Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Quản lý phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong việc chăm sóc giáo dục trẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 106 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VŨ THANH QUYÊN

QUẢN LÝ PHỐI HỢP
GIỮA GIA ĐÌNH VÀ NHÀ TRƯỜNG
TRONG VIỆC CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VŨ THANH QUYÊN

QUẢN LÝ PHỐI HỢP
GIỮA GIA ĐÌNH VÀ NHÀ TRƢỜNG
TRONG VIỆC CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đỗ Tiến Sỹ

THÁI NGUYÊN 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

LỜI CAM ĐOAN

ại Việt Nam.

.
Ngày

tháng năm 2015

Tác giả luận văn

VŨ THANH QUYÊN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

i

/>

LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Quản lý phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong việc
chăm sóc, giáo dục trẻ” là một nội dung của khoa học quản lý giáo dục
nhưng là kết quả của q tình nghiên cứu cơng phu của bản thân sau một

thời gian được học tập, nghiên cứu tại - Đại học sư phạm - Trường Đại
học Thái Ngun.
Có được kết quả này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới người
hướng dẫn khoa học - TS. Đỗ Tiến Sỹ - người đã tận tụy giúp đỡ, chỉ
dẫn tận tình cho tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô trong Ban lãnh đạo Khoa Tâm lý
giáo dục, phòng Đài tạo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên;
các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tâm, tận lực của Hội đồng khoa
học trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và góp nhiều ý kiến quý báu cho bản luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm của Ban lãnh đạo và toàn thể
đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện về tinh thần, vật chất, cung cấp thơng
tin khảo sát cho tơi trong q trình học tập, nghiên cứu đề tài. Dù đã có
rất nhiều cố gắng, song có thể nói khó tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong tiếp tục nhận được sự chỉ dẫn, góp ý và giúp đỡ quý báu của các
thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Ngày

tháng năm 2015

Tác giả luận văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

ii

/>


VŨ THANH QUYÊN
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ............................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHỐI HỢP GIỮA GIA
ĐÌNH VÀ NHÀ TRƢỜNG TRONG VIỆC CHĂM SÓC, GIÁO DỤC
TRẺ MẦM NON ....................................................................................... 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản ...................................................................................... 7
1.2.1. Quản lý - Quản lý giáo dục .......................................................................... 7
1.2.2. Quản lý nhà trường - Quản lý trường mầm non ........................................ 10
1.2.3. Hoạt động giáo dục - Quản lý hoạt động giáo dục trong trường mầm non 12
1.2.4. Phối hợp và quản lý sự phối hợp ................................................................ 13
1.3. Quản lý phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong việc chăm sóc, giáo dục
trẻ ở trường mầm non ........................................................................................... 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


iii

/>

1.3.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trường mầm non ..................................... 14
1.3.2. Vị trí, vai trị, nhiệm vụ quyền hạn của Hiệu trưởng trường mầm non ..... 15
1.3.3. Các lực lượng tham gia chăm sóc giáo dục trẻ trong trường mầm non ..... 18
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong
việc chăm sóc giáo dục trẻ ở trường mầm non. ................................................... 25
1.4.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................... 25
1.4.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................... 27
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ PHỐI HỢP GIỮA GIA
ĐÌNH VÀ NHÀ TRƢỜNG TRONG VIỆC CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ
Ở TRƢỜNG MẦM NON THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH .. 30
2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội và giáo dục thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh 30
2.1.1. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh . 30
2.1.2. Đặc điểm giáo dục Mầm non thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ........... 31
2.2. Nhận thức của gia đình và nhà trường về cơng tác phối kết hợp trong việc
chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non thị xã Quảng Yên ............................................ 34
2.2.1. Nhận thức về ý nghĩa, vai trò của việc phối kết hợp nhà trường và gia đình
trong việc CS, GD trẻ mầm non ........................................................................... 34
2.2.2. Thực trạng phối kết hợp nhà trường và gia đình trong cơng tác chăm sóc,
giáo dục trẻ ........................................................................................................... 37
2.2.3. Đánh giá thực trạng phối kết hợp nhà trường và gia đình trong cơng tác
chăm sóc, giáo dục trẻ .......................................................................................... 41
2.3. Thực trạng quản lý phối kết hợp giữa gia đình và nhà trường trong việc chăm
sóc giáo dục trẻ của hiệu trưởng trường mầm non thị xã Quảng Yên ................. 42
2.3.1. Nhận thức về mục đích của hoạt động quản lý sự phối hợp nhà trường và
gia đình trong việc CS, GD trẻ MN ..................................................................... 42

