Tải bản đầy đủ (.pdf) (196 trang)

Nghiên cứu hiệu quả điều trị tẩy trắng răng sống nhiễm sắc tetracycline

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 196 trang )

..

 

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ CHÂU

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TẨY TRẮNG RĂNG
SỐNG NHIỄM SẮC TETRACYCLINE

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HÀ NỘI 2013


 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ CHÂU



NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TẨY TRẮNG RĂNG
SỐNG NHIỄM SẮC TETRACYCLINE

Chuyên ngành: Răng - Hàm - Mặt
Mã số: 62720601

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. LÊ VĂN SƠN
TS. LÊ THỊ THU HÀ


 

HÀ NỘI 2013

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng quản lý đào tạo sau
Đại học - Trường Đại học Y Hà Nội, Ban lãnh đạo, Phịng đào tạo, Bộ Mơn
Chữa Răng và Nội Nha - Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Ban Giám Đốc và
Khoa Chữa răng và Nội Nha - Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà
Nội, Ban Giám Đốc và Khoa Răng Bệnh viện Trung Ương Quân đội 108 đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và tiến hành
nghiên cứu để tơi có thể hồn thành luận án này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Văn Sơn - Trưởng
Bộ Môn Bệnh Lý Miệng - Phẫu thuật Hàm Mặt Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt,
Trưởng khoa Răng Hàm Mặt Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Trưởng Khoa
Phẫu thuật Hàm Mặt Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội, người
thầy đã dìu dắt tơi trong suốt q trình học tập, cơng tác và đã tận tình giúp đỡ

hướng dẫn tơi hồn thành cơng trình nghiên cứu này.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Thị Thu Hà - Trưởng
Khoa Răng Bệnh viện Trung Ương Quân Đội 108, người thầy đã dìu dắt tơi
trong suốt q trình học tập, cơng tác đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn tơi hồn
thành cơng trình nghiên cứu này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Trương Mạnh Dũng - Viện trưởng
Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, TS. Nguyễn Mạnh Hà - Phó Viện trưởng
thường trực Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt đã cho tơi những ý kiến q báu để
tơi có thể hồn thành luận án này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Đỗ Quang Trung - PGS. TS. Mai
Đình Hưng - Nguyên trưởng Khoa Răng Hàm Mặt - Trường Đại học Y Hà
Nội, PGS. TS. Trương Uyên Thái – Nguyên chủ nhiệm Bộ môn Răng Hàm


 

Mặt, Trưởng Khoa Răng miệng Học Viện Quân Y 103, đã cho tơi những ý
kiến q báu để tơi có thể hồn thành luận án này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Trịnh Đình Hải - Viện trưởng Viện
Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội, TS. Phạm Thị Thu Hiền, TS. Nguyễn
Thị Thu Phương, TS. Trịnh Thị Thái Hà, TS. Phạm Như Hải cùng tập thể cán
bộ khoa Chữa Răng và Nội Nha, Tập thể cán bộ Bộ Môn Chữa Răng và Nội
Nha đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập, cơng
tác để tơi có thể hồn thành luận án này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn BS. Nguyễn Ngọc Long - Phó phịng Đào tạo
sau đại học và các anh chị phòng Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Y Hà
Nội đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tơi có thể
hồn thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn các anh chị em đồng nghiệp và bạn bè đã
quan tâm động viên, giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.

Tơi xin chân thành cảm ơn tất cả các bệnh nhân tham gia nghiên cứu đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hồn thành luận án này.
Cuối cùng tơi xin được dành tình thương u và lịng biết ơn sâu sắc
đến những người thân trong gia đình, những người đã thơng cảm, động viên
và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!

Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Châu


 

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Châu


 

DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT

Phần viết tắt

1


a*

Phần viết đầy đủ
Green - red axis (a*)
(Trục đỏ - xanh lá cây)

2

ADA

3

b*

American of Dental Association
(Hiệp hội Nha khoa Mỹ)
Blue - yellow axis (b*)
(Trục vàng - xanh da trời)

4
5

C
CH6N2O3

Chroma (Độ bão hòa màu)
Nước oxy già urê

6


CIE

7

CS

Commision Internationale de l’Eclairage
(Tổ chức Quốc tế ánh sáng rọi)
Cộng sự

8

ĐT

Điều trị

9

h

10

H2O2

11

KF

12


KHVĐTQ

13

KNO3

14

L

Hue (Tông màu)
Nước oxy già
Kali florua
Kính hiển vi điện tử quét
Kali nitrat
Colorless black - white axis (L)
(Trục sáng - tối)

15

L1

Điều trị lần 1

16

L2

Điều trị lần 2


17

L3

Điều trị lần 2

18

LED

Light emitting diodes
(Đèn Đi ốt phát quang)

19

ppm

Parts per million
(Một phần triệu)


 

20

R

21

RHN


22

T

23

TB

24

TĐT

25

TH

26

V

27

VAS

Răng
Răng hàm nhỏ
Tuần
Trung bình
Trước điều trị

Tháng
Điểm màu Vita (Value)
Visiual Analog Scale
(Thang điểm trực quan)


 

