.
4. Ý nghĩa của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài bám sát mục tiêu, nhận diện đƣợc những thành
công, bất cập trong quá trình triển khai thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới, đặc biệt là vấn đề phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội của
huyện Cẩm Khê trong thời gian qua; đề xuất các giải pháp có tính khả thi góp phần
đẩy mạnh phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong q trình xây dựng nơng thơn mới
ở huyện Cẩm Khê giai đoạn từ nay đến 2020. Vì vậy, đây là luận cứ khoa học phục
vụ cho sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành quản lý của huyện và trong việc thực hiện
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới của Đảng và Nhà nƣớc.
Đề tài góp phần quan trọng trong việc làm rõ thực trạng, đề xuất các giải pháp
có cơ sở khoa học, sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội ở
huyện Cẩm Khê nhanh và bền vững. Vì vậy, đề tài có giá trị thực tiễn, giải quyết
vấn đề vừa mang tính cấp bách, vừa lâu dài, đồng thời góp phần làm sáng tỏ về mặt
lý luận, nhận thức sâu sắc hơn các vấn đề liên quan đến phát triển hạ tầng KT - XH
trong q trình xây dựng nơng thơn mới ở huyện Cẩm Khê.



4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển hạ tầng KT-XH trong xây dựng NTM
1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn và nông thôn mới
- Nông thôn: “là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nơng
nghiệp chiếm tỷ trọng lớn” [11].
Hiện nay trên thế giới chƣa thống nhất định nghĩa về nơng thơn, có nhiều quan
điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng chỉ cần dựa vào trình độ phát triển cơ sở hạ
tầng, có quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào trình độ tiếp cận thị trƣờng, phát
triển hàng hoá để xác định vùng nông thôn.
Ở Việt Nam, quan điểm phổ biến cho rằng nông thôn là vùng sinh sống của
tập hợp dân cƣ, trong đó chủ yếu là nơng dân. Tập hợp dân cƣ này tham gia vào các
hoạt động kinh tế, văn hố, xã hội và mơi trƣờng trong một thể chế chính trị nhất
định và chịu ảnh hƣởng của các tổ chức khác.
Từ những quan điểm trên, có thể hiểu nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một
vùng hành chính bên ngồi thành thị, ở đó một cộng đồng ngƣời chủ yếu là nơng
dân sống và làm việc, có mật độ dân cƣ thấp, có kết cấu hạ tầng kém phát triển hơn,
có trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thơng tin và sản xuất hàng hóa kém hơn.
- Nông thôn mới: Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban
Chấp hành Trung ƣơng Đảng (khoá X) đƣa ra mục tiêu: “Xây dựng nơng thơn mới
có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị
theo quy hoạch; xã hội nông thơn ổn định, giàu bản sắc văn hố dân tộc; dân trí
được nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng thơn
dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường” [2].

Trong Quyết định Số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ
đƣa ra mục tiêu trung về xây dựng mơ hình nơng thơn mới: “Xây dựng nơng thơn
mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công


5

nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được
bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân
ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa” [18].
Nhƣ vậy nơng thơn mới trƣớc tiên nó phải là nông thôn không phải là thị tứ,
thị trấn, thị xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay, có thể khái
quát gọn theo năm nội dung cơ bản sau: (1) Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và
tinh thần của cƣ dân nông thôn đƣợc nâng cao; (2) Nông thôn phát triển theo quy
hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội hiện đại, mơi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ;
(3) Dân trí đƣợc nâng cao, bản sắc văn hoá dân tộc đƣợc giữ gìn và phát huy; (4)
An ninh tốt, quản lý dân chủ; (5) Chất lƣợng hệ thống chính trị đƣợc nâng cao.
1.1.1.2. Khái niệm hạ tầng kinh tế - xã hội
Là một khái niệm rất rộng, quan điểm về cơ sở hạ tầng vẫn còn nhiều ý kiến
khác nhau. Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Nơng thì: “Cơ sở hạ tầng là tổng thể các
ngành kinh tế, các ngành công nghệ dịch vụ” [13, tr.153]. Cụ thể cơ sở hạ tầng bao
gồm: Việc xây dựng đƣờng, kênh mƣơng, cầu cống, cơ sở cung cấp năng lƣợng,
bƣu điện, cấp thoát nƣớc, cơ sở giáo dục, y tế... PGS. TS Lê Du Phong cho rằng kết
cấu hạ tầng là “tổng hợp các yếu tố và điều kiện vật chất - kỹ thuật được tạo lập và
tồn tại trong mỗi quốc gia, là nền tảng và điều kiện chung cho các hoạt động kinh
tế - xã hội...” [15, tr.5].
Với TS Mai Thanh Cúc quan niệm cơ sở hạ tầng là: “hệ thống các cơng trình
làm nền tảng cung cấp những yếu tố cần thiết cho phát triển sản xuất và nâng cao

