Tải bản đầy đủ (.docx) (139 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Kim Khí Đại Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 139 trang )

Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số

liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của cơng ty TNHH Kim Khí Đại Dương.
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)

SV: Phạm Thị Dung

1

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

i

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của cơng ty TNHH Kim Khí Đại
Dương.
i
Sinh viên

i


(Ký và ghi rõ họ tên)

i

MỤC LỤC

ii

DANH MỤC CÁC HÌNH

v

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

vi

DANH MỤC CÁC BIỂU

viii

LỜI MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
4
1.1.
1.1.1.


Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

4

Khái niệm, đặc điểm về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

4

1.1.1.1.

Khái quát về bán hàng

4

1.1.1.2.

Khái quát về xác định kết quả kinh doanh

4

1.1.1.3.

Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

5

1.1.2.

Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
5


1.1.3.

Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

6

1.1.4.

Các phương thức bán hàng và hình thức thanh tốn tại doanh nghiệp

6

1.1.4.1.

Các phương thức bán hàng

6

1.1.4.2.

Các hình thức thanh tốn

7

1.2.1

Kế tốn chi tiết bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

8


1.2.1.1 Chứng từ sử dụng

8

1.2.1.2

8

1.2.2
thu.
1.2.2.1

Tài khoản kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh
10
Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ

10

❖ Nội dung

SV: Phạm Thị Dung

10

2

Lớp:CQ54/21.17



Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh
Khái niệm: Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán,
phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu
10
❖ Nguyên tắc hạch toán

10

1.2.2.2

13

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.3

Kế toán giá vốn hàng bán

16

1.2.4

Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh

21

1.2.4.1


Kế tốn chi phí bán hàng

21

1.2.4.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

24

1.2.5 Kế tốn doanh thu hoạt động chính và chi phí tài chính

27

1.2.5.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính

27

1.1.1.1.

29

Kế tốn chi phí tài chính

1.2.6 Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác

31

1.2.6.1 Kế tốn thu nhập khác

31


1.2.4.2

Kế tốn chi phí khác

33

1.2.6.2

Kế tốn chi phí khác

34

❖ Nội dung:

34

1.2.7

35

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

36

1.2.7 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện ứng dụng
phần mềm kế toán

39


1.2.8 Tổ chức hệ thống sổ kế toán sử dụng cho kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại cơng ty
41
1.2.9 Tổ chức trình bày thơng tin kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trên báo cáo tài chính
42
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH KIM KHÍ ĐẠI DƯƠNG.

45

2.1.

45

Tổng quan về cơng ty TNHH Kim Khí Đại Dương

2.1.1.

Q trình hình thành và phát triển cơng ty TNHH Kim Khí Đại Dương

45

2.1.2.

Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh

46


2.1.3.

Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty

48

2.1.4.

Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Kim Khí Đại Dương 50

2.1.4.1.

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn

50

2.1.4.2.

Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty

53

SV: Phạm Thị Dung

3

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh

2.2.
Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh tại cơng
ty TNHH Kim Khí Đại Dương
55
2.2.1. Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm
trừ doanh thu
55
2.2.1.1.

Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ

55

2.2.1.2.

Thực trạng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

69

❖ Nội dung:

69

Các khoản giảm trừ tại công ty bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán...
69
❖ Tài khoản sử dụng:

69


Vì cơng ty áp dụng chế độ kế tốn theo Thơng tư 133 nên các khoản giảm trừ doanh thu
được ghi giảm trực tiếp vào bên Nợ TK 511.
69
❖ Chứng từ sử dụng:

69

Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, các chứng từ kế tốn liên quan khác...

69

❖ Trích dẫn thực tế kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại cơng ty

69

2.2.2.

Thực trạng kế tốn giá vốn hàng bán

69

2.2.3.

Thực trạng kế tốn chi phí quản lý kinh doanh

77

2.2.3.1.

Thực trạng kế tốn chi phí bán hàng


77

2.2.3.2.