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3
1.1. Một số nét về cấu trúc mô học men răng ...................................................3
1.1.1. Cấu trúc mô học men răng ....................................................................... 3
1.1.2. Quá trình trao đổi chất của men răng....................................................... 6
1.2. Màu sắc răng và nguyên nhân nhiễm sắc...................................................7
1.2.1. Màu sắc răng ............................................................................................. 7
1.2.2. Nguyên nhân nhiễm sắc răng................................................................. 11
1.2.3. Răng nhiễm sắc tetracycline................................................................... 15
1.3. Hiệu quả tẩy trắng răng sống ...................................................................20
1.3.1. Thuốc tẩy trắng răng............................................................................... 20
1.3.2. Các phương pháp tẩy trắng răng sống................................................... 30
1.3.3. Những nghiên cứu về tẩy trắng răng sống trên thế giới và Việt
Nam......................................................................................................... 33
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 37
2.1. Nghiên cứu trên lâm sàng ........................................................................37
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 37
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.......................................................... 38
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 38
2.1.4. Quy trình tiến hành nghiên cứu.............................................................. 39
2.1.5. Đánh giá hiệu quả điều trị ...................................................................... 49

2.1.6. Biến số nghiên cứu ................................................................................. 55
2.1.7. Theo dõi, quản lý bệnh nhân và thu thập số liệu nghiên cứu............... 57
2.2. Nghiên cứu trên thực nghiệm...................................................................58
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 58


 

2.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.......................................................... 58
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 58
2.2.4. Quy trình tiến hành nghiên cứu.............................................................. 59
2.2.5. Đánh giá kết quả ..................................................................................... 63
2.2.6. Biến số nghiên cứu ................................................................................. 64
2.3. Biện pháp khắc phục sai số ......................................................................64
2.4. Xử lý số liệu .............................................................................................65
2.5. Đạo đức nghiên cứu .................................................................................65
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 67
3.1. Đặc điểm lâm sàng răng nhiễm sắc tetracycline độ I và II ......................67
3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu........................................... 67
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng răng nhiễm sắc tetracycline độ I và II .................. 69
3.2. Đánh giá hiệu quả điều trị tẩy trắng răng sống nhiễm sắc tetracycline ...72
3.2.1. Đánh giá sự thay đổi màu sắc răng........................................................ 72
3.2.2. Đánh giá kết quả điều trị......................................................................... 90
3.2.3 Tác dụng phụ của thuốc và sự hài lòng của bệnh nhân......................... 97
3.3. Đánh giá sự thay đổi cấu trúc hình thái bề mặt men răng dưới kính hiển vi
điện tử quét trên răng nhiễm sắc tetracycline sau tẩy trắng thực nghiệm ...100
3.3.1. Đánh giá sự thay đổi cấu trúc hình thái bề mặt răng sau khi tẩy
trắng thực nghiệm.................................................................................100
3.3.2. Nhận xét một số hình ảnh đặc trưng của từng nhóm nghiên cứu ......101
Chương 4: BÀN LUẬN............................................................................... 104

4.1. Đặc điểm lâm sàng răng nhiễm sắc tetracycline độ I và II ....................104
4.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu.........................................104
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng răng nhiễm sắc tetracycline độ I và II ................107
4.2. Đánh giá hiệu quả điều trị tẩy trắng răng sống nhiễm sắc tetracycline .112
4.2.1. Đánh giá sự thay đổi màu sắc răng......................................................113


 

4.2.2. Đánh giá kết quả điều trị.......................................................................126
4.2.3. Tác dụng phụ của thuốc và sự hài lòng của bệnh nhân......................131
4.3. Đánh giá sự thay đổi cấu trúc hình thái bề mặt men răng dưới kính hiển vi
điện tử quét trên răng nhiễm sắc tetracycline sau tẩy trắng thực nghiệm ...134
4.3.1. Nhận xét một số hình ảnh đặc trưng của từng nhóm nghiên cứu ......134
4.3.2. Đánh giá sự thay đổi cấu trúc hình thái bề mặt răng sau khi tẩy
trắng thực nghiệm.................................................................................137
4.4. Quy trình tẩy trắng răng sống nhiễm sắc tetracycline............................142
4.5. Điểm mới, tính giá trị và khả năng áp dụng điều trị tẩy trắng răng của
luận án....................................................................................................143
KẾT LUẬN .................................................................................................. 144
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 146
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN
ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


 

