Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Vai trò của hoạt động văn hoá trong không gian công cộng (nghiên cứu trường hợp phố đi bộ bờ hồ, hà nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 118 trang )

ĐẠI H

QU

GI H N I

Ƣ

Ƣ



(NGHIÊN CỨU

LUẬ

Ƣ NG H

SĨ XÃ H I H C

– 2020


ĐẠI H

QU

GI H N I

Ƣ
-------------------------------------------



Ƣ


Ƣ NG H

(NGHIÊN CỨU



LUẬ
U

IH C
s

hủ tịch ội đồng chấm
luận văn hạc sĩ

S. S.

8310301.01

gƣ i hƣ ng

QUỲ

S.

H N I – 2020


n ho h c

UẤ


L I CẢ

Ơ

Để hoàn thành luận văn này, trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới tập thể Thầy/Cô giáo trong Khoa Xã hội học đã tận tình giảng
dạy, hướng dẫn nghiên cứu trong suốt khóa học. Đặc biệt, tác giả xin chân
thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Tiến s

Văn Tuấn à

ov n

hướng dẫn luận văn. Nhờ có sự hướng dẫn tận tình của Thầy mà tác giả có
th m động lực và sự cố gắn để hoàn thành luận văn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ U
Hoàn

ếm và n ườ

n nhân ân quận

ân đã nh ệt tình tham gia cuộc khảo sát này.


Trân trọng cảm ơn.
c viên

ê hị hƣ ng


L
T n t i l : L Th Ph

ng

Là học viên cao học chuyên ngành Xã hội học, đ t I năm 2018 của
Khoa Xã hội học, Tr ờng Đ i học Kho học xã hội v nh n văn, Đ i học
Qu c gi H Nội
Đ

c s đ ng

củ PGS TS Tr nh Văn T ng, hủ nhi m đề t i nghi n

c u kho học x hội v nh n văn c p Qu c gi , t i c s d ng s li u củ đề
t i Ứng xử củ n ười Việt Nam hiện nay trong các không gian công cộng".
Mã s : KX.01/16-20.
Tôi xin c m đo n các s li u, kết luận nghiên c u trình bày trong luận
văn n y l trung th c.
Tơi hồn tồn ch u trách nhi m về nghiên c u của mình.
c viên

ê hị hƣ ng







MỞ ẦU .....................................................................................................................1
1. Tính c p thiết củ đề tài ..........................................................................................1
2. M c tiêu và nhi m v nghiên c u ..........................................................................3
2.1. M c tiêu ...............................................................................................................3
2.2. Nhi m v nghiên c u ...........................................................................................4
3 Đ it
31 Đ it

ng và ph m vi nghiên c u ...........................................................................4
ng nghiên c u...........................................................................................4

3.2. Khách thể nghiên c u...........................................................................................4
3.3. Ph m vi nghiên c u ..............................................................................................4
4. Câu hỏi nghiên c u .................................................................................................4
5. Giả thiết nghiên c u ................................................................................................5
6. Khung lý thuyết .......................................................................................................5
7 Ph ơng pháp luận v ph ơng pháp nghi n c u ......................................................6
7.1. Ph ơng pháp luận.................................................................................................6
7 2 Ph ơng pháp nghi n c u......................................................................................6
8 Ý nghĩ luận và th c tiễn của luận văn ...................................................................7
8 1 Ý nghĩ l luận .....................................................................................................7
8 2 Ý nghĩ th c tiễn ..................................................................................................8
9

ơ c u của luận văn ................................................................................................8

hƣơng 1: Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ KHÁI QU

A BÀN NGHIÊN CỨU .......9

1 1 T ng qu n v n đề nghiên c u ..............................................................................9
1.1.1. Một s nghiên c u về không gian công cộng ...................................................9
1.1.2. Một s nghiên c u về văn h

v v i trò của ho t động văn h

1.1.3. Nhóm các nghiên c u về ng x văn h

...................12

trong kh ng gi n c ng cộng .........14

1.1.4. Khoảng tr ng trong nghiên c u v xác đ nh nội dung nghiên c u của luận văn ...17
1.2. Một s khái ni m nghiên c u .............................................................................18
1.2.1 Khái ni m văn hoá ...........................................................................................18
1.2.2. Khái ni m ho t động văn hoá .........................................................................20
1.2.3. Khái ni m v i trò .............................................................................................22
1.2.4. Khái ni m kh ng gi n c ng cộng ...................................................................23
1.2.5. Ph đi bộ .........................................................................................................24


