Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý hệ thống thông tin phục vụ tự kiểm định chất lượng ở trường trung cấp nghề nam thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 125 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ MẠNH HÀ

QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN
PHỤC VỤ TỰ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ NAM THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ MẠNH HÀ

QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN
PHỤC VỤ TỰ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ NAM THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN ANH TUẤN

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan những gì tơi viết trong luận văn này là do sự tìm tịi, nghiên
cứu và vận dụng những kinh nghiệm thực tế trong quá trình tổ chức Tự kiểm định tại
trường Trung Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên và kiến thức trong các lớp đào tạo
Kiểm định viên mà tôi đã theo học và kinh nghiệm trong quá trình giảng bài cho các
lớp Tự kiểm định chất lượng dạy nghề, các lớp đào tạo Kiểm định viên và quá trình
đi kiểm định tại các trường đào tạo nghề trong cả nước.
Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của các tác giả khác (nếu có) đều
được trích dẫn nguồn gốc.
Luận văn này cho đến nay chưa từng được bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo
vệ luận văn nào trên toàn quốc và cho đến nay chưa hề được công bố trên bất kỳ
phương tiện thơng tin nào.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về những gì mà tơi cam đoan ở trên
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả

Vũ Mạnh Hà


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN

Đề hoàn thành luận văn tốt nghiệp, trong thời gian qua ngoài sự nỗ lực của bản
thân, Tác giả bản luận văn còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của q Thầy, Cơ giáo
trong Khoa sau đại học – Trường Đại học sư phạm – Đại học Thái Nguyên, các đồng
nghiệp và gia đình.
Nhân dịp này em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới TS Trần Anh
Tuấn, người thầy hướng dẫn khoa học trực tiếp và đã giành nhiều thời gian để góp ý,
chỉnh sửa bản thảo của luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ Vụ kiểm định chất lượng
dạy nghề (TCDN) và Ban giám hiệu, Ban Kiểm định chất lượng Trường Trung cấp
nghề Nam Thái Nguyên đã động viên, giúp đỡ cung cấp số liệu, tài liệu quý giá trong
quá trình thực hiện luận văn này.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm của
bản thân còn nhiều hạn chế, do đó luận văn khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất
định, rất mong q Thầy, Cơ và các anh chị đồng nghiệp xem xét, đóng góp ý kiến để
luận văn được hoàn thiện hơn.

Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả

Vũ Mạnh Hà


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHŨ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .........................................................................................v
MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..............................................................................................1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................2
4. Giả thuyết khoa học ...............................................................................................2
5. Khách thể, đối tượng và giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................2
6. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THÔNG TIN TRONG TỰ
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ...................3
1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề ...............................................................3
1.1.1. Các nghiên cứu về quản lý hệ thống thông tin trong giáo dục ...........................3
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hệ thống thông tin trong kiểm định chất lượng
trường trung cấp nghề....................................................................................6
1.2. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................ 11
1.2.1. Quản lý........................................................................................................... 11
1.2.2. Hệ thống thông tin và quản lý hệ thống thông tin ........................................... 12

1.2.3. Quản lý giáo dục và Quản lý hệ thống thông tin giáo dục ............................... 14
1.2.4. Chất lượng dạy nghề và Kiểm định chất lượng dạy nghề ................................ 16
1.2.5. Tự kiểm định chất lượng dạy nghề .................................................................18
1.2.6. Quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định chất lượng dạy nghề ............... 19
1.2.7. Biện pháp quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định CLDN ............... 19
1.2.8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 20
1.3.

Những vấn đề cơ bản của kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề .......... 21

1.3.1. Trường Trung cấp nghề trong Hệ thống giáo dục quốc dân ............................ 21
1.3.2. Mục đích, chức năng và Phương pháp của kiểm định CLDN .......................... 22
1.3.3. Quy trình Tự kiểm định CLDN trong trường trung cấp nghề .......................... 26

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii




1.4. Mục tiêu và nội dung cơ bản của quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự
kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề................................................ 27
1.4.1. Vai trò của hệ thống thông tin trong kiểm định và tự kiểm định CLDN .......... 27
1.4.2. Mục tiêu quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định CLDN................. 29
1.4.3. Nội dung cơ bản của quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định .......... 29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định
trường trung cấp nghề.................................................................................. 30
1.5.1. Các yếu tố khách quan .................................................................................... 30
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ....................................................................................... 30

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 31
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THÔNG TIN TRONG TỰ KIỂM
ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ NAM
THÁI NGUYÊN ......................................................................................... 32
2.1. Khái quát về các trường trung cấp nghề tại Thái Nguyên hiện nay .................... 32
2.1.1. Các trường, loại hình và cơ cấu ngành nghề ................................................... 32
2.1.2. Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên .................................................... 32
2.2. Thực trạng hoạt động Kiểm định và Tự kiểm định chất lượng ở các trường
trung cấp nghề tại Thái Nguyên hiện nay ..................................................... 33
2.2.1. Sơ lược về hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục trung cấp chuyên
nghiệp ở Việt Nam ...................................................................................... 33
2.2.2. Kiểm định chất lượng trong hệ thống dạy nghề Việt Nam .............................. 34
2.3 Thực trạng quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định CLDN tại
trường trung cấp nghề Nam Thái Nguyên .................................................... 36
2.31.

Mô tả cách thức khảo sát ............................................................................. 36

2.3.2.

Nhận thức của các cấp quản lý, cán bộ và giáo viên về tự kiểm định ........... 36

2.3.3.

Thực trạng hệ thống thông tin phục vụ TKĐ - CLDN tại trường trung
cấp nghề Nam Thái Nguyên ........................................................................ 38

2.3.4.

Các kênh thông tin phục vụ Tự kiểm định CLDN tại trường Trung cấp

nghề Nam Thái Nguyên ............................................................................... 39

2.3.5. Những thận lợi và khó khăn của việc thu thập, phân tích và xử lý minh
chứng trong quá trình Tự kiểm định chất lượng dạy nghề ............................ 41
2.4.

Đánh giá chung quản lý hệ thống thông tin trong Tự kiểm định chất lượng
tại Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên ............................................ 43

2.4.1.

