Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Hiện trạng ô nhiễm và khả năng hấp thụ kim loại nặng trong đất của một số loài thực vật tại khu vực khai thác khoáng sản huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 80 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

HÀ THỊ LAN

HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM VÀ KHẢ NĂNG HẤP THỤ KIM
LOẠI NẶNG TRONG ĐẤT CỦA MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT
TẠI KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN HUYỆN
ĐỒNG HỶ - TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Chuyên ngành : Khoa học môi trường
Mã số

: 60 85 02

Thái Nguyên, năm 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

Lời cảm ơn
Trong thời gian học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ vơ cùng tận tình của cơ sở đào tạo, gia đình và bạn bè.


Trước hết tơi xin chân thành cảm ơn tới Trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên, khoa đào tạo Sau đại học đã tạo điều kiện, giúp đỡ trong q
trình thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Đàm Xuân Vận đã hết lịng
tận tụy hướng dẫn tơi thực hiện đề tài, đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn
Th.s Trần Thị Phả đã giúp đỡ tơi hồn thành tốt đề tài của mình.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên và cổ vũ
tôi trong suốt quá trình học tập.

Thái Nguyên, ngày....... tháng....... năm 2011
Người thực hiện luận văn

Hà Thị Lan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là trung thực và chưa hề bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và thông tin trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày....... tháng....... năm 2011
Người thực hiện luận văn


Hà Thị Lan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
Lời cảm ơn ...................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
PHẦN I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4
1.1. Tổng quan về ô nhiễm kim loại nặng trong đất ........................................ 4
1.1. Khái niệm ô nhiễm kim loại nặng và ô nhiễm đất .................................... 4
1.2. Các nguồn gây ô nhiễm kim loại nặng trong đất ...................................... 4
1.3. Đặc điểm hoá học của Pb, Zn, Cd và As trong đất ................................... 7
1.2. Hoạt động khai thác khoáng sản và các vấn đề môi trƣờng liên quan ...... 9
1.2.1. Hoạt động khai thác khoáng sản ở Việt Nam ...................................... 11
1.2.2. Ảnh hƣởng của hoạt động khai thác khoáng sản đến môi trƣờng đất ở
Việt Nam ...................................................................................................... 17
1.3. Các phƣơng pháp xử lý đất bị ô nhiễm kim loại nặng ............................ 20

1.3.1. Các nguyên tác chính để xử lý đất bị ô nhiễm ..................................... 21
1.3.2. Các phƣơng pháp truyền thống làm sạch đất ô nhiễm ......................... 21
1.4. Tổng quan về xử lý kim loại nặng trong đất bằng thực vật .................... 23
1.4.1. Cơ sở khoa học của công nghệ xử lý ô nhiễm kim loại nặng trong đất
bằng thực vật ................................................................................................ 23
1.4.2. Một số kết quả nghiên cứu khả năng hấp thụ một số kim loại nặng bằng
thực vật ........................................................................................................ 27
1.4.3. Triển vọng của công nghệ thực vật xử lý kim loại nặng trong đất ....... 28
PHẦN II: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
..................................................................................................................... 30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 30
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................... 30
2.1.2. Phạm vi nghiêm cứu ........................................................................... 30
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 30
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu........................................................................... 30
2.2.2. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 30
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 30
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 31
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu, thống kê, kế thừa truyền thống ............ 31
2.4.2. Phƣơng pháp lấy mẫu đất và mẫu thực vật.......................................... 31
2.4.3. Phƣơng pháp thiết kế thí nghệm ......................................................... 32
2.4.4. Phƣơng pháp phân tích trong phịng thí nghiệm .................................. 32
2.4.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu .................................................................. 33

PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 34
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Đồng Hỷ .............................. 34
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 34
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 35
3.1.3. Hiện trạng khai thác khoáng sản tại khu vực mỏ sắt Trại Cau và mỏ Chì
Kẽm Làng Hích huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên ................................... 39
3.1.3.1.Hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản mỏ Sắt Trại Cau ............... 39
3.1.3.2. Hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại mỏ làng Hích.............. 41
3.2. Hiện trạng ơ nhiễm kim loại nặng trong đất và sự tích luỹ kim loại trong
thực vật tại khu vực khai thác khoáng sản huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
.........................................................................................................................38
3.2.1. Hiện trạng ô nhiễm kim loại nặng trong đất tại khu vực mỏ sắt Trại Cau và
mỏ chì, kẽm làng Hích - huyện Đồng Hỷ ......................................................... 42
3.2.1.1. Độ pH của đất .................................................................................. 42
3.2.1.2. Đánh giá hiện trạng ô nhiễm kim loại nặng trong đất ....................... 43
3.2.2. Sự tích lũy kim loại nặng trong một số loài thực vật tại khu vực mỏ sắt
Trại Cau và mỏ chì, kẽm làng Hích - huyện Đồng Hỷ .................................. 48
3.3. Nghiên cứu khả năng hấp thụ kim loại nặng của cây sậy, và cỏ lá tre bò
trên đất bị ơ nhiễm kim loại nặng do khai thác khống sản ........................... 53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.3.1. Đánh giá sự thay đổi nồng độ kim loại nặng trong các mẫu đất trồng thí
nghí nghiệm ................................................................................................. 53
3.3.1.1. Đánh giá độ pH của đất nghiên cứu ................................................. 53
3.3.1.2. Đánh giá sự thay đổi hàm lƣợng kim loại nặng trong đất trồng thí

nghiệm ......................................................................................................... 54
3.3.2. Khả năng tích luỹ kim loại nặng trong thân, lá và rễ của các loài thực
vật nghiên cứu .............................................................................................. 57
3.3.2.1. Đánh giá sự sinh trƣởng phát triển của thực vật nghiên cứu trong đất
ô nhiễm kim loại nặng .................................................................................. 57
3.3.2.2. Sự thay đổi hàm lƣợng kim loại nặng trong các thực vật nghiên cứu 58
3.4. Đề xuất biện pháp xử lý ô nhiễm kim loại nặng trong đất ...................... 62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 64
1. Kết luận .................................................................................................... 64
2. Kiến nghị .................................................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 66
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt
BVMT
KK
KLN
KSON
HĐND
MTV
TCCP
TCVN