chất lượng cuộc sống” [5, tr.65]. Cịn theo PGS. TS Đỗ Hồi Nam thì cho rằng hạ
tầng “là khái niệm dùng để chỉ những phương tiện làm cơ sở nhờ đó các q trình
cơng nghệ, quá trình sản xuất và các dịch vụ được thực hiện” [12, tr.14]. Có quan
niệm cho rằng hạ tầng KT - XH đƣợc sử dụng để chỉ: “những hạ tầng đa năng phục
vụ cho cả kinh tế và xã hội; hoặc trong trường hợp để chỉ những hạ tầng chuyên
dùng phục vụ trong hoạt động kinh tế và văn hoá, xã hội khi cùng đề cập đến cả hai
loại hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội nói chung” [16, tr.158]. Q trình sản xuất
cần có ngƣời lao động, tƣ liệu sản xuất và công nghệ. Trong tƣ liệu sản xuất có một


6

bộ phận tham gia vào quá trình sản xuất với tƣ cách là những cơ sở phƣơng tiện
chung. Bộ phận này chính là cơ sở hạ tầng, kết cấu hạ tầng hay hạ tầng. Nhƣ vậy
mặc dù cịn có những quan điểm khác nhau, cụm từ khác nhau nhƣng các quan
điểm, ý kiến này đều cho rằng: Cơ sở hạ tầng hoặc kết cấu hạ tầng hay hạ tầng đều
là những yếu tố vật chất làm nền tảng cho quá trình phát triển sản xuất và nâng cao
đời sống xã hội của con ngƣời.
Thực tế cho thấy, hạ tầng kinh tế - xã hội ngày càng đóng vị trí quan trọng
trong sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Hạ tầng kinh tế - xã hội là một trong những chỉ tiêu tổng hợp đánh giá mức độ phát
triển của một quốc gia. Bất cứ một xã hội nào, một quốc gia nào muốn phát triển thì
đều cần có một hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh và đồng bộ, điều đó cũng có
nghĩa là phải đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng, phải xem nó là nền tảng, là điều kiện
tiền đề vật chất để thúc đẩy các hoạt động kinh tế - xã hội phát triển.
1.1.1.3. Khái niệm hạ tầng kinh tế - xã hội nông thơn và nơng thơn mới
Theo PGS. TS Đỗ Hồi Nam thì hạ tầng kinh tế - xã hội ở nơng thôn là “Hạ
tầng kinh tế - xã hội thuộc quyền sở hữu chung của làng, xã do làng, xã sử dụng
chung vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội của làng” [12, tr.19]. Nhƣ vậy hạ tầng
kinh tế - xã hội nông thôn là những cơ sở vật chất và thiết chế cung cấp dịch vụ cho

sinh hoạt kinh tế, xã hội, dân sinh trong cộng đồng làng xã và do làng xã quản lý, sở
hữu và sử dụng, làm nền tảng cho sự phát triển kinh tế - xã hội nông thôn. Hạ tầng
kinh tế - xã hội ở nông thôn bao gồm hạ tầng kinh tế - xã hội cho tồn ngành nơng
nghiệp và nơng thơn của vùng, của làng, xã và nó đƣợc hình thành, sử dụng vì mục
đích phát triển kinh tế - xã hội của làng, xã.
Hiện nay, hạ tầng KT-XH ở nông thôn thƣờng đƣợc phân chia thành hạ tầng
kinh tế - kỹ thuật nhƣ: Hệ thống thuỷ lợi, hệ thống giao thông, hệ thống điện, hệ
thống thông tin liên lạc, chợ nơng thơn… và hạ tầng văn hóa - xã hội nhƣ: Các cơ
sở giáo dục - đào tạo, cơ sở y tế, các cơng trình văn hố và phúc lợi xã hội khác.
Khi đánh giá về kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn cũng cần thấy rằng,
sự phát triển của mỗi làng, xã không thể chỉ đánh giá trên phạm vi hẹp với những
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội gắn với nó, mà cần đánh giá theo theo địa lý và lĩnh


