Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom và xử lý chất thải rắn tại thành phố Hòa Bình tỉnh Hòa Bình và đề xuất một số giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 113 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tên tôi là: Vũ Thị Khắc

Mã số học

viên:1581440301008 Lớp: 23KHMT11
Chun ngành: Khoa học Mơi trƣờng

Mã số: 608502

Khóa học: 23
Tơi xin cam đoan quyển luận văn đƣợc chính tơi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn
của PGS.TS Vũ Hoàng Hoa và TS. Phạm Thị Thanh Ngà với đề tài nghiên cứu trong
luận văn “Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom và xử lý chất thải rắn tại thành
phố Hòa Bình, tỉnh Hịa Bình và đề xuất một số giải pháp”.
Đây là đề tài nghiên cứu mới, không trùng lặp với các đề tài luận văn nào trƣớc
đây, do đó khơng có sự sao chép của bất kì luận văn nào. Nội dung của luận văn đƣợc
thể hiện theo đúng quy định, các nguồn tài liệu, tƣ liệu nghiên cứu và sử dụng trong
luận văn đều đƣợc trích dẫn nguồn.
Nếu xảy ra vấn đề gì với nơi dung luận văn này, tơi xin chịu hồn tồn trách
nhiệm theo quy định./.

NGƢỜI VIẾT CAM ĐOAN

Vũ Thị Khắc

i


LỜI CẢM ƠN


Trong thời gian học tập chƣơng trình Thạc sỹ tại trƣờng Đại học Thủy Lợi là
khoảng thời gian có ý nghĩa rất quan trọng trong cuộc đời cá nhân học viên. Trong thời
gian này học viên đã đƣợc học hỏi rất nhiều từ thầy cô, bạn bè về chuyên môn và nhận
thức. Sau 20 tuần, đến nay luận văn “Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom và xử
lý chất thải rắn tại thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình và đề xuất một số giải
pháp” của học viên đã đƣợc hoàn thành.
Để hoàn thành luận văn, cùng với sự nỗ lực của bản thân học viên đã nhận
đƣợc sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ, các cá nhân, tập thể trong và
ngồi trƣờng. Học viên xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến:
PGS.TS. Vũ Hồng Hoa thuộc bộ mơn Quản lý Môi trƣờng, TS Phạm Thị
Thanh Ngà HD 2 đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình, cụ thể và tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho học viên trong suốt thời gian làm luận văn.
Học viên cũng xin thể hiện sự kính trọng và lịng biết ơn đến các thầy cô trong
khoa Môi Trƣờng, những ngƣời đã trang bị cho học viên rất nhiều kiến thức chuyên
ngành trong suốt quá trình học tập. Tất cả các kiến thức mà học viên lĩnh hội đƣợc từ
những bài giảng của các thầy cô là vô cùng quý giá.
Do kiến thức và thời gian còn hạn hẹp nên bản thân học viên cùng với luận văn
vẫn cịn có những sai sót, vƣớng mắc. Học viên xin nhận đƣợc sự góp ý và chỉ bảo
của tất cả quý thầy cô và các bạn.
Trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ.........................viii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN VÀ GIỚI THIỆU KHU VỰC
NGHIÊN CỨU.............................................................................................................. 4

1.1 Tổng quan về chất thải rắn..................................................................................... 4
1.1.1 Các vấn đề môi trường liên quan đến chất thải rắn............................................. 4
1.1.2 Các phương pháp xử lý chất thải rắn hiện nay..................................................... 6
1.2 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu................................... 15
1.2.1 Điều kiện tự nhiên............................................................................................... 15
1.2.2 Điều kiện kinh tế xã hội....................................................................................... 19
1.3 Hiện trạng môi trƣờng thành phố Hịa Bình....................................................... 24
1.3.1 Mơi trường khơng khí.......................................................................................... 24
1.3.2 Môi trường nước mặt, vấn đề nước sạch và vệ sinh môi trường........................25
1.3.3 Môi trường đất..................................................................................................... 27
1.4 Nguồn gốc phát sinh và ƣớc tính khối lƣợng CTR thành phố Hịa Bình.........27
1.4.1 Nguồn gốc phát sinh và thành phần chất thải rắn của thành phố Hịa Bình....27
1.4.2 Khối lượng chất thải rắn thành phố Hịa Bình................................................... 29
CHƢƠNG 2 HIỆN TRẠNG THU GOM, XỬ LÝ VÀ ƢỚC TÍNH KHỐI LƢỢNG
CHẤT THẢI RẮN CỦA THÀNH PHỐ HỊA BÌNH GIAI ĐOẠN 2017-2030.........32
2.1 Hiện trạng thu gom chất thải rắn sinh hoạt của thành phố Hịa Bình...............32
2.1.1 Cơ cấu tổ chức quản lý trong thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt của
thành phố................................................................................................................ 32
2.1.2 Nhân lực quản lý.................................................................................................... 33
2.1.3 Thực trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.................................... 34
2.1.4 Các vấn đề tồn tại trong thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt thành phố Hịa
Bình........................................................................................................................40
2.2 Hiện trạng xử lý CTR sinh hoạt của thành phố Hịa Bình.................................43
2.2.1 Các biện pháp xử lý CTR sinh hoạt đang áp dụng hiện nay................................ 43
2.2.2 Hiện trạng BCL CTR sinh hoạt của thành phố.................................................... 44
iii


2.2.3 Hiện trạng các bãi rác, điểm đổ rác tạm thời, tự phát.................................. 46
2.2.4 Các vấn đề tồn tại.......................................................................................... 46