TNHHNN
TTCN
QCVN
UBND

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Diễn giải đầy đủ nội dung
Bảo vệ mơi trƣờng
Khơng khí
Kim loại nặng
Kiểm sốt ơ nhiễm
Hội đồng nhân dân
Một thành viên
Tiêu chuẩn cho phép
Tiêu chuẩn Việt Nam
Trách nhiệm hữu hạn Nhà nƣớc
Tiểu thủ công nghiệp
Quy chuẩn Việt Nam
Ủy ban nhân dân




vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Hàm lƣợng kim loại nặng trong giáng thủy......................................5
Bảng 1.2.Hàm lƣợng trung bình một số kim loại nặng trong đá và đất ........... 5
Bảng 1.3. Hàm lƣợng kim loại nặng trong nguồn phân bón nơng nghiệp ....... 6

Bảng 1.4. Biến đổi hàm lƣợng kim loại nặng trong đất do các hoạt động khai
khoáng theo thời gian .......................................................................... 7
Bảng 1.5. Tình hình khai thác chì, kẽm một số mỏ tại tỉnh Thái Nguyên ...... 16
Bảng 1.6. Tình hình khai thác sắt, thiếc một số mỏ trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................... 17
Bảng 1.7. Diện tích rừng và đất rừng bị thu hẹp, thối hóa ở một số mỏ ...... 18
Bảng 1.8. Mức độ ô nhiễm đất nông nghiệp do khai thác mỏ ....................... 19
Bảng 3.1. pH của đất nghiên cứu .................................................................. 42
Bảng 3.2. Hàm lƣợng kim loại nặng trong đất .............................................. 43
Bảng 3.3. Hàm lƣợng các kim loại nặng trong cây sậy và cây dƣơng xỉ ....... 48
Bảng 3.4. pH của đất nghiên cứu .................................................................. 53
Bảng 3.5: Hàm lƣợng kim loại nặng trong đất nghiên cứu ............................ 54
Bảng 3.6. Khả năng sinh trƣởng của cây Sậy trong đất ô nhiễm kim loại nặng
........................................................................................................... 58
Bảng 3.7 Hàm lƣợng kim loại trong các bộ phận của các loài thực vật nghiên
cứu trƣớc và sau khi trồng thí nghiệm ................................................ 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Hàm lƣợng Asen trong đất nghiên cứu .......................................... 44
Hình 4.2. Hàm lƣợng chì trong đất nghiên cứu ............................................. 45
Hình 4.3. Hàm lƣợng Cadimi trong đất nghiên cứu ...................................... 46
Hình 4.4. Hàm lƣợng Kẽm trong đất nghiên cứu .......................................... 47
Hình 4.5. Hàm lƣợng Asen trong các lồi thực vật nghiên cứu ..................... 49

Hình 4.6. Hàm lƣợng Chì trong các lồi thực vật nghiên cứu ....................... 50
Hình 4.7. Hàm lƣợng Cadimi trong các loài thực vật nghiên cứu ................. 51
Hình 4.8. Hàm lƣợng Kẽm trong một số lồi thực vật nghiên cứu ................ 52
Hình 4.9. Hàm lƣợng Kẽm trong đất nghiên cứu .......................................... 54
Hình 4.10. Hàm lƣợng Chì trong đất nghiên cứu .......................................... 55
Hình 4.11. Hàm lƣợng Cadimi trong đất nghiên cứu .................................... 56
Hình 4.12. Hàm lƣợng Asen trong đất nghiên cứu ........................................ 56
Hình 4.13. Hàm lƣợng Kẽm trong thực vật trƣớc và sau khi trồng thí nghiệm
........................................................................................................... 59
Hình 4.14. Hàm lƣợng Chì trong thực vật trƣớc và sau khi trồng thí nghiệm 60
Hình 4.15. Hàm lƣợng Cadimi trong thực trƣớc và sau khi trồng thí nghiệm 60
Hình 4.16. Hàm lƣợng Asen trong thực vật trƣớc và sau khi trồng thí nghiệm
........................................................................................................... 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, ơ nhiễm mơi trƣờng đang trở thành vấn nạn của tồn thế giới.
Khơng chỉ mơi trƣờng nƣớc, mơi trƣờng khơng khí mà môi trƣờng đất cũng
đang ngày càng bị ô nhiễm nặng nề bởi nhiều hoạt động khác nhau của con
ngƣời. Trong đó ơ nhiễm đất do KLN đã và đang trở thành mối quan tâm đặc
biệt của nhiều quốc gia trên thế giới.
Cùng với sự phát triển không ngừng của các ngành cơng nghiệp, nơng
nghiệp và khai khống thì quy mô và cƣờng độ ô nhiễm KLN cũng ngày càng

gia tăng. Do đó, việc nghiên cứu, tìm kiếm các phƣơng pháp xử lý kim loại nặng
trong đất, góp phần cải tạo ô nhiễm môi trƣờng đất là hết sức cần thiết nhất là khi
xu thế tài nguyên đất trên thế giới đang bị suy giảm nhanh chóng về diện tích và
chất lƣợng, đe doạ đến an ninh lƣơng thực và sự phát triển bền vững.
Hiện nay, trên thế giới đã có rất nhiều các phƣơng pháp khác nhau xử để
lý kim loại nặng trong đất đƣợc đƣa ra và sử dụng nhƣ: Công nghệ rửa đất, công
nghệ cố định tại chỗ,... Tuy nhiên, các phƣơng pháp này đều có chi phí cao, chỉ
phù hợp tiến hành với quy mơ nhỏ trong khi tình trạng ơ nhiễm đất lại xảy ra
trên diện rộng, khơng những thế một số phƣơng pháp cịn có thể làm phát sinh
các chất ơ nhiễm mới trong đất, ... Do đó, hiệu quả của việc áp dụng các phƣơng
pháp trên là không cao. Vậy, vấn đề đặt ra là cần phải tìm ra một phƣơng pháp
xử lý kim loại nặng trong đất sao cho vừa hiệu quả, vừa dễ thực hiện, chi phí
thấp mà lại thân thiện với môi trƣờng.
Năm 1990, phƣơng pháp sử dụng thực vật để xử lý ô nhiễm kim loại
nặng trong đất lần đầu tiên đã đƣợc đƣa ra giới thiệu nhƣ một loại công nghệ
thƣơng mại [10]. Với việc đáp ứng đƣợc những tiêu chí nêu trên phƣơng pháp
này đang đƣợc sử dụng khá rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới và ở nƣớc
ta phƣơng pháp này cũng đang đƣợc nghiên cứu để đƣa vào áp dụng rộng rãi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

