Tải bản đầy đủ (.docx) (222 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ VIỆT TRUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 222 trang )

Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính

BỘ TÀI CHÍNH


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------❧✧❧----------

NGUYỄN THỊ THU THỦY

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ VIỆT
TRUNG
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÃ SỐ

: 21



Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THU HIỀN

HÀ NỘI – 2018


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân , được thực
hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, những kiến thức đã thu thập được trong quá
trình học tập, tình hình thực tiễn tại Cơng ty Cổ phần Phát triển Quốc tế Việt Trung.

Mọi số liệu, kết quả sử dụng trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Người viết luận văn

Nguyễn Thị Thu Thủy


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN


i

LỜI MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP.

5

1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

5

1.1.1. Chi phí sản xuất

5

1.1.2. Giá thành sản phẩm.

11

1.1.3. Ý nghĩa hoạt động tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

14

1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.


14

1.1.5. Yêu cầu quản lý đối với chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

15

1.1.6. Sự cần thiết và nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
16
1.2. Nội dung cơ bản của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp.

18

1.2.1.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp

18

1.2.2. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất

28

1.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang

34

1.2.4. Kế tốn tính giá thành sản phẩm

38



Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
1.2.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp trong điều kiện ứng dụng
phần mềm kế toán.

47

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

52

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ VIỆT TRUNG
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Phát triển Quốc tế Việt Trung

53
53

2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển Cơng ty Cổ phần Phát triển Quốc tế Việt
Trung

53

2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát triển Quốc
tế Việt Trung.

55


2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần Phát triển Quốc tế Việt Trung.
56
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Phát triển Quốc tế
Việt Trung

62

2.2. Thực trạng về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Phát triển Quốc tế Việt Trung.

75

2.2.1.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Phát triển Quốc tế Việt
Trung.
2.2.2. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất

75
105


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại công ty Cổ phần Phát triển Quốc tế
Việt Trung
2.2.4. Kế tốn tính giá thành sản phẩm

111
111


2.3. Thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong điều kiện sử dụng máy vi tính của Cơng ty Cổ phần Phát triển Quốc tế
Việt Trung

113

2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

113

2.3.2. CPNCTT

115

2.3.3. Chi phí sản xuất chung

116

2.4 Đánh giá thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần Phát triển Quốc tế Việt Trung.

119

2.4.1. Đạt được

119

2.4.2. Hạn chế

123


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

126

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
QUỐC TẾ VIỆT TRUNG.

127

3.1. u cầu, ngun tắc hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.

127

3.1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế toán

127

3.1.2. Yêu cầu

128


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
3.1.3. Nguyên tắc


129

3.2. Nội dung hồn thiện cơng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp.

130
137

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

139

KẾT LUẬN

140

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM THẢO

142


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Tên viết tắt
BHTN
BHXH

BHYT
CP DV
CPNCTT
CPNVLTT
CPSXC
ĐVT
GTGT
K/c
KPCĐ
NCTT
NKC
NVLTT
SDCK
SDĐK
SXC
T.S
TSCĐ
TNHH

Chú thích
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Chi phí dịch vụ
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Đơn vị tính
Giá trị gia tăng
Kết chuyển

Kinh phí cơng đồn
Nhân cơng trực tiếp
Nhật ký chung
Ngun vật liệu trực tiếp
Số dư cuối kỳ
Số dư đầu kỳ
Sản xuất chung
Tiến sĩ
Tài sản cố định
Trách nhiệm hữu hạn


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn tập hợp ngun vật liệu trực tiếp

21

Sơ đồ 1.2: Kế toán CPNCTT theo phương pháp kê khai thường xuyên

24

Sơ đồ 1.3: Kế toán CPSXC theo phương pháp kê khai thường xuyên

27

Sơ đồ 1.4: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường

xuyên
Sơ đồ 1.5: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định
kỳ:

33

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kết chuyển tuần tự để tính giá thành

43

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kết chuyển song song để tính giá thành:

45

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ Bộ máy Cơng ty Cổ phần Phát triển Quốc tế Việt Trung

57

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Phát triển Quốc tế
Việt Trung

62

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký chung:

69

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ về mối liên hệ giữa các phân hệ trong Visoft Accounting 74
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính


75


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho

78

Biểu 2.2: Bảng tổng hợp phiếu xuất kho

79

Biểu 2.3: Sổ chi tiết Tài khoản 621

80

Biểu 2.4: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 621

81

Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 621

82

Biểu 2.6: Bảng chấm công

87


Biểu 2.7: Bảng thanh toán lương và phụ cấp tháng 12 năm 2017

88

Biểu 2.8:Bảng phân bổ tiền lương

90

Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 622

91

Biểu 2.10: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 622

92

Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 622

93

Biểu 2.12: Phiếu chi

96

Biểu 2.13: Phiếu xuất kho

97

Biểu 2.14: Phiếu chi


99

Biểu 2.15: Sổ nhật ký chung

100

Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 627

102

Biểu 2.17: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 627

103

Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 627

104

Biểu 2.19: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh

107

Biểu 2.20: Sổ nhật ký chung

108


Luận văn Tốt nghiệp


Học viện Tài chính
Biểu 2.21: Sổ chi tiết tài khoản 154

109

Biểu 2.22: Sổ cái tài khoản 154

110

Biểu 2.23: Bảng tính giá thành sản phẩm hồn thành

112

Biểu 2.24: Sổ nhật ký chung

113

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng

đang ngày càng có nhiều thay đổi, các doanh nghiệp được thành lập và phát
triển ngày càng nhiều đã tạo môi trường cạnh tranh gay gắt. Do đó các doanh
nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đạt được lợi nhuận kỳ vọng thì vấn đề lớn
nhất đặt ra hiện nay là phải làm thế nào để đưa ra được các phương án sản
xuất kinh doanh có hiệu quả trên cơ sở phát huy tối đa các nguồn lực sẵn có
cũng như tận dụng được tối ưu các nguồn lực bên ngoài. Muốn vậy, người
quản lý phải có những thơng tin chính xác và kịp thời về thực trạng tài chính

của doanh nghiệp, các thơng tin cần thiết đó được cung cấp chủ yếu từ phịng
kế toán của doanh nghiệp.
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường thì ngồi
việc phải nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng thì giá thành sản phẩm cũng được coi là một vũ khí chiến
lược trong các cuộc cạnh tranh và phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
có tạo cho mình một chỗ đứng và thế tiến vững chắc trên thị trường hay
không là do một phần lớn ở việc hạ chi phí sản xuất và giảm giá thành sản
phẩm một cách hợp lý, nhưng vẫn đảm bảo tốt chất lượng sản phẩm đưa ra thị
trường.
Do đó, kế tốn giá thành sản phẩm luôn là mối quan tâm hàng đầu của
các doanh nghiệp, đồng thời nó cũng là mối quan tâm của các cơ quan chức
năng của Nhà nước thực hiện công tác quản lý các doanh nghiệp. Giá thành
sản phẩm với các chức năng vốn có đã trở thành chỉ tiêu kinh tế có ý nghĩa rất
quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh.
Kế tốn giá thành là khâu phức tạp nhất trong tồn bộ cơng tác kế tốn ở
doanh nghiệp. Kế tốn giá thành liên quan đến hầu hết các yếu tố đầu vào và
đầu ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đảm bảo việc hạch tốn giá thành
sản phẩm chính xác, kịp thời, phù hợp với đặc hình thành phát sinh chi phí ở
doanh nghiệp là u cầu có tính xun suốt trong q trình hạch tốn ở các
doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và qua quá trình tìm hiểu
thực tế tại cơng ty Cổ phần Phát triển Quốc tế Việt Trung, em đã mạnh dạn
lựa chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành tại Cơng ty Cổ phần Phát triển Quốc tế Việt Trung” làm đề tài nghiên

cứu trong luận văn tốt nghiệp của mình.
2.