2.3.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch, chương trình phối hợp nhà trường và gia
đình trong việc CS, GD trẻ MN ........................................................................... 43
2.3.4. Quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động phối hợp giữa nhà trường và gia đình
trong cơng tác CS, GD trẻ MN............................................................................. 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

iv

/>

2.3.5. Khảo sát thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý phối hợp
nhà trường và gia đình trong việc CS, GD trẻ ở các trường mầm non thị xã
Quảng Yên............................................................................................................ 51
2.4.1. Yếu tố ảnh hưởng từ phía nhà trường (theo bảng 2.16) ............................. 53
2.4.2. Yếu tố ảnh hưởng từ về phía gia đình học sinh (theo bảng 2.16) .............. 55
2.4.3. Yếu tố ảnh hưởng từ phía lãnh đạo ngành và địa phương (theo bảng 2.16) ...... 56
Kết luận chương 2 ................................................................................................ 59
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHỐI HỢP GIỮA GIA ĐÌNH VÀ NHÀ
TRƢỜNG TRONG VIỆC CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƢỜNG
MẦM NON THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH ......................... 60
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 60
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................ 60
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ............................................................. 60
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................... 60
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý sự phối hợp giữa gia đình và nhà trường
trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non thị xã Quảng Yên tỉnh
Quảng Ninh ......................................................................................................... 61
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên và cha mẹ học sinh về hoạt động
phối hợp nhà trường - gia đình trong việc CS, GD trẻ ở trường MN .................. 61
3.2.2. Xây dựng kế hoạch chương trình, nội dung phối hợp gia đình và nhà

trường trong việc CS, GD trẻ ở trường mầm non ................................................ 64
3.2.3. Chỉ đạo thực hiện tốt các hoạt động phối hợp nhà trường và gia đình trong
việc CS, GD trẻ ở trường mầm non ..................................................................... 65
3.2.4. Bồi dưỡng năng lực phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong việc
CSGD trẻ mầm non cho giáo viên ....................................................................... 68
3.2.5. Tăng cường kiểm tra, đánh giá sự phối hợp nhà trường và gia đình trong
việc CS, GD trẻ mầm non .................................................................................... 69
3.2.6. Huy động mọi nguồn lực để quản lý tốt các hoạt động phối hợp giữa nhà
trường và gia đình trong việc CS, GD trẻ mầm non ............................................ 71
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................... 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN v
/>

3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......... 77
3.4.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm ............................................................... 77
3.4.2. Kết quả khảo sát và kết luận ...................................................................... 78
Kết luận chương 3 ................................................................................................ 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 82
1. Kết luận ............................................................................................................ 82
2. Khuyến nghị ..................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

vi

/>

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT


BGH

: Ban giám hiệu

Bộ GD&ĐT

: Bộ giáo dục và đào tạo

CBGV

: Cán bộ giáo viên

CBQ

: Cán bộ quản lý

CMHS

: Cha mẹ học sinh

CNTT

: Công nghệ thơng tin

CS

: Chăm sóc

CSGD


: Chăm sóc, giáo dục

CSVC

: Cơ sở vật chất



: Gia đình

GD

: Giáo dục

GDMN

: Giáo dục mầm non

GV

: Giáo viên

HT

: Hiệu trưởng

MN

: Mầm non


NT

: Nhà trường

PHHS

: Phụ huynh học sinh

QLGD

: Quản lý giáo dục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

iv

/>

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô mạng lưới trường, lớp, học sinh bậc học mầm non thị xã
Quảng Yên từ năm học 2012 - 2013 đến 2014- 2015 ........................ 31
Bảng 2.2. Số lượng CBQL và GVMN thị xã Quảng Yên................................... 31
Bảng 2.3. Cơ cấu giáo viên MN thị xã Quảng n theo nhóm lớp .................... 32
Bảng 2.4. Trình độ chính trị đội ngũ CBGVMN thị xã Quảng yên ..................... 32
Bảng 2.5. Trình độ đào tạo của đội ngũ CBGVMN thị xã Quảng yên ................ 32
Bảng 2.6. Giáo viên dạy giỏi GVMN thị xã Quảng Yên ..................................... 32
Bảng 2.7: Nhận thức của CBGV, PHHS về ý nghĩa của sự phối hợp nhà trường
và gia đình trong CS, GD trẻ .............................................................. 34
Bảng 2.8: Nhận thức của CBGV, PHHS về vai trò trách nhiệm của nhà trường và
gia đình trong việc CS, GD trẻ mầm non ........................................... 35