2.3 Hiện trạng thu gom, xử lý các loại chất thải rắn khác...............................47
2.3.1 Hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn công nghiệp và xây dựng.............47
2.3.2 Hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn y tế................................................. 47
2.4 Quy hoạch quản lý CTR sinh hoạt của thành phố Hịa Bình đến 2020 tầm
nhìn 2030....................................................................................................................... 50
2.5 Quy hoạch quản lý CTR công nghiệp, xây dựng và y tế của thành phố Hịa
Bình đến 2020 tầm nhìn 2030......................................................................................52
2.6 Dự báo khối lƣợng CTR sinh hoạt thành phố Hịa Bình đến năm 2030...54
2.4.1 Dự báo dân số thành phố Hịa Bình đến năm 2030............................................ 54
2.4.2 Dự báo khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh đến năm 2030.............................. 55
CHƢƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
THÀNH PHỐ HỊA BÌNH GIAI ĐOẠN 2017-2030..................................................62
3.1 Đề xuất mơ hình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt thành phố Hịa
Bình............................................................................................................................... 62
3.1.1 Ứng dụng GIS trong vạch tuyến thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
thành phố Hịa Bình.............................................................................................. 62
3.1.2 Quy hoạch thu gom sơ cấp..................................................................................... 69
3.1.3 Đề xuất quy trình thu gom thứ cấp........................................................................ 73
3.1.4 Tính tốn kinh phí thu gom................................................................................... 74
3.2 Đề xuất xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh thành phố
Hịa Bình................................................................................................................ 76
3.2.1 Cơ sở pháp lý làm căn cứ thiết kế bãi chơn lấp chất thải rắn sinh hoạt..............76
3.2.2 Tính tốn diện tích bãi chơn lấp............................................................................ 77
3.2.3 Lựa chọn vị trí và quy mơ của bãi chơn lấp.......................................................... 79
3.2.4 Tính tốn diện tích khu vực cần giải phóng mặt bằng......................................... 80
3.2.5 Sơ bộ tính tốn kinh phí giải phóng mặt bằng cho phương án xây dựng bãi chôn
lấp chất thải rắn hợp vệ sinh................................................................................. 83
3.3 Các giải pháp khác................................................................................................. 85
3.3.1 Giải pháp kỹ thuật giảm thiểu chất thải rắn tại nguồn......................................... 85
3.3.2 Kiện tồn cơng tác quản lý nhà nước về môi trường............................................ 87

3.3.3 Giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt bằng hương ước của làng xã............89
3.3.4 Giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng......................................... 90
iii


3.3.5 Giải pháp đầu tư............................................................................................................. 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 97

iii


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Sơ đồ xử lý chất thải rắn sinh hoạt....................................................................7
Hình 1.2 Sơ đồ hệ thống lị đốt CTR.............................................................................10
Hình 1.3 Sơ đồ cơng nghệ xử lý rác thải bằng cơng nghệ ủ phân Compost...................11
Hình 1.4 Mối quan hệ trong các biện pháp giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế CTR..........13
Hình 1.5 Tái sử dụng nhựa và chai thủy tinh.................................................................14
Hình 1.6 Sản phẩm từ tái chế nhựa và ngun liệu tái chế nhơm..................................14
Hình 1.8 Cơ cấu lao động phân theo các khu vực kinh tế của tỉnh Hịa Bình năm 2015.20
Hình 1.9 Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất thành phố Hịa Bình theo hiện trạng đến ngày
31/12/2015
.............................................................................................................. 27
Hình 1.10 Bản đồ phát sinh khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hịa
Bình......................................................................................................................... 31
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý nhà nƣớc về mơi trƣờng thành phố Hịa Bình............33
Hình 2.2 Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt tại các huyện, thành phố, thị xã........................36
Hình 2.3 Xe đẩy tay thu gom, xe tải vận chuyển rác tại thành phố Hịa Bình...............38
Hình 2.4 Xe thu gom đẩy tay tại thị trấn Lƣơng Sơn....................................................38
Hình 2.5 Xe thu gom CTR kéo tay phụcvụ thu gom tại các ngõ nhỏ tại huyện Lạc

Sơn38 Hình 2.6 Xe vận chuyển CTR chƣa đảm bảo vệ sinh của huyện Đà Bắc...........38
Hình 2.7 Thùng thu gom CTR công cộng tại huyện Mai Châu......................................38
Hình 2.8 Sơ đồ quy trình thu gom CTR tập trung trên thành phố Hịa Bình..................40
Hình 2.9 Bãi Chơn lấp Dốc Búng đã đóng cửa..............................................................44
Hình 2.10 Khu nhà điều hành đƣợc xây dựng khang trang, đang xuống cấp của Khu xử
lý n Mơng...........................................................................................................45
Hình 2.11 Sơ đồ dự báo lƣợng CTR SH phát sinh theo vùng huyện.............................51
Hình 2.12 Sơ đồ dự báo lƣợng CTR SH thu gom theo vùng huyện..............................51
Hình 3.1 Bản đồ vạch tuyến thu gom, vận chuyển CTR trên địa bàn thành phố Hịa
Bình......................................................................................................................... 69
Hình 3.2 Hình dạng thực của ơ chơn lấp........................................................................78
Hình 3.3 Khoanh vùng phạm vi cần cách ly với bãi chơn lấp CTR n Mơng.............83
Hình 3.4 Mơ hình phân loại CTR sinh hoạt tại các đơ thị..............................................86

