Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIÁO ÁN 3 TUẦN 19.THOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.17 KB, 31 trang )


TUẦN 19:
Từ ngày /01/2010 đến /01/2010
Thứ/ ngày Tiết Môn Tên bài dạy
Thứ hai
/01
1 Chào cờ
2 Toán Các số có bốn chữ số
3 Tập đọc Hai bà Trưng
4 TĐ-KC Hai bà Trưng
Thứ ba
/01
1 Thể dục Trò chơi: Thỏ nhảy
2 Toán Luyện tập
3 Chính tả Nghe viết: Hai bà Trưng
4 Tập đọc
Báo cáo kết quả tháng thi đua Noi gương chú bộ
đội
Thứ tư
14/01
1 Toán Các số có bốn chữ số (tt)
2
LT &
Câu
Nhân hóa – ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào
3 TNXH Vệ sinh môi trường (t2)
4 Mỹ thuật Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông
5 Âm nhạc Em yêu trường em (lời 1)
Thứ năm
/01
1 Đạo đức Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế


2 Toán Các số có bốn chữ số (tt)
3 Chính tả Nghe viết: Trần Bình Trọng
4 Tập viết ôn chữ hoa N
Thứ sáu
/01
Sáng
1 Toán Số 10000 – Luyện tập
2 TLV Nghe kể: Chàng trai làng Phù ủng
3 TNXH Vệ sinh môi trường (t3)
4 Thủ công Ôn tập chương II – Cắt dán chữ cái đơn giản
Thứ sáu
/01
Chiều
1 L: TLV Nghe kể : Chàng trai làng Phù ủng
2 L: ÂN Em yêu trường em
3 Sinh hoạt Lớp
Ngày soạn: /01/2010
Ngày giảng: Thứ hai, /01/2010
Tiết 1: CHÀO CỜ
-------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán :
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
A/ Mục tiêu - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số dều khác
0).
1

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo
vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra htuws tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường
hợp đơn giản).

GDHS yêu thích học toán.
B / Đồ dùng dạy học: HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1)Bài cũ:- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2/ Bài mới: - Giới thiệu bài:
a. Giới thiệu số có 4 chữ số .
- Giáo viên ghi lên bảng số : 1423
- Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm
bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm
như SGK.
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế,
xếp thành nhóm thứ 2.
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô
vuông, xếp thành nhóm thứ 3.
- Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp
thành nhóm thứ 4.
- Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm.
- GV ghi bảng như SGK.
1000 400 20 3
+Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn
vị có mấy đơn vị ?
+ Nếu coi 10 là một chục thì hàng chục
có mấy chục ?
+Nếu coi 100 là một trăm thì hàng
trăm có mấy trăm ?
+Nếu coi 1000 là một nghìn thì hàng
nghìn có mấy nghìn ?

- GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2
chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ; đọc là :
"Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" .
- Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số
- HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng
nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS nêu số ô vuông của từng nhóm:
Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ
nhất có 10 tấm bìa sẽ có 1000 ô vuông.
Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa vậy nhóm thứ
hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 20 ô
vuông còn nhóm thứ tư có 3 ô vuông.
+ Hàng đơn vị có 3 đơn vị.
+ Hàng chục có 2 chục.

+ Có 4 trăm.
+ Có 1 nghìn.
- Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách
đọc số có bốn chữ số .
- HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ
2

đó.
- Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái
sang phải : chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4
chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3
chỉ 3 đơn vị.
- Chỉ bất kì một trong các chữ số của số
1423 để HS nêu tên hàng.
b) Luyện tập:

Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a.
+ Hàng nghìn có mấy nghìn ?
+ Hàng trăm có mấy trăm ?
+ Hàng chục có mấy chục ?
+ Hàng đơn vi có mấy đơn vị ?
- Mời 1 em lên bảng viết số.
- Gọi 1 số em đọc số đó.
- Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi
HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS viết số có 4 chữ số rồi đọc
số đó.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và xem lại các BT đã
làm .
hàng nghìn đến đơn vị rồi ngược lại.
- Cả lớp quan sát mẫu.
+ Có 4 nghìn.
+ có 2 trăm.