Thực trạng kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

83

2.2.4.
chính

Thực trạng kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài
89

2.2.4.1.

Thực trạng kế tốn doanh thu hoạt động tài chính

89

2.2.4.2.

Thực trạng kế tốn chi phí hoạt động tài chính

97

2.2.5.

Thực trạng kế tốn thu nhập khác và chi phí khác


101

2.2.5.1.

Thực trạng kế tốn thu nhập khác

101

2.2.5.2.

Thực trạng kế tốn chi phí khác

101

2.2.6.

Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

102

2.3.
Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Kim Khí Đại Dương

110

2.3.1.

Ưu đểm cơ bản


110

2.3.2.

Hạn chế cần hồn thiện:

112

CHƯƠNG III: : MỘT SỐ Ý KIẾN HỒN THIỆN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH KIM KHÍ ĐẠI
DƯƠNG
110

SV: Phạm Thị Dung

4

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh
3.1. Yêu cầu, ngun tắc hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại cơng ty TNHH Kim Khí Đại Dương
110
3.2. Nội dung ý kiến hoàn thiện

111

⮚ Thứ tư, về tiến hành chiết khấu thanh toán cho những khách hàng thanh toán sớm

tiền hàng.
112
Đối với những khách hàng thanh tốn sớm tiền hàng, cơng ty nên tiến hành chiết khấu
thanh toán cho khách hàng. Điều này sẽ đẩy nhanh cơng tác thu hồi nợ, tránh tình trạng bị
chiếm dụng vốn gây khó khăn cho việc quay vịng vốn của doanh nghiệp. Khi đó Cơng ty
sẽ phải quy định tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho từng thời hạn cụ thể: Giả sử nếu khách
hàng thanh tốn tiền trong vịng một tuần sẽ được hưởng chiết khấu là 3%, thanh tốn
trong vịng 15 ngày sẽ được hưởng chiết khấu 1%, …tức thời hạn thanh tốn càng ngắn thì
được hưởng chiết khấu càng lớn. Chi phí cho chiết khấu thanh tốn sẽ được hạch tốn vào
TK 635 – Chi phí tài chính.
112
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp

115

Ngồi ra cũng cần hoàn thiện và thay đổi các văn bản pháp luật có liên quan đến kế tốn đã
ban hành trước đây nhưng hiện nay khơng cịn phù hợp
115


Về phía Cơng ty

115

KẾT LUẬN:

117

TÀI LIỆU THAM KHẢO


119

NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP

120

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

121

NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN

122

SV: Phạm Thị Dung

5

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Hệ thống tài khoản cơng ty thường sử dụng

8

Hình 2.1: .Màn hình đăng nhập phần mềm MISA


54

Hình 2.2: Màn hình giao diện phần mềm MISA

54

Hình 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng

58

Hình 2.4: Màn hình hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho

59

Hình 2.5: Chụp giao diện phần mềm Sổ cái TK 511

61

Hình 2.6: màn hình nhập liệu giấy báo có của ngân hàng:

67

Hình 2.7: Giao diện phần mềm kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển tự
động
71
Hình 2.8: Giấy đề nghị thanh tốn

78

Hình 2.9: Hóa đơn GTGT


79

Hình 2.10: Màn hình giao diện nhập phiếu chi tiền mặt

80

Hình 2.11: : Màn hình hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

84

Hình 2.12 : Màn hình hạch tốn chi phí qldn sau khi nhập xong

85

Hình 2.13: Giấy báo nợ

86

Hình 2.14: Giao diện màn hình phần mềm doanh thu tài chính

90

Hình 2.15: Sao kê ngân hàng VP-Bank

91

Hình 2.16 : Sao kê ngân hàng Mbbank

92


Hnh 2.17 : Màn hình chụp giao diện Giấy báo nợ ngân hàng

98

Hình 2.17: Màn hình chụp danh sách các bút tốn kết chuyển

103

Hình 2.19: Màn hình khóa sổ kỳ kế tốn

104

Hình 2.20: Màn hình xem, kết xuất sổ sách, báo cáo

105

Hình 2.21: Màn hình xem, kết xuất báo cáo kế tốn chi tiết

108

Hình 2.22 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

109

SV: Phạm Thị Dung

6

Lớp:CQ54/21.17



Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ theo phương
thức bán trực tiếp
12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ theo phương
thức gửi bán đại lý
12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ theo phương
thức trả chậm, trả góp
12
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu

15

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa

16

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
16
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên
19
Sơ đồ 1.8: Trình tư hạch tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
21

Sơ đồ 1.9: Trình tự kế tốn chi phí bán hàng

23

Sơ đồ 1.10: Trình tự kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

26

Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính

29

Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính

31

Sơ đồ 1.13: Trình tự kế tốn thu nhập khác

33

Sơ đồ 1.14: Trình tự kế tốn chi phí khác

35

Sơ đồ 1.15: Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh

39

Sơ đồ 1.16: Trình tự kế tốn doanh thu, chi phí và KQKD trong điều kiện
doanh nghiệp áp dụng kế toán máy:

41
Sơ đồ 1.17: Sơ đồ hệ thống sổ

42

Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức quản lý cơng ty.

48

Sơ đồ 2.2: Mơ hình tổ chức bộ máy phịng kế tốn.

51

SV: Phạm Thị Dung

7

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh

DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu sổ 2.1: Sổ cái TK 511 (trích tháng 12)

62

Biểu sổ 2.2: Sổ nhật ký chung (trích)

64


Biểu sổ 2.3: Sổ cái TK 632 (trích)

72

Biểu sổ 2.4: Sổ Nhật ký chung (Trích)

74

Biểu sổ 2.5 : Sổ cái TK 6421 (trích)

81

Biểu số 2.6: Sổ cái TK 6422 (trích)

87

Biểu sổ 2.7: Sổ cái TK 515 (trích)

93

Biểu sổ 2.8: Sổ nhật ký chung ( Trích)

95

Biểu sổ 2.9: Sổ cái TK 635 (trích)

99

Biểu sổ 2.10: Sổ cái TK 911(trích)


106

SV: Phạm Thị Dung

8

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế
độc lập tự chủ trong nền kinh tế ngày càng cao, mỗi doanh nghiệp phải
năng động sáng tạo trong kinh doanh phải chịu trách nhiệm trước kết quả
kinh doanh của mình, bảo tồn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là
mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Để thực hiện được mục tiêu trên, vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả vô cùng
quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản xuất nói riêng.
Hiệu quả kinh tế được phản ánh thông qua các bộ phận trong các doanh
nghiệp kinh doanh bao gồm hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng lao
động và đặc biệt thông qua xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất là cầu nối giữa nhà sản xuất
đến nhà cung cấp hoặc người sử dụng, từ đó đưa ra những hoạch định,
quyết sách trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp để có hiệu quả cao
nhất, thu được lợi nhuận cao nhất.
Do vậy, bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý kế toán

bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết, giúp doanh nghiệp
có đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác để phân tích, đánh giá, lựa chọn
phương án đầu tư hiệu quả.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng sản xuất kinh doanh cũng như bộ máy
quản lýtại Cơng ty TNHH Kim Khí Đại Dương, với sự giúp đỡ của các anh,
chị nhân viên trong công ty và sự giúp đỡ nhiệt tình của PGS TS.Mai Ngọc
Anh, cùng với kiến thức đã được học ở trường em nhận thức được vai trò
quan trọng của tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đối
với sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.Vì vậy, em đã lựa chọn và
SV: Phạm Thị Dung