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Thống kê diện tích, dân số và mật độ dân số thành phố Hòa Bình.................21
Bảng 1.2 Tăng trƣởng kinh tế tỉnh Hịa Bình................................................................23
Bảng 1.3 Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành phân theo khƣ vực kinh tế 23
Bảng 1.4 Tổng hợp một số vị trí nƣớc mặt có thơng số cao hơn giới hạn cho phép................26
Bảng 1.5 Thành phần CTR tại một số đơ thị của tỉnh Hịa Bình....................................28
Bảng 2.1 Hiện trạng phát thải chất thải y tế tại các bệnh viện trên địa bàn thành phố
Hịa Bình.................................................................................................................48
Bảng 2.2 Hiện trạng xử lý chất thải y tế trên địa bàn thành phố....................................49
Bảng 2.4 Lựa chọn các tiêu chuẩn tính tốn..................................................................54
Bảng 2.5 Dự báo dân số thành phố Hịa Bình đến năm 2030.........................................55
Bảng 2.6 Khối lƣợng CTR sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình đến năm 2030...............56
Bảng 2.7 Khối lƣợng CTR phát sinh từ cơ quan, trƣờng học, nơi công cộng thành phố

Hịa Bình đến năm 2030..........................................................................................59
Bảng 3.1 Bảng tính tốn chiều dài tuyến thu gom..........................................................66
Bảng 3.2 Bảng tính tốn chiều dài tuyến vận chuyển....................................................68
Bảng 3.3 Ƣớc tính khối lƣợng rác cho 1 lần thu gom của các xã..................................70
Bảng 3.4 Tính tốn số nhân cơng thu gom và vận chuyển CTR SH trên các tuyến thu
gom......................................................................................................................... 72
Bảng 3.5 Dự kiến kinh phí thu đƣợc từ các khoản thu phí thu gom rác một tháng........75
Bảng 3.6 Dự kiến kinh phí chi cho thu gom vận chuyển CTR SH trong một tháng.......76
Bảng 3.7 Lựa chọn quy mô bãi chôn lấp.......................................................................80
Bảng 3.8 Khoảng cách thích hợp khi lựa chọn bãi chơn lấp..........................................81
Bảng 3.9 Sơ bộ tính tốn chi phí đền bù giải phóng mặt bằng di dời các hộ dân trong
hành lang an toàn của bãi chôn lấp Yên Mông........................................................84

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
CTR : Chất thải rắn
CTR SH: Chất thải rắn sinh
hoạt BCL: Bãi chôn lấp
UBND: Ủy ban Nhân dân
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TNMT: Tài nguyên môi
trƣờng


MỞ ĐẦU
Tên đề tài: “Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom và xử lý chất thải rắn tại
thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình và đề xuất một số giải pháp”.

1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, ô nhiễm môi trƣờng cũng gia tăng nhanh
chóng. Sự phát triển này một mặt góp phần tăng trƣởng kinh tế của đất nƣớc, nhƣng
mặt khác lại tạo ra một lƣợng lớn chất thải rắn và nhiều loại rác thải nguy hại cho môi
trƣờng. Tuy nhiên tại tác nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, việc thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn còn nhiều vấn đề cả về mặt quản lý lẫn kỹ thuật, thiếu
kinh phí, thiếu nhân cơng, thiếu phƣơng tiện, công tác quản lý lỏng lẻo là những
nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trƣờng do chất thải rắn. Vì vậy cần thiết
phải quản lý tổng hợp để có thể giải quyết vấn đề ơ nhiễm do chất thải rắn một cách
hiệu quả và triệt để nhất.
Hòa Bình là một tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam, có vị trí quan trọng là cửa ngõ
của vùng Tây Bắc với thủ đô Hà Nội và đồng bằng sông Hồng. Bên cạnh những tiềm
năng, động lực kể trên, Hịa Bình cũng đang đối mặt với các thách thức về bảo vệ môi
trƣờng, đặc biệt là vấn đề quản lý chất thải rắn. Dân số đang gia tăng, chất lƣợng cuộc
sống cũng từng bƣớc phát triển dẫn đến khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh
ngày càng nhiều, thành phần của chất thải cũng đa dạng hơn. Tuy nhiên, hiện trạng thu
gom của địa bàn thành phố còn nhiều bất cập nhƣ bãi chôn lấp cũ đã đầy; bãi chôn lấp
mới chƣa đi vào hoạt động do vấn đề giải phóng mặt bằng cịn vƣớng mắc, hệ số thu
gom chất thải rắn sinh hoạt còn thấp, hệ thống thu gom còn yếu kém về nhân lực và
phƣơng tiện nên tần suất thu gom khơng cao gây ra tình trạng mất mỹ quan, ô nhiễm
môi trƣờng do rác thải sinh hoạt không đƣợc thu gom kịp thời; rác thải thu gom đƣợc
vận chuyển đến khu xử lý chất thải Lƣơng Sơn xử lý bằng phƣơng pháp đốt nên vừa
tốn kém chi phí vận chuyển, vừa là vấn đề khó khăn trong tƣơng lai,... Chính vì vậy,
cần phải nghiên cứu, đánh giá và tìm ra nguyên nhân cũng nhƣ các giải pháp khắc
phục những vấn đề tồn tại đó một cách khẩn trƣơng để cải thiện môi trƣờng thành phố
kịp thời và hiệu quả nhất.