1.3. Lý thuyết nghiên c u .........................................................................................26
1.3.1. Tiếp cận theo qu n điểm lý luận về văn h

củ Đảng cộng sản Vi t Nam...26


1.3.2. Tiếp cận lý thuyết nghiên c u .........................................................................26
1 4 Khái quát đ b n nghi n c u - Không gian ph đi bộ bờ h Ho n Kiếm, H Nội ..34
1.4.1. V trí đ a lý không gian ph đi bộ bờ h Ho n Kiếm .....................................34
1 4 2 Đặc điểm của không gian ph đi bộ bờ h Ho n Kiếm ..................................39
hƣơng 2:


ẾM ....................................................44

2.1. Các ho t động văn h

kh ng gi n ph đi bộ bờ h Hoàn Kiếm ......................44

2.1.1 Ho t động văn h

t o điểm nh n cho du l ch Thủ đ ....................................48

2.1.2. Ho t động văn h

biểu diễn ngh thuật truyền th ng ...................................52

2.1.3. Các ho t động văn hóa ngh thuật ..................................................................57
2.2.3. Ho t động văn h

ngh thuật đ ờng ph ......................................................60

2.2.4. Một s ho t động văn hóa khác ......................................................................66
2.2.5. Ho t động văn hóa ẩm th c ............................................................................67
2.2.6. Không gian của các s ki n hội t văn h
hƣơng 3: GIÁ TR


b n ph ơng ................................68


B

3.1. T o m i tr ờng văn h

H

HOÀN KIẾM ..................................71

.....................................................................................77

3.2. Bảo t n và phát huy giá tr di sản văn h

nhằm thu hút khách du l ch ............77

3.3. T o d ng th ơng hi u và quảng bá hình ảnh Thủ đ ........................................79
3.4. T o cho Thủ đ một điểm nh n văn hóa mới ....................................................81
3 5 Đáp ng nhu cầu văn h

du l ch .......................................................................83

3.6. Góp phần tăng ngu n thu cho ng ời dân ...........................................................84
3.7. Một s yếu t tiêu c c ........................................................................................89


UẬ


U Ế

..........................................................................94

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................98


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


DANH MỤ

Ì



, BIỂU

Hình 2.1. Ngh sĩ trong n ớc và qu c tế biểu diễn trong

rniv l đ ờng ph

Hà Nội ............................................................................................................. 50
Hình 2.2. Lễ hội ho

nh đ o Nhật Bản t i kh ng gi n t

ng đ i L Thái T ,

Q.Hồn Kiếm, Hà Nội ..................................................................................... 51

Hình 2.3. Khơng gian ph đi bộ bờ h Hồn Kiếm, Hà Nội .......................... 51
Hình 2.4. Mottainai Run 2018, 2019 .............................................................. 65
Sơ đ 1.1. Khung lý thuyết nghiên c u ............................................................ 5
Biểu đ 2 1 Đánh giá m c độ đáp ng kỳ vọng về vai trị của khơng gian vui
chơi - giải trí .................................................................................................... 45


Ở ẦU
1.

ính cấp thiết củ đề tài
Q trình đ i mới Đ t n ớc và xu thế hội nhập qu c tế khơng chỉ tác

động tới kinh tế, chính tr mà còn ảnh h ởng sâu sắc tới văn hoá Tr ớc
những biến động của các v n đề chung mang tính tồn cầu y, văn hố
cùng với s c m nh nội sinh củ mình đ

c đề c o nh một l c l

ng tinh

thần, l động l c của phát triển xã hội.
Văn hoá l to n bộ những giá tr vật ch t và tinh thần do l o động
củ con ng ời sáng t o ra nhằm đ t đến giá tr chân, thi n, mỹ Văn hoá l
những nét đặc tr ng m ng tính ph biến cho một cộng đ ng ng ời, là bản
sắc khu bi t khi đ i sánh với những cộng đ ng ng ời khác. Ở từng giai
đo n phát triển, kế thừa và phát huy s c m nh văn h

d n tộc, Đảng và


Nh n ớc lu n xác đ nh qu n điểm, đ ờng l i và chính sách phù h p với
th c tiễn để phát huy ngu n l c văn h

trong từng chiến l

c phát triển

củ đ t n ớc. Trong Văn ki n củ Đảng và nhiều cơng trình nghiên c u đ
khẳng đ nh vai trò to lớn củ văn hóa đ i với đời s ng xã hội Đề c ơng
văn hoá Vi t N m năm 1943, Đảng chủ tr ơng x y d ng văn hoá Vi t Nam
theo ph ơng ch m “D n tộc hoá, khoa học hoá v đ i chúng hoá” Đến
năm 1988, Ngh quyết hội ngh lần th 5 Ban ch p h nh Trung ơng Đảng
cộng sản Vi t N m khoá VIII đ xác đ nh “Văn ho
xã hội vừa là mục tiêu, vừ