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Bảng phân độ màu theo thang điểm Vita ...................................... 43
Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá ngay sau điều trị lần 1........................................ 52
Bảng 2.3. Bảng tiêu chí đánh giá ngay sau điều trị lần 2................................ 53
Bảng 2.4. Bảng tiêu chí đánh giá sau điều trị lần 3 ....................................... 54
Bảng 2.5. Bảng tiêu chí đánh giá sau 3 tuần, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng ............. 54
Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo mức độ nhiễm sắc
tetracycline và giới ........................................................................ 67
Bảng 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo mức độ nhiễm sắc
tetracycline và nhóm tuổi .............................................................. 67
Bảng 3.3. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo thói quen sử dụng thực
phẩm có màu và giới ..................................................................... 68
Bảng 3.4. Đặc điểm lâm sàng chung răng nhiễm sắc tetracycline theo
mức độ nhiễm tetracycline ............................................................ 69
Bảng 3.5. Phân bố màu sắc nhóm răng theo phổ màu Munssell (C, h, V) ..... 69
Bảng 3.6. Phân bố màu sắc nhóm răng theo khơng gian màu CIELa*b* ...... 70
Bảng 3.7. Phân bố màu sắc L, a*, b*, C, h, V theo mức độ nhiễm
tetracycline .................................................................................... 70
Bảng 3.8. Phân bố màu sắc L, a*, b*, C, h, V theo nhóm tuổi ....................... 71
Bảng 3.9. Phân bố màu sắc theo L, a*, b*, C, h, V theo giới ......................... 71
Bảng 3.10. Giá trị trung bình của ∆C, ∆h, ∆V tại thời điểm điều trị lần 1,
lần 2 và lần 3 ................................................................................. 72
Bảng 3.11. Sự thay đổi độ bão hòa màu C (∆C)............................................. 73
Bảng 3.12. Sự thay đổi điểm màu Vita V (∆V) .............................................. 74
Bảng 3.13. Sự thay đổi tông màu h (∆h)......................................................... 75
Bảng 3.14. Giá trị trung bình của ∆L, ∆ a*, ∆b* tại thời điểm điều trị lần
1, lần 2 và lần 3 ............................................................................. 79
Bảng 3.15. Sự thay đổi màu sắc theo không gian màu theo ∆L ..................... 80


 


Bảng 3.16. Sự thay đổi màu sắc theo không gian màu theo ∆b*.................... 81
Bảng 3.17. Sự thay đổi màu sắc theo không gian màu theo ∆a*.................... 82
Bảng 3.18. Giá trị trung bình của ∆E tại thời điểm điều trị lần 1, lần 2
và lần 3 .......................................................................................... 86
Bảng 3.19. Sự thay đổi màu sắc theo không gian màu ∆E ............................. 87
Bảng 3.20. Kết quả điều trị lần 1 theo mức độ nhiễm sắc tetracycline .......... 90
Bảng 3.21. Kết quả điều trị lần 1 theo giới ..................................................... 90
Bảng 3.22. Kết quả điều trị lần 1 theo nhóm tuổi ........................................... 91
Bảng 3.23. Kết quả điều trị lần 2 theo mức độ nhiễm sắc tetracycline .......... 91
Bảng 3.24. Kết quả điều trị lần 2 theo giới ................................................... 92
Bảng 3.25. Kết quả điều trị lần 2 theo nhóm tuổi ........................................... 92
Bảng 3.26. Kết quả điều trị lần 3 theo mức độ nhiễm sắc tetracycline .......... 92
Bảng 3.27. Kết quả điều trị lần 3 theo giới ..................................................... 93
Bảng 3.28. Kết quả điều trị lần 3 theo nhóm tuổi ........................................... 93
Bảng 3.29. Kết quả điều trị của nhóm đối tượng nghiên cứu sau 3 tuần,
3 tháng, 6 tháng và 12 tháng ......................................................... 94
Bảng 3.30. Đánh giá mức độ nhạy cảm ngà răng sau điều trị theo nhóm
tuổi................................................................................................. 97
Bảng 3.31. Đánh giá mức độ tổn thương niêm mạc - lợi sau điều trị............. 98
Bảng 3.32. Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân sau điều trị.......................... 98
Bảng 3.33. Tổng thời gian tác động của thuốc theo nhóm răng theo mức
độ nhiễm tetracycline và nhóm tuổi.............................................. 99
Bảng 3.34. Sự thay đổi cấu trúc hình thái bề mặt men răng sau tẩy trăng
theo mức độ tổn thương bề mặt men............................................. 100
Bảng 3.35. Đánh giá hiệu quả điều trị trên cấu trúc hình thái bề mặt men
răng sau tẩy trắng răng thực nghiệm ............................................. 100
Bảng 4.1. So sánh sự thay đổi màu sắc theo không gian màu CIELa*b*
với nghiên cứu của Kwon ............................................................. 118



 

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Sự thay đổi chỉ số V theo mức độ nhiễm tetracycline....................... 76
Biểu đồ 3.2: Sự thay đổi chỉ số h theo mức độ nhiễm tetracycline........................ 76
Biểu đồ 3.3: Sự thay đổi chỉ số C theo mức độ nhiễm tetracycline....................... 76
Biểu đồ 3.4: Sự thay đổi chỉ số C theo giới ......................................................... 77
Biểu đồ 3.5: Sự thay đổi chỉ số V theo giới......................................................... 77
Biểu đồ 3.6: Sự thay đổi chỉ số h theo giới.......................................................... 77
Biểu đồ 3.7: Sự thay đổi chỉ số C theo nhóm tuổi................................................ 78
Biểu đồ 3.8: Sự thay đổi chỉ số V theo nhóm tuổi ............................................... 78
Biểu đồ 3.9: Sự thay đổi số h theo nhóm tuổi...................................................... 78
Biểu đồ 3.10: Sự thay đổi chỉ số L theo mức độ nhiễm tetracycline ..................... 83
Biểu đồ 3.11: Sự thay đổi chỉ số b* theo mức độ nhiễm tetracycline................ 83
Biểu đồ 3.12: Sự thay đổi chỉ số a* theo mức độ nhiễm tetracycline ................ 83
Biểu đồ 3.13: Sự thay đổi chỉ số L theo giới .................................................. 84
Biểu đồ 3.14: Sự thay đổi chỉ số b* theo giới................................................. 84
Biểu đồ 3.15: Sự thay đổi chỉ số a* theo giới ..................................................... 84
Biểu đồ 3.16: Sự thay đổi chỉ số L theo nhóm tuổi .............................................. 85
Biểu đồ 3.17: Sự thay đổi chỉ số b* theo nhóm tuổi............................................. 85
Biểu đồ 3.18: Sự thay đổi chỉ số a* theo nhóm tuổi............................................. 85
Biểu đồ 3.19: Sự thay đổi ∆E theo mức độ nhiễm tetracycline............................. 88
Biểu đồ 3.20: Sự thay đổi ∆E theo nhóm tuổi ..................................................... 88
Biểu đồ 3.21: Sự thay đổi ∆E theo giới .......................................................... 88
Biểu đồ 3.22: Sự thay đổi chỉ số V ở bệnh nhân uống rượu vang .................. 89
Biểu đồ 3.23: Sự thay đổi chỉ số V ở bệnh nhân hút thuốc ............................ 89
Biểu đồ 3.24: Sự thay đổi chỉ số V ở bệnh nhân uống nước chè.................... 89
Biểu đồ 3.25: Sự thay đổi chỉ số V ở bệnh nhân uống cà phê ........................ 89