+ Có 3 chục.
+ Có 1 đơn vị.
- 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung: 4231
- 3 em đọc số: " Bốn nghìn hai trăm ba
mươi mốt".
- Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng làm bài.
- Đổi chéo vở để KT bài.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Một học sinh đọc đề bài 3.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung.
a) 1984; 1985 ; 1986; 1987; 1988;
1989
b) 2681; 2682 ; 2683; 2684 ; 2685 ;
2686
- 2 em lên bảng viết số và đọc số.
----------------------------------------------------
3

Tiết 3.4: Tập đọc - Kể chuyện:
HAI BÀ TRƯNG
A/ Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước
đầu biết đọc phù ợp với diễn biến của truyện
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà
Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
GDHS Tinh thần dũng cảm trước mọi khó khăn .
B / Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Bài cũ: - Kiểm tra sách vở học sinh.
2/Bài mới: Giới thiệu 7 chủ điểm của
SGK.
- Cho HS quan sát tranh minh họa chủ
điểm Bảo vệ Tổ quốc.
a) Giới thiệu bài : Cho HS quan sát và
miêu tả những hình ảnh trong tranh minh
họa bài đọc.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
- Yêu cầu HS luyện đọc tiếng từ khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Y/C HS đọc chú giải SGK.
- Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ.
(thuồng luồng: vật dữ ở nước, hình giống
con rắn, hay hại người - theo truyền
thuyết).
- Yêu cầu HS luyện đọc câu.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài.
* HD HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và

trả lời câu hỏi :
- Lắng nghe.
- Quan sát và phân tích tranh minh họa.
- Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc bài.
- Đọc nối tiếp câu trong bài.
- Đọc tiếng từ phát âm sai.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc chú giải SGK.
- Tìm hiểu từ mới (SGK).
- Luyện đọc câu (SGK)
- Các nhóm thi đọc.
- 1 em đọc lại toàn bài.
- Lớp đọc thầm lại đoạn 1.
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành,
cướp hết ruộng nương, ... Lòng dân oán
hận ngút trời.
4

+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm
đối với dân ta ?
+ Ở đoạn 1 ta nên đọc như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 2 và
trả lời câu hỏi :
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như
thế nào?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại và trả lời
câu hỏi :
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
+ Tìm những chi tiết nói lên khí thế của
quân khởi nghĩa ?

- Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 4 và
TLCH:
+ Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn
kính Hai Bà Trưng ?
c) Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài văn.
- Nhận xét, tuyên dương em đọc hay
nhất .


) Kể chuyện :
* .Giáo viên nêu nhiệm vu.
* Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
- Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng
tranh trong SGK.
- Gọi 1HS khá kể mẫu một đoạn câu
+ Đọc với giọng chậm rãi, căm hờn, nhấn
giọng ở những TN nói lên tội ác của giặc,
sự căm hờn của nhân dân ta.
- 1 HS đọc cả đoạn trước lớp.
+ Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non
sông
+ Vì Hai Bà yêu nước,thương dân, căm
thù giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây
bao tội ác với nhân dân ta.

+ Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp,
bước lên bành voi rất oai phong, ...
- 2 em thi đọc lại đoạn 3 của bài.
+ Kết quả thành trì của giặc sụp đổ. Tô
Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng
quân thù.
+ Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải
phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống
giặc đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài .
- 1HS đọc cả bài văn .
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn
đọc hay nhất .
- Lớp quan sát các tranh minh họa.
- 1 em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- Lần lượt mỗi lần 4 em kể nối tiếp theo 4
đoạn của câu chuyện.
5

chuyện. dự
- Mời 4 em tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu
chuyện trước lớp
- Yêu cầu 1HS kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất .

d) Củng cố dặn dò :
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều
gì ?
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Bộ