Bảng 2.9: Mục đích của việc phối kết hợp giữa nhà trường và gia đình trong CS,
GD trẻ mầm non ................................................................................. 36
Bảng 2.10: Các hoạt động PHHS đã thực hiện để phối kết hợp với nhà trường
trong CS, GD trẻ ................................................................................. 38
Bảng 2.11: Thực trạng các hoạt động nhà trường đã sử dụng để phối kết hợp với
PHHS trong việc CS, GD trẻ .............................................................. 40
Bảng 2.12: Nhận thức về mục đích của hoạt động quản lý sự phối hợp nhà trường
và gia đình trong CS, GD trẻ MN ...................................................... 42
Bảng 2.13: Thực trạng xây dựng kế hoạch chương trình phối hợp nhà trường và
gia đình trong CS, GD trẻ MN ........................................................... 44
Bảng 2.14: Mức độ thực hiện và hiệu quả của công tác tổ chức phối hợp giữa nhà
trường và gia đình trong việc CS, GD trẻ MN ................................... 46
Bảng 2.15. Quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động phối hợp giữa nhà trường và gia
đình trong việc CS, GD trẻ MN .......................................................... 49
Bảng 2.16. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý phối hợp giữa nhà trường
và gia đình trong CS, GD trẻ MN ....................................................... 52
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của 6 biện pháp .......... 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

v

/>

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

vi

/>

DANH MỤC HÌNH

Biểu đồ 3.1: So sánh tính cần thiết và tính khả thi của 6 biện pháp ................... 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

vii

/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền giáo dục Việt Nam và ngành Giáo dục Mầm non sau 40 năm giải phóng,
thống nhất đất nước đã có những đổi mới và những thành tựu nhất định. Tuy nhiên,
hiện nay chúng ta vẫn còn đang tranh cãi về rất nhiều vấn đề như sự quan tâm của
toàn xã hội đối với giáo dục, chất lượng giáo dục, chương trình, nội dung, phương
pháp giáo dục... Giáo dục Mầm non cũng không thể tránh khỏi những vòng xoay
của nền giáo dục Việt Nam trong thời kỳ đất nước đổi mới, cũng đang từng ngày
từng giờ tìm hướng đi đúng, riêng cho mình. Nguyên Bộ trưởng Nguyễn Thiện
Nhân lúc đương nhiệm đã xác định “Giáo dục mầm non, đặc biệt là giáo dục mẫu
giáo là cái gốc của giáo dục”, vì vậy mà ngành giáo dục mầm non đã và đang được
chú trọng, đang tìm ra những cái mới cho riêng mình để thực sự trở thành bậc học
nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Để thực hiện mục tiêu đó, tại Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ngày ngày 4/11/2013, Đảng ta đã có Nghị quyết
số 29-NQ/TW với mục tiêu là: "Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng,
hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo
vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát
triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá
nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quố

; sống tốt và làm việc hiệu quả…"


Trong đó xác định: " Đối với giáo dục mầm non, giúp trẻ phát triển thể chất, tình
cả

, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị
ẻ bướ

1. Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi

vào năm 2015, nâng cao chất lượng phổ cập trong nhữ

ễn

học phí trước năm 2020. Từng bước chuẩn hóa hệ thống các trường mầm non.
Phát triển giáo dục mầm non dưới 5 tuổi có chất lượng phù hợp với điều kiện của
từng địa phương và cơ sở giáo dục"[17]
Xuất phát từ yêu cầu đó, ngành giáo dục đã ra dự thảo chiến lược giáo dục
giai đoạn 2011 - 2020 và xác định rõ quan điểm: Giáo dục mầm non là bậc học đầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

1

/>

tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, là nền tảng đầu tiên của ngành Giáo dục đào
tạo. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non tốt có tác dụng rất lớn
đến chất lượng giáo dục ở bậc học tiếp theo. Giáo dục mầm non có mục tiêu, nhiệm
vụ quan trọng nhằm giáo dục toàn diện cho trẻ về thể chất, tình cảm, đạo đức, thẩm
mỹ, trí tuệ là cơ sở để hình thành nên nhân cách con người mới XHCN Việt Nam và
chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho trẻ bước vào trường tiểu học được tốt. Muốn