Qua khảo sát mỏ sắt Trại Cau cho thấy ở khu vực khai thác này sậy và
dƣơng xỉ phát triển rất tốt; đối với khu vực gần bãi thải của mỏ chì kẽm Làng
Hích thì cây cỏ lá tre bị cũng phát triển rất tốt. Phải chăng các loại thực vật này
có khả năng hấp thụ các kim loại nặng trong đất để sinh trƣởng và phát triển.
Xuất phát từ thực tế đó, dƣới sự hƣớng dẫn của thầy TS. Đàm Xuân

Vận và sự giúp đỡ của cô ThS. Trần Thị Phả, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Hiện trạng ô nhiễm và khả năng hấp thụ kim loại nặng trong đất của
một số loài thực vật tại khu vực khai thác khoáng sản huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm KLN trong đất tại khu vực khai thác
khoáng sản huyện Đồng hỷ - tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, tìm ra một loại cây có
khả năng xử lý kim loại nặng trong đất phù hợp nhất làm cơ sở cho việc đề
xuất việc ứng dụng mơ hình sử dụng loại cây trên để xử lý kim loại nặng
trong đất khu vực các mỏ khai thác khoáng sản tại Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiện trạng ô nhiễm KLN trong đất tại khu vực các mỏ khai
thác: mỏ sắt Trại Cau và mỏ chì kẽm làng Hích tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá và so sánh khả năng tích luỹ KLN (Pb, Zn, Cd, As) trong rễ,
thân và lá của cây sậy, dƣơng xỉ và cỏ lá tre bò.
- So sánh khả năng xử lý KLN (Pb, Zn, Cd, As) trong đất tại mỏ sắt
Trại Cau và mỏ chì kẽm Làng Hích tỉnh Thái Ngun của thực vật bản địa để
tìm ra loại cây có khả năng xử lý phù hợp nhất với khu vực nghiên cứu.
- Trên cơ sở các kết quả đạt đƣợc, đề xuất một số biện pháp xử lý ô
nhiễm KLN cho các khu vực nghiên cứu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

3. Ý nghĩa của đề tài

3.1. Ý nghĩa khoa học:
- Nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần làm sáng tỏ khả năng sinh trƣởng
và hấp thụ các KLN: Pb, Zn, Cd, As của thực vật bản địa tại các khu vực mỏ
khai thác khoáng sản.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở khoa học đóng góp vào việc
nghiên cứu và phát triển cơng nghệ thực vật để xử lý ô nhiễm trong đất.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Nghiên cứu của đề tài sẽ đóng góp cơ sở xác định tính khả thi của việc
ứng dụng thực vật bản địa để cải tạo đất bị ô nhiễm KLN trong điều kiện mơi
trƣờng đất ở Thái Ngun nói riêng và ở Việt Nam nói chung. Đây sẽ là cơ sở
cho việc lựa chọn các giải pháp phòng chống suy thối tài ngun đất, bảo vệ
mơi trƣờng cũng nhƣ tăng cƣờng nghiên cứu ứng dụng các công nghệ thân
thiện với mơi trƣờng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

PHẦN I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về ô nhiễm kim loại nặng trong đất
1.1. Khái niệm ô nhiễm kim loại nặng và ô nhiễm đất
Thuật ngữ kim loại nặng đƣợc từ điển hoá học định nghĩa là các kim
loại có khối lƣợng riêng lớn hơn 5 g/cm3.
Đối với các nhà độc tố học, thuật ngữ “kim loại nặng” chủ yếu đƣợc
dụng để chỉ các kim loại có nguy cơ gây nên các vấn đề về môi trƣờng, bao
gồm: Cu, Zn, Pb, Cd, Hg, Ni, Cr, Co, V, Ti, Fe, Mn, Fe, Ag, Sn. Ngoài ra, các
á kim nhƣ As và Se cũng đƣợc xem là các KLN.

Các KLN thƣờng ở dạng vết trong môi trƣờng đất tự nhiên. Các KLN
phổ biến nhất là: Cd, Cr, Cu, Hg, Pb và Zn. Trong đó, Cu và Zn là nguyên tố
vi lƣợng, có vai trị quan trọng đối với q trình trao đổi chất trong tế bào và
là thành phần, cấu trúc của các protein và enzyme. Tuy nhiên, các nguyên tố
vi lƣợng nói riêng và các KLN nói chung ở nồng độ cao là yếu tố cực kỳ độc
hại đối với q trình trao đổi chất của tế bào [2].
Ơ nhiễm đất đƣợc xem nhƣ là tất cả các hiện tƣợng làm nhiễm
bẩn môi trƣờng đất bởi các chất gây ô nhiễm gây ảnh hƣởng xấu đến
đời sống của sinh vật và con ngƣời.
1.2. Các nguồn gây ô nhiễm kim loại nặng trong đất
1.2.1. Các nguồn gây ô nhiễm kim loại nặng trong đất
a. Nguồn tự nhiên
* Nguồn ô nhiễm KLN trong đất từ lắng đọng khí quyển
KLN tồn tại trong khơng khí thƣờng ở dạng bụi hoặc sol khí. Các sol
khí kim loại trong khí quyển có đƣờng kính rất khác nhau từ 0,01 - 1m (đối
với Pb trong khí thải của ơtơ, khói dầu, khói luyện kim); từ 1 - 10m (trong
tro nhiên liệu bụi kim loại) và từ 10 - 80m (trong tro đốt lò). Các yếu tố
quyết định dạng tồn tại và xâm nhập của các KLN vào đất qua đƣờng khí
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

quyển gồm có: cỡ hạt, độ hồ tan, khoảng cách từ nguồn phát thải đến nơi tiếp
nhận, độ axit của nƣớc mƣa [2].
Các phần tử kim loại lớn nhất sẽ rơi xuống đất dƣới dạng kết tủa khô
hoặc theo nƣớc mƣa mang thành phần kim loại hoà tan. Hàm lƣợng một số
kim loại nặng có trong nƣớc mƣa đƣợc thể hiện qua bảng sau:

Bảng 1.1. Hàm lƣợng kim loại nặng trong giáng thủy
Đơn vị: g/l
Khu vực
Đông bắc Scotlen

Pb
0,6 - 29

Cd
0,1 - 1,52

Cu
0,1 - 13

Zn
2,5 - 95

Miền nam Newjersey

4 - 118

< 0,1 - 5,1

<1 - 16

-

Miền bắc Đức
Miền nam Thuỵ Điển


11 - 14
7,9 - 8,5

0,19 - 0,35
0,13 - 0,16

2,3 - 2,5
1,3 - 2,0

320
25 - 37

Tác giả
Balls (1987)
Swandon &
Johnson (1980)
Shulyz (1987)
Bergkvest

(Nguồn: Fergusson,1991) [24]
* Q trình khống hố đá:
Nguồn từ q trình phong hoá đá: Nguồn này phụ thuộc nhiều vào đá
mẹ nhƣng hàm lƣợng các kim loại nặng trong đá thƣờng rất thấp, vì vậy nếu
khơng có các q trình tích lũy do xói mịn, rửa trơi… thì đất tự nhiên ít có
khả năng có hàm lƣợng kim loại nặng cao.
Bảng 1.2.Hàm lƣợng trung bình một số kim loại nặng trong đá và đất
Đơn vị: ppm
Trung
Vỏ phong Dao động
bình trong

hóa
trong đất
đất
1,5
0,1-40
6

Ngun
tố

Đá bazo
(Ba selt)

Đá Axit
(Granite)

Đá trầm
tích

As

1,5

1,5

7,7

Bi

0,031


0,065

0,4

0,048

0,1-0,4

0,2

Cd

0,13

0,09

0,17

0,11

0,01-2

0,35

Hg

0,012

0,08


0,19

0,05

0,01-0,5

0,06

In

0,058

0,04

0,044

0,049

0,2-0,5

0,2

Pb

3

24

19


14

2-300

19

(Nguồn: Fergusson, 1991)[24]
b. Nguồn gây ơ nhiễm nhân tạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

* Ơ nhiễm KLN do hoạt động sản xuất cơng nghiệp:
Song song với q trình cơng nghiệp hố thì chất thải cơng nghiệp phát
sinh ngày càng nhiều và có tính độc hại ngày càng cao, nhiều loại rất khó bị
phân huỷ sinh học, đặc biệt là các KLN. Các KLN có thể đƣợc tích luỹ trong
đất trong thời gian dài gây ra nguy cơ tiềm tàng đối với môi trƣờng.
Các chất thải có khả năng gây ơ nhiễm KLN trong đất ở mức độ lớn
nhƣ chất thải công nghiệp tẩy rửa, cơng nghệ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc nhuộm, màu vẽ, công nghiệp sản xuất pin, thuộc da, cơng nghiệp sản
xuất khống chất.
* Ơ nhiễm KLN do hoạt động sản xuất nơng nghiệp
Q trình sản xuất nơng nghiệp đã làm gia tăng đáng kể các KLN trong
đất. Các loại thuốc BVTV thƣờng chứa As, Hg, Cu trong khi các loại phân
bón hố học lại chứa nhiều Cd, Pb, As,...
Hàm lƣợng của một số KLN trong phân bón nơng nghiệp đƣợc thể hiện

ở bảng dƣới đây.
Bảng 1.3. Hàm lƣợng kim loại nặng trong nguồn phân bón nơng nghiệp
Đơn vị:ppm
Đá vơi

Bùn
cống
thải

Phân
chuồng

Nƣớc
tƣới

TBVTV

2-120

0,1-24

2-30

<1-25

<10

3-30

-


-

-

<1-100

-

-

-

Cd

0,1-190

<0,1-9

<0,05-0,1

2-3000

<0,1-0,8

<0,05

-

Hg


0,01-2

0,3-3

-

<1-56

<0,01-0,2

-

0,6-6

Pb

4-1000

2-120

20-1250

2-7000

0,4-16

<20

11-26


Sb

<1-10

-

-

2-44

<0,1-0,5

-

-

Se

0,5-25

-

≤0,1

1-17

0,2-2,4

<0,05


-

Te

20-23

-

-

-

0,2

-

-

Kim
loại

Phân
photpho

Phân
Nitơ

As


<1-1200

Bi

(Nguồn: Lê Văn Khoa, 2004) [6]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

2.1.2.2. Ô nhiễm kim loại nặng do hoạt động khai thác khoáng sản.
Hoạt động khai thác khoáng sản thải ra một lƣợng lớn KLN vào dịng
nƣớc và góp phần gây ô nhiễm cho đất nhất là tại các mỏ khai thác theo phƣơng
pháp truyền thống và những mỏ khai thác thổ phỉ. Lƣợng phát thải các KLN liên
quan đến hoạt động này khơng ngừng tăng lên trên quy mơ tồn thế giới.
Bảng 1.4. Biến đổi hàm lƣợng kim loại nặng trong đất do các hoạt động
khai khoáng theo thời gian
Đơn vị: 103 tấn
Nguyên