1

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh
quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài“Kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại cơng ty TNHH Kim KhíĐại Dương”cho đề tài thực tập tốt
nghiệp của mình.
2. Mục đích:
Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh, đánh giá việc thực hiện phần hành kế toán này tại cơng ty
TNHH Kim Khí Đại Dương. Từ đó,đưa ra một số kiến nghị hồn thiện hệ
thống kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Kim Khí Đại Dương ở góc độ kế tốn

tài chính. Nghiên cứu dựa trên cơ sở các chế độ kế toán doanh nghệp ban
hành theo TT133/2016/TT-BTC , các chuẩn mực Kế toán Việt Nam do Bộ tài
chính ban hành và các văn bản sửa đổi bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm
theo.
+ Về không gian: Nghiên cứu tại cơng ty TNHH Kim Khí Đại Dương tại
Phịng 305 lô B12/D21 khu đô thị mới Cầu Giấy,phường Dịch Vọng Hậu,
quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
+ Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực trạng
tại cơng ty TNHH Kim Khí Đại Dương trong năm 2019-2020.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn được vận dụng kết hợp phương pháp về nghiên cứu lý thuyết,
khảo sát thực tế, phỏng vấn, tham khảo các ý kiến chuyên gia, thống kế số
kiệu, phân tích, so sánh để thu thập tài liệu và xử lý số liệu sơ cấp và thứ cấp.

SV: Phạm Thị Dung

2

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh
-

Thu thập tài liệu sơ cấp: Trực tiếp xin ý kiến và hỏi các cán bộ kế tốn

và nhân viên khác tại cơng ty. Bên cạnh đó, tìm hiểu vấn đề nghiên cứu
thơng qua việc xin ý kiến của GVHD: TS. Mai Ngọc Anh.
-


Thu thập tài liệu thứ cấp: Nghiên cứu vấn đề thơng qua việc tham khảo

các giáo trình..., thu thập bằng phương pháp quan sát, nghiên cứu về chứng
từ, sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính tại cơng ty trong năm 2019...
-

Số liệu chủ yếu được phân tích theo phương pháp diễn giải và thống kê.

5. Kết cấu chính của luận văn:
Nội dung luận văn bao gồm 3 chương chính như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Kim Khí Đại Dương.
Chương 2: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Cơng ty TNHH Kim Khí Đại Dương.
Chương 3: Một số ý kiến hồn thiện về kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Kim Khí Đại Dương.
Tơi xin chân thành cảm ơn TS. Mai Ngọc Anh cùng ban lãnh đạo, cán
bộ, nhân viên cơng ty đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thiện luận văn
này. Do thời gian có hạn nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi
rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ Q thầy cơ để luận văn được hồn
thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

SV: Phạm Thị Dung

3

Lớp:CQ54/21.17



Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1.Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.1.1. Khái quát về bán hàng
❖ Khái niệm:
Bán hàng là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa gắn với phần lợi
ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình hoạt
động kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại, đây là q trình chuyển
hóa vốn từ hình thái hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh
tốn.
❖ Đặc điểm của q trình bán hàng:
-

Có sự thỏa thuận trao đổi giữa người mua và người bán. Người bán

đồng ý bán, người mua đồng ý mua, trả tiền và chấp nhận trả tiền.
-

Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người sở hữu mất quyền sở

hữu cịn người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán.
-

Trong q trình tiêu thụ hàng hóa các đơn vị kinh tế cung cấp cho


khách hàng một khối lượng hàng hóa nhất định và nhận lại từ khách hàng
một khoản tiền gọi là doanh thu tiêu thụ hàng hóa.
1.1.1.2. Khái quát về xác định kết quả kinh doanh
❖ Khái niệm:
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí đã bỏ ra và
doanh thu đã thu về trong kỳ từ hoạt động bán hàng. Nếu doanh thu lớn hơn
SV: Phạm Thị Dung

4

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh
chi phí bán hàng thì kết quả kinh doanh là lãi và ngược lại, nếu doanh thu
nhỏ hơn chi phí thì kết quả là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh được tiến
hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý hay cuối năm là
tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh
nghiệp.
❖ Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh
doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ hoạt động tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp, có thể là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ
hoặc hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động khác là kết quả từ các hoạt động khác, không tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp. Nó là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi
phí khác
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết
định có tiêu thụ hàng hóa nữa hay khơng. Do đó, giữa bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh có mối liên hệ mật thiết. Kết quả kinh doanh là mục đích
cuối cùng của doanh nghiệp, còn bán hàng là phương tiện để đạt được mục
đích đó.
1.1.2. u cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh
Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh đối với doanh nghiệp là:
-

Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng

thời kỳ, từng khách hàng, từng loại hàng hóa.
SV: Phạm Thị Dung

5

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh
- Quản lý chất lượng, xây dựng thương hiệu là mục tiêu cho sự phát triển
bền vững của doanh nghiệp.
- Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình
hình thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng
hạn để tránh hiện tượng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn.
- Quản lý chặt chẽ giá vốn của hàng hóa tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các
khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, đảm bảo tính hợp

pháp, hợp lệ.
-

Đối với việc xác định kết quả kinh doanh phải tổ chức chặt chẽ, khoa

học đảm bảo việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình kinh doanh,
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước đầy đủ, kịp thời.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định KQKD có nhiệm vụ chủ yếu như sau:
-

Ghi chép đầy đủ, kịp thời doanh thu hàng bán ra trên thị trường, tính

tốn chính xác trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả
kinh doanh.
-

Xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác theo đúng chính sách

chế độ của nhà nước ban hành.
-

Cung cấp các thông tin chính xác, trung thực đầy đủ, kịp thời về doanh

thu bán hàng, xác định kết quả kinh doanh phục vụ cho các báo cáo kế toán
liên quan.
1.1.4. Các phương thức bán hàng và hình thức thanh tốn tại doanh
nghiệp
1.1.4.1.


Các phương thức bán hàng

SV: Phạm Thị Dung

6

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh
Quá trình bán hàng của doanh nghiệp có thể được thực hiện theo nhiều
hương thức bán hàng khác nhau, phương thức bán hàng có thể được hiểu là
các cách thức mà doanh nghiệp sử dụng để tiêu thụ hàng hoá. Trong doanh
nghiệp thường sử dụng các phương thức bán hàng như bán buôn, bán lẻ, và
một số phương thức khác:


Bán buôn: Bán buôn là phương thức bán hàng với số lượng lớn cho đơn

vị thương mại khác. Bán buôn thường bao gồm 2 hình thức: Bán bn qua
kho và bán bn vận chuyển thẳng.


Bán lẻ: Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng,

các tổ chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng. Bán lẻ thường bán với khối
lượng nhỏ, thay đổi theo yêu cầu của khách hàng, giá bán ổn định.



Các phương thức khác: Bán hàng qua đại lí, ký gửi. Bán hàng trả chậm,

trả góp, …
1.1.4.2.
-

Các hình thức thanh tốn

Thanh tốn ngay bằng tiền mặt: hình thức thanh tốn mà sau khi xuất

bán hàng hóa khách hàng thực hiện thanh toán, trả tiền ngay cho doanh
nghiệp.
-

Thanh toán khơng bằng tiền mặt: hàng hóa sau khi giao cho khách

hàng, khách hàng có thể thanh tốn bằng séc hoặc chuyển khoản...
-

Bán chịu và tính lãi: người mua thanh tốn tiền sau thời điểm nhận một

khoảng thời gian nhất định mà hai bên thỏa thuận, hết thời gian do người
mua hàng sẽ phải thanh tốn hết tồn bộ giá trị hàng đã mua cộng thêm một
khoản phí gọi là lãi từ việc trả chậm này.
-

Bán trả góp: phương thức cho vay mà các kỳ trả nợ gốc và lãi trùng

nhau, số tiền trả nợ của mỗi kỳ là bằng nhau, số lãi được tính trên số dư nợ
gốc và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ.