thực hiện được điều đó, trước hết người cán bộ quản lý trong các nhà trường phải
toàn diện về chun mơn có nhận thức đúng về nhiệm vụ, yêu cầu của ngành học,
đặc điểm kinh tế xã hội và có mối quan hệ mật thiết với phụ huynh học sinh và nhân
dân địa phương.
Thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh là một vùng đất có truyền thống hiếu
học từ ngàn đời. Trong những năm gần đây các điều kiện thuận lợi về kinh tế xã
hội đã giúp cho sự nghiệp GD của địa phương phát triển không ngừng. Thị xã
Quảng Yên có 20 trường mầm non đủ đáp ứng nhu cầu học tập của con em cán
bộ, công nhân và nhân dân trên địa bàn. Được sự chỉ đạo của Sở GD&ĐT
GD&ĐT trong những năm học vừa qua các trường mầm non thị xã Quảng Yên
đã thực hiện nhiều biện pháp xây dựng và duy trì nền nếp, kỷ cương, nâng cao
chất lượng, hiệu quả giáo dục toàn diện học sinh. Một trong các biện pháp đã
được triển khai là tăng cường vai trò của các lực lượng giáo dục nhà trường và
gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ trong trường mầm non, huy động sức
mạnh tổng hợp, tạo ra sự thống nhất tác động tới sự phát triển toàn diện nhân
cách của trẻ trong trường mầm non. Tuy nhiên chất lượng giáo dục mầm non của
địa phương vẫn còn rất nhiều hạn chế, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ
quan khác nhau, một trong những ngun nhân đó là nhà trường và gia đình chưa
có biện pháp hữu hiệu trong việc phối kết hợp nhằm chăm sóc, giáo dục trẻ một
cách có hiệu quả.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, với vai trò là Hiệu trưởng nhà trường, tôi chọn đề
tài "Quản lý phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở
trường mầm non" với mong muốn góp phần nhỏ bé cơng sức của mình trong việc nâng
cao hiệu quả giáo dục của các trường mầm non thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

2

/>


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý hoạt động giáo
dục, tiến hành đề xuất một số biện pháp quản lý phối hợp giữa gia đình và nhà
trường nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ trong các trường mầm non
ở thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong việc chăm
sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong việc chăm
sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non ở thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, công tác phối hợp giữa gia đình và trường trong việc
chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non thị xã Quảng Yên đã có chuyển biến
tích cực song cịn nhiều bất cập. Nếu đề xuất được biện pháp quản lý phối hợp giữa
gia đình và nhà trường trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non dựa
trên các cơ sở khoa học, có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn thì chất lượng giáo
dục ở các trường mầm non của thị xã sẽ được nâng lên, giáo dục mầm non của địa
phương sẽ phát triển.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý phối hợp giữa gia đình và trường
trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non.
5.2. Khảo sát thực trạng cơng tác quản lý phối hợp giữa gia đình và trường
trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý phối hợp giữa gia đình và trường trong
việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Giới hạn nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận quản lý,

quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, thực trạng quản lý phối hợp giữa gia đình và

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

3

/>

trường trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non thị xã Quảng Yên,
từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tại các nhà trường.
Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: Do quỹ thời gian có hạn, tác giả tiến hành
khảo sát thực trạng công tác quản lý phối hợp giữa gia đình và trường trong việc
chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non ở 6 trường mầm non thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu các văn bản, nghị quyết của Đảng, Nhà nước và của địa phương
về phát triển giáo dục đào tạo, hệ thống hóa các vấn đề lý luạn về quản lý phối hợp
giữa gia đình và trường trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Nghiên cứu tiếp cận và xem xét các hoạt động quản lý của cán bộ quản lý
các nhà trường, với mục đích tìm hiểu thực trạng các biện pháp quản lý phối hợp
giữa gia đình và trường trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non thị xã
Quảng Yên.
7.2.2. Phương pháp điều tra
Nghiên cứu xây dựng các câu hỏi tiến hành khảo sát theo nguyên tắc và nội
dung chủ định của đề tài. Sử dụng với mục đích chủ yếu thu thập số liệu minh
chứng được thực trạng công tác quản lý phối hợp giữa gia đình và trường trong việc
chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non thị xã Quảng Yên.

7.2.3. Phương pháp chuyên gia
Bằng việc xây dựng các phiếu hỏi với mục đích xin ý kiến đánh giá của các
chuyên gia giáo dục về các biện pháp quản lý phối hợp giữa gia đình và trường
trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non thị xã Quảng Yên mà tác giả
đề xuất, giúp tác giả biết được mức độ tán thành của các chuyên gia, đồng thời xem
xét, đánh giá về tính khả thi, tính hợp lý của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp tốn thống kê
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

4

/>

Sử dụng toán thống kê để xử lý các kết quả điều tra, phân tích các kết quả
nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung luận văn được cấu trúc trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý phối giữa gia đình và nhà trường trong
việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý phối hợp giữa gia đình và nhà
trường trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non thị xã Quảng Yên,
tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong
việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