Trƣớc

1850 -

1900 -

tố


1850

1900

1940

Cu

45

13

Zn

50

Pb

1950

1960

1970

1980

49

2650


4212

6026

7660

15

40

1970

3286

5469

5220

55

25

51

1670

2387

3395


3096

Cd

-

-

-

6

11

17

15

Hg

-

-

-

1

1,4


1,5

1,2

( Nguồn: Nriagu & Pacyna,1988) [23]
Môi trƣờng đất tại các mỏ vàng mới khai thác thƣờng có độ kiềm cao
(pH: 8 - 9), ngƣợc lại ở các mỏ vàng cũ, thƣờng có độ axit mạnh (pH: 2,5 3,5); dinh dƣỡng đất thấp và hàm lƣợng KLN trong đất rất cao [12].
1.3. Đặc điểm hoá học của Pb, Zn, Cd và As trong đất
1.3.1. Chì (Pb)
Chì nguyên chất hoà tan kém. Pb tồn tại chủ yếu ở dạng hố trị II và
thƣờng gặp với Zn. Chì trong đất đƣợc chia làm 10 dạng, theo các nhà khoa
học Mỹ bao gồm: hồ tan trong nƣớc, trao dổi, có khả năng thay thế bởi Ag,
cacbonat, dạng dễ khử, phức liên kết với chất hữ cơ, kết hợp với oxit Fe ở
dạng tinh thể, dạng sunfit và các dạng khác.
Các dạng chì gây ơ nhiễm đất do hoạt động nhân tạo có thể là PbClBr,
PbSO4, PbS, PbCO3 (trong cơng nghiệp khai khống), PbCO3, Pb(OH)2,
PbCrO4 (trong cơng nghiệp sơn).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

Mặc dù Pb khơng bị hồ tan hồn tồn trong đất nhƣng nó vẫn đƣợc
hấp thụ qua lơng rễ và đƣợc dự trữ trong tế bào. Một số nghiên cứu cho rằng
Pb có ảnh hƣởng độc đến một số quá trình nhƣ quang hợp, sự phân bào, sự
thu hút nƣớc, tuy nhiên dấu hiệu độc trong thực vật là không đặc trƣng.
1.3.2. Kẽm (Zn)
Tổng lƣợng Zn trong đất thay đổi từ 10 - 300mg/kg, trung bình vào

khoảng 80mg/kg. Những nhân tố quan trọng kiểm soát sự linh động của Zn
trong đất là pH, chất hữu cơ, thành phần cơ giới, hàm lƣợng photphat trong
đất. Trong đất axit, kẽm dễ tiêu hơn và ngƣợc lại trong đất kiềm độ dễ tiêu
của Zn thấp. Theo Lindsay,1976 thì chất sét và hữu cơ trong đất có khả năng
giữ Zn khá mạnh. Ngƣời ta thƣờng tìm thấy ZN trong tầng đất hữu cơ và tầng
đất than bùn.
Kẽm có trong phế thải của nhiều ngành công nghiệp nhƣ công nghiệp
luyện kim màu, sản xuất ôtô, cơng nghiệp hố chất. Bằng các con đƣờng khác
nhau nhƣ lắng đọng, khai thác khoáng sản, sử dụng bùn thải, trầm tích để bón
ruộng,... Zn và những hợp chất của nó đƣợc đƣa vào đất, tích luỹ trong đất
làm tăng hàm lƣợng vƣợt ngƣỡng cho phép gây ra ô nhiễm Zn.
Zn là một nguyên tố vi lƣợng cần thiết cho cơ thể. Tuy nhiên nếu hàm
lƣợng Zn cao có thể gây độc cho cây trồng vật nuôi và con ngƣời.
1.3.3. Cadimi (Cd)
Cd thƣờng tìm thấy trong tự nhiên ở dạng hố trị II. Trong mơi trƣờng
đất, tính linh động của Cd phụ thuộc vào: pH, loại đất, thành phần vật lý, hàm
lƣợng hữu cơ,... trong đó pH đƣợc coi là chỉ tiêu quan trọng quyết định tính di
động của Cd. Trong mơi trƣờng địa hố thƣờng thấy Cd đi cùng với Zn và có
ái lực lớn với S. Cd linh động trong môi trƣờng axit hơn Zn. Adriano đã tổng
hợp các dạng tồn tại của Cd nhƣ sau: Dạng trao đổi, dạng khử, dạng cacbonat,
dạng hữ cơ, dạng lattice, dạng sunfit và dạng hồ tan.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

Đối với thực vật, mặc dù Cd đƣợc xem là nhân tố không cần thiết
nhƣng vẫn đƣợc hấp thụ qua là và rễ. Cd độc với cây trồng khi nó đƣợc tích

luỹ trong than và ảnh hƣởng đến sự sinh trƣởng phát triển của cây.
1.3.4. Asen (As)
Asen đƣợc biết đến là nguyên tố độc hại tuỳ thuộc vào dạng tồn tại của
nó. Các hợp chất khác nhau thì tính độc của As cũng khác nhau và trong đất
trồng không phải dạng As nào cũng độc. Cây trồng hấp thu rất ít As vì vậy
hàm lƣợng As trong đất trồng thƣờng không gây nguy hiểm.
Hai dạng tồn tại chủ yếu của As trong môi trƣờng là asen (III) và asen
(V). Trong mơi trƣờng oxi hố và thống khí, dạng tồn tại chủ yếu của As
trong nƣớc và trong đất là asenat.
Những phản ứng của asen trong đất bị ảnh hƣởng bởi mức oxi hố của
nó. Tuy nhiên các ion asenat bị cố định chặt bởi những hợp chất trong đất nhƣ
các loại sét keo photphat, mùn, canxi,... Nhƣng chất giữ chặt nhất là các oxit
nhơm, sắt đã bị hidrat hố [3].
1.2. Hoạt động khai thác khoáng sản và các vấn đề mơi trƣờng liên quan
Hoạt động khai thác khống sản phát triển mạnh từ thập kỷ trƣớc ở
nhiều quốc gia giàu tài nguyên nhƣ Nga, Mỹ, Australia, Campuchia,
Indonesia, Phillipines, Trung Quốc, Ấn Độ,... nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng gia tăng nguyên liệu khoáng sản khác, mặc dù khai thác khoáng sản là
nguồn thu quan trọng, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế của nhiều quốc gia. Tuy
nhiên ngành này cũng gắn liền với nhiều tác động môi trƣờng và xã hội
nghiêm trọng, đặc biệt là hiện tƣợng mất đất canh tác, xói lở, suy thối tài
ngun và nguồn nƣớc. Do đặc thù nên ngành khai thác khoáng sản dẫn tới
suy thoái tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên nƣớc,... là rất lớn.
Các phƣơng pháp khai thác mỏ hiện nay nhƣ nổ mìn hoặc khoan đều rất
thơ sơ. Tác động mơi trƣờng tiêu cực từ khai thác mỏ thƣờng xảy ra ngay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