7

vực, nhƣ: Đƣờng giao thơng, cơng trình thuỷ lợi, các cơng trình văn hố, y tế, giáo
dục… , vì trong cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp nơng thơn và xây dựng
nông thôn mới, sự gắn kết và ảnh hƣởng lan toả giữa các làng xã, giữa các huyện,
giữa thành thị và nông thôn khá rõ nét kể cả trong phát triển và giao lƣu kinh tế. Do
vậy sẽ có một số cơng trình trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nhƣ các tuyến
đƣờng liên xã, liên huyện, các hệ thống thuỷ lợi, trạm điện… tuy không thuộc
quyền sở hữu của một làng xã nhất định, nhƣng lại phục vụ cho hoạt động kinh tế xã hội của nhiều xã hoặc cả vùng thì những hạ tầng này cũng thuộc phạm vi của kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn. Những kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đó
thƣờng nằm trong phạm vi quản lý của các ban ngành thuộc bộ máy chính quyền
cấp huyện hoặc ngành dọc cấp sở. Thực tế, cộng đồng dân cƣ của các xã vừa đƣợc
hƣởng lợi từ khai thác từ sử dụng, vừa có nghĩa vụ tham gia vào quản lý, bảo vệ và
duy tu bảo dƣỡng các kết cấu hạ tầng này.
Nhìn chung, ở các vùng nơng thơn nƣớc ta đã sớm hình thành một hệ thống cơ
sở hạ tầng kinh tế - xã hội phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn,

nhƣ: Hệ thống đƣờng giao thông, hệ thống thuỷ lợi, chợ... Hệ thống này phục vụ
cho nhiều hoạt động kinh tế, xã hội khác nhau. Việc thiếu những cơ sở này có thể
gây ra nhiều tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội của cả vùng nơng
thơn. Nếu khơng có hệ thống giao thơng thì khơng thể có hoạt động vận tải hàng
hố và hành khách; khơng có chợ, cửa hàng, kho tàng thì khơng thể tổ chức các
hoạt động mua bán và trao đổi hàng hố…Điều đó càng khẳng định tầm quan trọng
đặc biệt của hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội nơng thơn trong q trình xây dựng
nơng thơn mới. Chính sự phát triển của hạ tầng kinh tế - xã hội sẽ góp phần tạo
bƣớc phát triển đột phá thúc đẩy kinh tế - xã hội nông thôn, gắn kết kinh tế giữa các
vùng, miền và từ đó phát huy đƣợc thế mạnh kinh tế của mỗi địa phƣơng phù hợp
với quy luật chung của kinh tế thị trƣờng.
* Sự cần thiết phải phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong nông thôn mới
Hiện nay kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trong nông thơn (điện, đƣờng,
trƣờng, trạm, chợ, thủy lợi…) cịn nhiều yếu kém, vừa thiếu, vừa không đồng bộ;
nhiều hạng mục công trình đã xuống cấp, tỷ lệ giao thơng nơng thơn đƣợc cứng hoá


8

thấp; giao thơng nội đồng ít đƣợc quan tâm đầu tƣ; hệ thống thuỷ lợi cần đƣợc đầu
tƣ nâng cấp; chất lƣợng lƣới điện nông thôn chƣa thực sự an tồn; mạng lƣới chợ
nơng thơn chƣa đƣợc đầu tƣ đồng bộ, trụ sở xã nhiều nơi xuống cấp; cơ sở vật chất
về trƣờng học, trạm y tế, hệ thống truyền thanh chƣa đáp ứng yêu cầu, nhà văn hoá
khu dân cƣ và điểm vui chơi thể dục, thể thao còn thiếu. Mặt bằng để xây dựng cơ
sở hạ tầng nông thơn đạt chuẩn quốc gia rất khó khăn.
Theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng xác định việc
“tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại” [7]. Mà một nƣớc công nghiệp hiện đại thì khơng thể có kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội nông thôn yếu kém, nông nghiệp, nông thôn vẫn cịn lạc hậu,
nơng dân nghèo khó. Vì vậy, phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng nông