à nền tảng tinh thần

à động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã

hội” T i Ngh quyết Hội ngh lần th 9 Ban Ch p h nh Trung ơng khoá
XI (2014), Đảng tiếp t c khẳng đ nh m c tiêu chung “Xây ựng nền văn
ho và con n ười Việt Nam phát triển toàn diện, hướn đến chân - thiện mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, ân chủ và khoa học. Văn ho
thực sự trở thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội, là sức mạnh nội
sinh quan trọn đảm bảo sự phát triển bền vững và bảo vệ vững chắc Tổ
quốc vì mục t u ân

àu, nước mạnh, dân chủ, công bằn , văn m nh”.

1



Ngh quyết đ

r năm qu n điểm xây d ng nền văn hoá Vi t Nam trong

đ đặc bi t nh n m nh “Văn ho

à nền tảng tinh thần của xã hội, là mục

t u, động lực phát triển bền vữn đất nước. Văn ho phả được đặt ngang
hàng với kinh tế, chính trị, xã hộ ”. Ngh quyết cũng đ

r các giải pháp

th c hi n, trong đ chú trọng tiếp t c đ i mới ph ơng th c l nh đ o của
Đảng đ i với lĩnh v c văn hoá; n ng c o hi u l c, hi u quả quản lý nhà
n ớc về văn hoá;

Và mới nh t là D thảo Văn ki n Đ i hội lần th XIII

củ Đảng cũng nh t quán khẳng đ nh vai trò củ văn h

đ i với s phát

triển kinh tế - xã hội củ Đ t n ớc trong b i cảnh hội nhập và phát triển.
Thủ đ H Nội l trung t m chính tr , kinh tế, văn hố v kho học
c ng ngh lớn củ cả n ớc giữ v i trò to lớn, l động l c thúc đẩy công
cuộc đ i mới đ t n ớc Phát huy tiềm năng v thế m nh củ Thủ đ đẩy
m nh phát triển kinh tế tri th c


tiếp t c phát triển s nghi p văn h , đặc

bi t l các ho t động th c h nh văn h
tr n đ

t i các kh ng gi n c ng cộng ở

b n TP H Nội n i chung Nhằm x y d ng ng ời H Nội th nh

l ch, văn minh, đảm bảo n sinh, th c hi n tiến bộ, c ng bằng x hội, n ng
c o ch t l

ng cuộc s ng củ nh n d n trong b i cảnh hi n n y

H Nội với những nét văn h

đặc sắc củ v ng đ t Thăng Long

c ng s hội t v những biến t u văn h

- ẩm th c ph h p với nh p s ng

đ ơng đ i sẽ đáp ng nhu cầu sinh ho t văn h

v vui chơi giải trí l nh

m nh củ ng ời d n thủ đ c ng du khách trong v ngo i n ớc Ti u biểu
không gian ph đi bộ bờ h Ho n Kiếm đ trở th nh một th ơng hi u, điểm
nh n củ Thủ đ , t o r kh ng gi n vui chơi, th gi n cho cộng đ ng d n
c , du khách trong v ngo i n ớc; l nơi hội nhập văn h


thế giới v các

v ng miền; l nơi gi o tho , điểm hẹn thú v kh ng chỉ ri ng nh n d n Thủ
đ m còn thu hút du khách cả trong v ngo i n ớc ủng hộ Theo s li u
củ UBND quận Ho n Kiếm, tính đến tháng 10 năm 2020, kh ng gi n đi
bộ khu v c h Ho n Kiếm v ph cận đ t ch c h ng nghìn s ki n, ho t