9



Hiện trạng phát sinh, thu gom và xử lý chất thải rắn của địa phƣơng chủ yếu tồn tại
các vấn đề liên quan đến chất thải rắn sinh hoạt. Tỷ lệ khối lƣợng chất thải rắn sinh
hoạt

1
0


trong tổng khối lƣợng chất thải rắn phát sinh rất lớn. Hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng
do chất thải rắn chủ yếu gây ra bởi chất thải rắn sinh hoạt do công tác quản lý, thu
gom và xử lý đang gặp vấn đề tại nhiều khâu, nhiều bƣớc. Do đó luận văn tập trung
nghiên cứu về chất thải rắn sinh hoạt của địa phƣơng.
Vì vậy, đề tài: “Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom và xử lý chất thải rắn tại thành
phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình và đề xuất một số giải pháp” đƣợc nghiên cứu nhằm
phân tích và đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom và xử lý chất thải rắn trên địa bàn
thành phố Hòa Bình, từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục cụ thể, phù hợp nhằm giải
quyết vấn đề ô nhiễm chất thải rắn kịp thời và hiệu quả nhất.
2. Mục đích của đề tài
- Chủ yếu tập trung nghiên cứu về chất thải rắn sinh hoạt của thành phố Hòa Bình do
đây là đối tƣợng chính gây ơ nhiễm mơi trƣờng địa phƣơng về diện và lƣợng và đang
tồn tại nhiều vấn đề trong công tác quản lý và xử lý.
- Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom và xử lý chất thải rắn tại thành phố Hịa Bình.
- Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
rắn sinh hoạt nhằm cải thiện tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng phù hợp cho thành phố
Hịa Bình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
Chất thải rắn tại thành phố Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Thành phốHịa Bình, tỉnh Hịa Bình

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phân tích tổng hợp những thơng tin, số liệu đã thu
thập để hình thành cơ sở cho các nghiên cứu chuyên sâu của luận văn.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa: Điều tra thu thập thông tin số liệu tại khu
vực nghiên cứu, phỏng vấn ý kiến ngƣời dân, tìm hiểu thực tế phát sinh, thu gom và
xử lý chất thải rắn của thành phố và xác định những vấn đề bức xúc cần giải quyết.
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các tài liệu và kết quả nghiên cứu đã công bố từ các
nguồn tài liệu liên quan tới đề tài, các báo cáo của các cơ quan liên quan tại khu vực
nghiên cứu.


- Phương pháp phân tích khơng gian: sử dụng cơng cụ GIS để vạch tuyến thu gom,
vận chuyển chất thải rắn.
- Phương pháp dự báo: dự báo khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh.
5. Nội dung và kết quả dự kiến đạt đƣợc
5.1. Nội dung nghiên cứu
- Hiện trạng phát sinh phát thải chất thải rắn trên địa bàn thành phố, dự báo tình hình
phát sinh chất thải rắn sinh hoạt đến năm 2030.
- Đánh giá, phân tích tình hình thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt của thành phố.
- Đề xuất giải pháp thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt nhằm giảm thiểu ô nhiễm
môi trƣờng do chất thải rắn cho thành phố Hịa Bình.
5.2. Kết quả dự kiến đạt được
- Phân tích, đánh giá đƣợc các tồn tại trong phân loại, thu gom và xử lý CTR sinh hoạt
tại thành phố Hòa Bình.
- Dự báo đƣợc khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh đến năm 2030 làm căn cứ
cho các giải pháp đƣa ra.
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đến
năm 2030 cho thành phố Hịa Bình.



CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN VÀ GIỚI THIỆU KHU
VỰC NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về chất thải rắn
1.1.1 Các vấn đề môi trường liên quan đến chất thải rắn
Chất thải rắn ngày càng phát sinh nhiều do sự phát triển của đời sống kinh tế xã hội.
Công tác quản lý, xử lý chất thải rắn không hợp lý và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật là
những nguyên nhân hàng đầu gây ra ô nhiễm môi trƣờng và suy giảm sức khỏe cộng
đồng. [1]
1.1.1.1 Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường

Hiện nay, hoạt động phân loại CTR tại nguồn của Việt Nam chƣa đƣợc phát triển
rộng rãi, trang thiết bị kỹ thuật và cơ sở vật chất còn thiếu thốn, phần lớn các phƣơng
tiện thu gom CTR không đạt quy chuẩn kỹ thuật và không đảm bảo an tồn vệ sinh
mơi trƣờng. Các điểm tập kết CTR chƣa đƣợc đầu tƣ, xây dựng đúng tiêu chuẩn gây
mất vệ sinh. Tại nhiều nơi, hệ thống vận chuyển CTR chƣa đáp ứng nhu cầu vận
chuyển CTR hằng ngày gây tồn đọng CTR trong khu dân cƣ. Nhìn chung, ở tất cả các
khâu từ thu gom, vận chuyển, xử lý CTR đều gây ơ nhiễm mơi trƣờng.
- Ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí:
CTR, đặc biệt là CTR sinh hoạt có thành phần hữu cơ chiếm tỷ lệ lớn. Dƣới tác động
của nhiệt độ, độ ẩm và vi sinh vật, CTR hữu cơ dễ bị phân hủy và sản sinh ra các chất
khí (CH4 – 63,8%, CO2 – 33,6% và một số khí khác). Trong đó, CH

4

và CO2 chủ yếu

phát sinh từ các bãi rác tập trung ( chiếm 3 – 19%), đặc biệt tại các bãi rác lộ thiên và
các khu chôn lấp.
Khi vận chuyển và lƣu giữ CTR sẽ phát sinh mùi do quá trình phân hủy các chất hữu
cơ gây ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí. Các khí sinh ra từ quá trình phân hủy chất hữu

cơ trong CTR nhƣ: amoni có mùi khai, phân có mùi hơi, hydrosunfur mùi trứng thối,
sunfur hữu cơ có mùi bắp cải thối rữa, mecaptan hôi nồng, amin mùi cá ƣơn, diamin
mùi thịt thối, clo hôi nồng, phenol mùi ốc đặc trƣng.