 

Biểu đồ 3.26: Kết quả điều trị theo mức độ nhiễm tetracycline sau
3 tuần, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng......................................... 95
Biểu đồ 3.27: Kết quả điều trị nhiễm sắc tetracycline theo giới sau
3 tuần, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng.......................................... 95
Biểu đồ 3.28: Kết quả điều trị nhiễm sắc tetracycline theo nhóm tuổi sau
3 tuần, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng........................................... 96


 

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Hình ảnh đường Retzius.................................................................... 4
Hình 1.2: Hình ảnh dải Hunter - Schreger ...................................................... 4
Hình 1.3: Hình ảnh các trụ men ...................................................................... 5
Hình 1.4: Hình ảnh sắp xếp tinh thể trụ men .................................................... 5
Hình 1.5: Hình ảnh bụi cây men, đường ranh giới men cement ngà, ngà
răng................................................................................................... 5
Hình 1.6: Hình ảnh trụ màu Munsell (1, 2) và khơng gian màu CIELa*b* ..... 9
Hình 1.7: Hình ảnh mịn răng - răng mài mịn, mịn hóa học ......................... 13
Hình 1.8: Hình ảnh sinh men bất tồn ............................................................ 14
Hình 1.9: Sinh ngà bất tồn II ......................................................................... 14
Hình 1.10: Hình ảnh răng nhiễm fluor............................................................ 15
Hình 1.11: Hình ảnh răng nhiễm sắc tetracycline........................................... 19
Hình 1.12: Hình ảnh tiến trình ion hóa trên men và ngà của H2O2................. 23
Hình 2.1: Máy so màu Vita Easyshade compact và máy ảnh Canon EOS
Kiss X4........................................................................................... 40
Hình 2.2: Đèn tẩy trắng Beyond ..................................................................... 41

Hình 2.3: Thuốc tẩy trắng Beyond II .............................................................. 42
Hình 2.4: Kem chải răng chống nhạy cảm ngà ............................................... 42
Hình 2.5: Kem chải răng có tái khống .......................................................... 42
Hình 2.6: Làm test chuẩn với máy Vita Easyshade compact ......................... 44
Hình 2.7: Đánh giá màu răng .......................................................................... 44
Hình 2.8: Thơng số màu sắc theo bảng Vita 2D master và 3D master........... 44
Hình 2.9: Các thơng số màu sắc răng theo không gian màu L, a*, b*,C và h .... 45
Hình 2.10: Đặt cao su quang trùng hợp bảo vệ lợi ......................................... 47
Hình 2.11: Trộn silicone đioxít và dung dịch 35% H2O2 ............................... 47


 

Hình 2.12: Chiếu đèn Beyond......................................................................... 48
Hình 2.13: Hình ảnh một số dụng cụ nghiên cứu thực nghiệm ...................... 59
Hình 2.14: Các răng được đúc block nhựa...................................................... 60
Hình 2.15: Các răng chia làm 2 phần theo trục răng ...................................... 61
Hình 2.16: Các răng được mã hóa................................................................... 61
Hình 2.17: Các răng đang tiến hành tẩy trắng thực nghiệm ........................... 62
Hình 3.1: Sự thay đổi theo phổ màu Munssell (C, h, V) theo mức độ nhiễm
tetracycline ..................................................................................... 76
Hình 3.2: Sự thay đổi theo phổ màu Munssell (C, h, V) theo giới ................ 77
Hình 3.3: Sự thay đổi theo phổ màu Munssell (C, h, V) theo nhóm tuổi ....... 78
Hình 3.4: Sự thay đổi theo không gian màu CIE La*b* theo mức độ nhiễm
tetracycline ..................................................................................... 83
Hình 3.5: Sự thay đổi theo khơng gian màu CIE La*b* theo giới ................. 84
Hình 3.6: Sự thay đổi theo khơng gian màu CIE La*b* theo nhóm tuổi ....... 85
Hình 3.7: Sự thay đổi theo ∆E theo mức độ nhiễm tetracycline theo nhóm
tuổi, theo giới ................................................................................. 88
Hình 3.8: Sự thay đổi chỉ số V sau điều trị theo các thực phẩm có màu ........ 89