5


/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHỐI HỢP
GIỮA GIA ĐÌNH VÀ NHÀ TRƢỜNG TRONG VIỆC CHĂM SĨC,
GIÁO DỤC TRẺ MẦM NON
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Dân tộc ta cùng toàn thể nhân loại đang đứng trước sự phát triển như vũ bão
của khoa học công nghệ và những thành tựu lớn lao về kinh tế xã hội. Hầu hết các
nhà lãnh đạo, các nhà nghiên cứu của nhiều quốc gia trên thế giới khẳng định rằng:
Giáo dục là động lực để phát triển kinh tế - xã hội, nguồn lực con người là tài sản
quyết định cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, hiện đại hóa đất nước.
Với tầm quan trọng như vậy, ngày nay giáo dục luôn được coi là quốc sách
hàng đầu. Việc quan tâm, đầu tư, huy động mọi ngành, mọi nhà, mọi nguồn lực và
mọi điều kiện cho phát triển giáo dục là sách lược lâu dài của chúng ta. Thực hiện
sách lược đó, tại Điều 21, 22 Luật giáo dục năm 2005 của nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam đã ghi rõ “Giáo dục Mầm non thực hiện việc ni dưỡng; chăm
sóc, giáo dục trẻ từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi”[22]. Hội nghị của Thủ tướng Chính
phủ (25/6/2002) bàn về phát triển giáo dục Mầm non theo tinh thần Nghị quyết
Trung ương 2 khoá VIII và Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã một
lần nữa khẳng định: Giáo dục Mầm non là bộ phận quan trọng cấu thành hệ thống
giáo dục quốc dân, góp phần đào tạo con người Việt Nam phát triển tồn diện.
Muốn phát triển con người tồn diện, thì việc tổ chức thống nhất xây dựng môi
trường giáo dục lành mạnh, thân thiện, huy động thống nhất tiềm lực toàn xã hội,
hạn chế tối đa ảnh hưởng tiêu cực, phát huy tối đa các ảnh hưởng tích cực là một
quy luật khách quan.
Chính vì thế, hoạt động phối hợp giữa nhà trường - gia đình là vấn đề bức
xúc trong công tác giáo dục mà nhiều tác giả đã quan tâm nghiên cứu như: Tác giả
Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1998) với đề tài "Kết hợp việc giáo dục của nhà
trường, gia đình và của xã hội" Nhà Xuất Bản Giáo Dục, Hà Nội; Đề tài “Nâng cao

tính thống nhất giữa giáo dục nhà trường, gia đình và xã hội trong điều kiện mới”,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

6

/>

tập thể tác giả ở Trung Tâm Giáo dục học, thuộc Viện Khoa Học Giáo dục, 1993;
Đề tài “Phối hợp việc giáo dục gia đình với nhà trường và các thể chế xã hội khác”,
tác giả Phạm Khắc Chương (chủ biên), Nhà Xuất Bản Giáo Dục, 1998; Tác giả
Nguyễn Thị Hoa với đề tài "Quản lý hoạt động phối hợp nhà trường, gia đình và xã
hội trong việc giáo dục trẻ ở các trường Mầm non thành phố Thái Bình" Luận văn
Thạc sĩ 2010; Tác giả Phạm Thị Minh Tâm với đề tài“Một số biện pháp tổ chức
phối hợp các lực lượng giáo dục trong công tác giáo dục cho học sinh trường
THPT” Luận văn Thạc sĩ 2012;…Các tác giả đã chỉ ra những lý luận về tính cần
thiết phải kết hợp việc giáo dục của nhà trường với gia đình và của xã hội, đã chỉ ra
vai trị quan trọng của gia đình trong việc giáo dục con em, việc giáo dục học sinh
và cần phải nâng cao tính thống nhất trong sự phối hợp giữa nhà trường gia đình và
xã hội.
Tuy nhiên vấn đề thực trạng quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường với
gia đình trong cơng tác chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non chưa được đề cập cụ thể,
có hệ thống. Đặc biệt ở thị xã Quảng n chưa có cơng trình nghiên cứu về vấn đề
này. Vì vậy, trong điều kiện cơng tác của mình, tác giả thấy cần có sự nghiên cứu về
"Quản lý phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong việc chăm sóc, giáo dục
trẻ", từ đó đề xuất một số biện pháp tăng cường hoạt động quản lý sự phối hợp này
của hiệu trưởng.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý - Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động khi xã hội

phát triển, quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển các hoạt động xã
hội, xã hội loài người trải qua nhiều chế độ chính trị xã hội khác nhau, mỗi chế độ
khác nhau, có một phương thức sản xuất khác nhau, phương thức sản xuất sau phát
triển hơn phương thức sản xuất trước, con người thế hệ sau tiến bộ và văn minh
hơn thế hệ trước, nó kéo theo trình độ quản lý ngày càng cao làm cho năng suất lao
động ngày càng tăng, làm cho xã hội ngày càng phát triển tiến bộ. Vậy quản lý là
một dạng lao động xã hội gắn liền và phát triển cùng với lịch sử phát triển của lồi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