10

trong chính bản thân q trình khai thác và các hoạt động liên quan nhƣ dọn
mặt bằng mỏ, vận chuyển và chế biến quặng. Suy thối rừng và ơ nhiễm nƣớc
do khai thác khống sản khơng chỉ tác động tới hệ sinh thái mà còn tác động
tới sinh kế của ngƣời dân sống phụ thuộc vào nguồn tài nguyên này.
Điều đáng tiếc là các cơng ty khai khống ở các nƣớc đang phát triển
trên thế giới đều rất ít đƣợc quan tâm đến tác động môi trƣờng. Vấn đề này lại
càng trở nên trầm trọng hơn bởi một thực tế là thỏa thuận khai thác khống
sản giữa Chính phủ và các doanh nghiệp còn thiếu minh bạch, nỗ lực nhằm
kiểm sốt nghiêm minh các hoạt động khai khống cịn bị làm ngơ do sức hấp
dẫn của lợi nhuận mang lại. Những khu vực bị tàn phá do khai thác thƣờng bị
bỏ quên và tổn hại môi trƣờng hầu nhƣ không thể ngăn chặn đƣợc.
Sự phát triển của các ngành khai thác khống sản khơng đồng bộ với
biện pháp bảo vệ, cải tạo, phục hồi môi trƣờng đã để lại những hậu quả suy
thối mơi trƣờng tại các khu vực khai thác khống sản:
- Một diện tích lớn đất nơng nghiệp, lâm nghiệp trƣớc đây bị chiếm
dụng cho mục đích khai thác khống sản vẫn để hoang hóa sau khi khai thác.
- Tầng đất mặt bị xáo trộn gây khó khăn cho việc hồn thổ, phục hồi
mơi trƣờng sau khai thác.
- Cân bằng nƣớc khu vực bị phá vỡ, gia tăng các hiện tƣợng trƣợt lở,
bồi lấp, tích tụ chất rắn do sự biến đổi chế độ thủy văn dòng chảy mặt và
dịng chảy ngầm.
- Làm suy thối thảm thực vật, suy giảm diện tích rừng, cạn kiệt trữ lƣợng gỗ,...
- Chất lƣợng nƣớc ở các vùng khai thác khoáng sản bị ảnh hƣởng. Phần
lớn nƣớc ở các vùng khai thác khoáng sản đều bị ảnh hƣởng bởi độ đục cao
do lƣợng bùn mịn trong nƣớc thải cao. Các loại thuốc tuyển cịn dƣ trong bùn
thải cũng có khả năng gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận. Ở một số khu vực đất đá
thải cịn có tiềm năng hình thành dịng axit mỏ có khả năng hịa tan các kim
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





11

loại nặng độc hại là nguồn ô nhiễm tiềm tàng đối với nƣớc mặt và nƣớc ngầm
khu vực.
- Các sự cố và rủi ro môi trƣờng tại các vùng khai thác nhƣ trƣợt lở, sập
hầm,...[12].
Nhƣ vậy, hoạt động khai thác khống sản trên thế giới đã góp phần khơng
nhỏ trong phát triển kinh tế của các quốc gia. Tuy nhiên, hoạt động này lại gây ra
những tác động tiêu cực đến mơi trƣờng, làm ơ nhiễm, suy thối mơi trƣờng.
1.2.1. Hoạt động khai thác khoáng sản ở Việt Nam
Việt Nam là quốc gia có nguồn tài ngun khống sản đa dạng, phong
phú với gần 5.000 mỏ và điểm quặng của khoảng 60 loại khoáng sản khác
nhau. Những năm gần đây, vấn đề ơ nhiễm mơi trƣờng nghiêm trọng do tình
trạng hoạt động khai thác khoáng sản đang là vấn đề bức xúc diễn ra trên
khắp cả nƣớc. Một thực tế không thể phủ nhận rằng, không dễ dàng kết hợp
hài hoà giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trƣờng, khai thác và sử
dụng một cách hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, nhất là đối với nƣớc ta, trong
giai đoạn đầu của thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá, khi mà nền kinh tế
về cơ bản vẫn phải dựa vào nguồn tài nguyên thiên nhiên vốn có hạn [16].
1.2.1.1. Hiện trạng khai thác một số khống sản
Theo kết quả của cơng tác điều tra, khảo sát, thăm dị địa chất cho thấy,
Việt Nam có tiềm năng khoáng sản khá phong phú, đa dạng. Nhiều khống
sản có trữ lƣợng lớn nhƣ bơxit, quặng sắt, đất hiếm, apatit,… chủng loại
khoáng sản đa dạng.
Hiện trạng khai thác và chế biến một số khống sản kim loại chính:
* Quặng sắt:

Ở Việt Nam hiện nay đã phát hiện và khoanh định đƣợc trên 216 vị trí
có quặng sắt, có 13 mỏ trữ lƣợng trên 2 triệu tấn, phân bố khơng đều, tập
trung chủ yếu ở vùng núi phía Bắc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