Tồn tại ......................................................................................................... 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




2.4.2. Nguyên nhân quản lý thông tin trong Tự kiểm định chất lượng tại Trường
Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên .............................................................. 44
2.4.3. Đánh giá công tác quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định chất
lượng trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên ........................................ 45
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 47
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN PHỤC VỤ TỰ
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
NAM THÁI NGUYÊN ............................................................................... 48
3.1. Các nguyên tắc xác lập biện pháp quản lý ......................................................... 48
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ .................................................................................... 48

3.1.2. Đảm bảo tính khách quan ............................................................................... 48
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ...................................................................49
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ...................................................................................... 49
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học .................................................................49
3.1.6. Nguyên tắc kế thừa và phát triển ....................................................................49
3.2. Biện pháp quản lý hệ thống thông tin phục vụ tự KĐCL tại trường Trung cấp
nghề Nam Thái Nguyên. .............................................................................. 50
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên trường trung cấp nghề Nam
Thái Nguyên về công tác tự kiểm định ........................................................ 50
3.2.2. Đổi mới công tác lập kế hoạch tự kiểm định ................................................... 51
3.2.3. Tăng cường quản lý hệ thống thông tin phục vụ tự KĐCL.............................. 54
3.2.4. Cải tiến các phương pháp thu thập, xử lý và cung cấp thông tin...................... 60
3.2.5. Tổ chức hướng dẫn cán bộ giáo viên cách thu thập, xử lý thơng tin ............... 65
3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................................77
3.3.1. Cách thức khảo sát ......................................................................................... 77
3.3.2. Kết quả và phân tích ....................................................................................... 77
Kết luận Chương 3 ...................................................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 81
1. Kết luận ............................................................................................................... 81
2. Khuyến nghị......................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 83
CÁC PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v





DANH MỤC CÁC CHŨ VIẾT TẮT
1.

ADB

Ngân hàng phát triển Châu Á

2.

Bộ LĐTBXH

Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

3.

Bộ GD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

4.

Cục KĐCLDN

Cục Kiểm định chất lượng dạy nghề

5.

CNTT-QLGD

Công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục


6.

CSDN

Cơ sở dạy nghề

7.

CSĐT

Cơ sở đào tạo

8.

CTDN

Chương trình dạy nghề

9.

ĐBCL

Đảm bảo chất lượng

10.

ILO

11.


KĐCL

12.

KĐCLDN

13.

QLCL

Quản lý chất lượng

14.

QLGD

Quản lý giáo dục

15.

QLCLGD

Quản lý chất lượng giáo dục

16.

SEAMEO

Hội đồng Bộ trưởng giáo dục các nước Đông Nam Á


17.

TCDN

18.

TKĐ-CLDN

19.

WB

Tổ chức lao động quốc tế
Kiểm định chất lượng
Kiểm định chất lượng dạy nghề

Tổng cục Dạy nghề
Tự kiểm định chất lượng dạy nghề
Ngân hàng thế giới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.


Kết quả khảo sát nhận thức về vai trị cơng tác kiểm định
và tự kiểm định hiện nay. ............................................................ 37

Bảng 2.2.

Kết quả khảo sát nhận thức về hệ thống thông tin phục vụ
TKĐ - CLDN. ............................................................................. 39

Bảng 3.1.

Biểu đồ Gantt về các giai đoạn của quá trình Tự kiểm định ........ 58

Bảng 3.2.

Lộ trình thực hiện Tự kiểm định CLDN của trường Trung
cấp nghề Nam Thái Nguyên ........................................................ 59

Bảng 3.3.

Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ............................. 78

Bảng 3.4.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ................... 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v





MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System MIS) đã trở thành một lĩnh vực khoa học và đang phát huy vai trị to lớn của nó vào
nhiều lĩnh vực đời sống xã hội, trong đó có giáo dục; Những ứng dụng công nghệ
thông tin trong lĩnh vực quản lý giáo dục đã có nhiều bước tiến quan trọng, góp phần
nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục và đào tạo. Hiện nay, ứng dụng CNTT
được sử dụng nhiều, giúp nâng cao hiệu quả trong khai thác dữ liệu phục vụ cho hoạt
động quản trị trường học…
Công tác Kiểm định chất lượng dạy nghề (KĐCLDN) và Tự kiểm định chất
lượng dạy nghề (TKĐ-CLDN) tại các trường trung cấp nghề hiện bắt đầu được triển
khai. Tuy đã có một số kết quả nhất định, song nhìn chung cịn gặp khó khăn trong
việc tổ chức thu thập, phân tích và xử lý minh chứng, hoặc có những minh chứng đưa
vào sử dụng nhưng không phù hợp với nội hàm của chỉ số trong q trình kiểm định.
Tại Thái Ngun hiện có 9 trường Trung cấp nghề đang triển khai công tác
TKĐ- CLDN. Tuy nhiên trong q trình thực hiện cịn nhiều lúng túng, từ việc triển
khai, thu thập minh chứng, phân loại,...đến quản lý các minh chứng để phục vụ cho
công tác Tự kiểm định CLDN.
Do đó, tác giả chọn đề tài “Quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định
chất lượng ở trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên” với mong muốn góp phần
tham mưu cho Ban giám hiệu các trường Trung cấp nghề trên địa bàn Thái Nguyên
thực hiện tốt công tác Tự kiểm định chất lượng dạy nghề, đồng thời góp phần nâng
cao hiệu quả cơng tác Kiểm định chất lượng các trường Trung cấp nghề hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất biện pháp quản lý hệ thống thơng tin phục vụ q trình Tự kiểm định
chất lượng dạy nghề tại các trường Trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói
chung và tại Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên nói riêng.


1


3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận về Quản lý hệ thống thông tin trong
Tự kiểm định chất lượng dạy nghề.
3.2. Đánh giá thực trạng công tác Quản lý hệ thống thông tin trong Tự kiểm định
chất lượng ở Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên hiện nay (Khảo sát tại
Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên trong thời gian 2011- 2013).
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định
chất lượng ở Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định chất lượng trong các trường
Trung cấp nghề được quản lý bằng các biện pháp được xác lập dựa trên các cơ sở lý
luận quản lý giáo dục, quản lý thông tin và giải quyết được các vấn đề thực tiễn đặt
ra, thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác Tự kiểm định và Kiểm định chất lượng
các trường Trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện nay.
5. Khách thể, đối tượng và giới hạn phạm vi nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý hệ thống thông tin trong giáo dục
5.2. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự
kiểm định chất lượng ở Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên.
5.3. Phạm vi nghiên cứu: Tác giả chỉ tập trung nghiên cứu các biện pháp quản
lý hệ thống thông tin phục vụ quá trình Tự kiểm định chất lượng ở Trường Trung cấp
nghề Nam Thái Nguyên.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và các danh mục tài liệu tham khảo,
các phụ lục của luận văn, nội dung của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thông tin trong Tự kiểm định chất lượng
trường Trung cấp nghề
Chương 2: Thực trạng quản lý thông tin trong Tự kiểm định chất lượng tại

trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên
Chương 3: Biện pháp quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định chất
lượng tại trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên

2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THÔNG TIN TRONG TỰ KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về quản lý hệ thống thông tin trong giáo dục
1.1.1.1. Tổng quan kết quả nghiên cứu thông tin trong giáo dục
Các kế t quả nghiên cứu về thông tin giáo du ̣c ở Viê ̣t Nam giai đoa ̣n 1990 đế n
nay, đươc̣ nhóm thành ba chủ đề chính, đó là: Thông tin khoa ho ̣c giáo du ̣c, hê ̣ thố ng
thông tin quản lý giáo du ̣c và hê ̣ thố ng chỉ số giáo du ̣c. Trên cơ sở phân tích những
thành công và ha ̣n chế của kế t quả nghiên cứu về thông tin giáo du ̣c trong thế kỷ 21.
Trong bối cảnh hiện đại hố và tồn cầu hố hiện nay các hệ thống thông tin
trở thành yếu tố quan trọng trong hệ thống quản lý của các tổ chức, là chìa khố giúp
quản lý có hiệu quả và góp phần tăng sức cạnh tranh các tổ chức trong môi trường
toàn cầ u.
Giáo dục và đào ta ̣o (GD&ĐT) trong giai đoạn hiện nay phát triển với qui mô
tăng nhanh và mở rộng nhiều loại hình trường lớp ở tấ t cả các cấp bậc học... khiến
cho công tác quản lý giáo dục (QLGD) ngày càng trở nên phức tạp. Vai trò của thông
tin trong QLGD được coi trọng hơn với mục tiêu nâng cao hiệu quả công tác quản lý,
đặc biệt trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin phục vụ q trình lập kế
hoạch, xây dựng chính sách, theo dõi và đánh giá các hoạt động giáo dục.
Trên thế giới vấn đề thông tin giáo du ̣c rấ t đươc̣ coi tro ̣ng và phát triể n đồ ng
hành với những đổi mới của hê ̣ thố ng QLGD. Tại hội thảo khu vực “Thơng tin, Chính
sách và các vấn đề Quản lý Giáo dục”, do Văn phòng khu vực Châu Á - Thái Bình

Dương của UNESCO (UNESCO-PROAP) tổ chức năm 1997, vấ n đề thông tin trong
QLGD là một trong những nội dung của hội thảo và đươc̣ các quan chức cấp cao của
17 nước thảo luận sôi nổi liên quan đến nhu cầ u thông tin của các nhà quản lý, cơ chế
sử du ̣ng và cung cấp thông tin, vấn đề thu thập, xử lý và phổ biế n thông tin phu ̣c vu ̣
hiê ̣u quả viê ̣c ra quyết đinh
̣ giáo du ̣c....

3


Ở Viê ̣t Nam, từ những thâ ̣p niên 1990 đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên
cứu (bài viế t đăng trên các ta ̣p chí khoa ho ̣c giáo du ̣c, thông tin-tư liê ̣u, dự án, đề tài
nghiên cứu khoa ho ̣c, luận văn, luận án, kỷ yế u hô ̣i thảo ...) bàn các vấ n đề về thơng
tin giáo dục nói chung và thơng tin trong quản lý giáo dục nói riêng. Các nghiên cứu
lý luâ ̣n và thực tiễn về vấ n đề này có thể nhóm thành các chủ đề chính sau:
- Thơng tin khoa ho ̣c giáo du ̣c
- Hệ thống thông tin quản lý giáo du ̣c
- Hê ̣ thố ng chỉ số giáo du ̣c
- Các nghiên cứu về quản lý hệ thống thông tin trong kiểm định chất lượng
giáo dục nghề nghiệp (CLDN)
Có thể kể một số nghiên cứu tiêu biểu:
- Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực theo ISO & TQM, Trần
Khánh Đức (2004), Nxb Giáo dục.
- Giáo trình Khoa học quản lý, Trần Quốc Thành (2009)
- Giáo trình Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục, Nguyễn Thị Tính (2013)
1.1.1.2. Các nghiên cứu về hê ̣ thớ ng thơng tin quản lí giáo dục
Nghiên cứu về hê ̣ thố ng thông tin QLGD ở cấp vi ̃ mô
Hệ thống thông tin quản lí giáo dục (Education Management Information
System - EMIS) là cơng cụ nâng cao hiệu quả công tác QLGD. Các kết quả nghiên
cứu cho thấy hệ thống thông tin QLGD Việt Nam đã và đang phát triển cùng với

những cải cách trong lĩnh vực QLGD ở các cấp quản lí. Các nghiên cứu lý luâ ̣n về hê ̣
thố ng thông tin QLGD đề câ ̣p đến: Quan niệm về hệ thống thơng tin QLGD; Vai trị
của hệ thống thơng tin trong QLGD; Các nguyên tắc và phương pháp trong xây dựng
hệ thống thơng tin QLGD theo hướng hoạt động có hiệu quả; Tiêu chí đánh giá hiê ̣u
quả hoa ̣t đô ̣ng hê ̣ thố ng này...
Về thực tiễn, các nghiên cứu chú tro ̣ng các vấ n đề bao gồ m: Cơ cấu tổ chức
của hệ thống thông tin QLGD; Các kênh thông tin trong hệ thống thông tin QLGD;