Bên cạnh hoạt động chôn lấp CTR, việc xử lý CTR bằng biện pháp đốt cũng góp phần
gây ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí do các khí độc và tro bụi. Các khí độc do nguồn
gốc của chất thải hữu cơ và vơ cơ, ngồi ra, trong q trình đốt nếu bị thiếu oxy sẽ tạo
ra các chất khí ơ nhiễm thứ cấp rất độc hại cho môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời.
- Ơ nhiễm mơi trƣờng nƣớc:
CTR khơng đƣợc thu gom, thải vào ao, hồ, sông suối, kênh, mƣơng gây ơ nhiễm mơi
trƣờng nƣớc, làm tắc nghẽn dịng chảy, giảm diện tích tiếp xúc của nƣớc với khơng
khí làm giảm DO trong nƣớc. Chất thải hữu cơ phân hủy trong nƣớc gây mùi hôi thối,
phú dƣỡng nguồn nƣớc làm suy thoái nguồn thủy sinh vật. CTR phân hủy và các chất
ô nhiễm khác biến đổi màu nƣớc thành màu đen và có mùi hơi khó chịu gây mất mỹ
quan.
Tình trạng nƣớc rỉ rác bị rị rỉ và xâm nhập vào nguồn nƣớc cũng là nguyên nhân gây
ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm và nƣớc mặt của khu vực gần bãi chơn lấp.
- Ơ nhiễm mơi trƣờng đất:
Các chất thải rắn có thể đƣợc tích lũy dƣới đất trong thời gian dài gây ra nguy cơ tiềm
tàng đối với môi trƣờng. Chất thải xây dựng nhƣ gạch, ngói, thủy tinh, ống nhựa, dây
cáp, bê tơng, … trong đất rất khó bị phân hủy. Chất thải kim loại, đặc biệt là các kim
loại nặng nhƣ chì, kẽm, đồng, niken, cacdimi,… thƣờng có nhiều ở các khu khai thác
mỏ, các khu cơng nghiệp, tích lũy qua đất, thâm nhập vào cơ thể con ngƣời qua chuỗi
thức ăn và gây bệnh tật rất nghiêm trọng. [1]
1.1.1.2 Chất thải rắn ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng

Việc quản lý và xử lý CTR không hợp lý khơng những gây ơ nhiễm mơi trƣờng mà
cịn ảnh hƣởng lớn tới sức khỏe con ngƣời, đặc biệt là ngƣời dân sống gần khu vực
làng nghề, khu công nghiệp, bãi chôn lấp.

Ngƣời dân sống gần bãi chôn lấp rác khơng hợp vệ sinh có tỷ lệ mắc các bệnh da liễu,
viêm phế quản, đau xƣơng khớp cao hơn hẳn các khu vực khác. Hiện chƣa có số liệu
đánh giá đầy đủ về sự sảnh hƣởng của các bãi chôn lấp tới sức khỏe của ngƣời làm


nghề nhặt rác. Những ngƣời này thƣờng xuyên phải chịu ảnh hƣởng ở mức cao do
bụi,


mầm bệnh, các chất độc hại, cơn trùng đốt, chích và các hơi khí độc hại trong suốt q
trình lao động. [1]
1.1.1.3 Chất thải rắn tác động đến kinh tế - xã hội

Chi phí xử lý chất thải rắn ngày càng lớn do khối lƣợng chất thải rắn ngày càng phát
sinh nhiều. Hàng năm ngân sách của các địa phƣơng phải chi trả một khoản khá lớn
cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn. Chi phí xử lý phụ thuộc vào
cơng nghệ xử lý. Thơng thƣờng, chi phí cho cơng nghệ chơn lấp là thấp nhất, chi phí
cho cơng nghệ đốt là cao nhất. [1]
1.1.1.4 Chất thải rắn ảnh hưởng đến du lịch và nuôi trồng thủy sản

Việc xả rác bừa bãi, quản lý CTR khơng hợp lý cịn gây ơ nhiễm mơi trƣờng tại các
địa điểm danh lam thắng cảnh, các khu di tích lịch sử văn hóa, các điểm du lịch ảnh
hƣởng đến tiềm năng phát triển du lịch.
Các bãi chôn lấp không đảm bảo an toàn vệ sinh, các điểm tập kết thƣờng xuyên tồn
đọng gây ô nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc đã gián tiếp ảnh hƣởng đền sản xuất nông
nghiệp nuôi trồng thủy sản. [1]
1.1.1.5 Chất thải rắn gây xung đột môi trường

Trong những năm gần đây, khi xã hội ngày càng phát triển, nhận thức của cộng đồng
càng cao, trong khi đó lợi ích kinh tế vẫn đƣợc đặt lên trên vấn đề bảo vệ môi trƣờng

và sức khỏe cộng đồng thì số vụ việc xung đột mơi trƣờng càng nhiều.
Trong quản lý CTR, xung đột môi trƣờng chủ yếu phát sinh do việc lƣu giữ, vận
chuyển, xả thải chôn lấp CTR không hợp vệ sinh. Những xung đột giữa các doanh
nghiệp gây ô nhiễm môi trƣờng với cộng đồng bị ô nhiễm ảnh hƣởng ngày càng phổ
biến. [1]
1.1.2 Các phương pháp xử lý chất thải rắn hiện nay
Những phƣơng pháp chủ yếu trong xử lý CTR ở Châu Mỹ là chơn lấp, tái chế hoặc
làm phân compost. Cịn đối với Châu Âu, phƣơng pháp xử lý bằng nhiệt nhƣ lò đốt
nhiệt phân, lò đốt thùng quay, lò đốt tầng sôi, phƣơng pháp Hydromex, lên men sinh


