KỸ THUẬT
SOẠN THẢO VĂN BẢN
Người biên soạn
Người trình bày
Người phê duyệt
Phiên bản số
Ngày cập nhật
:
:
:
:
:
Nguyễn Phương Lan
Võ Thị Thanh Trúc
Nguyễn Văn Hùng
01
04/11/2017
1
CÀI ĐẶT MẶC ĐỊNH TRANG WORD CHUẨN
2
ĐỊNH LỀ (Margins) & DÀN TRANG (Align)
Các bước:
PAGE
SETUP
PAGE
LAYOUT
MARGINS
1. Định lề (Margins)
Khổ giấy A4
Quy ước cách lề
văn bản
Khổ giấy A5
Phạm vi điều
chỉnh (Cm)
Chuẩn (Cm)
Phạm vi điều chỉnh
(Cm)
Chuẩn (Cm)
Lề trên (Top)
2
2 2,5
1
12
Lề dưới (Bottom)
2
2 2,5
1
12
Lề trái (Left)
2,5
2,5 3,5
1,5
1,5 2
Lề phải (Right)
1,5
1,5 2
0,8
0,8 1,5
2. Dàn trang (Align)
Dàn đều cả hai lề (Jusify) (Ctrl + J)
3
ĐỊNH LỀ (Margins) & DÀN TRANG (Align)
Cài đặt mặc định cho tất cả các văn bản về sau
4
PHÔNG CHỮ (Font) & CỠ CHỮ (Font size)
VĂN BẢN
Cỡ chữ 12
TIMES NEW ROMAN
Bộ Unicode
FONT
TÀI LIỆU
Cỡ chữ 13
Thống nhất nhu
cầu tăng/ giảm
5
PHÔNG CHỮ (Font) & CỠ CHỮ (Font size)
Chỉnh font chữ và đặt làm mặc định
6
VIẾT TẮT & ỨNG DỤNG
7
VIẾT TẮT
Soạn thảo nội
dung cần viết tắt
Điền chữ viết tắt
vào ô “Replace”
Quét toàn bộ nội
dung cần viết tắt
Proofing
AutoCorrect
Options
File
Options
8
HƯỚNG DẪN VIẾT TẮT
VÍ DỤ MINH HỌA ĐÃ THỰC HIỆN KHI VIẾT TẮT
Màu đỏ là ký hiệu viết tắt
Màu tím là kết quả tự động nhảy ra
chuky
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐẶT TAB
(Thay vì thói quen gõ … thường dùng)
KINH NGHIỆM ĐỂ SOẠN VBTL HIỆU QUẢ
1. Cách gõ … thơng thường
Mất thời gian
Tạo ra những dịng chấm
khơng đều
2. Sử dụng định dạng TAB
Tiết kiệm thời gian
Định dạng đúng và tạo ra những
dòng chấm đều
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỊNH DẠNG TAB
Bước 1:
Nhập đoạn nội dung đầu những dòng TABS
Click chuột lên thanh Ruler để đặt tab cố định
đầu dòng của mỗi dòng
Lưu ý bật thanh Ruler: Chọn tab “View” trên
thanh công cụ => tích vào ơ “Ruler”
Bước 2:
Click chuột lên thanh Ruler để đặt tab cho vị trí
cuối cùng quyết định độ dài của dịng chấm
Màu tím là tab cố định đầu dịng, màu đỏ là tab
quyết định vị trí kết thúc của dịng đó
Bước 3:
Click double vào tab màu đỏ tại Bước 2
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỊNH DẠNG TAB
Bước 4:
Tại “Tab Stop Position” chọn vị trí của tab màu đỏ tại Bước 2
Ở vùng “Aligment”: Đây là vùng canh lề cho đoạn nội dung tiếp theo sau dấu tabs.
Thường chọn Left (canh trái), Center (canh giữa), Right (canh phải).
Ở vùng “Leader”: Chọn kiểu dấu
tabs sẽ hiển thị.
Click OK để hoàn tất.
Làm tuần tự từ số 1 đến số 4 như
trong hình minh họa.