2


động gi o l u văn h , ngh thuật phong phú, đ d ng, trong đ c hơn 200
s ki n văn h

quy m lớn, thu hút s th m gi củ 8 tỉnh, th nh ph trong

n ớc v 17 qu c gi S u hơn 4 năm th nghi m, đến 1/7/2020 kh ng gi n
ph đi bộ bờ h Ho n Kiếm đ chính th c đ



v o ho t động

Do đ , vi c nghiên c u v i trò củ các ho t động văn h

trong

kh ng gi n c ng cộng (nghi n c u tr ờng h p ph đi bộ Bờ H Ho n
Kiếm, H Nội) để th y đ
gi n c ng cộng tr n đ


c vai trò các ho t động văn h

trong các kh ng

b n TP H Nội hi n n y Vì vậy, với cách tiếp cận

từ g c nhìn x hội học, nghi n c u đề t i “Vai trò của hoạt động văn hóa
trong khơng gian cơng cộng” (Nghiên cứu trường hợp phố đi bộ bờ hồ,
Hà Nội) đ

c học vi n l

chọn l m chủ đề nghi n c u củ luận văn th c

sĩ Hy vọng rằng, với ph ơng pháp nghi n c u đ nh tính v đ nh l

ng tr n

ph m vi không gian công cộng ph đi bộ bờ h Ho n Kiếm, H Nội,
nghi n c u g p phần x
thời cung c p đ

dần khoảng cách giữ l luận v th c tiễn, đ ng

c các luận c kho học, giúp cho vi c x y d ng và phát

huy v i trò củ ho t động văn h

trong kh ng gi n c ng cộng nói chung


tr n đ b n TP H Nội hi n n y.
2.

ục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

2.1. Mục tiêu
Tìm hiểu cơ sở lý luận và th c tiễn về ho t động văn hoá trong
kh ng gi n c ng cộng trong kh ng gi n c ng cộng ph đi bộ h Hoàn
Kiếm. Luận văn mong mu n đem l i một s hiểu biết t ơng đ i tồn di n
và góp phần làm rõ vai trị của ho t động văn hố trong kh ng gi n c ng
cộng qua nghiên c u tr ờng h p ph đi bộ bở h Hoàn Kiếm, Hà Nội hi n
nay. Từ đ đ

r kết luận v đề xu t một s giải pháp, kiến ngh nhằm

phát huy vai trị của ho t động văn hố trong kh ng gi n c ng cộng trong
b i cảnh hi n nay.

3


2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- H th ng h cơ sở l luận th c tiễn về v i trò củ ho t động văn
hoá trong kh ng gi n c ng cộng.
- M tả, ph n tích, đánh giá th c tr ng các ho t động văn hoá trong
kh ng gi n c ng cộng ph đi bộ h Ho n Kiếm và các giá tr củ ho t động
văn hoá đến đời s ng củ ng ời d n hi n n y.
- Từ các kết quả nghi n c u, đề xu t một s giải pháp cơ bản v
khuyến ngh nhằm cải thi n ho t động văn hoá ở ph đi bộ bờ h Ho n

Kiếm, th nh ph H Nội
3. i tƣ ng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Vai trò của ho t động văn h trong kh ng gi n c ng cộng t i ph đi
bộ bờ h Ho n Kiếm, thành ph Hà Nội.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Ng ời d n đ ph ơng v khách du l ch ho t động văn hoá t i ph đi
bộ bờ h Ho n Kiếm, th nh ph Hà Nội.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian - địa bàn: Trong ph m vi luận văn n y, không gian
công cộng ph đi bộ bờ h Ho n Kiếm, H Nội làm không gian chung cho
nghiên c u v l m đ a bàn khảo sát th c đ a của luận văn
- Về nội dung nghiên cứu:
Ho t động văn hoá c nội dung r t rộng, thể hi n cả trong gi đình,
ph ph ờng, ẩm th c, t m linh, Tuy nhi n, luận văn chỉ giới h n ở các
ho t động th c h nh văn h t i ph đi bộ bờ h Ho n Kiếm, H Nội g m
02 nh m ho t động văn hố chính s u: nh m ho t động văn hoá truyền
th ng; nh m ho t động văn hoá hi n đ i
Luận văn chỉ tập trung vào v n đề trọng tâm về vai trò củ các ho t
động văn hoá trong kh ng gi n c ng cộng ở khía c nh kinh tế, giáo d c m
các ho t động văn hoá m ng l i để l m r v i trò củ các ho t động văn hoá
m ng l i trong kh ng gi n c ng cộng hi n nay.
+ Thời gian: Luận văn tập trung đánh giá th c tr ng các ho t động
th c h nh văn h t i ph đi bộ bờ h Ho n Kiếm, H Nội từ 2015 đến nay.
4. âu hỏi nghiên cứu
1) Th c tr ng v v i trò củ ho t động văn h trong kh ng gi n
công cộng hi n n y nh thế nào?