học… là các phƣơng pháp hiện đại nhằm xử lý triệt để chất thải rắn về thể tích cũng
nhƣ bảo vệ môi trƣờng tuyệt đối nhƣng giá thành cao.
Ở Việt Nam, thu hồi và tái chế, tái sử dụng chất thải còn hạn chế, việc xử lý chất thải
chủ yếu là chôn lấp. Các bãi chôn lấp chất thải ở các địa phƣơng, kể cả ở các đô thị
lớn, đƣợc xây dựng chƣa hợp vệ sinh và chƣa đƣợc quy hoạch phù hợp với yêu cầu
phát triển nhanh và rộng của sản xuất, kinh doanh cũng nhƣ của đô thị hóa. Sự tồn tại
các bãi chơn lấp chất thải ở địa phƣơng đang tạo nên những nỗi bức xúc về môi
trƣờng không chỉ cho cộng đồng dân cƣ gần bãi chơn lấp mà cịn cả cƣ dân ở các địa
bàn thu gom rác thải.
Hiện nay, trƣớc sức ép và thách thức ngày càng gia tăng trong việc xử lý CTR, một số
công nghệ xử lý chất thải rắn đã đƣợc triển khai nghiên cứu, áp dụng thí điểm tại một
số tỉnh thành ở nƣớc ta, bƣớc đầu mang lại hiệu quả đáng kể.
Dƣới đây là sơ đồ đầy đủ về các biện pháp giảm thiểu chất thải rắn tại nguồn và xử lý
chất thải rắn đang đƣợc áp dụng chủ yếu tại Việt Nam hiện nay: [1]
Chất thải rắn sinh hoạt

Giảm thiểu CTR tại
nguồn


Giảm thiểu

Tái
chế

Tái sử dụng

Xử lý CTR đã phát
sinh

Chơn
lấp

Thiêu
đốt

Ủ phân
Compost

Hình 1.1 Sơ đồ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
a. Chôn lấp
Trong các phƣơng pháp xửlý và tiêu hủy CTR, chôn lấp là phƣơng pháp phổ biến và
đơn giản nhất. Phƣơng pháp này áp dụng rộng rãi ở hầu hết các nƣớc trên thế giới. Về
thực chất, chôn lấp là phƣơng pháp lƣu giữ chất thải trong một bãi và có phủ đất lên
trên.


Chôn lấp hợp vệ sinh là một phƣơng pháp kiểm sốt sự phân hủy của CTR khi chúng
đƣợc chơn, đầm nén và phủ lấp bề mặt. Chất thải rắn trong bãi chơn lấp sẽ bị tan rũa
nhờ q trình phân hủy sinh học bên trong để tạo ra sản phẩm cuối cùng là các chất

giàu dinh dƣỡng nhƣ acid hữu cơ, nitơ, các hợp chất amino và một số khí nhƣ CO 2,
CH4. Nhƣ vậy, về thực chất chôn lấp hợp vệ sinh CTR vừa là phƣơng pháp tiêu hủy
sinh học, vừa là biện pháp kiểm sốt các thơng số chất lƣợng mơi trƣờng trong q
trình phân hủy chất thải khi chôn lấp.
BCLHVS đƣợc thiết kế để việc đổ bỏ CTR sao cho mức độ gây độc hại đến môi
trƣờng là nhỏ nhất. Tại đây CTR đƣợc đổ vào các ô chôn lấp của bãi, sau đó đƣợc
đầm nén và bao phủ một lớp đất dày khoảng 2 cm (hoặc là vật liệu bao phủ) ở cuối
ngày. Khi bãi chôn lấp đã sử dụng hết cơng suất thiết kế thì một lớp đất(hay vật liệu
phủ) sau cùng dày khoảng 60cm đƣợc phủ lên trên. BCL hợp vệ sinh có hệ thống thu
và xử lý nƣớc rị rỉ, khí thải từ bãi chơn lấp. [2]
• Ưu điểm
- Phù hợp với những nơi có diện tích đất rộng.
- Xử lý đƣợc tất cả các loại CTR, kể cả CTR mà những phƣơng pháp khác không thể
xử lý triệt để hoặc không xử lý đƣợc.
- Bãi chơn lấp sau khi đóng cửa có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau nhƣ:
bãi đổ xe, sân chơi, công viên…
- Thu hồi năng lƣợng từ khí gas.
- Khơng thể thiếu dù áp dụng bất kỳ phƣơng pháp xử lý chất thải nào.
- Linh hoạt trong quá trình sử dụng (khi khối lƣợng CTR gia tăng có thể tăng cƣờng
thêm cơng nhân và thiết bị cơ giới), trong khi các phƣơng pháp khác phải mở rộng
quy mô công nghệ để tăng công suất.
- Đầu tƣ ban đầu và chi phí hoạt động của BCL thấp hơn so với những phƣơng pháp
xử lý khác.
• Nhược điểm


- Tốn nhiều diện tích đất chơn lấp, nhất là những nơi tài nguyên đất còn khan hiếm.
- Lây lan các dịch bệnh do sự hoạt động của ruồi nhặng và các loại côn trùng.
- Gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, đất, khí xung quanh bãi chơn lấp.
- Có nguy cơ xảy ra sự cố cháy nổ, gây nguy hiểm do sự phát sinh khí CH 4 và H2S.

- Cơng tác quan trắc chất lƣợng môi trƣờng BCL và xung quanh vẫn phải đƣợc tiến
hành sau khi đóng cửa.
- Ảnh hƣởng đến cảnh quan khu vực.
- Để đáp ứng yêu cầu về môi trƣờng, khắc phục các nhƣợc điểm của chôn lấp, việc
quy hoạch, thiết kế và vận hành của một BCL CTR hiện đại đòi hỏi áp dụng nhiều
nguyên tắc cơ bản về khoa học, kỹ thuật và kinh tế.
b. Thiêu đốt
Thiêu đốt là giai đoạn xử lý cuối cùng cho một số loại chất thải nhất định không thể xử
lý bằng các phƣơng pháp khác. Đây là một giai đoạn oxy hóa nhiệt độ cao với sự có
mặt của oxy trong khơng khí, trong đó chất thải độc hại đƣợc chuyển hóa thành khí và
các CTR khác khơng cháy đƣợc. Các chất khí đƣợc làm sạch hoặc khơng đƣợc làm
sạch thốt ra ngồi khơng khí. Lƣợng CTRcịn lại đƣợc mang đi chôn lấp.
Việc xử lý CTR bằng phƣơng pháp đốt có ý nghĩa quan trọng, làm giảm tới mức nhỏ
nhất chất thải cho khâu xử lý cuối cùng, nếu sử dụng cơng nghệ tiên tiến cịn có ý
nghĩa cao trong việc bảo vệ môi trƣờng. Tuy nhiên, đốt CTR SH bao gồm nhiều thành
phần khác nhau sẽ sinh khói độc và dễ sinh đioxin nếu việc xử lý khói khơng tốt.
Sơ đồ hệ thống lị đốt CTR SH đang đƣợc áp dụng tại các nƣớc hiện đại và một số
khu xử lý lớn của Việt Nam. [3]