4


Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin QLGD Việt nam, đặc biệt là các
vấn đề như:
Ðầu tư trang thiết bị hiện đại và việc sử dụng có hiệu quả; Cơng tác kiểm tra,
giám sát các hoạt động thơng tin trong tồn hệ thống; Trao đổi, chia sẻ thông tin giữa
các nguồn thông tin khoa học và giáo dục; Thu thập, lưu trữ và cung cấp thông tin
giáo dục trong và ngồi nước...
Những đánh giá tở ng quát thông qua nghiên cứu thực tiễn cho thấ y: Hệ thống
thông tin QLGD của nước ta vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của công
tác quản lý nói riêng và sự phát triển ngành GD&ÐT nói chung. Thiết kế, tổ chức của
hệ thống thông tin chưa hồn chỉnh; thiếu cán bộ có trình độ chun mơn - nghiệp vụ
thông tin và tinh thần trách nhiệm trong hoạt động thông tin quản lý giáo dục; chưa
xây dựng được phương pháp khoa học trong công tác thông tin để giúp các nhà quản
lý, các nhà chuyên môn sử dụng thơng tin một cách dễ dàng và có hiệu quả; trang
thiết bị, phương tiện hiện đại cho vận hành hệ thống cịn chưa đờ ng bộ; nhiều nơi có
phương tiện, thiết bị hiện đại nhưng chưa phát huy được tác dụng của nó trong việc
thu thập và xử lý số liệu, truyền dẫn thông tin; thiếu một cơ chế, chính sách và biện
pháp để đưa tồn hệ thống thơng tin vào hoạt động có nền nếp, có kỷ luật.
Thực trạng hê ̣ thố ng thông tin QLGD Viê ̣t Nam đã đươc̣ thảo luâ ̣n và nghiên
cứu thông qua mô ̣t số hội thảo mở rô ̣ng, ví du ̣ Hô ̣i thảo “Thông tin quản lý giáo du ̣c

đa ̣i ho ̣c” do Viê ̣n Phát triể n Giáo du ̣c tổ chức ta ̣i Hà Nô ̣i (22-24/8/1995),...
Trong những năm đầu của thế kỷ 21, hê ̣ thống thông tin QLGD cũng đươc̣
nhiề u tổ chức quốc tế quan tâm, tài trơ ̣ để xây dựng hệ thố ng. Ví du ̣ Cộng đầ u Châu
Âu (EU) thông qua Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (SREM) đã giúp Bộ
GD&ĐT xây dựng hệ thố ng thông tin QLGD với các hoa ̣t đô ̣ng như: Thiế t kế phầ n
mề m, cài đă ̣t và vâ ̣n hành trong hệ thố ng; Tập huấ n cán bộ quản lý thông tin giáo du ̣c
các cấp (Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT); Xây dựng các bô ̣ chỉ số đánh giá chấ t lươṇ g, hiê ̣u
quả hoa ̣t đô ̣ng trường ho ̣c và hê ̣ thống chỉ số đánh giá hiê ̣u trưởng....
Ngân hàng phát triể n Châu Á đã tài trơ ̣ hoa ̣t đô ̣ng “Xây dựng hê ̣ thố ng thông
tin quản lý giáo du ̣c nghề nghiê ̣p” (9/2004-7/2005). Phầ n mề m quản lý thông tin giáo

5


du ̣c nghề nghiê ̣p đã đươc̣ cài đă ̣t, vâ ̣n hành thử nghiê ̣m ta ̣i 15 trường nghề trước khi
triể n khai rô ̣ng cho các trường nghề trong toàn quố c.
Nghiên cứu về hê ̣ thố ng thông tin QLGD ở cấ p vi mô
Đây là mô ̣t hướng nghiên cứu đươc̣ áp du ̣ng nhiề u ở các Sở, Phòng giáo dục,
các trường phổ thông và cao đẳ ng, đại ho ̣c.
Những nghiên cứu này đã khẳ ng đinh
̣ tầ m quan tro ̣ng của hê ̣ thớ ng thơng tin
QLGD, góp phần nâng cao hiệu quả và chấ t lươṇ g công tác lâ ̣p kế hoa ̣ch, chỉ đạo,
thực hiê ̣n và kiể m tra, đánh giá các hoạt đô ̣ng giáo du ̣c ta ̣i cơ sở. Kế t quả nghiên cứu
của các đề tài, dự án, luâ ̣n văn, luâ ̣n án phản ánh thực tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng của hê ̣ thố ng
thông tin quản lý ở các cơ sở như: Công tác thu thập và xử lý thông tin, việc quản lý
và khai thác hê ̣ thống thông tin QLGD, cơ chế báo cáo, thu thập và phân phố i thông
tin, ứng dụng CNTT &TT vào hệ thống... Căn cứ trên các phân tích thực tiễn, các
nghiên cứu này đã đề xuấ t các biê ̣n pháp/giải pháp hoàn thiê ̣n và nâng cao chấ t lươṇ g
hoa ̣t đô ̣ng của hệ thống thông tin QLGD ở các cơ sở.
Mă ̣c dù có những đặc thù và sự khác biê ̣t ở từng cơ sở khác nhau, nhưng tựu

chung các kết quả nghiên cứu đề u đưa ra các nhâ ̣n xét và ha ̣n chế của hê ̣ thố ng thông
tin QLGD ta ̣i các cơ sở liên quan đế n: Đội ngũ làm công tác thông tin QLGD ở nhiều
đơn vi ̣thường không ổ n định, kỹ năng tin học, ngoa ̣i ngữ còn ha ̣n chế ; Cơ sở vâ ̣t chấ t,
hạ tầng tin học được đầ u tư chưa đồ ng bô ̣, chưa phát huy hế t đươc̣ hiê ̣u quả trong sử
du ̣ng và khai thác; Qui chế thu thập, xử lý, khai thác và phân phố i thông tin còn bấ t
câ ̣p, thâ ̣m chí chờ ng chéo gây khó khăn cho các đơn vi ̣ cấ p dưới; Hê ̣ thố ng biể u mẫu
thu thâ ̣p thông tin chưa hoàn chỉnh, nhiều thông tin cầ n thiế t chưa đươc̣ thu thâ ̣p;
Việc triển khai các phầ n mề m chưa hiê ̣u quả, chưa đáp ứng yêu cầ u triể n khai đồ ng
bô ̣ trong toàn hê ̣ thố ng.
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hệ thống thông tin trong kiểm định chất lượng
trường trung cấp nghề
Quản lý chất lượng là một hoạt động quan trọng đảm bảo hiệu quả và chất
lượng của hoạt động của bất kỳ một tổ chức nào, quyết định sự phát triển nói chung
và chất lượng của một hệ thống nói riêng.