Hình 3.9: Hình ảnh đặc trưng nhóm 1 .......................................................... 101
Hình 3.10: Hình ảnh đặc trưng nhóm 1 ........................................................ 102
Hình 3.11: Hình ảnh đặc trưng nhóm 2 ........................................................ 102
Hình 3.12: Hình ảnh đặc trưng nhóm 3 ........................................................ 103
Hình 3.13: Hình ảnh đặc trưng nhóm 3 ........................................................ 103


 

1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, tỷ lệ nhiễm sắc răng khá cao trong cộng đồng: Theo Đỗ
Quang Trung và cộng sự (CS) (2010) [1], có 86,9% người dân có răng bị
nhiễm sắc và 89,97% người dân mong muốn có hàm răng trắng đẹp. Ở Mỹ
34% dân số không thỏa mãn với màu sắc răng của mình [2]. Nhiễm sắc răng
bao gồm nguyên nhân ngoại sinh và nội sinh. Nhiễm sắc răng nội sinh là sự
nhiễm màu từ bên trong cấu trúc men răng và ngà răng, xảy ra ở mức độ khu
trú, lan tỏa hay toàn bộ hàm làm ảnh hưởng đến yếu tố thẩm mỹ, tạo ra tâm
lý mất tự tin khi hòa nhập xã hội, gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống
[3]. Nhiễm sắc răng do nguyên nhân nội sinh trong đó răng nhiễm sắc
tetracycline là một thách thức lớn trong nha khoa và là vấn đề thẩm mỹ lớn
nếu không được điều trị đặc biệt ở lứa tuổi thanh thiếu niên. Phân bố cường
độ và màu sắc khác nhau tùy thuộc vào loại tetracycline được sử dụng cũng
như liều lượng và thời gian dùng thuốc [4]. Răng nhiễm sắc tetracycline biểu
hiện là một màu vàng nâu hoặc xanh, xám sỉn [5]. Tỷ lệ người có hàm răng
bị nhiễm sắc tetracycline trong cộng đồng khá cao như: Ở Đức là 2,2% [6],
Hồng Kông là 16% [7], ở Việt Nam theo Đỗ Quang Trung và CS (2010) là
22,86% [1], Phan Lê Thu Hằng (2004) là 7,8% [8]. Để trả lại sự tự tin cho
họ, chuyên ngành Răng Hàm Mặt có nhiều phương pháp điều trị nhằm đem

lại nụ cười đẹp như hàn răng thẩm mỹ bằng composite, mặt dán sứ, chụp sứ
toàn phần [7]. Phương pháp điều trị này đòi hỏi bệnh nhân phải chịu đựng
những thủ thuật nha khoa can thiệp xâm lấn mất mô cứng của răng, tốn
nhiều thời gian, chi phí cao và cần phải thay thế định kỳ [9]. Theo Cohen và
Parkins (1970) [10], một phương thức ít xâm lấn mơ cứng của răng nhất với
cải thiện thẩm mỹ đáng kể, đó là tẩy trắng răng sống tại phòng khám với
30% nước oxy già (H2O2). Theo Haywood [11], tẩy trắng răng sống tại nhà
dùng máng cá nhân và 10% nước oxy già urê (CH6N2O3) cần thời gian điều
trị khoảng 6 tháng mới mang lại hiệu quả cao. Theo Kwon (2012) [12], kết
 


2

 

hợp tẩy trắng răng tại nhà và tại phòng khám, thời gian điều trị trong vòng 2
tháng đã làm hài lòng những bệnh nhân mong muốn cải thiện thẩm mỹ [12].
Theo Cohen (1970) [10], Carolyn (1985) [13], Kinoshita (2009) [14] và
Phạm Thị Thu Hiền (2012) [15] phương pháp tẩy trắng răng sống tại phòng
khám cũng mang lại hiệu quả cao trong điều trị răng nhiễm sắc tetracycline.
Phương pháp tẩy trắng răng tại nhà hoặc phương pháp kết hợp phòng khám
và tại nhà cần thời gian điều trị dài từ 2 đến 6 tháng, đơi lúc rất khó có sự
hợp tác tốt giữa Nha sỹ và bệnh nhân [14]. Vì vậy tẩy trắng răng tại phòng
khám với răng nhiễm sắc tetracycline có sự trợ giúp hoạt hóa của ánh sáng,
nhất là nguồn ánh sáng lạnh, đã được dùng phổ biến trong cộng đồng và tăng
cao hiệu quả điều trị [14], [15], [16].
Hiện nay ở Việt Nam, các cơng trình nghiên cứu sâu về việc đánh giá
hiệu quả điều trị tẩy trắng răng sống nhiễm sắc tetracycline tại phòng khám
với việc trợ giúp hoạt hóa của ánh sáng, nhất là nguồn ánh sáng lạnh một cách