thôn mới là một nhiệm vụ hết sức quan trọng của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nƣớc.
Nhiệm vụ phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong xây dựng nông thôn mới
đƣợc diễn ra ở nông thôn, ngƣời dân là chủ thể và cũng là ngƣời đƣợc hƣởng lợi; do
vậy trƣớc hết đây là nhiệm vụ của ngƣời dân nơng thơn. Bên cạnh đó việc xây dựng
hạ tầng kinh tế - xã hội liên quan đến hầu hết các lĩnh vực của đời sống kinh tế, văn
hố, giáo dục, xã hội, mơi trƣờng... vì vậy đây cũng là nhiệm vụ chính trị của các
cấp, các ngành nên phải huy động tồn bộ hệ thống chính trị vào cuộc.
* Những nội dung chủ yếu xây dựng hạ tầng KT-XH trong nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là có một bộ mặt nơng thơn đổi mới, trong đó xây
dựng cơ sở hạ tầng là yếu tố thiết yếu. Cơ sở hạ tầng không những là nhân tố đảm
bảo thúc đẩy sản xuất và phát triển kinh tế mà còn nâng cao đời sống của ngƣời
dân. Nhằm đạt đƣợc mục tiêu đạt yêu cầu về phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong
nông thôn mới (tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM), thì
các địa phƣơng phải triển khai thực hiện đạt đƣợc các nội dung chủ yếu sau:
“- Hồn thiện đường giao thơng đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hệ thống
giao thơng trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (các trục đường xã
được nhựa hóa hoặc bê tơng hóa) và đến 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (các trục
đường thơn, xóm cơ bản cứng hóa);


9

- Hồn thiện hệ thống các cơng trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh
hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí nơng thơn mới
và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn;
- Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa
thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thơn đạt
chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn;
- Hoàn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn

xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn;
- Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa
bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 75% số xã đạt chuẩn;
- Hồn chỉnh trụ sở xã và các cơng trình phụ trợ. Đến 2015 có 65% số xã đạt
tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn;
- Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt
chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hóa). Đến 2020 có 77% số xã đạt
chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mương nội đồng theo quy hoạch)” [18].
Như vậy bảy nội dung chủ yếu của xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội trong
nông thôn mới là bảy yêu cầu cơ bản và hết sức quan trọng phải luôn đƣợc gắn kết
với nhau. Quá trình xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội trong nông thôn mới cũng
phải đánh giá xem một địa phƣơng đã triển khai thực hiện nhƣ thế nào và hồn
thành các tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội trong nông thôn mới hay chƣa? Tuy
nhiên đây là vấn đề rất phức tạp, hơn nữa trong hồn cảnh nơng thơn nƣớc ta cịn
nghèo nàn và lạc hậu thì yêu cầu đồng thời phải đạt tất cả các nội dung sẽ trở nên
khó khả thi. Do vậy, tuỳ từng điều kiện cụ thể của mỗi địa phƣơng mà thứ tự ƣu tiên
của mỗi nội dung sẽ đƣợc thay đổi cho phù hợp và đảm bảo để việc xây dựng hạ
tầng kinh tế - xã hội trong nông thôn mới thu đƣợc thắng lợi.
1.1.2. Các bộ phận cấu thành hạ tầng KT - XH trong nông thôn mới
1.1.2.1. Hệ thống hạ tầng kinh tế - kỹ thuật nông thôn mới
- Hệ thống hạ tầng giao thông trong nông thôn mới
Mạng lƣới đƣờng giao thông nông thôn là hệ thống các tuyến đƣờng nằm trên
địa bàn nông thôn phục vụ cho việc giao lƣu trong địa bàn và với bên ngoài. Hệ


10

thống này bao gồm các tuyến đƣờng liên xã, liên thơn, đƣờng ngõ xóm, đƣờng nội
đồng... Hệ thống này đƣợc ví nhƣ hệ thống nhƣ "mạch máu" trong cơ thể con
ngƣời, nó kết nối các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ cùng với các tuyến đƣờng liên liên