7

/>

người. Quản lý là một dạng lao động đặc biệt điều khiểu các hoạt động lao động, nó
có tính khoa học và nghệ thuật cao, nhưng đồng thời nó là sản phẩm có tính lịch sử,
tính đặc thù của xã hội.
Theo yếu tố chính trị xã hội: Quản lý cịn là sự kết hợp giữa tri thức với lao
động, quản lý còn được xem là tổ hợp các cách thức, phương pháp tác động vào đối
tượng để phát huy khả năng của đổi tượng nhằm thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
- Theo yếu tố hành động: Quản lý là quá trình điều khiển, Chủ thể quản lý
điều khiển đối tượng quản lý để đạt tới mục tiêu đặt ra.
- Thuật ngữ quản lý (từ Hán Việt) nêu rõ bản chất của hoạt động này trong
thực tiễn, nó gồm hai mặt tích hợp vào khâu từ “Quản” và từ “Lý”.
- “Quản” là sự trơng coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trong thái ổn định. “Lý”
là sự sửa sang, sắp xếp, làm cho nó phát triển. Như vậy “Quản lý” là sự trơng coi,
chăm sóc, sửa sang làm cho nó ổn định và phát triển.
- Có nhiều cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học về nội dung, thuật
ngữ “quản lý” có thể nêu một số định nghĩa như sau:
Theo Harold Koontz – Cyric Odonnell - Heinz Weihrich trong cuốn “Những
vấn đề cốt yếu của quản lý” cho rằng “Quản lý là hoạt động đảm bảo sự nỗ lực của

cá nhân để đạt được mục tiêu quan trọng điều kiện chi phí thời gian, cơng sức, tài
liệu, vật liệu, ít nhất và đạt được kết quả cao nhất” [18].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là những tác động có định
hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức để vận
hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [24].
- Theo tác giả Trần Kiểm “Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người
sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội” [20]
Tuy có nhiều cách diễn đạt khái nhiệm về quản lý khác nhau nhưng chúng
đều có một điểm chung thống nhất như sau: Quản lý là một quá trình tác động có
định hướng phù hợp quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý
nhằm khai thác và tận dụng hiệu quả những tiềm năng và cơ hội của đối tượng
quản lý để đạt được mục tiêu quản lý trong một môi trường luôn biến động, chủ thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

8

/>

quản lý tác động bằng các chế định xã hội, tổ chức về nhân lực, tài lực và vật lực,
phẩm chất và uy tín, chế độ chính sách đường lối chủ chương trong các phương
pháp quản lý và công cụ quản lý để đạt mục tiêu quản lý.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Con người là tổng hòa các mối quan hệ của xã hội, con người là sản phẩm
của xã hội. Giáo dục là quá trình đào tạo con người một cách có mục đích, nhằm
cung cấp cho con người những hành trang về đạo đức, tri thức, sức khỏe, để tham
gia đời sống xã hội, tham gia vào lao động sản xuất, bằng cách tổ chức truyền thụ
và lĩnh hội những kinh nghiệm lịch sử của xã hội loài người. Để đạt được mục đích
trên thì giáo dục phải có tổ chức, quản lý giáo dục.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ thống vận

hành theo đường lối nguyên lý của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường xã
hội chủ nghĩa điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống
giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến bộ trạng thái về chất” [19].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là
điều hành phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ theo yêu
cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên,
công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Cho nên quản
lý giáo dục được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân” [2]
Theo MI.Kôndacôp: “Quản lý giáo dục là tập hợp các biện pháp tổ chức,
cán bộ kế hoạch hóa, tài chính, cung tiêu nhằm đảm bảo vận hành bình thường của
các cơ quan trong hệ thống giáo dục, để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả
về mặt chất lượng lẫn số lượng”[23].
Từ ý kiến, của các nhà khoa học trên ta có thể hiểu: Quản lý giáo dục là hệ
thống tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý ở các cơ
sở giáo dục khác nhau trong toàn bộ hệ thống giáo dục, nhằm phát triển quy mô cả
về số lượng và chất lượng để đạt tới mục tiêu giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 9
/>