đội về làng”
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước
lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Dân tộc VN ta có truyền thống chống
giặc ngoại xâm bất khuất từ bào đời nay.
------------------------------------------------
Ngày soạn: /01/2010
Ngày giảng:Thứ ba, /01/2010
Tiết 1: Thể dục:
TRÒ CHƠI “ THỎ NHẢY”
A/ Mục tiêu - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
GDHS rèn luyện thể lực.
B / Đồ dùng dạy học: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch
sẽ.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
C/ Lên lớp:
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình
luyện tập
1/Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chơi trò chơi : (Bịt mắt bắt dê )
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
2/Phần cơ bản :
* Ôn tập các bài tập RLTTCB:
- Giáo viên điều khiển cho cả lớp ôn lại các động tác đi theo vạch

kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi chuyển hướng phải, trái. Mỗi
động tác thực hiện ( 1- 3 lần ) x ( 10 – 15 m).
- Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 3 hàng ngang theo dòng nước chảy,
em nọ cách em kia 2m.
* Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.




























































6

- Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập.
* Làm quen trò chơi “ Thỏ nhảy “.
- Nêu tên trò chơi, giải thích và hướng dẫn học sinh cách chơi .
- GV làm mẫu, rồi cho học sinh bật nhảy thử bằng hai chân theo
cách nhảy của con thỏ.
- Cho học sinh chơi thử từng hàng 1 -2 lần.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi (tập theo tổ).
- Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật
chơi .
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi
chơi
3/Phần kết thúc:
- HS thả lỏng : Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lạ

GV




GV
------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán :
LUYỆN TẬP

A/ Mục tiêu : - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số khác
0)
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số .
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000)
- GDHS tính cẩn thận trong làm bài.
B / Đồ dùng dạy học:
C/Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Yêu cầu cả lớp viết vào bảng con
các số:
Ba nghìn một trăm bảy mươi sáu.
Tám nghìn hai trăm bốn mươi lăm
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực
hành:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu
BT.
- Cả lớp viết vào bảng con các số do GV
đọc.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Một em nêu đề bài .
7

- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Mời 1 em lên chữa bài trên bảng
lớp.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và

tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa
bài.
Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa
bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét, chuẩn bị bài sau : Luyện
tập
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ sung.
Đọc số Viết số
Chín nghìn bốn trăm sáu mươi 9460
Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi
lăm
4765
Năm nghìn tám trăm hai mươi 5820
- Một em nêu bài tập 2.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 1học sinh thực hiện trên bảng, lớp nhận xét
chữa bài.

Viết Đọc số
4444 Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi tư .
878
1
Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
7155 Bảy nghìn một trăm năm mươi
lăm.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 3HS lên bảng chữa bài.
a/ 8650, 8651, 8652…8656
b/ 3120 , 3121, 3122, …3126.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài.
--------------------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả:
HAI BÀ TRƯNG
A/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn
xuôi.
- Làm đúng BT2 a/b
- GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp, gữi vở sạch.
B / Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết 2 lần nội dung của BT 2b. Bảng lớpchia 3
cột để HS thi làm BT3b.
8

C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn chuẩn bị :

* Đọc một lần đoạn 4 của bài.
- Gọi 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo .
+ Các chữ Hai và chữ Bà trong bài Hai Bà
Trưng được viết như thế nào ?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Các
tên riêng đó được viết như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấùy
bảng con và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết vào vở .
* Chấm, chữa bài.
3/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b : - Nêu yêu cầu của bài tập 2
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mở bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2.
- Gọi 2 em lên bảng thi làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả.
Bài 3b :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Mở bảng đã kẻ sẵn các cột.
- Mời 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng
thi tiếp sức: thi viết nhanh lên bảng - mỗi
em viết 2 từ có vần
iêt / iêc.
- GV cùng với lớp nhận xét, tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
4) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới

.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lắng nghe giáo viên đọc bài.
- 3HS đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài.
+ Chữ Hai và Bà được viết hoa, viết
như thế để tỏ lòng tôn kính.
+ Các tên riêng: Tô Định, Hai Bà
Trưng - là tên riêng chỉ người. Viết hoa
tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con: lần lượt, sụp
đổ, khởi nghĩa, lịch sử .
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vào vở.
- 2 em lên bảng thi làm bài, lớp nhận
xét chữa bài: đi biền biệt , thấy tiêng
tiếc , xanh biêng biếc .
- 5 em đọc lại kết quả.
- 1HS nêu cầu của BT.

- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình
chọn nhóm làm đúng nhất.
+ viết, mải miết, tiết kiệm, tha thiết, ...
+ công việc, xanh biếc, tiếc của, chiếc
nón, ...

