Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Nghiên cứu khả năng phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá ở Huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 151 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------------------------------------





NGUYỄN THU HẰNG







NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ
HỘ NÔNG DÂN THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ
Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ - THÁI NGUYÊN






L
L
U
U



N
N


V
V
Ă
Ă
N
N


T
T
H
H


C
C


S
S
Ĩ
Ĩ


K
K

I
I
N
N
H
H


T
T
















THÁI NGUYÊN - 2008
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------------------------------------





NGUYỄN THU HẰNG





NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ
HỘ NÔNG DÂN THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ
Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ - THÁI NGUYÊN


CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60 -31-10



L
L
U
U


N
N



V
V
Ă
Ă
N
N


T
T
H
H


C
C


S
S
Ĩ
Ĩ


K
K
I
I
N
N

H
H


T
T









Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MINH THỌ








THÁI NGUYÊN - 2008
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa được sử dụng bảo vệ một học vị nào.

Mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong đề tài đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


Nguyễn Thu Hằng















Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoc tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá
nhân. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Cô giáo hướng dẫn luận văn Tiến sĩ Nguyễn Thị Minh Thọ và các thầy
cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên

cứu và hoàn thành luận văn.
Ban giám hiệu, Khoa sau đại học trường Đại học Kinh tế & Quản trị
Kinh doanh Thái Nguyên.
Ban lãnh đạo, phòng Tổng hợp Khoa Khoa học Tự nhiên & Xã hội - Đại
học Thái Nguyên.
Cục Thống kê, Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Thái Nguyên.
UBND huyện Đồng Hỷ, phòng Nông nghiệp, phòng Thống kê, phòng
Tài nguyên Môi trường huyện Đồng Hỷ.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới sự giúp đỡ nhiệt tình của các hộ nông dân
ở 3 xã: Hóa Thượng, Khe Mo, Hòa Bình.
Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã tao điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.

Thái Nguyên, tháng 06 năm 2008
Tác giả


Nguyễn Thu Hằng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 01
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 03
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 03
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................. 04
5. Bố cục của luận văn .............................................................................. 04
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tồn tại và phát triển kinh tế hộ nông
dân theo hướng sản xuất hàng hoá...................................................... 05
1.1.1. Khái niệm về hộ, hộ nông dân, kinh tế hộ nông dân ...................... 05
1.1.2. Phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá ........ 07
1.1.3. Sản xuất hàng hoá và vai trò của nó trong nông nghiệp ................. 07
1.1.4. Vai trò của kinh tế hộ sản xuất hàng hoá ....................................... 13
1.2. Tính tất yếu khách quan để chuyển kinh tế hộ nông dân tự cung tự
cấp sang sản xuất hàng hoá ....................................................................... 18
1.2.1. Kinh tế hộ nông dân là đơn vị kinh tế tự chủ ................................. 18
1.2.2. Kinh tế hộ nông dân là chủ thể trong sản xuất nông nghiệp............ 19
1.2.3. Tính tất yếu khách quan để chuyển kinh tế hộ nông dân tự cung
tự cấp sang sản xuất hàng hoá ....................................................... 24
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ sản xuất hàng hoá ... 26
1.3.1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên................................................... 27
1.3.2. Các nhân tố về điều kiện kinh tế và tổ chức quản lý ...................... 28
1.3.3. Các nhân tố về khoa học kỹ thuật công nghệ ................................. 30
1.3.4. Các nhân tố thuộc về quản lý vĩ mô của Nhà nước ........................ 31
1.4. Sơ lược tình hình phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất
hàng hoá ở một số nước và ở Việt Nam .............................................. 32
1.4.1. Trên thế giới................................................................................ 32
1.4.2. Ở Việt Nam ................................................................................. 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 39
1.5.1. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................... 39
1.5.2. Chọn điểm nghiên cứu ................................................................. 39
1.5.3. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 39
1.5.4. Phương pháp phân tích số liệu...................................................... 41
1.5.5. Các chỉ tiêu phản ánh trình độ và hiệu quả sản xuất hàng hoá của
kinh tế hộ nông dân ..................................................................... 42

CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ NÔNG DÂN SẢN
XUẤT HÀNG HOÁ Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................. 43
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................... 43
2.1.2. Điều kiện về kinh tế xã hội........................................................... 49
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng
sản xuất hàng hoá ở Đồng Hỷ ...................................................... 56
2.2. Thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân sản xuất hàng hoá ở huyện
Đồng Hỷ Tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 58
2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế hộ nông dân trong vùng ..................... 58
2.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất
hàng hoá ở huyện Đồng Hỷ .......................................................... 60
2.2.3. Tổ chức các hoạt động sản xuất của hộ nông dân .......................... 69
2.2.4. Kết quả sản xuất của hộ nông dân................................................. 72
2.2.5. Thu nhập và đời sống của hộ nông dân ......................................... 77
2.2.6. Phân tích ảnh hưởng của các nguồn lực đến sản xuất hàng hoá
của hộ nông dân ở huyện Đồng Hỷ ............................................... 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
2.2.7. Những nhận xét và đánh giá chung trong phát triển kinh tế hộ
nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá ở huyện Đồng Hỷ ............ 88
2.2.8. Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến sản xuất của hộ ......... 89
2.2.9. Những nhận xét và đánh giá chung trong phát triển kinh tế hộ
nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá ở huyện Đồng Hỷ ............ 91
CHƢƠNG III: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN KINH
TẾ HỘ NÔNG DÂN Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ THEO HƢỚNG
SẢN XUẤT HÀNG HOÁ
3.1. Quan điểm phát triển kinh tế hộ nông dân huyện Đồng Hỷ theo

hướng sản xuất hàng hoá ................................................................... 93
3.1.1. Phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá
nhằm khai thác tiềm năng và lợi thế so sánh phục vụ nhu cầu xã
hội, bảo vệ môi trường sinh thái và tái tạo nguồn lực..................... 93
3.1.2. Hình thành và phát triển kinh tế trang trại gia đình là một trong
những hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh chủ yếu trong thời
gian tới nhằm tăng số lượng hộ nông dân theo hướng SXHH......... 95
3.1.3. Phát triển kinh tế hộ theo hướng sản xuất hàng hoá phải gắn với
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, với qúa trình CNH, HĐH
nông nghiệp nông thôn, với quá trình hội nhập vào nền kinh tế
cả nước và nước ngoài ................................................................. 96
3.1.4. Phát huy nội lực, tạo bước phát triển mới trong kinh tế hộ nhằm
thu hút các nguồn lực bên ngoài để tạo điều kiện cho hộ nông
dân sản xuất hàng hoá .................................................................. 97
3.2. Mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng
sản xuất hàng hoá .............................................................................. 98
3.2.1. Mục tiêu phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá ....98
3.2.2. Định hướng phát triển kinh tế hộ nông dân sản xuất hàng hoá........ 99

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
3.3. Những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế hộ nông dân nông
dân trong vùng theo hướng sản xuất hàng hoá ...................................105
3.3.1. Giải pháp chung .........................................................................105
3.3.2. Giải pháp cụ thể đối với hộ nông dân...........................................116
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận ..................................................................................................117
Kiến nghị ................................................................................................118
TÀI LIỆU THAM KHẢO




















Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình đất đai và sử dụng đất đai của huyện Đồng Hỷ năm 2007 ........... 46
Bảng 2.2. Tình hình nhân khẩu và lao động của Huyện Đồng hỷ qua
3 năm (2005-2007) ...................................................................... 51
Bảng 2.3. Kết quả sản xuất các ngành kinh tế huyện Đồng Hỷ giai đoạn
(2005-2007) ................................................................................ 55
Bảng 2.4. Cơ cấu loại hình hộ nông dân sản xuất hàng hóa ở các vùng điều tra ........... 59
Bảng 2.5. Tình hình chủ hộ nông dân điều tra năm 2007 ............................. 60
Bảng 2.6. Cơ cấu đất đai của hộ điều tra năm 2007 ..................................... 62
Bảng 2.7. Một số chỉ tiêu về hộ điều tra theo thu nhập 2007 ........................ 63