Hình 1.2 Sơ đồ hệ thống lị đốt CTR
• Ƣu điểm
Giảm tới một mức nhỏ nhất thể tích và khối lƣợng CTR so với ban đầu. Thời gian xử
lý rất ngắn. Có thể tiến hành tại chỗ mà khơng cần phải vận chuyển xa. Có thể kiểm
sốt hiệu quả khí thải từ q trình xử lý. Tro cặn cịn lại chủ yếu là thành phần vô cơ
(trơ). Kỹ thuật phù hợp để phá hủy ngay cả CTR nguy hại. Cần một diện tích tƣơng
đối nhỏ. Nhiệt sinh ra có thể tận dụng để chạy máy phát điện, đun nƣớc nóng…
• Nhƣợc điểm
Khơng phải tất cả các loại CTR đều có thể đốt thuận lợi. Kiểm sốt khó khăn ơ nhiễm
hoặc những thành phần nguy hại từ quá trình đốt nhƣ kim loại nặng, CO 2, furan. Vốn

đầu tƣ lớn. Yêu cầu ngƣời vận hành hệ thống lị đốt phải có chuyên môn, tay nghề
cao. Yêu cầu nhiên liệu để đốt bổ sung nhằm duy trì nhiệt độ trong buồng đốt.
c. Ủ phân compost
Ủ sinh học (compost) là quá trình ổn định sinh hóa các chất hữu cơ để thành các chất
mùn, với thao tác sản xuất và kiểm soát một cách khoa học, tạo môi trƣờng tối ƣu đối
với quá trình.
11


- Sơ đồ công nghệ ủ phân Compost
Thu gom rác
sinh hoạt
thành phố

Rác từ bãi thải

Phân loại:
- Vô cơ
- Hữu cơ

Rác hữu cơ chuyển về
nhà máy

Cấy men trong xƣởng
chuẩn bị
Ủ trong các lị ủ theo quy trình đặc biệt
(lên men)

Khử mui, xử
lý sơ bộ


Nghiền

Sấy

Đóng bao

Các phụ gia lên men đặc biệt
Hệ thống vi xử lý khống chế quá trình lên men tối ƣu

Kho thành phẩm

Hình 1.3 Sơ đồ cơng nghệ xử lý rác thải bằng cơng nghệ ủ phân Compost [2]
• Ưu điểm

- Là phƣơng án đƣợc lựa chọn để bảo tồn nguồn nƣớc và năng lƣợng. Phƣơng pháp
ủ phân compost xử lý các chất thải có nguồn gốc hữu cơ nhƣ phần thừa của rau, quả,
thực phẩm, đất, lá cây,… thành phân bón vi sinh nhờ hoạt tính của các vi sinh vật lên
men có lợi. Do biện pháp xử lý này không tạo ra nƣớc thải, không tốn năng lƣợng để
xử lý nƣớc thải, chỉ duy nhất sử dụng năng lƣợng trong khâu đảo trộn hoặc cung cấp
khí nên đƣợc xét là phƣơng pháp xử lý bảo vệ nguồn nƣớc và tiết kiệm năng lƣợng.
- Kéo dài tuổi thọ cho các bãi chôn lấp. Khối lƣợng chất thải rắn hữu cơ trong tổng
khối lƣợng chất thải rắn phát sinh chiếm khoảng 50 – 60%. Do vậy, nếu áp dụng biện
pháp ủ phân compost đƣợc thực hiện tốt có thể làm giảm đáng kể khối lƣợng chất thải
rắn cần chôn lấp. Chính vì thế, một ƣu điểm của phƣơng pháp ủ phân compost là kéo
dài tuổi thọ của bãi chôn lấp.
- Ổn định chất thải: Các phản ứng sinh học xảy ra trong q trình chế biến. Compost sẽ
chuyển hóa các chất hữu cơ dễ thối rửa sang dạng ổn định, chủ yếu là các chất vơ cơ ít
gây ơ nhiễm môi trƣờng khi thải ra đất hoặc nƣớc.



- Các sản phẩm của quá trình chế biến Compost có thể thải bỏ an tồn trên đất hoặc sử
dụng làm chất bổ sung dinh dƣỡng cho đất do các hoạt tính của các vi sinh vật gây
bệnh đã bị loại bỏ nhờ quá trình lên men.
- Thu hồi dinh dƣỡng và cải tạo đất: Các chất dinh dƣỡng N, P, K có trong CTR
thƣờng ở dạng hữu cơ phức tạp, cây trồng khó hấp thụ. Sau q trình làm phân
Compost, các chất này đƣợc chuyển hóa thành các chất vơ cơ