6


Xét về mức độ của các hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng trong các cơ
sở giáo dục đào tạo hiện nay, hiện nay, có 3 mức độ: Kiểm soát chất lượng, đảm bảo
chất lượng và quản lý chất lượng tổng thể. Theo đánh giá của các nhà nghiên cứu,
hầu hết các cơ sở giáo dục đào tạo hiện nay mới áp dụng mức độ kiểm soát chất
lượng và xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng tiếp cận hệ thống quản lý chất lượng
tổng thể.
Do đó, Bộ LĐTBXH, Tổng cục Dạy nghề đã và đang chỉ đạo các đơn vị chức
năng xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng trong và ngoài cơ sở dạy nghề, coi đây
là cơng cụ nâng cao chất lượng dạy nghề, góp phần nâng cao niềm tin của xã hội đối
với công tác dạy nghề.
1.1.2.1. Vai trò của hệ thống đảm bảo chất lượng đối với việc xây dựng niềm tin của
Xã hội đối với công tác dạy nghề

Theo chiến lược phát triển dạy nghề giai đoạn 2011 - 2020, các cơ sở dạy nghề
phải chịu trách nhiệm đảm bảo chất lượng đào tạo của mình, phải đảm bảo chuẩn hóa
“đầu vào” và “đầu ra”.
Như vậy, các cơ sở dạy nghề được tự chủ trong việc đảm bảo chất lượng đào tạo
của mình và phải có trách nhiệm với các dịch vụ mình cung cấp cho xã hội. Điều này
làm cho các trường năng động, tự chủ hơn trong hoạt động của mình, tuy nhiên cũng
sẽ đưa ra một vấn đề là làm thế nào để duy trì được tính bền vững, ổn định đối với
chất lượng đầu ra của từng trường, đồng thời có được sự đồng đều về chất lượng đầu
ra của toàn bộ các trường trong hệ thống dạy nghề, góp phần tạo niềm tin cho xã hội
và người học đối với sản phẩm dịch vụ của các trường.
Để làm việc này, Việt Nam đang triển khai một loạt các giải pháp đồng bộ
như: xây dựng “Khung trình độ nghề quốc gia” (trong đó có khung trình độ nghề
quốc gia), ban hành các bộ chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, xây dựng chương trình đào
tạo dựa trên chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, xây dựng chuẩn đầu ra dựa trên khung
trình độ nghề quốc gia..... Cấp văn bằng, chứng chỉ đào tạo trong dạy nghề cũng sẽ có
nhiều sự đổi mới đã đưa vào Luật giáo dục nghề nghiêp được Quốc hội thông qua
(Luật số: 74/2014/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2014), theo đó sẽ khơng cịn kỳ thi tốt

7


nghiệp cuối khóa, mà việc cấp văn bằng chứng chỉ theo hình thức xét cơng nhận tốt
nghiệp trên cơ sở người học đạt yêu cầu tất cả các mô dun, mơn học.
Tuy đã có những giải pháp khá đồng bộ nêu trên, nhưng để các khâu trong quá
trình đào tạo của trường hoạt động đồng bộ, ổn định, luôn cập nhật, phát triển phù
hợp với yêu cầu của thực tiễn lại là một vấn đề cần phải được giải quyết. Do đó, với
chức năng là xác định, xây dựng và vận hành chính sách, thủ tục, quy trình, hành
động và thái độ nhằm đạt được, duy trì, giám sát và củng cố, thực hiện việc xây dựng
hệ thống đảm bảo chất lượng giúp nhà trường thực hiện tốt ở tất cả các khâu trong
quá trình đào tạo.

Đối với loại hình trường dạy nghề, để đảm bảo chất lượng đào tạo, các yếu tố
đảm bảo chất lượng cần thiết cho quá trình đào tạo nghề phải xây dựng phù hợp. Các
yếu tố đảm bảo chất lượng bao gồm: Chương trình, giáo trình; đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lý; cơ sở vật chất, trang thiết bị; và công tác quản lý.
Tất cả bốn yếu tố trên đây luôn luôn phải phù hợp với nhau. Vì vậy, để đảm
bảo chất lượng đào tạo, cả bốn yếu tố phải được đảm bảo và để làm được điều này,
cần phải có hệ thống nền hay còn gọi là hệ thống quản lý chất lượng chi phối và làm
đồng bộ hóa các yếu tố nêu trên.
Theo đánh giá của Cục KĐCLDN, hiện một số trường đã áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001- 2008.
Nội dung quản lý lý chất lượng theo ISO 9001 thường bao gồm từ 80 - 90
tiêu chí, từ cơng tác hành chính, đào tạo, cơng tác tài chính tới công tác phối hợp
doanh nghiệp, theo dõi học sinh sinh viên của một cơ sở dạy nghề. Như vậy có thể
nhận thấy, để xây dựng được một hệ thống đảm bảo chất lượng đầy đủ cho một
trường dạy nghề là một cơng việc đồ sộ, địi hỏi nguồn lực rất lớn.
Một yếu tố không nhỏ tác động tới chất lượng đào tạo nghề là mơi trường bên
ngồi. Các yếu tố tác động bao gồm: Điều kiện kinh tế xã hội, Thể chế chính sách cho
đào tạo nghề, Các đối tác xã hội của đào tạo nghề ... Vì vậy khi xây dựng hệ thống
quản lý chất lượng nào tại trường dạy nghề, phải đảm bảo trước hết phù hợp với hệ

8


thống luật pháp và các quy định về dạy nghề, sau đó mới đến việc phù hợp với từng
trường cụ thể.
Có rất nhiều mơ hình quản lý chất lượng có thể áp dụng cho GD&ĐT, như mơ
hình đảm bảo chất lượng Australia, mơ hình quản lý chất lượng quốc gia Malcolm
Baldridge - Hoa Kỳ, mơ hình quản lý chất lượng châu Âu, mơ hình quản lý chất
lượng ISO 9000/2000, mơ hình quản lý chất lượng Nam Phi. Việc lựa chọn mơ hình
áp dụng tại từng nước, từng cơ sở đào tạo phụ thuộc vào các điều kiện thực tế và các