Bảng 2.8. Cơ cấu lao động trong độ tuổi của các hộ nông dân năm 2007 ...... 63
Bảng 2.9. Trình độ học vấn của chủ hộ điều tra ở vùng nghiên cứu năm 2007........ 64
Bảng 2.10.Vốn bình quân của nông hộ điều tra năm 2007 theo
vùng nghiên cứu ........................................................... 66
Bảng 2.11. Quy mô vốn bình quân của hộ nông dân tại thời điểm điều tra ............. 66
Bảng 2.12. TLSX chủ yếu bình quân của hộ nông dân năm 2007 theo
quy mô sản xuất hàng hoá............................................................ 68
Bảng 2.13. Cơ cấu các nhóm hộ nông dân theo hướng SXKD chính ........... 67
Bảng 2.14. Quy mô và cơ cấu chi phí sản xuất nông lâm nghiệp của hộ
nông dân điều tra năm 2007 ......................................................... 69
Bảng 2.15. Tổng thu từ sản xuất nông - lâm nghiệp ở hộ điều tra ................. 73
Bảng 2.16. Quy mô và cơ cấu giá trị sản phẩm hàng hoá bình quân ở hộ
nông dân điều tra năm 2007 ......................................................... 76
Bảng 2.17. Tổng thu nhập bình quân từ sản xuất nông lâm nghiệp của
hộ điều tra................................................................................... 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
Bảng 2.18. Tình hình thu nhập của hộ nông dân điều tra năm 2007 .............................. 81
Bảng 2.19. Mức thu nhập bình quân theo lao động và nhân khẩu của hộ
nông dân điều tra ......................................................................... 83
Bảng 2.20. Kết quả phân tích hàm Cobb - Douglas ở vùng nghiên cứu ........ 85
Bảng 2.21. Phương thức tiêu thụ một số sản phẩm của hộ nông dân
vùng nghiên cứu năm 2007 .......................................................... 88
Bảng 2.22. Ảnh hưởng các yếu tố đến sản xuất hàng hoá của hộ nông
dân ở vùng điều tra năm 2007. ..................................................... 90


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ


Sơ đồ 1.1. Ảnh hưởng của các yếu tố đến hộ nông dân sản xuất hàng hoá ... 32
Biểu đồ 2.1. Giá trị gia tăng của các ngành kinh tế huyện Đồng Hỷ ............ 55
Đồ thị 2.2. Cơ cấu thu nhập từ sản xuất nông lâm nghiệp ........................... 78









Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ix
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

TT Ký hiệu viết tắt Nghĩa
1 TMDV Thương mại dịch vụ
2 CNXD Công nghiệp xây dựng
3 ĐVT Đơn vị tính
4 NLTS Nông lâm thuỷ sản
5 BQ Bình quân
6 NNDV Nông nghiệp dịch vụ
7 NLKH Nông lâm kết hợp
8 TN Thuần nông
9 SXKD Sản xuất kinh doanh
10 SXHH Sản xuất hàng hoá
11 CPSX Chi phí sản xuất
12 SL Sản lượng
13 GTSPHH Giá trị sản phẩm hàng hoá

14 TN Thu nhập
15 NLN Nông lâm nghiệp
16 LĐ Lao động
17 TLSX Tư liệu sản xuất
18 TB Trung bình
19 HH Hàng hoá
20 CNH-HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
21 HTX Hợp tác xã







Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
PHỤ LỤC
Phụ bảng số 01. Thu nhập từ ngoài sản xuất nông lâm nghiệp của hộ điều tra
Đơn vị tính: triệu đồng
Phân loại hộ
Tổng thu
nhập phi
NN
Trong đó
CN chế
biến
Dịch vụ
NN
LĐ làm
thuê