Mục đích nghiên cứu


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
+ Tổng hợp những kiến thức đã học tại trường, vận dụng vào thực tiễn
nhằm củng cố và tích luỹ kiến thức.
+ Tập hợp các chi phí phát sinh và sản xuất kinh doanh của Cơng ty để
tính giá thành sản phẩm.
+ Đánh giá tình hình chi phí và giá thành của Cơng ty, phân tích những
tồn tại từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về lý luận trên cơ sở theo quy định

của Nhà nước và quy định của công ty, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt
Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban
hành ngày 22/12/2014 và thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Phát triển Quốc tế Việt Trung.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Phát triển Quốc tế Việt Trung.
+ Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Phát triển Quốc tế
Việt Trung.
+ Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực

trạng tại Công ty Cổ phần Phát triển Quốc tế Việt Trung trong năm 2017 (Tài
liệu khảo sát minh chứng cho nội dụng công tác kế toán liên quan đến đề tài
luận văn trong thời gian tháng 12 năm 2017).
4.

Phương pháp nghiên cứu của đề tài


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
Phương pháp luận: Nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Các phương pháp nghiên cứu cụ thể: Vận dụng kết hợp các phương pháp
về nghiên cứu lý thuyết, khảo sát thực tế, phỏng vấn, tham khảo ý kiến
chuyên gia, thống kê số liệu, phân tích, so sánh để thu thập tài liệu và xử lý tài
liệu thể hiện:
- Thu thập tài liệu sơ cấp: Thực hiện hỏi, xin ý kiến trực tiếp các nhân
viên kế toán và các nhân viên khác tại Công ty Cổ phần Phát triển Quốc tế
Việt Trung. Bên cạnh đó, em tìm hiểu vấn đề nghiên cứu thông qua việc xin ý
kiến của giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thu Hiền.
- Thu thập tài liệu thứ cấp: Nghiên cứu vấn đề lý luận thông qua việc
tham khảo các giáo trình, sách tham khảo, bài báo, tạp chí, các luận văn, luân
án viết về đề tài kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Thu thập
tài liệu thứ cấp về thực trạng bằng phương pháp quan sát, nghiên cứu về
chứng từ, sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Phát triển
Quốc tế Việt Trung trong năm 2017-2018 và ngồi ra cịn có thể thu thập các
thơng tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, các tài liệu khác.
Tổng hợp xử lý tài liệu thu thập được làm luận chứng cho kết quả nghiên
cứu: Sử dụng phương pháp thống kê mơ tả, phân tích định tính và so sánh

giữa thực trạng và cơ sở lý luận hoặc chế độ kế tốn để suy diễn, quy nạp và
trình bày kết quả nghiên cứu.


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
5.

Kết cấu của Luận văn

Luận văn tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có ba chương
chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Phát triển Quốc tế Việt Trung.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Phát triển Quốc tế Việt Trung.


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải bỏ ra

các chi phí về vật chất (vật tư, máy móc…), hao phí về sức lao động để thực
hiện việc sản xuất, chế tạo sản phẩm, cung cấp dịch vụ. Những hao phí này
ln gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh gọi là chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí
về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh
nghiệp chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ
nhất định biểu hiện dưới hình thái tiền tệ.
Chi phí sản xuất được hình thành do có sự chuyển dịch giá trị của các
yếu tố sản xuất vào sản phẩm sản xuất ra và đựơc biểu hiện trên hai mặt:
- Về mặt định tính: Đó là bản thân các yếu tố vật chất phát sinh và tiêu
hao tạo nên q trình sản xuất để đạt được mục đích tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
- Về mặt định lượng: Đó là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất
tham gia vào quá trình sản xuất và được biểu hiện qua thước đo phù hợp, mà
thước đo tổng quát là tiền tệ.
Cả hai mặt định tính và định lượng của chi phí sản xuất chịu sự chi phối
thường xuyên của quá trình tái sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩm của


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
cơng ty.
1.1.1.2. Phân loại
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều
cách thức khác nhau. Để thuận tiện cho cơng tác quản lý, hạch tốn, kiểm tra
chi phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định thì chi phí cần được phân
loại theo những tiêu thức phù hợp. Thường các chi phí được phân loại dựa
trên các tiêu thức sau:
- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo hoạt động và công dụng
kinh tế.

- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế
của chi phí.
- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào của quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với
các khoản mục trên báo cáo tài chính.
a.