quy định của mỗi quốc gia và mỗi cơ sở đào tạo. Tuy có nhiều mơ hình như đã nêu
trên, nhưng điểm chung nhất của các mơ hình này là việc áp dụng mơ hình đảm bảo
chất lượng theo hướng mơ hình quản lý chất lượng tổng thể (TQM), đó là hệ thống
hướng tới người học, thỏa mãn mọi nhu cầu của người học; quản lý theo quá trình;
quản lý mọi cá nhân, tổ chức, mọi thành tố của các cơ sở đào tạo nghề. Mỗi cơ sở đào
tạo và các cá nhân trong cơ sở đào tạo tự chịu trách nhiệm về chất lượng cơng việc
của chính mình, cố gắng làm đúng ngay từ đầu và làm đúng vào mọi thời điểm, liên
tục và từng bước cải thiện chất lượng. Các mơ hình này chỉ khác nhau về cách phân
loại đối với các nội dung quản lý và một số thủ tục, và thể hiện của mơ hình.
Ngồi ra, kết hợp với hệ thống đảm bảo chất lượng bên ngoài (các hoạt động
kiểm định chất lượng dạy nghề, hoạt động kiểm tra, giám sát định kỳ, đột suất của
các cơ quan có thẩm quyền), sự ổn định của chất lượng đầu ra sẽ được đảm bảo và
khảng định, từ đó xã hội và các đối tác liên quan tới nhà trường sẽ tin tưởng hơn vào
văn bằng, chứng chỉ của cơ sở dạy nghề.
1.1.2.2. Định hướng phát triển hệ thống đảm bảo chất lượng trong dạy nghề
Theo số liệu của Cục Kiểm định chất lượng dạy nghề, không phải lãnh đạo
trường dạy nghề nào cũng nhận thức đầy đủ về ý nghĩa, vai trò của việc xây dựng hệ
thống đảm bảo chất lượng của mình. Đây cũng là một trong những nguyên nhân làm
cho chất lượng công tác đào tạo của các trường dạy nghề không được như mong
muốn và cách thức hoạt động của các trường rất đa dạng, tùy thuộc vào sự quan tâm
và nhận thức của từng trường. Do đó, xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng tại các
trường dạy nghề là yêu cầu cấp bách đặt ra trong giai đoạn này. Chủ trương này đã

9


được đưa vào rất nhiều các văn bản quan trọng như chiến lược phát triển dạy nghề
giai đoạn 2011 - 2020, đề án xây dựng 40 trường chất lượng cao đến năm 2020 của
Chính phủ và các quyết định của Bộ LĐTBXH về việc sử dụng chương trình mục
tiêu giai đoạn 2012 - 2015.

Cũng như một số mơ hình hệ thống đảm bảo chất lượng của một số nước khác
thì mơ hình hệ thống đảm bảo chất lượng dạy nghề Việt Nam gồm 03 thành phần:
- Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong các trường (hệ thống quản lý chất
lượng bên trong cơ sở dạy nghề);
- Hệ thống đảm bảo chất lượng bên ngoài nhà trường (hệ thống kiểm định chất
lượng dạy nghề);
- Hệ thống các tổ chức đảm bảo chất lượng (các tổ chức đánh giá ngoài, các tổ
chức kiểm định độc lập).
Trong thời gian qua, Tổng cục Dạy nghề, Bộ LĐTBXH là cơ quan quản lý
Nhà nước về dạy nghề đã nỗ lực, tích cực triển khai hoạt động Kiểm định chất lượng
dạy nghề (KĐCLDN), từ việc xây dựng các Tiêu chí, tiêu chuẩn, quy trình kiểm định,
tổ chức thí điểm, đánh giá rút kinh nghiệm và dần đưa hoạt động KĐCLDN tại các cơ
sở dạy nghề (CSDN) đi vào nề nếp.
Tuy nhiên, chỉ triển khai KĐCLDN của Cơ quan quản lý Nhà nước không thể
đủ mạnh tạo ra phong trào văn hóa chất lượng khi chưa có một Hệ thống quản lý đảm
bảo chất lượng phù hợp với đặc thù KĐCLDN tại Việt Nam và sự chủ động vào cuộc
của các CSDN tham gia hệ thống này.
Chính vì vậy, cần có một hệ thống các tổ chức đảm bảo chất lượng. Theo kế
hoạch đang được Bộ LĐTBXH đề xuất, đến năm 2020 sẽ thành lập 3 trung tâm
KĐCLDN thuộc Cục KĐCLDN và khoảng 20 trung tâm KĐCLDN khác do các tổ
chức và cá nhân thành lập.
Theo số liệu của Cục KĐCLDN, hiện mới có khoảng 20 trường dạy nghề đang
đang áp dụng, hoặc xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008. Ngay cả đối với các trường này, tuy đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng

10


ISO 9001 - 2008, thì việc duy trì hoạt động của hệ thống cũng rất khó khăn do nhận
thức của nhà trường và các điều kiện đảm bảo (đặc biệt là vấn đề tài chính). Chính vì
vậy việc nhân rộng mơ hình này cũng chưa được triển khai.

Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện các chủ trương nêu trên, ngày 28/05/2014,
tại Quyết định 511/QĐ- LĐTBXH, Bộ trưởng Bộ LĐTBXH đã cho phép thí điểm
xây dựng hệ thống KĐCLDN ở 6 trường cao đẳng nghề được tập trung đầu tư thành
trường chất lượng cao với mục tiêu xây dựng được mơ hình khung Hệ thống quản lý
đảm bảo CLDN phù hợp với điều kiện thực tiễn dạy nghề Việt Nam và áp dụng một
số nội dung cơ bản tại 06 trường được lựa chọn.
Hệ thống quản lý đảm bảo CLDN của CSDN phải đảm bảo nguyên tắc sau:
- Mang tính hệ thống, hiện đại, nhấn mạnh vai trò của nhà quản lý, gắn kết sự
tham gia của tất cả các thành viên trong tổ chức, tiếp cận theo quá trình, được xây
dựng trên cơ sở pháp lý, được kiểm tra, giám sát thường xuyên và cải tiến liên tục
tiếp cận theo nguyên tắc của hệ thống QLCL tổng thể (TQM).
- Gắn kết hệ thống kiểm định chất lượng dạy nghề do Bộ LĐTBXH thực hiện.
- Phù hợp với thực trạng của hệ thống trường cao đẳng nghề hiện nay để đảm
bảo tính phù hợp và sự khả thi khi vận hành.
Đây là một công việc mới và phức tạp do phải can thiệp vào hoạt động của các
đơn vị thuộc các cơ quan chủ quản khác nhau và hiện tại đang có cách thức quản lý
khác nhau. Chính vì vậy địi hỏi cơng tác nghiên cứu, xây dựng và thí điểm phải được
làm thận trọng, khoa học, có tính khả thi, tính ứng dụng cao, đồng thời cũng phải có
độ mở cần thiết để có thể phát triển trong tương lai cũng như để phù hợp với các điều
kiện đặc thù của từng trường.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động phổ biến diễn ra trong mọi lĩnh vực xã hội, đặc biệt
nó có liên quan mật thiết đến sự hợp tác và phân công lao động. C.Mác đã viết “Một
người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có một
nhạc trưởng”.