Thu
khác
Bình quân chung 2,939 0,553 0,821 0,422 1,143
1. Theo vùng
- Xã Hóa Thượng 3,275 0,868 0,825 0,451 1,131
- Xã Khe Mo 2,806 0,412 0,798 0,411 1,185
- Xã Hoà Bình 2,736 0,385 0,811 0,428 1,112
2. Theo hướng sản xuất
- Cây hàng năm 2,466 0,512 0,788 0,431 0,735
- Cây ăn quả 2,754 0,532 0,852 0,442 0,928
- Cây CN lâu năm 2,574 0,435 0,754 0,398 0,987
- Chăn nuôi 2,241 0,405 0,843 0,388 0,605
- Lâm nghiệp 1,702 0,387 0,597 0,296 0,422
3. Theo dân tộc
- Người Kinh 2,770 0,513 0,722 0,453 1,082
- Người Nùng 2,462 0,502 0,802 0,434 0,724
- Người Sán dìu 2,190 0,498 0,654 0,400 0,638
- Người Tày 2,091 0,436 0,678 0,378 0,599
4. Theo quy mô sản xuất hàng hoá
- Hộ hàng hoá lớn 3,765 0,853 0,970 0,608 1,334
- Hộ hàng hoá TB 2,680 0,768 0,710 0,470. 0,732
- Hộ hàng hoá nhỏ 2,456 0,636 0,673 0,460 0,687
Nguồn: Số liệu tổng hợp từ phiếu điều tra





Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Phụ bảng số 02. Tình hình chi tiêu của các hộ điều tra năm 2007

Phân loại hộ
Tổng số chi
Trong đó
Chi ăn uống hút Chi HĐ khác
Số
lƣợng
(tr.đ)
Cơ cấu
(%)
Số
lƣợng
(tr.đ)
Cơ cấu
( %)
Số
lƣợng
(tr.đ)
Cơ cấu
(%)
Bình quân chung 6,964 100 3,797 54,52 3,167 45,48
1. Theo vùng
- Xã Hóa Thượng 7,170 100 3,670 51,19 3,500 48,81
- Xã Khe Mo 6,934 100 3,654 52,70 3,280 47,30
- Xã Hoà Bình 6,788 100 4,049 59,66 2,738 40,34
2. Theo dân tộc
- Người Kinh 7,104 100 4,145 58,3 2,959 41,7
- Người Nùng 6,891 100 3,820 55,4 3,071 44,6
- Người Sán dìu 6,643 100 3,980 59,9 2,663 40,1
- Người Tày 6,125 100 3,740 61,0 2,385 39,0
3. Theo quy mô sản xuất hàng hoá

- Hộ hàng hoá lớn
5,894
100
3,050
51,7
2,844
48,3
- Hộ hàng hoá TB
7,177
100
4,170
58,1
3,007
41,9
- Hộ hàng hoá nhỏ
6,642
100
4,270
64,3
2,372
35,7
Nguồn: Số liệu tổng hợp từ phiếu điều tra










Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Phụ bảng số 03. Tổng hợp ý kiến và nguyện vọng của hộ nông dân
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu
Tính
chung
Trong đó nhóm hộ
HH
Lớn
HH
T.bình
HH
Nhỏ
Tổng số hộ được phỏng vấn 100 100 100 100
1.Về đất đai
- Nhu cầu mở rộng quy mô đất đai 20,1 38,4 20,6 15,3
Trong đó: + Dự định khai hoang 61,8 31,3 52,4 83,2
+ Dự định mua lại 15,4 40,0 14,3 -
+ Dự định đấu thầu 14,9 25,7 33,3 16,8
2. Về vốn
- Đủ vốn 22,4 38,5 41,7 5,4
- Thiếu vốn sản xuất 77,6 60,5 58,3 94,6
3. Về lao động
- Đủ lao động 47,9 16,3 54,1 50,5
- Thiếu lao động cần thuê mướn 22,9 80,6 37,7 -
- Thừa lao động 29,2 3,1 8,2 41,5
4. Về thị trƣờng
- Thiếu thông tin 64,8 55,6 64,5 68,2
- Giá cả thấp 23,5 83,6 38,2 2,3

- Tiêu thụ sản phẩm khó khăn 22,8 67,8 44,3 -
- Ý kiến khác 11,0 16,5 16,3 4,1
5. Về chính sách của Nhà nƣớc
- Hỗ trợ vốn để phát triển sản xuất 68,2 62,7 56,9 75,9
- Hỗ trợ công cụ, giống, kỹ thuật 58,9 59,6 47,5 65,8
- Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ 75,3 64,5 67,2 85,5
- Hợp thức hoá đất đai 5,2 19,3 11,2 4,3
Nguồn: Số liệu tổng hợp từ phiếu điều tra