xã, liên thôn, đƣờng ngõ xóm, đƣờng nội đồng. Hiện nay, mặc dù đã có những cải
thiện lớn nhƣng chất lƣợng mạng lƣới đƣờng giao thơng ở nhiều địa phƣơng cịn
thấp, đi lại, lƣu thơng hàng hố cịn gặp nhiều khó khăn và cơ bản chƣa đạt chuẩn
theo Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ trƣởng Bộ Giao
thông vận tải hƣớng dẫn lựa chọn mơ hình kỹ thuật đƣờng giao thơng nơng thơn
phục vụ chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2010-2020.
- Hệ thống hạ tầng thuỷ lợi trong nông thôn mới
Hệ thống thuỷ lợi nông thôn mới bao gồm toàn bộ Hệ thống thuỷ lợi cơ bản
đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh. Cơng trình thuỷ lợi bao gồm: hồ chứa nƣớc,
đập, cống, trạm bơm, giếng, đƣờng ống dẫn nƣớc, kênh, cơng trình trên kênh, đê
bao và bờ bao các loại thuộc địa bàn xã và đơn vị dùng nƣớc quản lý. Và tỷ lệ km
kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá. Chỉ tiêu quy định 55% đối với xã
vùng đồng bằng; 50% đối với xã vùng trung du miền núi. Kiên cố hoá kênh mƣơng
là việc xây dựng hoặc gia cố bằng các vật liệu cứng để đảm bảo tính bền vững, hiệu
quả của cơng trình. Trƣờng hợp tƣới, cấp nƣớc, tiêu thốt nƣớc bằng đƣờng ống
cũng đƣợc coi là kiên cố hoá kênh mƣơng.
- Hệ thống hạ tầng cung cấp điện trong nơng thơn mới
Hệ thống điện nơng thơn mới là tồn bộ các yếu tố cơ sở vật chất làm nền tảng
cho việc cung cấp điện sử dụng vào các hoạt động sản xuất và phục vụ sinh hoạt
nông thôn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ngành điện. Hệ thống điện nông thôn bao gồm:
các trạm biến áp phân phối, các tuyến đƣờng dây trung áp, các tuyến đƣờng dây hạ
áp, công tơ đo đếm điện năng để phục vụ nhu cầu sử dụng điện trong dân cƣ và phát
triển kinh tế, xã hội khu vực nông thôn. Ở các vùng sâu, vùng xa còn bao gồm trạm
thuỷ điện nhỏ... Nhƣng hệ thống điện trong nông thôn mới phải đạt các tiêu chuẩn
quy định của Bộ Công thƣơng về kỹ thuật điện nông thôn.
- Hệ thống hạ tầng bưu điện trong nông thôn mới
Hệ thống hạ tầng bƣu điện trong xã nơng thơn mới khi có ít nhất 01 điểm cung


11


cấp dịch vụ bƣu chính, viễn thơng đạt chuẩn theo quy định của Bộ Thông tin và
Truyền thông tại Quyết định số 463/QĐ-BTTTT ngày 22/3/2012; Có phủ sóng hoặc
mạng để truy cập internet.
Đối với nông thôn, nhất là trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trƣờng,
thông tin, báo chí đóng vai trị ngày càng quan trọng, khơng những với phát triển
kinh tế mà cả vấn đề văn hoá, xã hội khác. Thực tế cho thấy, thông tin ngày càng có
ý nghĩa quyết định đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh. Các hộ gia đình nơng
dân, các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác cần biết nhiều thơng tin, về thời
tiết, về chủ trƣơng, chính sách của nhà nƣớc, về tình hình biến động của thị trƣờng,
giá cả, về nhu cầu thị trƣờng… một cách nhanh chóng, kịp thời để ra quyết định sản
xuất kinh doanh, mua hàng hố và tiêu thụ nơng sản. Do vậy, việc cung cấp thông
tin cho khu vực nông thôn là rất cần thiết và có tầm quan trọng đặc biệt trong bối
cảnh tình hình KT - XH trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế có nhiều biến động nhƣ hiện
nay. Để thực hiện điều đó cần phải có một hệ thống hạ tầng thơng tin liên lạc đầy
đủ, hồn chỉnh, hiện đại và đồng bộ.
- Hệ thống hạ tầng chợ nơng thơn mới
Chợ nơng thơn là cơng trình phục vụ nhu cầu thiết yếu hằng ngày, là nơi diễn
ra các hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ thiết yếu ở nông thôn.
Phạm vi chợ là khu vực đƣợc quy hoạch dành cho hoạt động chợ gồm diện tích kinh
doanh, dịch vụ, phụ trợ, sân vƣờn và đƣờng nội bộ.
Xã đạt tiêu chí chợ nơng thơn là xã có chợ theo quy hoạch đƣợc UBND tỉnh
duyệt và đạt chuẩn theo quy định: Về cơng trình kỹ thuật: có đủ các cơng trình của
chợ nơng thơn do xã quản lý (chợ hạng 3). Diện tích phù hợp và có ban quản lý hoặ
tổ quản lý chợ; có nội quy chợ...
Thực tế cho thấy, xây dựng và phát triển các loại hình chợ ngày càng đóng vai
trị quan trọng đối với sự phát triển nông nghiệp, nông thôn hiện nay. Điều đó địi hỏi
huy động mạnh mẽ các nguồn lực của cả nhà nƣớc và cộng đồng cƣ dân nơng thơn.
1.1.2.2. Hệ thống hạ tầng văn hố - xã hội nông thôn
- Hệ thống hạ tầng trường học trong nông thôn mới