1.2 Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
SV: Phạm Thị Dung

7

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh
doanh
1.2.1

Kế toán chi tiết bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

1.2.1.1 Chứng từ sử dụng
Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng, kế tốn bán hàng sử dụng các
chứng từ sau:
-

Hóa đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT – 3LL)

-

Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 – GTTT – 3LL)

-

Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01 – BH)

-


Thẻ quầy hàng (mẫu 02 – BH)

-

Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT)

-

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03 PXK – 3LL)

-

Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (mẫu 04 HDL – 3LL)

-

Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,

ủy nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê của NH,…
-

Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ

-

Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi

-


Các chứng từ khác liên quan
1.2.1.2

Tài khoản kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Hình 1.1: Hệ thống tài khoản cơng ty thường sử dụng

Số hiệu tài khoản

Tên tài khoản

TK 111

Tiền mặt

+ TK1111

Tiền Việt Nam

+ TK1112

Ngoại tệ

TK 112

Tiền gửi ngân hàng

+ TK 1121

Tiền Việt Nam


+ TK 1122

Ngoại tệ

TK 131

Phải thu khách hàng

SV: Phạm Thị Dung

8

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh
TK 133

Thuế GTGT được khấu trừ

TK 154

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

TK 155

Thành phẩm

TK 157


Hàng gửi đi bán

TK 211

Tài sản cố định

TK 214

Hao mòn tài sản cố định

TK 331

Phải trả cho người bán

TK 333

Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước

TK 334

Phải trả cho người lao động

TK 411

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

TK 511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


TK 515

Doanh thu hoạt động tài chính

TK 632

Giá vốn hàng bán

TK 635

Chi phí tài chính

TK 642

Chi phí quản lý kinh doanh

+ TK 6421

Chi phí bán hàng

+ TK 6422

Chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 711

Thu nhập khác

TK 811


Chi phí khác

TK 821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

TK 911

Xác định kết quả knh doanh

........

.................................

1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu.
Theo quy định hiện hành, doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động
kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp bao gồm:
SV: Phạm Thị Dung

9

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các khoản giảm trừ doanh thu
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Thu nhập khác

1.2.2.1

Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ

❖ Nội dung
Khái niệm: Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
❖ Nguyên tắc hạch toán
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã tu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 4
điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch cung cấp dịch vụ
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân
đối kế toán;

SV: Phạm Thị Dung

10


Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
❖ Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Thẻ quầy hàng
- Bảng kê mua hàng
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có…
❖ Tài khoản sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5118: Doanh thu khác
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
❖ Sơ đồ kế toán:

SV: Phạm Thị Dung

11

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ theo
phương thức bán trực tiếp
TK 511

TK 111, 112,131...

Doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ
TK 333
Các khoản thuế
phải nộp

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ theo
phương thức gửi bán đại lý

Xuất thành phẩm cho đơn vị
nhận bán hàng đại lý

TK 511

TK 632

TK 157

TK 155

Kết chuyển giá vốn của
hàng đại lý đã bán được

TK 112, 131


Phí hoa hồng bán hàng đại lý phải trả

Doanh thu bán hàng đại lý

TK 333

TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ

Các khoản thuế phải
nộp khi bán hàng

SV: Phạm Thị Dung

TK 642

12

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ theo
phương thức trả chậm, trả góp
TK 511

TK 131

Doanh thu bán hàng (theo giá bán trả tiền ngay)


Tổng số tiền còn phải thu

TK 333
Thuế GTGT đầu ra
TK 111,112

TK 515

Số tiền đã thu khách hàng

TK 3387

Lãi trả góp hoặc trả
Định kỳ, kết chuyển
doanh thu là tiền lãi phải chậm phải thu
thu từng kỳ

❖ Sổ kế toán:
- Sổ kế toán chi tiết bán hàng
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK 511
- Sổ chi tiết TK 5111
1.2.2.2

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

❖ Nội dung
Khái niệm: Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được
điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung ứng dịch vụ

của doanh nghiệp trong kỳ kế tốn.
Theo thơng tư 133, tài khoản 521 – tài khoản giảm trừ doanh thu bị xóa bỏ,
thay vào đó là các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại
được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp
SV: Phạm Thị Dung