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Phụ lục số 04



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. TIẾNG VIỆT
1. Lê Hữu Ảnh, Nguyễn Công Tiệp (2000), “Một số giải pháp phát triển
kinh tế trang trại huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà nội, Tạp chí kinh tế
nông nghiệp, số 10.
2. Vũ Đình Bách - Ngô Đình Giao - Đổi mới chính sách và cơ chế quản lý
kinh tế đảm bảo sự tăng trưởng kinh tế bền vững. NXB Chính trị
Quốc Gia, Hà nội, 1996.
3. Báo cáo tổng kết tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2007 của Uỷ Ban
Nhân Dân Huyện Đồng Hỷ.
4. Bộ nông nghiệp và PTNT (2000), Một số chủ trương chính sách mới về
nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn,

NXB Nông nghiệp, Hà nội.
5. Nguyễn Sinh Cúc (2000), “Những thành tựu nổi bật của nông nghiệp nước
ta 15 năm đổi mới”, Tạp chí nghiên cứu Kinh tế (số 260), Hà nội.
6. Đảng Cộng sản Việt nam (1999), Nghị quyết số 06 - NQ/TW ngày
10/11/1998 của Bộ chính trị về vấn đề phát triển nông nghiệp và nông
thôn, NXB Chính trị Quốc gia, Hà nội.
7. Nguyễn Đình Hương (2000), Thực trạng và những giải pháp phát triển
kinh tế trang trại trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt
nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà nội.
8. Trần Bích Hồng, luận văn Thạc sĩ (2007) “Thực trạng và giải pháp chủ
yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn Huyện Đồng Hỷ,
Tỉnh Thái Nguyên).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9. Nguyễn Đình Long (2000), “Thị trường nông thôn - cần khơi thông và mở
rộng dòng chảy” Tạp chí kinh tế nông nghiệp (01/2000), Hà nội.
10. Nguyễn Văn Tiêm (2000), “Những vấn đề cần ưu tiên để công nghiệp hoá,
hiện đại hoá Nông nghiệp, nông thôn”, Tạp chí kinh tế nông nghiệp.
11. Niên giám thống kê huyện Đồng Hỷ năm 2005, năm 2006, năm 2007.
12. Niên giám Thống kê tỉnh Thái Nguyên, năm 2005, năm 2006.
13. Minh Trí (1999) “Tìm thấy lại A.V Traianốp”, Tạp chí nghiên cứu kinh tế,
số 176 -177, Hà nội.
14. Mai Văn Xuân - Nghiên cứu phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng
sản xuất hàng hoá trên các vùng sinh thái ở Hường Trà Tỉnh Thừa
Thiên Huế - Luận án PTS khoa học kinh tế.
15. Vũ Thị Ngọc Phùng (1997), Kinh tế phát triển, NXB Thống kê, Hà nội.
16. Lê Đình Thắng - Phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng
hoá. NXB nông nghiệp, Hà nội 1993.
17. Thực trang kinh tế hộ nông dân Việt nam. NXB nông nghiệp, Hà nội. 1991.
18. Tô Dũng Tiến - Kinh tế hộ nông dân và vấn đề phát triển kinh tế trang
trại ở Việt Nam. Đại học Nông nghiệp I . Hà nội.