toàn diện trên lâm sàng và thiết lập quy trình tẩy trắng an tồn trên cấu trúc
hình thái bề mặt men răng cịn rất ít. Nhằm xác định hiệu quả điều trị và thiết
lập quy trình tẩy trắng răng sống nhiễm sắc tetracycline tại phịng khám có sự
trợ giúp hoạt hóa của ánh sáng, nhất là nguồn ánh sáng lạnh, chính vì vậy
chúng tơi tiến hành luận án: "Nghiên cứu hiệu quả điều trị tẩy trắng răng
sống nhiễm sắc tetracycline" với mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng răng nhiễm sắc tetracycline độ I, độ II ở những
bệnh nhân được tẩy trắng răng sống.
2. Đánh giá hiệu quả tẩy trắng răng sống nhiễm sắc tetracycline.
3. Đánh giá sự thay đổi cấu trúc hình thái bề mặt men răng dưới kính hiển vi
điện tử quét trên răng nhiễm sắc tetracycline sau tẩy trắng thực nghiệm.

 


3

 

Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Một số nét về cấu trúc mô học men răng
1.1.1. Cấu trúc mô học men răng
Men răng có nguồn gốc ngoại bì, tạo ra một lớp bao quanh bên ngồi
thân răng, bảo vệ cho thân răng [17].
Tính chất lý học: Men răng là bộ phận cứng nhất và giòn nhất trong cơ
thể, bao phủ thân răng giải phẫu và có độ dày thay đổi. Ở răng vĩnh viễn, dày
nhất ở vùng rìa cắn và đỉnh múi răng, khoảng 2,5 mm và mỏng nhất ở cổ răng
[18].
Thành phần hoá học:

Nước: Thay đổi theo sự trưởng thành của men răng. Ở men răng non,
nước chiếm 50%, ở men răng trưởng thành, 95% là muối vơ cơ, 5% cịn lại là
các chất hữu cơ và nước [19], [20].
Khuôn hữu cơ: Men răng trưởng thành chứa chủ yếu là các protein hịa
tan và khơng hịa tan cùng một lượng nhỏ carbonhydrate và chất béo. Khuôn
hữu cơ phần lớn là protein không có collagen. Thành phần carbonhydrate thể
hiện dưới dạng glycoproteine và glycosaminoglycan. Thành phần amino acid
của protein của khuôn hữu cơ gồm: Prolin, aspatic acid, glutamic acid,
glycine, leucine, histidine, arginine ... [21]. Nhiễm sắc răng thường là các chất
màu kết hợp với các hợp chất hữu cơ (acid béo, protein) trên bề mặt men chứa
các chuỗi liên kết kéo dài, xen kẽ liên kết đơn và liên kết đôi [22]. Theo Lee
và CS (2009) [22], tẩy trắng răng đã loại bỏ các proteine này, dưới kính hiển
vi điện tử quét (KHVĐTQ) quan sát thấy H2O2 phân ly thành gốc tự do gây ra
quá trình oxy hóa acid béo, protein phân cắt các chuỗi liên kết dài thành các
nhánh nhỏ và protein trên bề mặt men răng bị loại bỏ .  

 


4

 

Thành phần vơ cơ: Thành phần chính của khống chất men răng là canxi,
phốt phát và các ion hydroxy. Ba thành phần này cấu thành hydroxyt apatit
(3[(PO4)2Ca3]Ca(OH)2), là dạng tinh thể chính của men răng. Các thành phần
khác như: F, Fe, Mg, Mn, Sn, Na, K, Cl,... tham gia cấu tạo nên các dạng tinh
thể khác của men răng, có vai trị quan trọng ảnh hưởng tới tính chất hóa lý và
sức đề kháng của men răng [19], [20], [21].
Cấu trúc tổ chức học của men răng (quan sát dưới kính hiển vi)

Đường Retzius: Chạy từ đường nối men ngà chếch nghiêng đến bề mặt
men răng [17].
Men răng
đường Retzius

Ngà răng

Hình 1.1: Hình ảnh đường Retzius, nguồn Avery J.K (2002)[17]
Dải Hunter Schreger: Là các dải sáng - tối xen kẽ theo hướng nhai.
Men răng
Ngà răng

Dải Hunter-Schreger

Hình 1.2: Hình ảnh dải Hunter – Schreger, nguồn Avery J.K (2002)[17]
Trụ men: Tạo bởi các tinh thể. Chạy liên tục từ đường ranh giới men ngà
đến mặt ngồi của răng [17].
Kích thước và mật độ của trụ men: Kích thước trung bình là 5 µm, chiều
cao theo chiều đầu - đuôi của trụ là 9 µm; ở vùng tiếp giáp men ngà, kích
thước có thể nhỏ hơn. Số lượng trung bình 20.000 - 30.000/ mm2 đầu tận cùng
trụ men ở bề mặt men [17].
 


5

 

Đường đi của trụ men: Chạy từ đường ranh giới men ngà đến sát mặt
ngoài của răng, trên đường đi chúng khơng đi theo một đường thẳng [17].

Trụ men

Hình 1.3: Hình ảnh các trụ men, nguồn Avery J.K (2002) [17]
Tinh thể của trụ men: Hình trụ dẹt, chiều rộng 30 - 90 nm, chiều dày 20 60 nm. Thành phần hóa học là canxi phốt phát loại apatit [23].
Trục quang học của trụ men luôn luôn được xếp theo một hướng đặc
hiệu, rất chặt chẽ. Các tinh thể to nhỏ khác nhau sắp xếp theo hình xương cá
hoặc lốc xốy.

