Tiết 27: ƠN TẬP GIỮA KÌ
1. Khống sản
2. Lớp vỏ khí
3. Thời tiết và khí hậu trên Trái Đất
4. Hơi nước trong khơng khí. Mưa
5. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Tiến trình bài ơn tập:
Chuẩn bị
1.
2.
3.
Bốn tổ trưởng thu vở ghi và vở bài tập
của tổ mình lên bàn cơ giáo.
Chuẩn bị sẵn sàng.
Bắt đầu.
Ảnh Này của Tác giả Không xác định được cấp phép theo CC BY-SA-NC
Hoạt động 1: Sơ đồ tư duy bài 15
Các tổ nộp sơ đồ tư duy đã vẽ lên để cô giáo
chấm theo thang điểm từ 10 đến 40: đúng nội
dung, đẹp, sáng tạo.
Hoạt động 2: trò chơi: VUI ĐỂ HỌC
1. Lớp trưởng dẫn chương trình.
2. Bấm máy: mời giơ tay.
3. Mỗi tổ cử số 6 lên làm ban giám khảo. Mỗi câu đúng
ghi 10 điểm. Sai không được điểm. (chia bảng làm 4)
Ảnh Này của Tác giả Không xác định được cấp phép theo CC BY-NC-ND
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
TRÒ CHƠI
3
4
CỜ CÁ NGỰA
5
3
2
1
4
5
5
4
3
2
1
2
3
4
5
4
3
2
1
1
2
3
4
5
1
5
Lớp chia làm 4 đội, mỗi đội tương ứng với một màu. Đi thứ tự theo chiều kim đồng hồ, nếu trả lời đúng thì được tiến
lên một bước, nếu sai thì phải lùi lại.
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
TRÒ CHƠI
3
4
CỜ CÁ NGỰA
5
3
2
1
4
5
5
4
3
2
1
2
3
4
5
4
3
2
1
1
2
3
4
5
1
5
Nơi tập trung nhiều than nhất ở nước ta là tỉnh:
Lạng Sơn
Quảng Ninh
Thái Nguyên
Tuyên Quang
Khống sản là:
Khống vật và các loại đá có ích.
Những tích tụ tự nhiên của khống vật.
Các loại đá do nhiều loại khoáng vật khác nhau kết hợp lại.
Các loại nham thạch ở trong lớp vỏ Trái Đất.
Gió Tín phong và gió Tây ơn đới khơng thổi thẳng theo hướng kinh tuyến mà hơi lệch về phía tay phải ở nửa cầu Bắc và
về bên trái ở nửa cầu Nam là do
Sự xen kẽ nhau giữa lục địa và đại dương.
Sự tác động của lực Côriôlit.
Ảnh hưởng của hướng địa hình.
Nguồn gốc hình thành
Mỏ nội sinh gồm có các mỏ:
Than đá, cao lanh
Apatit, dầu mỏ
Đá vơi, kim cương
Đồng, chì ,sắt
Loại khống sản nào dùng làm nhiên liệu cho cơng nghiệp năng lượng, ngun liệu cho cơng nghiệp hố
chất?
A.
Năng lượng
C. Phi kim loại
B. Kim Loại Đen
D. Kim loại màu
Khối khí lạnh hình thành ở vùng:
A. Vĩ độ thấp
B. Biển và đại dương
C. Vĩ độ cao
D. Đất liền
Loại khống sản kim loại màu gồm:
A. đồng, chì, vàng
B. Than đá, sắt, đồng
C. Crơm, titan, mangan
D. Apatit, đồng, chì
Loại khống sản kim loại đen gồm:
A. đồng, chì, kẽm, sắt.
B. apatit, crôm, titan, thạch anh.
C. sắt, mangan, titan, crôm.
.
D mangan, titan, chì, kẽm.
Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi thuộc loại khoáng sản
A. Kim loại đen
B. Phi kim loại
C. Năng lượng
D. Kim loại màu
Vai trị của nhóm khống sản năng lượng là
A. Ngun liệu sản xuất phân bón
B. Sản xuất vật liệu xây dựng
C Nhiên liệu cho công nghiệp
D. Đồ trang sức
Mỏ nội sinh gồm có các mỏ:
A. Apatit, muối mỏ
C. Than đá, cao lanh
B. Đá vơi, kim cương
D. Đồng, chì, sắt
Trong các thành phần của khơng khí chiếm tỉ lệ lớn nhất là?
A. Ơ-xi
B. Ni-tơ
C.các-bơ-nic
D Hơi nước
Theo vĩ độ, Các đới khí hậu trên Trái Đất lần lượt là:
A. 1 đới nóng, 2 ơn hịa, 2 lạnh
B. 1 đới nóng, 1 lạnh, 1 ơn hịa
C. 2 đới nóng, 1 ơn hịa, 2 lạnh
D. 1 đới nóng, 2 ơn hịa, 1 lạnh
o
Loại gió thổi thường xun từ đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ 60 độ là
Loại gió thổi thường xuyên từ đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp khoảng vĩ độ
Gió Tây ơn đới
o
60 độ là:
Gió Đơng cực
Gió Đơng cực
Gió Tây ơn đới
Gió tín phong
Gió mùa
Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có khơng khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đơng,
những miền gần biển lại có khơng khí ấm hơn trong đất liền?
Do mùa hạ, miền gần biển có ngày ngắn hơn đêm, mùa đông ngày dài hơn đêm.
Do mùa hạ, miền gần biển có ngày dài hơn đêm, mùa đơng ngày ngắn hơn đêm.
Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên nhanh và nguội đi nhanh hơn nước.
Do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt của nước và đất là khác nhau: Mặt đất nóng lên chậm và nguội đi chậm hơn nước.
Các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ bao nhiêu?
0 0
0 , 60
0 0
0 , 30
0 0
0 , 90
0 0
30 , 60
Sức ép của khơng khí lên bề mặt Trái Đất gọi là:
Khối khí
Khí áp
Gió
Lớp vỏ khí