4



2) Cần có những giải pháp gì nhằm phát huy các ho t động văn h
trong các không gian công cộng ở Hà Nội hi n nay?
5. iả thiết nghiên cứu
ác ho t động văn h trong kh ng gian ph đi bộ bờ h Ho n Kiếm
ng y c ng h p d n trở th nh điểm đến, điểm vui chơi giải trí thu hút ng ời
d n Thủ đ v du khách thăm qu n;
ác ho t động văn h trong kh ng gian ph đi bộ h Ho n Kiếm
góp phần bảo t n, phát huy các giá tr kinh tế - xã hội của các ho t động
th c h nh văn h khu v c ph đi bộ bờ h Hoàn Kiếm.
6. hung lý thuyết

Sơ đồ 1.1. Khung lý thuyết nghiên cứu

5


7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. hƣơng pháp nghiên cứu định lƣ ng
Thông qua ản hỏ vớ số mẫu chọn à 160 ph ếu tươn ứn vớ 160
n ườ . Xử

số ệu ằn phần mềm S SS 20.0 vớ 2 oạ câu hỏ à câu

hỏ mở và câu hỏ đón thể h ện qu h

ạn

ản chủ yếu à ản mô tả


và ản kết hợp.
7.2. hƣơng pháp phỏng vấn sâu
Tiến hành phỏng v n cán bộ U b n nh n d n quận Ho n Kiếm, th nh
ph H Nội ng ời dân đ

ph ơng v khách du l ch t i đ a bàn nghiên c u

nhằm tìm hiểu về các giá tr củ các ho t động văn hoá để th y đ

c v i trò

củ ho t động văn hoá m ng l i t i kh ng gi n c ng cộng Ph ơng pháp
phỏng v n s u đ

c kết h p với ph ơng pháp điều tra bằng bảng hỏi trong

nghiên c u đ nh l

ng để b sung và lý giải cho những con s m ph ơng

pháp điều tra bằng bảng hỏi thu thập đ
các ho t động văn hoá m ng l i để đ

c, từ đ th y đ

c các giá tr m

r những đề xu t v ph ơng pháp

tuyên truyền, t ch c ph h p t i kh ng gi n c ng cộng bờ h Ho n Kiếm,

H Nội
7.3. hƣơng pháp tiếp cận liên ngành
Đây là một xu h ớng ph biến hi n nay và càng quan trọng khi
nghiên c u về văn h , x y d ng văn h
đ i Để đ t đ

Vi t Nam trong b i cảnh chuyển

c m c tiêu nghiên c u củ đề t i đòi hỏi phải s d ng ph i

h p các cách tiếp cận của xã hội học, giáo dục học, nhân học, khu vực học,
sử học,... Cách tiếp cận của khu v c học và s học đ

c s d ng khi xem

xét cả mơ hình t ng thể cũng nh từng khía c nh nh t đ nh của văn h
ng ời Vi t Nam đ

c đặt trong không gian và thời gian c thể, x lý m i

quan h giữa cái ph biến v cái đặc thù, giữa khả năng v hi n th c trong
quá trình xây d ng văn h

Vi t Nam từ truyền th ng đến hi n đ i cũng

nh trong b i cảnh đ ơng đ i.

6



7.4. hƣơng pháp qu n sát
Qu n sát đ

b n v các ph ph ờng để tìm hiểu về các ho t động

văn h , cở sở vật ch t ở kh ng gi n c ng cộng, các ph ơng ti n, hình th c
vui chơi giải trí, thái độ củ ng ời th m gi , … li n qu n đến ho t động
văn hoá t i kh ng gi n c ng cộng bờ h Ho n Kiếm, qu đ c th m cơ sở
cho những ph n tích, đánh giá ph c v nghiên c u.
7.5. hƣơng pháp sƣu tầm và phân tích tƣ liệu
Ph ơng pháp s u tầm v ph n tích t li u đ

c s d ng trong luận

văn nhằm nghiên c u, thu thập t li u tr n cơ sở các sách, bài báo chuyên
khảo đ đ