19. Đào Thế Tuấn (1997), Kinh tế hộ nông dân, NXB Thống kê, Hà nội.
20. Phòng Thống kê huyện Đồng Hỷ (2007), Báo cáo các hệ thống chỉ tiêu
kinh tế xã hội chủ yếu của huyện Đồng Hỷ qua các năm.
21. Lương Xuân Quỳ (1996), Những biện pháp kinh tế tổ chức và quản lý
phát triển kinh tế nông nghiệp hàng hoá và đổi mới cơ cấu kinh tế
nông thôn Bắc Bộ, NXB Nông nghiệp, Hà nội.
22. Lê Trọng (2003), Phát triển bền vững kinh tế hộ nông dân gắn liền kế
hoạch với hạch toán kinh doanh, Nhà xuất bản Văn hoá Dân tộc.
23. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2002), Kinh tế nông nghiệp, Nhà xuất
bản Thống kê, Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
24. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2003), Bài giảng Kinh tế lượng, Nhà
xuất bản Thống kê Hà Nội.
25. Trang trại gia đình, bước phát triển mới của kinh tế hộ nông dân (2000)
NXB Nông nghiệp - Hà nội.
26. Nguyễn Văn Tuấn (2000), Quản lý trang trại nông lâm nghiệp, NXB
Nông nghiệp - Hà nội.
II. TIẾNG ANH
27. Raaman Weitz - Rehovot (1995), Intergrated Rural Development, Israel.
28. Economy and environment program for southeast Asia (January
1999), "Impact of Agro - Chemical Use on Productivity and
Health in Viet Nam".
29. Frank Ellis (1998), "Peasant Economics. Farm Households and Agrarian
Development", Cambridge University press.
30. FAO (1999), Beyond sustainable forest resource management, Rome.
31. Donald A, Messerch M.(1993), Common forest resource management,
UN Rome.
32. Chayanov A.V.(1925), On the Theory of Peasant Enconomy,
Homewood, Ohio.
33. English Dictionary (1964), The New Horizon Ladder Dictionary of the

English language, London.



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

SUMMARY OUTPUT Khe Mo

Regression Statistics
Multiple R 0.8944154
R Square 0.79997891
Adjusted R Square 0.76797554
Standard Error 0.10398972
Observations 30

ANOVA
df SS MS F Significance F
Regression 4 1.0812436 0.2703109 24.9967056 2.01757E-08
Residual 25 0.2703465 0.01081386
Total 29 1.3515901

Coefficients
Standard
Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95% Lower 95.0% Upper 95.0%
Intercept 1.87554087 0.2313828 8.10579343 1.8477E-08 1.398999154 2.352082582 1.398999154 2.352082582
Ln Von 0.21194592 0.0917811 2.30925462 0.02947603 0.022919216 0.400972627 0.022919216 0.400972627
Ln LD 0.11384308 0.0547554 2.07912121 0.04801904 0.001072257 0.2266139 0.001072257 0.2266139
Ln Dat 0.12819412 0.0542267 2.36403995 0.0261556 0.016512111 0.23987613 0.016512111 0.23987613
Ln VH 0.34811808 0.0605344 5.75074545 5.4222E-06 0.223445096 0.472791067 0.223445096 0.472791067







Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


SUMMARY OUTPUT Hoà Bình

Regression Statistics
Multiple R 0.904616161
R Square 0.818330399
Adjusted R Square 0.789263263
Standard Error 0.106810767
Observations 30

ANOVA
df SS MS F Significance F
Regression 4 1.284743692 0.321185923 28.153114 6.18549E-09
Residual 25 0.285213496 0.01140854
Total 29 1.569957188

Coefficients
Standard
Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95% Lower 95.0% Upper 95.0%
Intercept 1.763239601 0.283096861 6.228396866 1.62698E-06 1.180190707 2.346288495 1.180190707 2.346288495
Ln Von 0.247778118 0.119779917 2.068611532 0.049073322 0.001086763 0.494469473 0.001086763 0.494469473
Ln LD 0.144261979 0.055241598 2.611473686 0.015026468 0.03048978 0.258034178 0.03048978 0.258034178
Ln Dat 0.15333204 0.047874706 3.202777706 0.003690756 0.054732239 0.251931842 0.054732239 0.251931842

Ln VH 0.338012568 0.074553468 4.533827581 0.000124756 0.184466828 0.491558307 0.184466828 0.491558307




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

SUMMARY OUTPUT Hoá Thƣợng

Regression Statistics
Multiple R 0.956934034
R Square 0.915722745
Adjusted R Square 0.902238384
Standard Error 0.037691779
Observations 30

ANOVA
df SS MS F Significance F
Regression 4 0.385910772 0.096477693 67.90998531 4.63904E-13
Residual 25 0.035516755 0.00142067
Total 29 0.421427527

Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95% Lower 95.0% Upper 95.0%
Intercept 1.346057769 0.137883903 9.762254616 5.19926E-10 1.062080557 1.63003498 1.062080557 1.63003498
Ln Von 0.505330907 0.053121067 9.512815525 8.70017E-10 0.395926023 0.614735791 0.395926023 0.614735791
Ln LD 0.079457753 0.032583735 2.438571056 0.02218785 0.012350295 0.14656521 0.012350295 0.14656521
Ln Dat 0.054901655 0.024291878 2.260082821 0.032779004 0.004871597 0.104931713 0.004871597 0.104931713
Ln VH 0.076232533 0.022919137 3.326152034 0.002723187 0.029029688 0.123435379 0.029029688 0.123435379







Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

SUMMARY OUTPUT Chung 3 xã

Regression Statistics
Multiple R 0.884017574
R Square 0.781487072
Adjusted R Square 0.77120411
Standard Error 0.095354622
Observations 90

ANOVA
df SS MS F Significance F
Regression 4 2.764057554 0.691014389 75.9982506 2.89716E-27
Residual 85 0.77286283 0.009092504
Total 89 3.536920384

Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95% Lower 95.0% Upper 95.0%
Intercept 1.677897023 0.141190312 11.88393881 9.27673E-20 1.397172863 1.958621183 1.397172863 1.958621183
Ln Von 0.311467855 0.056372032 5.525219612 3.53251E-07 0.199385156 0.423550555 0.199385156 0.423550555
Ln LD 0.123079419 0.02908095 4.232303988 5.81958E-05 0.065258701 0.180900136 0.065258701 0.180900136
Ln Dat 0.11914858 0.027718107 4.298582907 4.55813E-05 0.064037559 0.174259601 0.064037559 0.174259601
Ln VH 0.251732026 0.032993403 7.629768507 3.12914E-11 0.186132303 0.317331749 0.186132303 0.317331749