1.2.2. Quản lý nhà trường - Quản lý trường mầm non
1.2.2.1. Quản lý nhà trường
Nhà trường là bộ phận quan trọng của hệ thống giáo dục quốc dân. Nhà
trường là một hoạt động xã hội một thiết chế chuyên biệt của xã hội, nơi truyền bá
những kinh nghiệm lịch sử của xã hội lồi người, nền văn hóa nhân loại cho một
nhóm dân cư nhất định của xã hội đó.
Nhà trường là nơi tổ chức thực hiện và quản lý quá trình giáo dục. Quá trình
này được thực hiện bởi hai chủ thể, người được giáo dục (người học) và người giáo
dục (người dạy). Trong quá trình giáo dục hoạt động của người học và hoạt động
của người dạy luôn gắn bó tương tác hỗ trợ nhau tựa vào nhau để thực hiện mục
tiêu giáo dục theo yêu cầu xã hội.

Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục với thệ hệ trẻ và từng học sinh" [19]
Như vậy quản lý nhà trường là hệ thống những tác động có hướng đích của
hiệu trưởng đến con người (giáo viên, cán bộ, nhân viên, học sinh) đến các nguồn
lực (CSVC, tài chính, thơng tin…) nhằm đẩy mạnh các hoạt động của nhà trường
theo nguyên lý giáo dục, tiến tới mục tiêu giáo dục hợp với quy luật.
Để quản lý trường học có hiệu quả chủ thể quản lý (hiệu trưởng) cần phải
thực hiện tốt các chức năng quản lý, chức năng kế hoạch hóa, chức năng tổ chức,
chức năng chỉ đạo, chức năng kiểm tra, vận dụng sao cho đúng nguyên lý giáo dục,
phù hợp với quy luật và những đặc thù của cơ sở giáo dục, nhằm hoàn thành nhiệm
vụ của nhà trường đã đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng cho sự nghiệp xây dựng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Muốn làm tốt quản lý nhà trường cần phải xây dựng được đội ngũ cán bộ
quản lý đúng về cơ cấu, đủ về số lượng, mạnh về khả năng chuyên môn để thực
hiện tốt nhiệm vụ nhà trường đạt tới mục tiêu đề ra. Chính vì vậy việc đào tạo đội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

10

/>

ngũ cán bộ quản lý có đủ năng lực phẩm chất đạo đức, văn hóa, quản lý, có lý luận,
có tầm nhìn, có khả năng điều hành cơ sở giáo dục đạt tới mục tiêu là vô cùng quan
trọng trong hệ thống giáo dục.
Quản lý trường học là quản lý con người là giáo viên và học sinh, quản lý
trường học là quản lý hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh,
lấy hoạt động học của học sinh là trọng tâm. Ngồi ra cần có sự hỗ trợ của các lực
lượng trong nhà trường như nhân viên, tài vụ, đoàn đội .. nhằm thực hiện tốt quá

trình dạy và học trong trường đạt kết quả.
Vậy quản lý trường học là: Hoạt động của chủ thể quản lý (hiệu trưởng)
nhằm tổ chức các hoạt động của giáo viên và học sinh, các lực lượng hỗ trợ giáo
dục khác, đồng thời phát huy hết khả năng của các nguồn lực giáo dục để đạt được
chất lượng cao trong đào tạo của nhà trường.
1.2.2.2. Quản lý trường mầm non
Trường mầm non là đơn vị cơ sở của bậc giáo dục mầm non nên quản lý
trường mầm non là khâu cơ bản của hệ thống quản lý ngành học. Đó là q trình
tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý (hiệu trưởng) đến tập thể
cán bộ giáo viên để chính họ tác động trực tiếp đến q trình chăm sóc, giáo dục
(CS,GD) trẻ nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục đối với từng độ tuổi và mục tiêu
chung của bậc học.
Từ khái niệm trên cho thấy, thực chất công tác quản lý trường mầm non
là: Quản lý quá trình CS, GD trẻ đảm bảo cho q trình đó vận hành thuận lợi
và có hiệu quả.
Quá trình CS,GD trẻ bao gồm các nhân tố tạo thành như sau:
- Mục tiêu nhiệm vụ CS, GD trẻ.
- Nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Phương pháp, phương tiện CS, GD trẻ.
- Giáo viên (lực lượng giáo dục)
- Trẻ từ 0 - 6 tuổi (khách thể giáo dục)
- Kết quả CS, GD trẻ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