c công b , từ đ ph n lo i, h th ng và hình thành h th ng th

m c các tài li u nghiên c u để th y đ

c đặc điểm chung cũng nh đặc

tr ng ri ng của vai trò của ho t động văn h

trong kh ng gi n c ng cộng

tr ớc đ y v hi n n y Ngo i r luận văn còn s d ng một s tài li u chính
từ các kết quả khảo sát, bài viết trên sách, báo và t p chí đặc bi t là các
nghiên c u tr ớc đ y c li n qu n đến v n đề nghiên c u luận văn đề cập

tới Ph ơng pháp n y cho phép luận văn s d ng, thừa kế h th ng các khái
ni m, ph m trù, các kết quả của các ngành khoa học khác c li n qu n để
nghiên c u về vai trò của ho t động văn h

trong kh ng gi n c ng cộng t i

ph đi bộ Bờ H Ho n Kiếm, th nh ph Hà Nội hi n nay.
Học viên luôn ý th c đ

c rằng mỗi ph ơng pháp v kỹ thuật đ

c

s d ng cần phải phù h p với từng nội dung nghiên c u c thể và phải
đ

c đặt trong các m i quan h t ng thể để có thể nhìn nhận một cách

khách quan, tồn di n về vai trị củ các ho t động văn hố trong kh ng
gian cơng cộng ph đi bộ h Hoàn Kiếm.
8. Ý nghĩ luận và thực tiễn củ luận văn
8.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn vận d ng chủ nghĩ duy vật bi n ch ng và chủ nghĩ duy
vật l ch s l m cơ sở xem xét các v n đề li n qu n giá tr , v i trò củ ho t

7


động văn hoá trong kh ng gi n c ng cộng
Luận văn áp d ng một s lý thuyết xã hội học để phân tích và lý giải

các v n đề li n qu n đến ho t động văn h

trong kh ng gi n c ng cộng t i

ph đi bộ bờ h Ho n Kiếm, th nh ph Hà Nội.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Phân tích th c tr ng ho t động văn h

trong kh ng gi n c ng cộng

t i ph đi bộ bờ h Ho n Kiếm, th nh ph Hà Nội; rút ra một s nhận xét,
kết luận d

tr n t li u thu thập, điều tra và thơng tin mới đ

c phân tích,

luận giải khoa học, đặc bi t là các nhận xét, kết luận về các giá tr ho t
động văn hoá m ng l i cho cộng đ ng; t ng kết một s kinh nghi m có ý
nghĩ th c tiễn trong đ i mới c ng tác văn hoá trong không gian công cộng
t i ph đi bộ bờ h Ho n Kiếm, th nh ph Hà Nội.
Kết quả nghiên c u của luận văn l m t i li u tham khảo, có thể giúp
cho các nh l nh đ o, quản lý kinh tế, văn h

các ph ờng của quận Hoàn

Kiếm thuộc kh ng gi n ph đi bộ bờ h Ho n Kiếm, thành ph Hà Nội
những g i ý cần thiết khi ho ch đ nh chính sách, đ

r các chủ tr ơng


phát triển kinh tế - xã hội phù h p, phát huy l i thế văn h

của Thủ đ H

Nội Đ ng thời cũng giúp cho các cộng đ ng d n c H Nội th y đ

c các

ho t động văn hoá trong kh ng gi n c ng cộng có vai trò to lớn nh thế
nào trong vi c phát triển kinh tế để tích c c, chủ động tìm các giải pháp,
cách th c phát huy.
9. Cấu tr c củ luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kết c u th nh 3 ch ơng:
h ơng 1: ơ sở lý luận v khái quát đ a bàn nghiên c u
h ơng 2: Th c tr ng các ho t động văn hoá trong kh ng gi n c ng
cộng ở bờ h Ho n Kiếm, th nh ph Hà Nội hi n n y
h ơng 3: Giá tr củ các ho t động văn hoá trong kh ng gi n c ng
cộng ở bờ h Ho n Kiếm, th nh ph Hà Nội hi n n y

8


hƣơng 1
Ơ SỞ Ý UẬ
1.1.