Trong tất cả các mỏ quặng sắt của Việt Nam, đáng chú ý nhất là có hai
mỏ lớn đó là mỏ sắt Quý Xa ở Lào Cai và mỏ sắt Thạch Khê ở Hà Tĩnh. Năng
lực khai thác quặng sắt hiện nay có thể đáp ứng sản lƣợng là 500.000
tấn/năm.
* Bơ xít:
Nƣớc ta có tiềm năng rất lớn về quặng bơxít với tổng trữ lƣợng và tài
ngun dự báo đạt khoảng 5,5 tỷ tấn, phân bố chủ yếu ở tỉnh Đắc Nơng, Lâm
Đồng, Gia Lai, Bình Phƣớc,…
Nhìn chung, nƣớc ta có trữ lƣợng tài ngun bơxít lớn, chất lƣợng
tƣơng đối tốt, phân bố tập trung, điều kiện khai thác thuận lợi. Mặt khác, thị
trƣờng cung - cầu sản phẩm alumin trên thị trƣờng thế giới hiện nay rất thuận
lợi cho phát triển ngành công nghiệp nhôm ở nƣớc ta.
* Quặng titan:
Theo kết quả điều tra, thăm dò địa chất, cho tới nay đã phát hiện 59 mỏ
và điểm quặng titan, trong đó có 6 mỏ lớn có trữ lƣợng từ 1 đến 5 triệu tấn, 8
mỏ trung bình có trữ lƣợng > 100.000 tấn và 45 mỏ nhỏ và điểm quặng.
Ngành Titan hoạt động với giá trị xuất khẩu quặng tinh titan 20-30 triệu
USD/năm, có hiệu quả kinh tế đáng kể, đặc biệt có ý nghĩa kinh tế xã hội với
nhiều địa phƣơng suốt dọc ven biển từ Thanh Hoá đến Bình Thuận.
* Quặng thiếc:

Ở nƣớc ta, thiếc đƣợc khai thác sớm nhất tại vùng Pia Oắc - Cao Bằng
khoảng cuối thế kỷ XVIII. Đến 1945, ngƣời Pháp đã khai thác khoảng 32.500
tấn tinh quặng SnO2. Sau hồ bình lập lại, mỏ thiếc Tĩnh Túc Cao Bằng đƣợc
Liên Xô (cũ) thiết kế và trang bị bắt đầu hoạt động từ 1954. Đây cũng là mỏ
thiếc lớn đầu tiên khai thác, chế biến có quy mơ cơng nghiệp.
Hiện nay, cơng nghệ luyện thiếc bằng lò điện hồ quang do Viện Nghiên
cứu Mỏ và Luyện kim nghiên cứu thành công và chuyển giao, ứng dụng vào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

sản xuất đã đạt đƣợc những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tiên tiến. Bằng việc
nghiên cứu ứng dụng điện phân thiếc đạt thiếc thƣơng phẩm loại I: 99,95%;
Viện Nghiên cứu Mỏ và Luyện kim và Công ty Luyện kim mầu Thái Nguyên
đã xây dựng các xƣởng điện phân thiếc với cơng suất: 500-600tấn/năm. Hiện
nay, có ba xƣởng điện phân thiếc thƣơng phẩm loại I xuất khẩu với tổng công
suất là 1.500tấn/năm - 1.800tấn/năm.
* Quặng đồng:
Quặng đồng phát hiện ở Việt Nam cho tới nay đáng kể nhất là ở mỏ
đồng Sinh Quyền - Lào Cai, sau đó là mỏ đồng Niken - Bản Phúc.
Công nghệ khai thác lộ thiên kết hợp với hầm lị. Cơng nghệ tuyển nổi
đồng để thu đƣợc quặng tinh đồng, tinh quặng đất hiếm và tinh quặng
manhêtit. Khâu luyện kim áp dụng phƣơng pháp thuỷ khẩu sơn (luyện bể) cho
ra đồng thơ, sau đó qua lò phản xạ để tinh luyện và đúc dƣơng cực, sản phẩm
đồng âm cực đƣợc điện phân cho đồng thƣơng phẩm.
* Quặng kẽm chì:
Các mỏ kẽm chì ở nƣớc ta đã đƣợc phát hiện và khai thác, chế biến từ

hàng trăm năm nay. Hiện nay, Công ty Kim loại mầu Thái Nguyên đã xây
dựng xong nhà máy điện phân kẽm kim loại tại khu Công nghiệp Sông Công
Thái Nguyên với công nghệ, thiết bị của Trung Quốc công suất kẽm điện
phân là: 10.000 tấn/năm.
Từ nguồn nguyên liệu là tinh quặng tuyển nổi và bột kẽm từ 50.000100.000 tấn quặng nguyên khai/năm, sẽ tiến hành xây dựng hai nhà máy điện
phân kẽm tại Tuyên Quang và Bắc Cạn với công suất mỗi nhà máy khoảng
20.000 tấn kẽm/năm. Xây dựng một nhà máy luyện chì và tách bạc với cơng
suất 10.000 tấn chì thỏi và 15.000 kg bạc/năm. Các nhà máy điện phân kẽm
và luyện chì dự kiến sẽ xây dựng trong giai đoạn 2008-2015.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

Nhƣ vậy, trữ lƣợng tài nguyên nƣớc ta đang đƣợc khai thác và chế biến
phục vụ trong nƣớc và xuất khẩu. Nhiều cơng ty, nhà máy khai thác chế biến
khống sản đƣợc thành lập với sản lƣợng lớn phục vụ mục tiêu tăng trƣởng
kinh tế [5].
1.2.1.2. Hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Thái Nguyên là một tỉnh nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ, có diện
tích tự nhiên 3.541km2, dân số khoảng 1.085.000 ngƣời. Thái Ngun nằm
trong vùng sinh khống Đơng Bắc Việt Nam, thuộc vành đai sinh khống
Thái Bình Dƣơng. Thái Ngun có nguồn khống sản rất phong phú, hiện có
khoảng 34 loại hình khống sản phân bố tập trung ở các vùng giáp thành phố
Thái Nguyên, Trại Cau (Đồng Hỷ), Thần Sa (Võ Nhai),… khống sản ở Thái
Ngun có thể chia làm 4 loại, bao gồm: than mỡ (trên 15 triệu tấn), than đá
(trên 90 triệu tấn); nhóm khống sản kim loại bao gồm 47 mỏ và điểm quặng;