13

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh
dịch vụ.
Bên Nợ:
● Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, chiết
khấu thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
● Phản ánh doanh thu kết chuyển sang tài Khoản xác định kết quả kinh
doanh cuối kỳ.
Bên Có:
● Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ… phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
⮚ Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản chính sau đây:
- Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi
người mua mua với số lượng lớn được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát
sinh
- Hàng bán bị trả lại: Được dùng để phản ánh doanh số của số sản phẩm, hàng
hóa … đã tiêu thụ bị khách trả lại mà nguyên nhân thuộc về lỗi của doanh
nghiệp như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng bị mất, kém phẩm
chất…
- Giảm giá hàng bán: là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua hàng

trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán gần hết hạn sử dụng, doanh
nghiệp muốn tiêu thụ hết số lượng hàng tồn kho... đã ghi trên hợp đồng.
❖ Nguyên tắc kế toán
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát
sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm
doanh thu của kỳ phát sinh;
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ
sau mới phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị
SV: Phạm Thị Dung

14

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh
trả lại thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
+ Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau
phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước
thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế tốn phải coi đây là một sự kiện cần
điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh
thu, trên Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).
+ Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu
thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh
nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).
❖ Chứng từ sử dụng:
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo
có, hợp đồng bán hàng, các chứng từ kế toán liên quan khác, …
❖ Tài khoản sử dụng:
TK 511 phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ

❖ Sơ đồ kế toán :
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131

TK 511

Khi phát sinh các khoản CKTM,
GGHB, hàng bán bị trả lại
TK 333
Giảm các khoản
thuế phải nộp

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn nhận lại sản phẩm, hàng hóa
TK 632
SV: Phạm Thị Dung

TK 154, 155, 156
15

TK 632
Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh
Khi nhận lại sản phẩm,hàng hóa
(PP kê khai thường xuyên)

Giá trị thành phẩm đưa đi tiêu thụ

TK 611, 631

Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa
(PP kiểm kê định kỳ )

Giá trị thành phẩm, hàng hóa được
xác định là tiêu thụ

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị
trả lại
TK 111,112,141...

TK 642

Phát sinh chi phí liên quan
đén hàng bán bị trả lại

TK 911

Kết chuyển chi phí bán hàng

1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
❖ Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ,... đã bán được trong kỳ; phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát; các
khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường đã tính
vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được
hồn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán....
- Phương pháp xác định:
TH1: Thành phẩm sản xuất ra, bán ngay thì :
Trị giá vốn hàng xuất bán = Giá thành sản xuất
SV: Phạm Thị Dung


16

Lớp:CQ54/21.17


Luận văn tốt nghiệpGVHD: TS. Mai Ngọc Anh
TH2: Thành phẩm sản xuất ra, nhập kho, để xác định trị giá vốn hàng bán, ta
phải căn cứ vào phương pháp kế toán hàng tồn kho ( kê khai thường xuyên,
hay kiểm kê định kỳ) và phương pháp xác định giá vốn hàng bán mà doanh
nghệp sử dụng.
Giá vốn hàng bán có thể được xác định theo một trong 3 phương pháp
sau:
- Phương pháp bình quân gia quyền
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Theo cách này, cuối kỳ kế tốn mới tiến
hành xác định đơn giá bình qn theo cơng thức:
1. Giá đơn vị bình qn liên hồn (bình quân sau mỗi lần nhập): Sau mỗi lần
nhập kế toán phải xác định đơn giá bình quân sau lần nhập đó:

- Phương pháp thực tế đích danh: được áp dụng dựa trên giá trị thực tế
của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ
áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và
nhận diện được.
- Phương pháp nhập trước - xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là
giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất
trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. .
❖ Nguyên tắc kế toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với

doanhnghiệp xây lắp) bán trong kỳ
-

Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán
trên cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có

SV: Phạm Thị Dung

17

Lớp:CQ54/21.17


×