QU

ỨU


ng qu n vấn đề nghiên cứu

Ho t động văn hoá l một bộ phận củ ho t động x hội nhằm t o r
các th nh t u văn hoá vừ thoả m n nhu cầu về văn hoá, vừ h ớng con
ng ời tới các giá tr củ cái đúng, cái t t v cái đẹp, thúc đẩy s tiến bộ củ x
hội Ho t động văn hố b o g m q trình sáng t o, sản xu t, bảo quản ph
biến v ti u d ng các sản phẩm văn hoá
Tr n cơ sở nội dung nghiên c u của luận văn, học viên t ng quan v n
đề nghiên c u tr n h i nh m đề t i: nh m đề tài về vai trò của ho t động văn
h

v nh m đề tài về không gian công cộng.
1.1.1. Một số nghiên cứu về không gian công cộng
Đầu ti n phải kể đến nh t t ởng ng ời Đ c H nn h

1975). Trong cu n sách Điều ki n củ con ng ời (1958),

rendt (1906 –
rendt nhìn nhận

khu v c c ng cộng l một kh ng gi n m ở đ , kể từ thời Hy L p c đ i trở
đi, cuộc s ng t do v kh ng b chi ph i bởi s những r ng buộc, đ i lập với
cuộc s ng củ cá nh n Giữ gìn đ
duy trì đ

c khu v c c ng cộng, theo

rendt l vi c


c một kh ng gi n m chúng t c thể gặp gỡ v tr o đ i những

qu n điểm khác nh u Theo tác giả, điều n y l r t qu n trọng đ i với một x
hội d n chủ th c s 1.
Theo Jürgen Habermas (1929), trong cu n sách S chuyển đ i về mặt
c u trúc trong khu v c c ng cộng viết năm 1962, ng cũng li n h giữ khu
v c c ng cộng với đời s ng chính tr Tác giả nhận đ nh khu v c c ng cộng l
kh ng gi n m các

kiến củ cộng đ ng c thể đ



r v tr o đ i, một

không gian v x hội d n s c thể nằm ngo i s kiểm soát củ Nh n ớc 2.
1
2

Arendt, H. 1958. The Human Condition. Chicago: The University of Chicago Press.
Habermas, J. 1962. Strukturwandel der Öffentlichkeit. Berlin: Neuwied

9


ũng theo tác giả n y (1993, 211-214), kh ng gi n c ng cộng l kh ng
gi n trong đ b t c cá nh n n o cũng c thể th m gi v tr o đ i

kiến với


nh u m kh ng b áp l c từ b n ngo i Tr n nguy n tắc, đ y l nơi diễn r
những cuộc tr nh luận m ng tính ch t l tính v ph phán, v do vậy đ y
chính l nơi kết tinh th nh những

kiến c ng luận v

mu n củ c ng

chúng Tính duy l củ những đ i tho i trong kh ng gi n c ng cộng giúp cho
ng ời t v

t dần r khỏi những l i ích cá bi t để đ t tới một s đ ng thuận

giữ những ng ời c thi n chí với nh u
Theo

koun v

ns rt (1999), xét về chiều c nh văn h

kh ng gi n c ng cộng l nơi m mọi ng ời đ

đơn thuần,

c t do biểu đ t v phần n o

đ khẳng đ nh bản th n, th ởng th c v sáng t o các sản phẩm văn h , từ
văn h

ẩm th c, đời th ờng đến văn h


c o c p nh nghe nh c, thậm chí

th ởng th c những b i tập thể d c nhẹ nh ng g p phần l m m d u t m h n
s u những giờ l o động v t vả Giá tr giải trí văn h , văn h

t m linh đ ng

v i trò then ch t củ kh ng gi n c ng cộng vì giúp cho con ng ời bình tĩnh,
tỉnh táo trong các quyết đ nh ph c v bản th n, gi đình, t ch c, thể chế v
x hội t ng thể Hơn thế nữ , kh ng gi n c ng cộng duy trì ớc mơ v khát
vọng s ng sung s ớng, h nh phúc củ con ng ời
D vid Koh (2007) nhận đ nh rằng kh ng gi n c ng cộng kh ng chỉ l
những kh ng gi n vật ch t c đ nh với các ch c năng c thể m còn l kh ng
gi n chung, c tính chi sẽ do chính những ng ời s d ng t o r