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Kinh tế hộ nông dân là loại hình kinh tế phổ biến, đang có vai trò, vị trí
rất lớn và là bộ phận hữu cơ trong nền kinh tế, là chủ thể quan trọng trong
phát triển nông nghiệp và đổi mới nông thôn ở nước ta. Cùng với sự phát triển
của kinh tế xã hội nói chung và ngành nông nghiệp nói riêng thì kinh tế hộ
nông dân không ngừng phát triển cả về quy mô và tính chất. Một bộ phận hộ
nông dân chuyển từ quy mô nhỏ thành quy mô lớn, từ sản xuất tự cấp tự túc
thành sản xuất hàng hoá, trao đổi sản phẩm trên thị trường. Nhiều hộ đã
khẳng định được vị trí vai trò sản xuất hàng hoá của mình trong nông nghiệp,
nông thôn. Họ sử dụng có hiệu quả đất đai, tiền vốn, lao động và đã vươn lên
làm giầu.
Mặc dù có nhiều hộ đã thành công trong phát triển kinh tế hàng hoá
nhưng nhìn chung, kinh tế hộ chưa chuyển hẳn sang kinh tế hàng hoá. Do có
sự khác nhau về điều kiện, khả năng kinh nghiệm sản xuất cho nên có sự
chênh lệch về thu nhập và mức sống giữa các hộ. Bên cạnh những hộ nông
dân vươn lên mạnh mẽ, vẫn tồn tại một bộ phận khá lớn hộ nông dân gặp
nhiều khó khăn trong sản xuất hàng hoá. Mặt khác, bình quân diện tích canh
tác đầu người thấp và phân bố không đồng đều, thiếu vốn, thiếu tư liệu sản
xuất, năng suất lao động thấp...
Vấn đề nêu trên đặt ra bức bách không những đối với nông nghiệp nông
thôn vùng đồng bằng mà cả vùng trung du, miền núi, hải đảo. Để giải quyết
được điều đó, trước hết cần phải có những giải pháp thiết thực và hữu hiệu
nhằm phát triển mạnh kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá trên
cả nước, cũng như tại mỗi vùng, mỗi địa phương, trên cơ sở đánh giá đúng
đắn thực trạng kinh tế hộ nông dân.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2
Trong những năm gần đây vùng miền núi đã được chú trọng đầu tư phát
triển kinh tế xã hội. Nhiều chương trình dự án như: Phủ xanh đất trống đồi núi
trọc, (dự án 661, dự án 327...), mở rộng giao thông miền núi, xây dựng các cơ
sở hạ tầng (dự án 135)... được dành riêng ưu tiên cho miền núi, đời sống vật
chất tinh thần của nhân dân dần dần được cải thiện. Tuy nhiên, những thay
đổi đó mới chỉ là bước đầu, về cơ bản miền núi vẫn là vùng kinh tế chậm phát
triển đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, cơ sở hạ tầng còn yếu và thiếu.
Do đó để đẩy mạnh nhịp độ phát triển kinh tế xã hội, đưa miền núi hoà nhập
với miền xuôi, ngoài việc tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng chúng ta
còn phải tập trung đẩy mạnh phát triển kinh tế hộ nông dân miền núi nói riêng
trong tổng thể phát triển kinh tế hộ nông dân cả nước nói chung, lấy kinh tế
hộ làm khởi điểm cho việc thay đổi bộ mặt nông thôn miền núi.
Huyện Đồng Hỷ là một huyện trung du miền núi nằm ở phía Bắc của
tỉnh Thái Nguyên, gồm có 17 xã và 3 thị trấn. Tổng diện tích đất tự nhiên của
huyện là 47.037,94 ha trong đó đất nông nghiệp là 12.488,92 ha chiếm
26,55% diện tích đất tự nhiên, đất lâm nghiệp là 21.402,61 ha chiếm 45,5%
diện tích đất tự nhiên còn lại là các loại đất khác. Là huyện có nhiều tiềm
năng nông lâm nghiệp chưa được khai thác, cơ sở hạ tầng và kinh tế hộ nông
dân vẫn còn nhiều khó khăn.
Một trong những nguyên nhân quan trọng là kinh tế hộ nông dân còn
gặp nhiều trở ngại, chưa thực sự đi vào sản xuất hàng hoá. Chính vì vậy
nghiên cứu phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá là
hết sức cần thiết đối với từng vùng, từng địa phương và phạm vi toàn quốc.
Do đó tôi chọn đề tài: "Nghiên cứu khả năng phát triển kinh tế hộ nông
dân theo hướng sản xuất hàng hoá ở Huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên"
làm luận văn tốt nghiệp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu khả năng phát triển hàng hoá của kinh tế hộ ở
huyện Đồng Hỷ, đề xuất một số giải pháp hữu hiệu nhằm thúc đẩy kinh tế hộ
nông dân huyện Đồng Hỷ theo huớng sản xuất hàng hoá.
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá và làm rõ một số vấn đề lý luận về phát triển kinh tế hộ
nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá, đồng thời đi sâu nghiên cứu tính đặc
thù của kinh tế hộ nông dân ở huyện Đồng Hỷ.
- Đánh giá đúng khá năng phát triển hàng hoá của kinh tế hộ nông dân ở
huyện Đồng Hỷ và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh
tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế hộ nông dân ở
Đồng Hỷ trong những năm tới theo hướng sản xuất hàng hoá.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là những vấn đề có tính lý luận và
thực tiễn về kinh tế hộ, sự phát triển kinh tế hộ nông dân nói chung và hộ
nông dân sản xuất hàng hoá nói riêng trong những năm qua, những phương
hướng và những giải pháp chủ yếu để đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế
hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá ở huyện Đồng Hỷ.
Phạm vi nghiên cứu: bao gồm phạm vi về nội dung nghiên cứu, địa
điểm và thời gian nghiên cứu.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu kinh tế hộ nông dân trong
bước chuyển sang cơ chế thị trường hiện nay, nghiên cứu những yếu tố kinh
tế chủ yếu tác động đến sự phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất
hàng hoá. Phân tích thực trạng kinh tế hộ nông dân trong bước chuyển đổi cơ
chế thị trường, sản xuất hàng hoá trong những năm 2006 - 2007 và nêu lên

×