NO−3

và PO3−4 thích

nhƣ hợp cho cây trồng. [3]
• Nhược điểm
- Hàm lƣợng chất dinh dƣỡng trong Compost không thỏa mãn yêu cầu của hoạt
động nông nghiệp hiện nay. Hàm lƣợng chất dinh dƣỡng trong phân compost không
cao nhƣ các loại phân hóa học đang đƣợc sử dụng. Do vậy, khả năng đƣa loại phân
bón này vào thị trƣờng phân bón cịn hạn chế, chƣa thu hút nơng dân.
- Do đặc tính của chất thải hữu cơ có thể thay đổi rất nhiều tùy thuộc vào thời gian, khí
hậu và phƣơng pháp chế biến phân, dẫn đến tính chất của sản phẩm cũng khác
nhau. Gây ra chất lƣợng phân bón giữa các mẻ, các mùa, các nhà máy không đồng
đều gây khó khăn cho việc sử dụng phân bón.
- Quá trình sản xuất Compost tạo mùi khó chịu nếu khơng thực hiện quy trình chế
biến đúng cách. Quá trình ủ phân lợi dụng hoạt tính của các loại vi sinh vật lên men
hiếu khí có lợi. Nếu xảy ra hiện tƣợng lên men kỵ khí do khơng cung cấp đủ khí sẽ
phát sinh mùi hơi khó chịu.
- Hầu hết nhà nơng vẫn thích sử dụng phân hóa học vì khơng quá đắt tiền, dễ sử dụng
và tăng năng suất cây trồng một cách rõ ràng. Hàm lƣợng chất dinh dƣỡng trong phân
bón hóa học thƣờng cao và cây trồng dễ hấp thụ. Do vậy hiệu quả của phân bón hóa
học dễ nhận thấy và hiệu quả nhanh. [4]

1.1.3 Giảm thiểu chất thải rắn tại nguồn

12
2


Giảm thiểu

Môi
trƣờng

Nguyên liệ vật liệu năng liệu

Chôn lấp

Tái chế, tái sử dụng

Tiêu dùng

Sản xuất

Chất thải

Hình 1.4 Mối quan hệ trong các biện pháp giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế CTR [5]
a. Giảm nguồn thải
Giảm nguồn thải có nghĩa là giảm cả lƣợng thải lẫn mức độ độc hại của chất thải tại
nguồn phát thải.Giảm nguồn thải trong công nghiệp bao gồm giảm lƣợng thải trong
q trình sản xuất. Ví dụ, một ngành công nghiệp sử dụng than để sản xuất năng
lƣợng trong q trình sản xuất có thể giảm lƣợng tro than thải ra bằng cách chuyển
sang sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lƣợng. Giảm nguồn thải trong công nghiệp

cũng bao gồm cả việc sản xuất sản phẩm tạo ít chất thải khi sử dụng chúng.
Hộ gia đình có thể giảm thải tại nguồn lúc họ mua sản phẩm tạo ít chất thải hơn khi sử
dụng và khi thải bỏ.Ví dụ, một hộ gia đình có thể lựa chọn giữa hai sản phẩm tƣơng
tự, trong đó một sản phẩm với ít gói bọc hơn thì sự lựa chọn sản phẩm ít bao bì sẽ
giúp giảm phát thải.Các giải pháp chiến lƣợc thúc đẩy hộ gia đình giảm nguồn thải có
thể tập trung chủ yếu vào giáo dục và suy nghĩ hành động về việc làm thế nào để giảm
phát thải trong quyết định mua hàng của họ. [5]
b. Tái sử dụng
Tái sử dụng là hoạt động sử dụng lại CTR cho mục đích nhƣ ban đầu hay mục đích
nhƣ khác mà khơng phải chế biến, phân hủy thành các hợp phần nguyên liệu ban
đầu.Chúng chỉ cần làm sạch hoặc sửa chữa trƣớc khi sử dụng lại. Ví dụ, sử dụng lại
vỏ chai bia trong công nghệ sản xuất bia, tái sử dụng vỏ chai nhựa làm đồ chơi cho
học sinh mẫu giáo… [5]


Hình 1.5 Tái sử dụng
nhựa và chai thủy
tinh

c. Tái chế
Tái chế là hoạt động thu hồi lại từ chất thải các thành phần có thể sử dụng để chế biến
thành các sản phẩm mới sử dụng lại cho các hoạt động sinh hoạt và sản xuất. Công
nghệ tái chế phù hợp với khối lƣợng CTR lớn và nguồn thải CTR có đời sống cao.

Hình 1.6 Sản phẩm từ tái chế nhựa và ngun liệu tái chế nhơm
• Ưu điểm
Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên bởi việc sử dụng vật liệu đƣợc tái chế thay cho vật
liệu gốc. Giảm lƣợng chất thải rắn thơng qua việc giảm chi phí đổ thải, giảm tác động
môi trƣờng do đổ thải gây ra, tiết kiệm diện tích chơn lấp. Có thể thu hồi lợi nhuận từ
các hoạt động tái chế.

• Nhược điểm


Chỉ xử lý đƣợc với tỷ lệ thấp khối lƣợng CTR (CTR có thể tái chế). Chi phí đầu tƣ
và vận hành cao. Địi hỏi cơng nghệ thích hợp. Phải có sự phân loại CTR triệt để
tại nguồn.
1.2 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu
1.2.1 Điều kiện tự nhiên
1.2.1.1 Vị trí địa lý

Hịa Bình là một tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam, nằm ở tọa độ 200°19' 210°08' vĩ độ Bắc, 104°48' - 105°40' kinh độ Đông. Thủ phủ là thành phố Hịa Bình,
cách thủ đơ Hà Nội 73km, với địa giới Hịa Bình nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp với tỉnh Phú Thọ
- Phía Nam giáp với các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình
- Phía Đơng giáp với thủ đơ Hà Nội
- Phía Tây giáp với các tỉnh Sơn La, Thanh Hóa. [6]

Hình 1.7 Vị trí địa lý tỉnh Hịa Bình


×