11



Ngày nay, Khoa học quản lý đi sâu vào nghiên cứu bản chất và các quy luật
vận động, phát triển của các quan hệ quản lý, trên cơ sở đó đề xuất những con đường,
phương pháp tối ưu cho quản lý hệ thống xã hội nói chung và trong từng lĩnh vực đời
sống (kinh tế, giáo dục, văn hóa,...) nói riêng, nhằm tạo điều kiện cho sự vận hành
thuận lợi đạt tới mục tiêu xác định.
Định nghĩa quản lý: là hoạt động hay tác động có định hướng, có chủ đích của
chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích của tổ chức..
Trong q trình quản lý, chủ thể tiến hành các hoạt động cơ bản như: xác định
mục tiêu, chủ trương, chính sách, kế hoạch; tổ chức thực hiện, điều chỉnh các hoạt
động để thực hiện các mục tiêu đề ra. Trong đó, mục tiêu quan trọng nhất là nhằm tạo
ra môi trường, điều kiện cho sự phát triển của đối tượng quản lý.
Sự xuất hiện của hoạt động quản lý trong xã hội dẫn đến mối quan hệ giữa chủ
thể và khách thể quản lý và những mối quan hệ qua lại của các nhân tố trong hệ thống
quản lý. Đó là các quan hệ quản lý - và là đối tượng nghiên cứu khoa học quản lý.
1.2.2. Hệ thống thông tin và quản lý hệ thống thông tin
1.2.2.1. Định nghĩa “Hệ thống thông tin”
Thông tin (Information) là một loại tài nguyên của tổ chức, phải được quản lý
chu đáo giống như mọi tài nguyên khác. Việc xử lý thông tin phải hướng tới khai thác
tối đa tiềm năng và cũng đòi hỏi chi phí về thời gian, tiền bạc và nhân lực.
Hệ thống thông tin (Information System - IS) trong một tổ chức có chức năng
thu nhận và quản lý dữ liệu để cung cấp những thơng tin hữu ích nhằm hỗ trợ cho tổ
chức đó và các nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp hay đối tác của tổ chức. Cụ thể
hơn, đó là:
- Một hệ thống bao gồm con người, dữ liệu, các quy trình và cơng nghệ thơng
tin tương tác với nhau để thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin cần thiết ở đầu
ra nhằm hỗ trợ cho một hệ thống.
- Hệ thống thông tin hiện hữu dưới mọi hình dạng và quy mơ.

12



1.2.2.2.

Phân loại hệ thống thơng tin

Hệ thống thơng tin có thể được phân loại theo các chức năng chúng phục vụ.
- Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction processing system - TPS) là một hệ
thống thơng tin có chức năng thu thập và xử lý dữ liệu về các giao dịch nghiệp vụ.
- Hệ thống thông tin quản lý (Management information system - MIS) là một
hệ thống thông tin cung cấp thông tin cho việc báo cáo hướng quản lý dựa trên việc
xử lý giao dịch và các hoạt động của tổ chức.
- Hệ thống hỗ trợ quyết định (Decision support system - DSS) là một hệ thống
thông tin vừa có thể trợ giúp xác định các thời cơ ra quyết định, vừa có thể cung cấp
thơng tin để trợ giúp việc ra quyết định.
- Hệ thống thông tin điều hành (Excutive information system - EIS) là một hệ
thống thông tin hỗ trợ nhu cầu lập kế hoạch và đánh giá của nhà quản lý.
- Hệ thống chuyên gia (Expert System) là hệ thống thông tin thu thập tri thức
chuyên môn của các chuyên gia rồi mô phỏng tri thức đó nhằm đem lại lợi ích cho
người sử dụng bình thường.
- Hệ thống truyền thông và cộng tác (Communication and collaboration
system) là một hệ thống thông tin làm tăng hiệu quả giao tiếp giữa các nhân viên, đối
tác, khách hàng và nhà cung cấp để củng cố khả năng cộng tác giữa họ.
- Hệ thống tự động văn phòng (Office automation system) là một hệ thống
thông tin hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ văn phòng nhằm cải thiện luồng công việc
giữa các nhân viên.
Ngày nay, nhiều tổ chức xem các hệ thống thông tin là yếu tố thiết yếu giúp
họ có đủ năng lực cạnh tranh và đạt được những bước tiến lớn trong hoạt động. Hầu
hết các tổ chức nhận thấy rằng tất cả nhân viên đều cần phải tham gia vào quá trình
phát triển các hệ thống thông tin.

Trong trường dạy nghề, các hệ thống thông tin như hệ thống xử lý giao dịch,
hệ thống thông tin quản lý, hệ thống hỗ trợ quyết định, hệ thống thông tin điều hành,
hệ thống truyền thông và cộng tác, hệ thống chuyên gia là cần thiết, phù hợp hơn cả.

13


1.2.2.3. Quản lý hệ thống thông tin
Quản lý hệ thống thông tin bao gồm quản lý con người, thiết bị và quy trình
thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, đảm bảo cung
cấp các dữ liệu thơng tin kịp thời, chính xác cho những người soạn thảo các quyết
định trong tổ chức và cho chính cơng tác quản lý của tổ chức.
Quản lý hệ thống thông tin cũng là tên gọi của một chuyên ngành khoa học
của khoa học quản lý và quản trị kinh doanh. Ngoài ra, do ngày nay việc xử lý dữ liệu
thành thông tin và quản lý thông tin liên quan đến cơng nghệ thơng tin, nó cũng được
coi là một phân ngành trong tốn học, nghiên cứu việc tích hợp hệ thống máy tính
vào mục đích tổ chức.
1.2.3. Quản lý giáo dục và Quản lý hệ thống thông tin giáo dục
1.2.3.1. Quản lý giáo dục
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý giáo dục, song thường người ta
đưa ra quan niệm quản lý giáo dục (QLGD) theo hai cấp độ chủ yếu: QLGD cấp vĩ
mô và QLGD vi mơ. Song đều có cùng bản chất: QLGD có nhiệm vụ tạo ra và duy
trì một mơi trường thuận lợi để mỗi cá nhân có thể hoạt động đạt được hiệu quả cao
trong q trình đạt đến mục đích chung của GD&ĐT.
Quá trình QLGD là hoạt động của các chủ thể quản lý và đối tượng quản lý
thống nhất với nhau trong một cơ cấu nhất định nhằm đưa hệ thống giáo dục đạt tới
mục tiêu dự kiến và tiến lên trạng thái mới về chất. QLGD vừa là một hiện tượng xã
hội (hiện tượng hoạt động, lao động, công tác), vừa là một loại quá trình xã hội (quá
trình quản lý) đồng thời cũng là một hệ thống xã hội (hệ thống quản lý).
Quản lý vĩ mô tương ứng với khái niệm về quản lý một hệ thống giáo dục

(của quốc gia, hay của một địa bàn tỉnh, huyện,...) và quản lý vi mô tương ứng với
khái niệm về quản lý một nhà trường, một cơ sở giáo dục cụ thể.
Quản lý hệ thống giáo dục (QLGD vĩ mô) theo nghĩa tổng quan, là hoạt động
điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm làm cho toàn bộ hệ thống giáo dục
vận hành theo đường lối nguyên lý giáo dục của Đảng, Nhà nước ta thực hiện có chất
lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra.