titan có 18 mỏ và điểm quặng; kim loại màu (thiếc, vonfram, chì, kẽm, vàng,
đồng,…); kim loại khác, bao gồm: pyrits, barit, photphorit,… tổng trữ lƣợng
khoảng 60.000 tấn; nhóm khống sản để sản xuất vật liệu gồm đá xây dựng,
đất sét, đá sỏi,… với trữ lƣợng lớn khoảng 84,6 triệu tấn.
Theo số mỏ và điểm quặng, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã phát hiện
177 điểm quặng và mỏ khoáng sản rắn và một mỏ nƣớc khống. Tính đến
31/12/2005 tổng số mỏ đƣa vào khai thác (kể cả khai thác tận thu và khai thác
cát sỏi) là 45 mỏ.
Trong đó:
- Khai thác than: 6 mỏ;
- Khai thác quặng sắt: 1 mỏ;
- Khai thác titan: 3 mỏ;
- Khai thác quặng chì kẽm: 4 mỏ (1 mỏ đang làm thủ tục đóng cửa mỏ);
- Khai thác quặng wonfram đa kim: 1 mỏ;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15

- Khai thác quặng thiếc: 1 mỏ;
- Khai thác đá vôi: 12 mỏ;
- Khai thác đất sét xi măng: 1 mỏ;
- Khai thác đất sét gạch ngói: 2 mỏ;
- Khai thác đolomit: 3 mỏ, trong đó 1 mỏ đã đóng cửa;
- Khai thác cao lanh: 1 mỏ;
- Khai thác barit: 4 mỏ, trong đó 3 mỏ đã đóng cửa;
- Khai thác nƣớc khoáng: 1 mỏ;
- Khai thác cát sỏi: 5 khu vực.

Thái nguyên cũng là tỉnh có nhiều kim loại. Những mỏ kim loại có trữ
lƣợng lớn và khai thác mỏ là mỏ chì làng Hích, mỏ sắt Trại Cau, mỏ barit Hợp Tiến I ở Đồng Hỷ; mỏ thiếc, pirit - Hà Thƣợng ở Đại Từ.
a. Hoạt động của các doanh nghiệp được cấp giấy phép
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có 46 đơn vị, tổ chức, doanh
nghiệp hoạt động khai thác khống sản; trong đó có 13 doanh nghiệp nhà
nƣớc, 02 công ty liên doanh, 17 công ty cổ phần, 07 công ty TNHH, 06 doanh
nghiệp tƣ nhân, 03 hợp tác xã. Theo thống kê mới nhất của Sở Tài nguyên &
Môi trƣờng tỉnh Thái Nguyên, tồn tỉnh hiện có 111 mỏ, điểm mỏ khống sản
đã đƣợc cấp giấy phép khai thác, trong đó có 7 mỏ khoáng sản làm nguyên
liệu xi măng, 37 mỏ vật liệu thông thƣờng, chủ yếu là mỏ khai thác đá, cát
sỏi.
Phần lớn các đơn vị thực hiện đúng quy định của pháp luật trong khai
thác khống sản, hồn chỉnh, bổ sung theo hƣớng dẫn của cơ quan chức năng
các thủ tục pháp lý của khai thác khoáng sản, đăng ký sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, thuê đất, lập báo cáo định kỳ theo quy định kính gửi cơ quan có
chức năng... các mỏ đã dần đổi mới cơng nghệ, thiết bị khai thác, đầu tƣ máy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




16

móc chun dụng, giải phóng sức lao động của cơng nhân, nâng cao chất
lƣợng, tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu khoáng sản.
b. Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép
Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh rộ lên từ
năm 2003 tập trung ở những khu vực có titan, quặng sắt, vàng. Những điểm
nóng phải kể đến là mỏ quặng sắt ở Trại Cau (huyện Đồng Hỷ), mỏ titan tại

xã Động Đạt (huyện Phú Lƣơng), mỏ vàng tại xã Thần Sa (huyện Võ Nhai).
Các hoạt động khai thác tuyển rửa, vận chuyển trái phép quặng sắt
trong vùng mỏ Trại Cau; quặng chì kẽm tại khu vực mỏ kẽm chì làng Hích xã
Tân Long huyện Đồng Hỷ và khai thác quặng thiếc khu vực xã Tân Thái
huyện Đại Từ về cơ bản đã đƣợc ngăn chặn, kiểm soát. Tuy nhiên, hiện tƣợng
nêu trên vẫn tiềm ẩn nguy cơ bùng phát do tác động của thị trƣờng và điều
kiện địa hình xa xơi, hẻo lánh, khó khăn trong cơng tác quản lý.
Ngồi ra cịn có các hiện tƣợng khai thác cát sỏi trên sông Cầu và sông
Công gây sạt lở đất ven bờ, cản trở giao thông thủy, thay đổi dòng chảy đã
đƣợc kiểm tra, xử lý nhƣng chƣa triệt để [13].
Tình hình khai thác các mỏ kim loại và sản lƣợng khai thác đƣợc thể
hiện nhƣ bảng 1.5.
Bảng 1.5. Tình hình khai thác chì, kẽm một số mỏ tại tỉnh Thái Ngun

Tên mỏ
Chì làng Hích
Kẽm Cơi Kỳ
Kẽm Bản Tốn
Kẽm Phú Độ
Tổng cộng

Công
suất thiết
kế (1000)
15
18
2,4
10

Đơn vị: tấn nguyên liệu

Sản lƣợng khai thác
2001

2002

2003

2004

2005

2006

19.200

25.370

29.543
1.000
576

19.200

25.370

31.119

21.500
k.k.t
806

c.k.t
22.306

5.765
k.k.t
418
10.000
16.183

21.000
đ.c.m
3.078
3.600
27.678

(Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên) [13]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×