Hình 1.4: Hình ảnh sắp xếp tinh thể trụ men, nguồn Avery J.K (2002) [17]
Bụi cây của men: Ở lớp men gần đường ranh giới men ngà, thường thấy
những khoảng kém ngấm vơi giữa các nhóm trụ men. Hình ảnh giống như bụi
cây nên được gọi là bụi cây của men răng [24].

Hình 1.5: Hình ảnh bụi cây men, đường ranh giới men cement ngà, ngà răng,
nguồn Avery J.K (2002) [17]
Đường ranh giới men ngà: Đường ranh giới men ngà là một đường lượn
sóng. Mỗi sóng chứa từ một trụ men đến nhiều trụ men. Kiểu vi liên kết này
làm mạnh mối nối giữa men và ngà [24].
 


 

6

1.1.2. Quá trình trao đổi chất của men răng
Trao đổi chất ở men răng mới mọc: Men răng sau khi mọc và tiếp xúc
với môi trường miệng, việc tạo men đã chấm dứt, con đường dinh dưỡng và
trao đổi chất theo đường toàn thân từ tủy răng qua dịch ngà trong ống ngà bị
hạn chế dần, bù lại môi trường miệng lại là nguồn cung cấp khoáng chất cho

men răng [17]. Quá trình trao đổi chất của men răng và môi trường miệng
diễn ra thường xuyên và liên tục trong suốt đời sống của răng, tuy nhiên mức
độ trao đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như cấu trúc men răng, pH, thành phần
khoáng chất của nước bọt, thời gian …. Trong thời gian 1 - 2 năm đầu tính từ
khi răng mọc, sự trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ với các thành phần khống
hóa của mơi trường miệng. Nếu một yếu tố nào đó tác động vào men răng thì
sẽ bị ảnh hưởng và thay đổi đặc tính quang học của các tinh thể men, dẫn đến
thay đổi màu sắc răng. Ví dụ như fluor, thuốc kháng sinh (tetracycline) nhất là
các yếu tố ngoại lai như thức ăn có phẩm màu (nước chè, cà phê, rượu vang
đỏ), dung dịch súc miệng có chlohexidine... [18], [25], [26].
Trao đổi chất ở men răng đã trưởng thành: Quá trình trao đổi chất với
môi trường miệng diễn ra thường xuyên và liên tục trong suốt đời sống của răng.
Sự trao đổi khoáng chất diễn ra chủ yếu ở lớp men phía ngồi cùng, q trình
này có chiều hướng giảm đi ở những lớp men phía trong. Các thành phần
khống chất được trao đổi giữa men răng và môi trường miệng chủ yếu là ion
fluor, canxi, phốt phát, các thức ăn có màu. Men răng có tính thấm giới hạn:
Chất màu có thể ngấm vào từ mơi trường bên ngồi lẫn từ phía tủy răng qua
đường tiếp giáp men ngà. Điều này đã chứng minh bằng thực nghiệm với phân
tử đánh dấu C14 và I131 [21]. Nghiên cứu về tính thấm của men răng cho thấy sau
khi răng mọc, men răng trở nên ít thấm hơn, ít xốp hơn và tăng lên về độ đậm
đặc. Thí nghiệm về sự thấm cũng cho thấy nước và cồn cũng có thể xuyên qua
men tương đối dễ dàng, ví dụ lưu lượng của nước là 4mm3/cm2/24 giờ [17]. Men

 


7

 


răng có vai trị như một màng bán thấm và trao đổi ion [27]. Những thay đổi hóa
học có thể diễn ra ở men răng. Nó góp phần vào sự duy trì và biến đổi các thành
phần của men răng ngay cả khi men là một cấu trúc giàu vô cơ khơng có tế bào
và khơng phải là hoạt động chuyển hóa [27], [28]. Vì đặc tính này của men răng
nên môi trường miệng và các chất tác động vào men răng sẽ ảnh hưởng trực tiếp
lên cấu trúc bề mặt men răng, có thể thay đổi đặc tính quang học của các tinh thể
men dẫn đến màu sắc răng sẽ bị thay đổi bởi các tác nhân này.
1.2. Màu sắc răng và nguyên nhân nhiễm sắc
1.2.1. Màu sắc răng
1.2.1.1. Màu sắc và phổ màu
Hiện tượng màu được chia làm 3 quá trình: Quá trình vật lý là các bức xạ
năng lượng, quá trình sinh lý là tác động của bức xạ năng lượng vào mắt, tức
là các kích thích thần kinh thị giác, quá trình tâm lý là quá trình cảm thụ màu.
Trong võng mạc mắt có 3 loại tế bào nón nhạy cảm ánh sáng khác nhau tạo
nên cảm giác lam, lục, đỏ. Vì vậy ánh sáng được coi là điều cần thiết trước
tiên để có thể cảm nhận màu và là năng lượng tối thiểu cần phải có tác động
lên mắt gây ra cảm nhận màu. Ba yếu tố tác động đến nhận thức về màu sắc
đó là nguồn sáng, đối tượng được thấy và người quan sát nhìn đối tượng. Tầm
nhìn của người bình thường có nguồn sáng với bước sóng 380 - 780 nm [2].
Màu sắc có thể được mơ tả theo phổ màu Munsell [2], biểu thị bằng giá
trị và sắc độ.
Hue (h) là thuộc tính cho phép phân biệt các họ màu khác nhau, có 10
họ màu sắc trong hệ thống màu Munsell: R màu đỏ, YR màu vàng đỏ, Y màu
vàng, GY màu vàng xanh lá cây, G màu xanh lá cây, BG màu xanh da trời xanh lá cây, B xanh da trời, PB xanh da trời tím, P tím và RP đỏ tím. Mỗi họ
màu sắc này lại được chia thành 10 loại nhỏ.