Trong nông thôn mới, hệ thống hạ tầng trƣờng học bao gồm hệ thống cơ sở


12

vật chất các trƣờng mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và có tỷ lệ cơ sở vật chất đạt
chuẩn quốc gia, đối với xã vùng trung du miền núi đạt 75%; đối với xã vùng đồng
bằng đạt 85%.
Phát triển hạ tầng giáo dục - đào tạo ở khu vực nơng thơn là vấn đề mang tính
cấp thiết hiện nay. Việc mở mang, phát triển về số lƣợng, nâng cấp về chất lƣợng cơ
sở vật chất của các cơ sở giáo dục - đào tạo sẽ góp phần quan trọng vào việc nâng
cao trình độ dân trí, đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực có trình độ văn hoá, tạo
nền tảng về kỹ năng nghề nghiệp phục vụ cho nhu cầu phát triển KT - XH không
chỉ cho khu vực nơng thơn mà cịn tạo khả năng cung cấp nhân lực cho các đô thị và
cả nền kinh tế.
- Hệ thống hạ tầng y tế nông thôn
Hệ thống hạ tầng y tế, chăm sóc sức khoẻ cộng đồng dân cƣ ở nông thôn là
trạm y tế xã, là nơi chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho ngƣời dân nông thôn… Cùng
với sự phát triển KT - XH ở các vùng nơng thơn, mạng lƣới y tế, chăm sóc sức khỏe
ban đầu cho ngƣời dân ở các vùng nông thơn đã từng bƣớc đƣợc mở rộng, nâng
cấp, góp phần thực hiện và triển khai các chƣơng trình quốc gia về y tế, làm cơng
tác y tế dự phịng, khám chữa bệnh ban đầu, điều trị, chăm sóc sức khoẻ cho nhân
dân và phòng chống dịch bệnh. Tuy nhiên, ở nhiều vùng nơng thơn hiện nay, nhất là
các vùng khó khăn, vùng sâu vùng xa, hải đảo hệ thống hạ tầng y tế còn thấp kém,
hầu hết là các trạm y tế tuyến xã với cơ sở vật chất nghèo nàn, trang thiết bị y tế
thiếu thốn, lạc hậu, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu khám chữa bệnh ban đầu và chăm
sóc sức khỏe nhân dân.
- Hệ thống cơ sở vật chất văn hố trong nơng thơn mới
Các cơ sở vật chất văn hố nơng thơn mới bao gồm: Nhà văn hoá và khu thể thao xã,
nhà văn hoá và khu thể thao thôn đạt tiêu chuẩn của Bộ Văn hoá, Thể thao, Du lịch.

Trung tâm văn hoá, thể thao xã là nơi tổ chức các hoạt động văn hoá, thể thao
và học tập cộng đồng. Gồm hội trƣờng, phòng chức năng, sân thể thao phổ thông.
Tiêu chuẩn Trung tâm văn hố thể thao đạt chuẩn phải có đủ diện tích đất sử dụng
tối thiểu 1.500 m2; trong đó hội trƣờng tối thiểu 200 chỗ ngồi, phòng chức năng
(thƣ viện, thơng tin truyền thanh) sân, cơng trình phụ trợ. Có trang thiết bị, có cán