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỊNH DẠNG TAB
Bước 5:
Ấn nút Tab trên bàn phím sẽ cho ra kết quả như hình dưới
DÒNG CHẤM ĐỀU, THẲNG HÀNG VÀ ĐÚNG ĐỊNH DẠNG
ĐÁNH DẤU ĐẦU MỤC
(Bullets & Numbering & Multilevel List)
BULLETS VÀ NUMBERING
QUY ƯỚC
Đầu mục có định dạng font & size giống như nội dung đoạn văn bản của đầu
mục đó
Đánh dấu đầu mục bằng số (1, 2, 3/I, II, III,…) hoặc chữ cái (a, b, c/ A, B, C...)
theo thứ tự lũy tiến hoặc có thể đánh dấu bằng ký tự đặc biệt như ;;+; -; ; ;
Trước các chữ số hoặc chữ cái có thể thêm các từ/cụm từ theo yêu cầu.
VD: Điều 1. ; Đợt 1.
Chữ thường hoặc đậm. Không gạch dưới.
Liền sau số hoặc chữ cái đánh dấu đầu mục là dấu [.]
ĐÚNG
Điều 1. Bổ nhiệm …
Điều 2. Thôi nhiệm …
SAI
Điều 1: Bổ nhiệm …
Điều 2/ Thôi nhiệm …
BULLETS VÀ NUMBERING
Soạn thảo nội dung cần đánh đầu mục và bơi đen tồn bộ nội
dung đó
Click vào ơ Bullets/ Numbering trên thanh công cụ
Click vào ô Define New Bullet/ Define New Number Format nếu
muốn thay đổi hình dạng hoặc thêm các từ/cụm từ trước chữ số
BULLETS VÀ NUMBERING
HƯỚNG
DẪN
ĐỊNH
DẠNG
BULLETS
Khi mở mục Bullets: Có thể chọn
ký hiệu mong muốn hoặc chọn
“Define New Bullet” để lựa chọn
được nhiều hơn ký hiệu hiện có.
KẾT QUẢ
BULLETS VÀ NUMBERING
HƯỚNG DẪN
ĐỊNH DẠNG
NUMBERING
CHỈNH SỬA NUMBERING
CHỈNH SỬA
KIỂU
NUMBERING
Bước 2: Trên thanh
công cụ tab Home
chọn Numbering.
Sau đó, chọn kiểu
chữ/ số muốn thay
đổi hoặc ấn None để
xóa Numbering
Bước 1: Click chuột vào
đầu mục numbering đã có
Kết quả
CHỈNH SỬA NUMBERING
SỬA LẠI SỐ
BẮT ĐẦU
Bước 1: Click chuột vào
đầu mục numbering đã có
Bước 2: Click chuột
phải vào số
numbering đã chọn
=> Chọn Set
Numbering Value
Bước 3: Chọn Start
new list
=> Nhập giá trị bắt
đầu lại danh sách tại
Set Numbering
Value
Kết quả
CHỈNH SỬA NUMBERING
NHẬP HAI
DANH SÁCH
THÀNH MỘT
Bước 1: Click chuột vào
đầu mục numbering đã có
của danh sách thứ 2
Bước 2: Click chuột
phải vào số
numbering đã chọn
=> Chọn Continue
Numbering
Kết quả
CHỈNH SỬA NUMBERING
TÁCH MỘT
DANH SÁCH
THÀNH HAI
Bước 1: Click chuột vào
đầu mục numbering đã có
của danh sách thứ 2
Bước 2: Click chuột
phải vào số numbering
đã chọn
=> Chọn Restart at 1
Kết quả
MULTILEVEL LIST (DANH SÁCH ĐA CẤP ĐỘ)
Quy ước
Dùng để tạo danh sách có nhiều nội dung, cấp
độ khác nhau, phức tạp hơn
Đầu mục con sẽ trình bày lùi dần về bên phải
so với đầu mục mẹ
Các đoạn văn có cùng một định dạng đầu mục hoặc các
đầu mục có giá trị thứ bậc tương đương trong văn bản
thì nằm thẳng hàng với nhau
Sử dụng kết hợp cả Numbering và Bullets