Phân loại chi phí theo hoạt động và cơng dụng kinh tế:

Căn cứ vào mục đích của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp, căn cứ
vào công dụng kinh tế của chi phí thì chi phí sản xuất kinh doanh được chia
thành:


Chi phí hoạt động kinh doanh thơng thường:

Chi phí hoạt động chính và phụ gồm chi phí tạo ra doanh thu bán hàng
của hoạt động sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào chức năng, công dụng của chi


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
phí, các khoản chi phí này được chia thành chi phí sản xuất kinh doanh và chi
phí tài chính.


Chi phí sản xuất kinh doanh: được chia thành chi phí sản xuất và


chi phí ngồi sản xuất.

Chi phí sản xuất: là tồn bộ hao phí về lao động

sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có
liên quan đến chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong 1 kỳ, biểu hiện bằng
tiền. Chi phí sản xuất gồm:
-

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) là tồn bộ chi phí

nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản
phẩm, lao vụ dịch vụ.
-

Chi phí nhân cơng trực tiếp (CPNCTT) bao gồm tiền lương và

các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất như BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ,…
-

Chi phí sản xuất chung (CPSXC) là các khoản chi phí sản xuất

liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân
xưởng, đội sản xuất. CPSXC bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau:
+

Chi phí nhân viên phân xưởng: bao gồm chi phí tiền lương, các

khoản phải trả, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, đội sản

xuất.
+

Chi phí vật liệu: bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân

xưởng sản xuất với mục đích là phục vụ và quản lý sản xuất.


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
+

Chi phí cơng cụ dụng cụ: bao gồm chi phí về cơng cụ, dụng cụ

dùng ở phân xưởng để phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất.
+

Chi phí về khấu hao TSCĐ: bao gồm tồn bộ cho phí khấu hao

của TSCĐ thuộc các phân xưởng sản xuất quản lí và sử dụng.
+

Chi phí dịch vụ mua ngồi: bao gồm các chi phí dịch vụ mua

ngoài dùng cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng, đội
sản xuất.
+ Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi trực tiếp bằng tiền dùng cho

việc phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất.



Chi phí ngồi sản xuất: gồm các chi phí bán hàng và chi phí quản

lý doanh nghiệp.
-

Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thơng và chi phí tiếp thị phát

sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. loại chi phí
này có: chi phí quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí
nhân viên bán hàng và chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa.
-

Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến

việc phục vụ và quản lí sản xuất kinh doanh có tính chất chung tồn doanh
nghiệp.
-

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản

lí, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phịng - khấu hao TSCĐ dùng


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
chung tồn doanh nghiệp, các loại thuế, phí có tính chất chi phí, chi phí khánh

tiết, hội nghị.


Chi phí hoạt động tài chính: là những chi phí và các khoản lỗ liên

quan đến các hoạt động về vốn như: chi phí liên doanh, chi phí đầu tư tài
chính, chi phí liên quan cho vay vốn, vốn liên doanh,…


Chi phí khác: là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động

ngồi sản xuất kinh doanh chức năng của doanh nghiệp (những chi phí và các
khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ bất thường mà doanh nghiệp
không thể dự kiến trước được như: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền
phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản phạt, truy thu thuế….).
Phân loại theo cách này, giúp cho doanh nghiệp thấy được cơng dụng
của từng loại chi phí, từ đó có định hướng phấn đấu hạ thấp chi phí riêng từng
loại nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí theo định mức. Dịch vụ kế
tốn chun nghiệp. Ngồi ra, kết quả thu được cịn giúp cho việc phân tích
tình hình hoàn thiện kế hoạch giá thành, làm tài liệu tham khảo cho cơng tác
lập định mức chi phí và lập kế hoạch giá thành cho kỳ sau.
b.

Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất

kinh tế của chi phí.
Theo cách này người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung và các tính
chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí, mà khơng phân biệt chi phí đó
phát sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Cách phân biệt này còn được gọi



Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
là phân loại chi phí theo yếu tố.
Số lượng các yếu tố chi phí sản xuất được phân chia trong từng doanh
nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm quá trình sản xuất kinh doanh, đặc điểm sản
phẩm sản xuất ra, đặc điểm yêu cầu quản lý và trình độ quản lý của doanh
nghiệp, nó cịn phụ thuộc vào đặc điểm của từng thời kỳ và quy định cụ thể
của từng quốc gia,…. Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam khi quản lý
và hạch tốn chi phí sản xuất các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí
theo năm yếu tố sau:


Chi phí nguyên liệu và vật liệu: Yếu tố chi phí nguyên vật liệu

bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố này bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu chính,
chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và
chi phí nguyên vật liệu khác. Sự nhận biết yếu tố chi phí nguyên vật liệu giúp
cho các nhà quản trị doanh nghiệp xác định được tổng giá trị nguyên vật liệu
cần thiết cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trên cơ sở đó các nhà
quản trị sẽ hoạch định tổng mức luân chuyển, dự trữ cần thiết của nguyên vật
liệu một cách hợp lý, có hiệu quả. Mặt khác đây cũng là cơ sở để hoạch định
các mặt hàng thiết yếu để chủ động trong công tác cung ứng vật tư.


Chi phí nhân cơng: Yếu tố chi phí nhân cơng là các khoản chi

phi về tiền lương phải trả cho người lao động, các khoản trích (BHXH,

BHYT, BHTN, KPCĐ) theo tiền lương của người lao động.


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
Sự nhận biết yếu tố chi phí nhân cơng giúp các nhà quản trị doanh
nghiệp xác định được tổng quỹ lương của doanh nghiệp. Xác định được tổng
quỹ lương của doanh nghiệp, từ đó hoạch định mức tiền lương bình quân cho
người lao động,...


Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Yếu tố chi phí này bao gồm

khấu hao của tất cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
của doanh nghiệp. Việc nhận biết được yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ giúp
cho các nhà quản trị nhận biết được mức chuyển dịch, hao mịn tài sản, từ đó
hoạch định tốt hơn chiến lược đầu tư, đầu tư mở rộng để đảm bảo cơ sở vật
chất thích hợp cho tiến trình sản xuất kinh doanh.


Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ

mua ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc hiểu rõ yếu tố chi phí này giúp các nhà quản trị hiểu rõ hơn tổng mức
dịch vụ có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp để thiết lập quan hệ trao
đổi, cung ứng với các đơn vị cung cấp tốt hơn.


Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh


trong quá trình sản xuất kinh doanh ngồi các yếu tố chi phí nói trên. Việc
nhận biết tốt yếu tố chi phí này góp phần giúp các nhà quản trị hoạch định
được lượng tiền mặt chỉ tiêu, hạn chế tồn đọng tiền mặt,… Ngoài ra, tùy theo
đặc điểm sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý của các doanh nghiệp có thể
phân chia chi phí sản xuất thành các yếu tố chi tiết và cụ thể hơn.

Cách

phân loại này chỉ tính chi phí phát sinh lần đầu, khơng tính chi phí luân


Luận văn Tốt nghiệp

Học viện Tài chính
chuyển nội bộ. Phân loại chi phí theo yếu tố có tác dụng cho biết nội dung,
kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng vao quá trình
sản xuất trong tổng chi phí sản xuất doanh nghiệp. Số liệu chi phí sản xuất
theo yếu tố là cơ sở để xây dựng các dự tốn chi phí sản xuất, xác định nhu
cầu về vốn của doanh nghiệp, xây dụng các kế hoạch về lao động, vật tư, tài
sản,… trong doanh nghiệp. Nó cịn là cơ sở để phân tích tình hình thực hiện
dự tốn chi phí sản xuất, cung cấp số liệu để lập thuyết minh báo cáo tài
chính, từ đó để tính và tổng hợp thu nhập quốc dân,…
c.

Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo cơng dụng kinh tế

của chi phí:
Phương pháp này căn cứ vào cơng dụng kinh tế của chi phí để phân loại,
những chi phí có cũng cơng dụng kinh tế được xếp vào cùng 1 khoản mục chi

phí, bất kể chi phí đó có nội dung kinh tế như thế nào.
Theo cách này chi phí chia thành các khoản mục chi phí:


Chi phí sản xuất kinh doanh:
Chi phí vật liệu trực tiếp
Chí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung



Chi phí ngồi sản xuất:
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp.


×