 


8


 

Value (V) biểu thị độ nhạy hoặc độ sáng của một dải màu từ màu đen
thuần túy đến màu trắng thuần túy trong vỉ so màu Vita 2 D cổ điển nó chính
là điểm Vita đi từ tối đến sáng theo 16 thang điểm sáng nhất là B1 và tối nhất
là C4 [29].
Chroma (C) chỉ mức độ bão hòa của màu sắc và mơ tả cường độ, tính
dữ dội hay tính chói của một màu [30].
Ứng dụng phổ màu Munsell, trong không gian màu CIELCh sử dụng
tọa độ màu cực. L biểu thị độ sáng tối (đi từ màu đen thuần túy đến màu trắng
thuần túy), C (chroma) là độ bão hòa màu và h (hue) là một giá trị của phép
đo góc màu cho biết thuộc tính của màu. Trong đó C từ 0 (khơng bão hịa) ở
trung tâm đến 100 (bão hòa màu cao nhất) và giá trị h với 0º là đỏ, 90º là
vàng, 180º là xanh lá và 270º là xanh dương [31], [32], [33].
CIE (Commision Internationale de l’Eclairage) là một tổ chức Quốc tế
ánh sáng rọi đã đưa ra chuẩn hóa về màu sắc và hình dạng (1931), tính tốn
giá trị của 3 màu cơ bản tạo nên hình ảnh, mơ tả hệ thống thị giác của con
người phản ứng với một màu. Năm 1976, CIE đã định nghĩa về phổ màu, đưa
ra một học thuyết được chấp nhận về màu sắc dựa trên sự cảm nhận bằng mắt
ba màu riêng biệt (đỏ, xanh lá cây, xanh da trời) và là một trong những phổ
màu tự nhiên phổ biến nhất [35]. Trong 3 chiều của phổ màu này có 3 trục là
L, a* và b*. Giá trị trục sáng tối (L) là một đơn vị đo độ sáng của đối tượng,
màu đen hoàn toàn L có giá trị bằng 0 và màu sáng nhất L có giá trị bằng 100.
Giá trị trục đỏ xanh lá cây (a*) là đơn vị đo màu đỏ khi giá trị a* dương (+a*)
hoặc màu xanh lá cây khi giá trị a* âm (-a*). Giá trị trục vàng xanh da trời
(b*) là đơn vị đo màu vàng khi b* dương (+b*) hoặc màu xanh da trời khi b*
âm (-b*). Khi a* và b* tiếp cận tọa độ 0 tạo màu trung tính (trắng, xám) và
tăng dần cường độ bão hịa hơn hoặc màu chói.


 


9

 

Hình 1.6: Hình ảnh trụ màu Munsell (1, 2) và không gian màu CIELa*b*,
nguồn Vanini và CS (2001) [36]
Màu sắc: Màu sắc bình thường của răng được xác định bởi màu xanh da
trời, xanh lá cây và hồng của men răng, được tăng cường bằng màu vàng tới
màu nâu dưới lớp ngà. Vì thế màu sắc của răng là trong, hơi có ánh xanh xám
- vàng nhạt. Màu răng được quyết định bởi chiều dày lớp men, màu vàng nhạt
của ngà bởi tính lưỡng chiết do hiệu quả lưới của việc chồng chéo các sợi
collagen dương tính và các tinh thể âm tính về mặt quang học, độ trong và
tính đồng nhất của men răng. Điều này phụ thuộc vào mức độ khống hóa, độ
chắc đặc của men và đặc tính quang học của răng [17].
Đặc tính quang học của răng: Màu răng được xác định bởi sự kết hợp
các đặc tính quang học của men răng. Khi ánh sáng chiếu vào răng có bốn
hiện tượng tác động giữa răng và luồng sáng được mô tả: (1) Tr\uyền ánh
sáng qua răng, (2) Phản xạ ánh sáng tại bề mặt răng, (3) Phản xạ ánh sáng
khuyếch tán tại bề mặt răng và (4) Hấp thụ và tán sắc ánh sáng bên trong mơ
răng [2].
1.2.1.2. Xác định màu răng
Hiện nay có nhiều phương pháp đánh giá màu răng như sử dụng bảng so
màu băng giấy, sứ có màu hoặc nhựa acrylic, sử dụng quang phổ kế, sắc kế và
kỹ thuật phân tích hình ảnh.
Việc xác định màu bằng cách so màu răng với màu răng mẫu trên bảng
so màu là ứng dụng phổ biến nhất trong nha khoa [34]. Răng và bảng so màu


 


×