--------------------------------------------------
9

Tiết 4: Tập đọc:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA
“NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI"
A/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ (trả lời được các câu hởi trong SGK)
B/ Đồ dùng dạy học: 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục: học tập, lao
động ... của báo cáo.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 3HS, mối em kể 1 đoạn câu
chuyện Hai Bà Trưng.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc :
* Đọc toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Theo dõi sửa lỗi phát âm và hướng dẫn
cách ngắt nghỉ hơi.
+ Ngày thành lập QĐNDVN là ngày
nào ?
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Yêu cầu hai em thi đọc lại bài văn.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Yêu cầu lớp đọc thầm bài văn trả lời
câu hỏi
+ Theo em bản báo cáo trên là của ai?
+ Bạn đó báo cáo với những ai ?
- Mời một em đọc đoạn (từ mục A đến
hết) .
- Cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi :
+ Bản báo cáo gồm những nội dung
nào ?
- 3HS kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bản
báo cáo (2 lượt ) trước lớp.
- Luyện đọc các từ do giáo viên yêu
cầu.
- Ngày 22 - 12.
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hai học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Đây là bản báo cáo của bạn lớp
trưởng .
+ Với tất cả các bạn trong lớp về kết
quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “
Noi gương anh bộ đội “
- Một em đọc thành tiếng từ mục A cho
đến hết . Cả lớp đọc thầm đoạn lại .
+ Nêu nhận xét về các mặt thi đua của
lớp như : học tập , lao động , các công

tác khác và cuối cùng là đề nghị khen
10

+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để
làm gì ?
d) Luyện đọc lại :
- cho HS chơi TC: Gắn đúng vào ND báo
cáo.
- Chia bảng thành 4 phần và ghi sẵn :
Học tập – lao động – các công tác khác –
đề nghị khen thưởng.
- Gọi 4 em thi đua gắn đúng vào các mục
đã ghi sẵn.
- Y êu cầu học sinh đọc lại phần vừa
gắn .
- Mời một học sinh đọc lại cả bài.
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc
hay .
đ) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn dò học sinh về nhà ddoc lại bài.
thưởng những cá nhân thực hiện tốt
nhất.
+ Để nêu ra những ưu khuyết điểm của
tổ, cá nhân. Từ đó có hướng khắc phục,
sửa chữa...
- 4 em lên thi gắn đúng các tờ giấy lớn
do GV phát vào các phần bảng đã kẻ
sẵn rồi đọc diễn cảm mục vừa gắn.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn thắng

cuộc.
- Một bạn đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn
đọc hay nhất .
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: /01/2010
Ngày giảng: Thứ tư, /01/2010
Tiết 1: Toán:
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo)
A/ Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn
vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị
nào ở hàng nào đó của số có bồn chữ số
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số
- GDHS Yêu thích học toán.
B/ Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn bảng ở bài học như SGK (không ghi số).
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- 2 em lên bảng làm BT 3b và BT4 tiết
trước.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
11

* Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường
hợp có chữ số 0.
b) Luyện tập:

Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT, chữa
bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
3.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

c) Củng cố - Dặn dò:
- Đọc các số sau: 6017 ; 5105 ; 3250.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
*Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ
sung.
+ 3690 : Ba nghìn sáu trăm chín mươi.
+ 6504 : Sáu nghìn năm trăm linh bốn.
+ 5005: Năm nghìn không trăm linh năm.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở.

- Đổi chéo vở để KT.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ
sung.
a/ 5616 , 5617 , 5618 , 5619, 5620, 5251
b/ 8009 , 8010 , 8011, 8012, 8013, 8014.
- Một học sinh đọc đề bài 3.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Hai em lên bảng thi đua điền nhanh, điền
đúng các số thích hợp vào ô trống để được
một dãy số sau đó đọc các số có trong dãy
số.
- 2HS đọc số.
-------------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu:
NHÂN HÓA
ÔN TRẢ LỜI CÂU HỎI KIỂU CÂU KHI NÀO ?
A/ Mục tiêu - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1,
BT2)
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận câu trae lời cho
câu hỏi Khi nào? Trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4).
- GDHS Yêu thích học tiếng việt.
B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung BT 3, các câu hỏi ở BT 4.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×