11

/>

Các nhân tố của q trình CS, GD trẻ có quan hệ tương hỗ trong đó mục tiêu

giáo dục giữ vai trò định hướng cho sự vận động phát triển của tồn bộ q trình và
cho từng nhân tố.
1.2.3. Hoạt động giáo dục - Quản lý hoạt động giáo dục trong trường mầm non
1.2.3.1. Hoạt động giáo dục
Hoạt động là hình thức biểu hiện quan trọng nhất các mối quan hệ tích cực,
chủ động của con người với thực tiễn xung quanh. Hoạt động là phương thức tồn tại
của con người đồng thời hoạt động là điều kiện, là phương tiện, là con đường hình
thành và phát triển nhân cách, trong đó hoạt động giáo dục giữ vai trị chủ đạo.
Hoạt động giáo dục có thể hiểu theo hai cấp độ:
- Theo nghĩa rộng: Hoạt động giáo dục là loại hình giáo dục đặc thù của xã
hội lồi người nhằm tái sản xuất những nhu cầu của và năng lực của con người để
duy trì phát triển xã hội, để hồn thiện các mối quan hệ xã hội thơng qua các hình
thức, nội dung, biện pháp tác động có hệ thống, có phương pháp, có chủ định đến
đối tượng nhằm hình thành, phát triển, hồn thiện nhân cách trên tất cả các mặt đức,
trí, thể, mĩ.
- Theo nghĩa hẹp: Hoạt động giáo dục là hoạt động của nhà giáo dục được tổ
chức theo kế hoạch chương trình nhằm hình thành nhân sinh quan, phẩm chất đạo
đức, đồng thời bồi dưỡng thị hiếu thẩm mĩ và phát triển thể chất của học sinh thông
qua hệ thống tác động sư phạm tới tư tưởng, tình cảm, lối sống của học sinh cùng
kết hợp với các biện pháp giáo dục gia đình và xã hội phát huy mặt tốt khắc phục
mặt hạn chế, tiêu cực trong suy nghĩ và hành động của các em.
Trong nhà trường hoạt động giáo dục được phân ra làm hai bộ phận chủ yếu:
- Các hoạt động giáo dục trong hệ thống các môn học và các lĩnh vực
học tập khác.
- Các hoạt động giáo dục ngoài các mơn học và các lĩnh vực học tập, có thể
kể đến các hoạt động giáo dục trong nhà trường như: hoạt động giáo dục thể chất,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

12


/>

trí tuệ, đạo đức, thẩm mĩ, dân số, mơi trường và hoạt động giáo dục tư tưởng - chính
trị, pháp luật…
Việc tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường phải chú ý tới vấn đề cơ
bản sau:
- Cơ cấu các hoạt động giáo dục trong nhà trường cần được xác định theo
mục tiêu giáo dục, mà trước hết nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội và nhu cầu phát triển
con người nhưng không thể đi quá xa so với hoạt động cơ bản của học sinh.
- Các hoạt động tạo môi trường cho hoạt động của học sinh và chính những
hoạt động của học sinh quyết định sự phát triển nhân cách của mỗi cá nhân. Vì thế,
hoạt động phải dựa vào hoạt động của học sinh, mặt khác hoạt động của học sinh
không phải định hướng bởi các hoạt động giáo dục và hoạt động của học sinh không
thể thay thế cho nhau được. Do vậy, tất cả các hoạt động giáo dục khác nhau trong
nhà trường cần phải hoạch định sao cho phát huy tốt nhất vai trị của giáo viên và
học sinh trong q trình dạy và học để đạt được mục tiêu giáo dục đề ra.
1.2.3.2. Quản lý hoạt động giáo dục trong trường mầm non
Quản lý hoạt động giáo dục trong trường mầm non là tổ hợp các phương
pháp tiến hành của chủ thể quản lý, nhằm tác động đến đối tượng quản lý để các
hoạt động giáo dục đạt được các hiệu quả cao nhất. Các biện pháp quản lý phải có
mục tiêu xác định rõ ràng, cụ thể, có cơ sở khoa học và tính thực tiễn, biện pháp có
tính khả thi và đạt được mục tiêu đề ra.
1.2.4. Phối hợp và quản lý sự phối hợp
1.2.4.1. Phối hợp
Phối hợp nhà trường và gia đình trong CS,GD trẻ MN là sự cùng bàn bạc, hỗ
trợ nhau giữa nhà trường và gia đình nhằm tạo ra sự thống nhất về nhận thức, hành
động trong cơng tác CS,GD trẻ, trong đó nhà trường chủ động lên kế hoạch hoạt
động phối hợp và có ký kết giao ước thực hiện mục tiêu, nội dung GD trẻ và xác
định trách nhiệm, nhiệm vụ của nhà trường và gia đình khi tham gia các hoạt động

GD trong và ngoài nhà trường theo một kế hoạch đã được bàn bạc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

13

/>

×