13

bộ quản lý, có kinh phí hoạt động; có các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao, vui
chơi giải trí.
Nhà văn hố và khu thể thao thơn là nơi tổ chức các hoạt động văn hoá, thể
thao và học tập cộng đồng của thơn. Tiêu chuẩn nhà văn hố, khu thể thao thơn đạt
chuẩn phải bảo đảm diện tích đất quy hoạch nhà văn hoá tối thiểu 300 m2, khu thể
thao tối thiểu 1.500 m2. Quy mô xây dựng nhà văn hoá tối thiểu 80 chỗ ngồi, sân
khấu trong hội trƣờng 25 m2 trở lên; sân tập thể thao đơn giản, từ 200 m2 trở lên;
cơng trình phụ trợ đạt yêu cầu. Trang thiết bị, tăng âm, bộ trang trí, khánh tiết, bàn
ghế phục vụ sinh hoạt; tủ sách, tranh ảnh tuyên truyền; bảng tin, nội quy hoạt động;
một số nhạc cụ phổ thông, truyền thống phù hợp với địa phƣơng. Có kinh phí hoạt
động thƣờng xun, thu hút nhân dân tham gia, văn hoá, văn nghệ chiếm 30% trở
lên so với tổng dân số, thể dục, thể thao thƣờng xuyên 15% so với tổng dân số.
1.1.3. Vai trò và những yêu cầu đặt ra nhằm phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
trong xây dựng nông thôn mới
1.1.3.1. Vai trò của hạ tầng kinh tế - xã hội trong nông thôn mới
- Hạ tầng KT - XH nơng thơn mới hồn thiện và đồng bộ sẽ giúp giảm giá
thành sản xuất, giảm chi phí vận chuyển, chi phí dịch vụ, giảm thiểu rủi ro trong các
hoạt động sản xuất kinh doanh nông nghiệp và các ngành liên quan trực tiếp tới
nơng nghiệp, góp phần thúc đẩy lƣu thơng hàng hố. Trong điều kiện ngày nay với
xu hƣớng và hội nhập, nếu thiếu hệ thống thông tin viễn thông, hệ thống ngân hàng
hay hệ thống giao thông hiện đại... thì khơng thể đạt đƣợc mục tiêu phát triển nhƣ

mong muốn.
- Hạ tầng KT - XH nông thôn mới phát triển sẽ tác động đến sự phát triển khu
vực nông nghiệp và kinh tế nông thôn, tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh, tạo
điều kiện thu hút vốn đầu tƣ cả trong nƣớc và nƣớc ngoài vào thị trƣờng nơng
nghiệp, nơng thơn. Qua đó, góp phần tạo thêm việc làm thu hút nguồn lao động dƣ
thừa, tăng thêm thu nhập cho ngƣời dân ở các vùng nông thôn, nâng cao năng suất
lao động, hạ giá thành trong sản xuất. Ngồi ra nó cịn tạo điều kiện cho ngƣời nơng
dân tiếp cận đƣợc với tiến bộ khoa học - kỹ thuật tiên tiến, tiếp cận đƣợc với các
dịch vụ chất lƣợng cao nhƣ tín dụng, ngân hàng, bảo hiểm...


14

- Hạ tầng KT - XH nông thôn mới là điều kiện quan trọng tác động tới việc
phân bố lực lƣợng sản xuất theo lãnh thổ. Phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn sẽ
tạo điều kiện phát triển đồng đều giữa các vùng, miền trong cả nƣớc, góp phần thực
hiện mục tiêu tăng trƣởng kinh tế gắn với công bằng xã hội. Thực hiện mục tiêu
công bằng xã hội không chỉ thể hiện ở khâu phân phối kết quả mà nó cịn thể hiện ở
chỗ tạo điều kiện sử dụng tốt năng lực của mình, đó chính là cơ hội học tập, cơ hội
đƣợc chăm lo sức khoẻ và đặc biệt là cơ hội đƣợc làm việc, tham gia vào quá trình
tái sản xuất xã hội.
- Nhƣ vậy nếu khơng có hạ tầng giao thơng nói chung hay hạ tầng giao thơng
nơng thơn nói riêng thì khơng thể có giao lƣu hàng hóa nơng sản với các hàng hố
khác, khơng thể tạo điều kiện phát triển nền nơng nghiệp hàng hố, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nơng thơn. Ngân hàng thế giới cho rằng: “Những trở ngại trong giao
thơng vận tải thường là trở ngại chính đối với sự phát triển khả năng chun mơn
hàng hố sản xuất tại khu vực có tiềm năng phát triển nhưng khơng thể tiêu thụ
được sản phẩm hoặc không được cung cấp lương thực một cách ổn định...” [14,
tr.18]. Do vậy, hạ tầng KT - XH nông thôn mới là điều kiện vật chất quan trọng, có
tính quyết định đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn cũng nhƣ sự chuyển

dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp.
- Hạ tầng KT - XH nông thôn mới phát triển sẽ tăng cƣờng đƣợc khả năng
giao lƣu hàng hố, thị trƣờng nơng thôn đƣợc mở rộng, khơi thông sự ngăn cách
giữa thị trƣờng nơng thơn với tồn bộ nền kinh tế. Nhờ đó, kích thích sự phát triển
kinh tế hộ gia đình, góp phần thực hiện mục tiêu xố đói giảm nghèo, gia tăng thu
nhập, nâng cao chất lƣợng đời sống cƣ dân. Điều đó sẽ tạo ra sự thay đổi diện mạo
KT - XH nông thôn, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nơng thơn,
từng bƣớc xố bỏ sự ngăn cách về không gian giữa thành thị và nông thôn.
- Phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn mới sẽ tạo điều kiện chăm lo tốt hơn
đến đời sống xã hội trên từng địa bàn, nhờ đó mà giảm bớt và ngăn chặn tình trạng di
cƣ tự do từ nông thôn ra thành thị. Đồng thời, tạo lập sự công bằng, nâng cao mức
hƣởng thụ các dịch vụ giáo dục - đào tạo, y tế và văn hố cho dân cƣ vùng nơng thơn,
xố đi những chênh lệch trong phát triển KT-XH giữa các vùng trong nƣớc.


15

Nói tóm lại, phát triển hạ tầng KT – XH trong MTM là nhân tố đặc biệt quan
trọng, là khâu then chốt để thực hiện các mục tiêu phát triển KT - XH trong xây
dựng nông thôn mới. Trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học - công nghệ phát
triển cùng q trình tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng
ngày nay, để thực hiện thành cơng chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nơng thơn mới thì phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn phải gắn với quy hoạch và
phải đƣợc triển khai thực hiện trƣớc một bƣớc để tạo điều kiện thuận lợi cho các
hoạt động KT - XH phát triển.
1.1.3.2. Những yêu cầu đặt ra trong phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong nông
thôn mới
Thứ nhất, phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn mới cần phải phải đi trƣớc
một bƣớc, thể hiện tính tiên phong, mở đƣờng cho phát triển KT - XH. Điều này
xuất phát từ vị trí, vai trị của hạ tầng KT - XH ở nông thôn và yêu cầu khai thác có

hiệu quả những tiềm năng của các vùng nông thôn nhằm thực hiện các mục tiêu
phát triển KT - XH trong quá trình CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Thực tế
cho thấy, nếu hạ tầng phát triển chậm hơn hay không đủ so với nhu cầu thì sẽ khơng
đáp ứng đƣợc nhu cầu của sản xuất. Nhƣng ngƣợc lại, nếu hạ tầng phát triển quá
nhanh so với nhu cầu thì sẽ khơng phát huy đƣợc hiệu quả. Do đó, một vấn đề đặt ra
là phải xây dựng một cơ cấu hợp lý giữa đầu tƣ cho hạ tầng và đầu tƣ cho sản xuất.
Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, hạ tầng cần phải đƣợc phát triển nhanh hơn sản
xuất, tức là đầu tƣ cho hạ tầng phải tăng nhanh hơn đầu tƣ cho sản xuất.
Thứ hai, phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn mới phải đảm bảo nâng cao cả
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và đảm bảo môi trƣờng. Qua đó nhằm tạo việc làm
mới, tăng thu nhập, xố đói giảm nghèo và phát triển kinh tế, đảm bảo môi trƣờng
bền vững, thực hiện công bằng xã hội ở nông thôn. Do nguồn lực cho phát triển hạ
tầng KT - XH ở nông thôn không phải lúc nào cũng dồi dào, sẵn có mà việc đầu tƣ
xây dựng hạ tầng KT - XH nông thôn cũng không phải là các hoạt động đầu tƣ kinh
doanh đơn thuần có thể mang lại lợi nhuận. Do vậy khi đầu tƣ phát triển hạ tầng
phải hết sức cân nhắc, tính tốn giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội tránh tình
trạng q tập trung, tính tốn tới lợi ích kinh tế mà lãng quên đến lợi ích xã hội mà


×