14


Quản lý nhà trường (QLGD vi mô) là hệ thống những tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý vào hệ thống tổ chức giáo dục của một cơ sở giáo
dục nhằm điều khiển các thành tố trong hệ thống phối hợp hoạt động theo đúng chức
năng, đúng kế hoạch, đảm bảo cho quá trình giáo dục trong nhà trường đạt được
mục đích, mục tiêu giáo dục đã xác định với hiệu quả cao nhất.
Theo định nghĩa trên, quá trình quản lý giáo dục trong nhà trường được hiểu
như một quá trình vận động của các thành tố có mối quan hệ tương tác lẫn nhau trong
hệ thống tổ chức của nhà trường. Hệ thống đó bao gồm các thành tố cơ bản là: chủ
thể quản lý, đối tượng quản lý, nội dung, phương pháp quản lý, mục tiêu quản lý. Các
thành tố đó ln vận động trong mối liên hệ tương tác lẫn nhau, đồng thời diễn ra
trong sự chi phối, tác động qua lại với mơi trường kinh tế, chính trị, xã hội.
+ Như vậy, thuật ngữ “quản lý nhà trường” gồm có các tác động từ bên ngoài
và các tác động bên trong nhà trường.
+ Tác động quản lý từ bên ngoài nhà trường là tác động của các cơ quan
QLGD cấp trên nhằm hướng dẫn, tạo điều kiện cho hoạt động dạy học, giáo dục của
nhà trường.
+ Tác động quản lý từ bên trong là hoạt động của các chủ thể quản lý của
chính nhà trường nhằm huy động, điều phối, giám sát các lực lượng giáo dục của nhà
trường thực hiện có chiến lược, có hiệu quả các nhiệm vụ dạy học và giáo dục đặt ra.
1.2.3.2.


Quản lý hệ thống thông tin giáo dục

Trong bối cảnh hiện đại hố và tồn cầu hố hiện nay các hệ thống thơng tin
trở thành là chìa khố giúp quản lý có hiệu quả và góp phần tăng sức cạnh tranh của
họ trong mơi trường toàn cầu của các tổ chức, trong đó có các tổ chức giáo dục.
Vai trị của thơng tin trong QLGD ngày càng được coi trọng hơn, với mục tiêu
nâng cao hiệu quả công tác quản lý, đặc biệt trong việc thu thập, xử lý và cung cấp
thông tin phục vụ q trình lập kế hoạch, xây dựng chính sách, theo dõi và đánh giá
các hoạt động giáo dục.

15


Tại hội thảo khu vực “Thơng tin, Chính sách và các vấn đề QLGD”, do Văn
phòng khu vực Châu Á - Thái Bình Dương của UNESCO (UNESCO-PROAP) tổ
chức năm 1997, vấ n đề thông tin trong QLGD là một trong những nội dung của hội
thảo và được các quan chức cấp cao của 17 nước thảo luận sôi nổi liên quan đế n nhu
cầ u thông tin của các nhà quản lý, cơ chế sử du ̣ng và cung cấp thông tin, vấ n đề thu
thâ ̣p, xử lý và phổ biế n thông tin phu ̣c vu ̣ hiê ̣u quả viê ̣c ra quyết đinh
̣ giáo du ̣c...
Quản lý hệ thống thông tin giáo dục (EMIS) là một hệ thống quản lý thơng tin
giáo dục một cách tồn diện về trường, lớp, học sinh và các điều kiện phát triển giáo
dục của các đơn vị như: nhân sự, cơ sở vật chất - kỹ thuật, tài chính và các điều kiện
phục vụ dạy và học. Hệ thống này cịn cho phép các sở GD-ĐT xây dựng website
thơng tin QLGD trên mạng Internet và mở rộng xây dựng hệ thống website - e.mail
trên mạng Internet để liên lạc trong toàn ngành.
Trong QLCL trường dạy nghề, quản lý hệ thống thông tin phục vụ tự kiểm
định là vô cùng cần thiết. Tuy nhiên hiện nay Tổng cục Dạy nghề Bộ LĐTBXH vẫn
chưa có áp dụng bất kỳ cách thức nào để quản lý hệ thống thông tin phục vụ tự kiểm

định các trường dạy nghề.
1.2.4. Chất lượng dạy nghề và Kiểm định chất lượng dạy nghề
1.2.4.1. Chất lượng dạy nghề
Quan niệm về chất lượng dạy nghề: Trong hệ thống đào tạo cũng như hệ thống
dạy nghề, chất lượng là vấn đề trừu tượng, phức tạp, đa chiều. Đối với các CSDN thì
chất lượng chính là mức độ phù hợp với mục tiêu của chất lượng đào tạo. Đó cũng là
thương hiệu, là lý do để tồn tại, để cạnh tranh và phát triển trong môi trường đào tạo
đầy biến động. Vì vậy trong quản lý dạy nghề thì chất lượng đào tạo phải được đánh
giá và kiểm định; không phải ngẫu nhiên mà người ta khẳng định rằng: “QLCL dạy
nghề sẽ là cách quản lý mới trong tương lai - trong đó kiểm định chất lượng dạy nghề
giữ vai trị cực kì quan trọng” (Trích trong trang 8 tài liệu đào tạo kiểm định viên
chất lượng dạy nghề - Tổng cục dạy nghề Bộ LĐTBXH tháng 5 năm 2012)
1.2.4.2.

Kiểm định chất lượng dạy nghề

- Kiểm định được xác định là: “một q trình xem xét chất lượng từ bên ngồi,
được giáo dục đại học sử dụng để khảo sát đánh giá các cơ sở giáo dục đại học và

16


×