H yn i

cách khác, kh ng gi n c ng cộng nh thế n o thì x hội nh thế
Nghi n c u “T ơng tác x hội trong kh ng gi n c ng cộng ở đ th ”
củ
đ

roline Holl nd,

ndrew

l rk, Je nne K tz v Sheil Pe ce (2007)

c tiến h nh ở một th tr n phát triển ở nh qu c với 200 giờ qu n sát th m


d trong vòng một năm (tháng 10/2004-tháng 9/2005) bởi nh m tác giả v 46
điều tr vi n l ng ời đ

ph ơng, kết h p với phỏng v n 28 tr ờng h p, v

khảo sát bảng hỏi 179 tr ờng h p

10


Nghi n c u n y cho th y các nh m tu i khác nh u s d ng kh ng gi n
c ng cộng v o các thời điểm khác nh u trong ng y v với các l do khác
nh u Ng ời c o tu i v tr em th ờng b tác động bởi s hi n di n củ các
nh m tu i khác trong c ng kh ng gi n V o các thời điểm muộn trong ng y,
đặc bi t s u khi trời t i, nh m c o tu i th ờng kh ng xu t hi n t i các kh ng
gi n c ng cộng
B n c nh vi c kh i thác các ch c năng chính th ng củ các kh ng gi n
c ng cộng, một s cá nh n s d ng các kh ng gi n n y nh một nơi ri ng t
hoặc nhằm khẳng đ nh s sở hữu với l nh th , đặc bi t l với nh m th nh
thiếu ni n v các nh m s ng ngo i lề x hội
ách th c con ng ời s d ng kh ng gi n c ng cộng ch u ảnh h ởng
củ d nh tiếng gán cho kh ng gi n đ , b t kể d nh tiếng n y đ

c gán một

cách thích đáng h y kh ng thích đáng Nh ng cái th c s l i kéo con ng ời
tới một kh ng gi n c ng cộng nh t đ nh l i l vi c kh ng gi n đ c thể cung
c p cho họ s thích thú, kích thích/khuyến khích, cảm giác dễ ch u v s ti n
nghi h y kh ng Đ i với một s ng ời s d ng, các yếu t tr n c thể th y đ i

một cách tích c c s nhìn nhận củ họ về kh ng gi n đ , v

t qu nh n dán

củ kh ng gi n v các r o cản vật l
ũng do đ , nghi n c u n y cho th y các nh quản l c thể kích thích
cộng đ ng s d ng nhiều hơn các kh ng gi n c ng cộng bằng cách cung c p
v duy trì các ti n nghi nh chỗ ng i, đ n chiếu sáng, v toilets
Nghi n c u cũng nhận th y các kh ng gi n c ng cộng khác nh u c m c
độ kiểm soát n ninh trật t khác nh u, từ vi c kiểm soát c n thi p m nh mẽ
cho tới vi c giám sát lỏng l o, phản ánh tầm qu n trọng khác nh u củ

n ninh

v d nh tiếng gắn với mỗi kh ng gi n c thể Nghi n c u cũng đ ng thời phát
hi n s t n t i củ nhu cầu đ i với những kh ng gi n kh ng b kiểm soát
Bộ Xây d ng coi không gian công cộng là mọi kh ng gi n do nh n ớc
quản lý, bao g m: đ ờng ph , vỉa hè, bờ sông, bờ đ , h y thiết b công cộng

11


nh b i đ rác, cơng trình cơng cộng, t

ng đ i Nh ng b n c nh đ , một s

di n tích chung trong một s khu v c t nh n, nh nh chung c , khu ở bi t
lập cũng đ

c coi nh một d ng không gian công cộng Do đ , trong th c tế,


nhiều lo i không gian khác nhau ở Vi t N m đ

c nhìn nhận nh l kh ng

gian cơng cộng, bao g m: các kh ng gi n “bán cơng cộng” nh khoảng sân
tr ớc đình ch , qn c ph , h y t

ng đ i; các kh ng gi n c ng cộng chính

th c nh c ng vi n c ng cộng; hay các di n tích chung trong các cơng trình
t nh n nh nh chung c h y trung t m mu sắm d ch v .
1.1.2. Một số nghiên cứu về văn hóa và vai trị của hoạt động văn hóa
Văn h

l sản phẩm củ con ng ời; l h quả củ s tiến h

lo i Nhờ c văn h

nh n

m con ng ời trở n n độc đáo trong thế giới sinh vật v

khác bi t so với những con vật khác trong thế giới động vật Tuy nhi n, để
hiểu về khái ni m “văn h ” đến n y v n còn nhiều

kiến khác nh u, do đ

c những đ nh nghĩ khác nh u về Văn h
Năm 1871, E B Tylor đ


r đ nh nghĩ “Văn h

h y văn minh, theo

nghĩ rộng về tộc ng ời học, n i chung g m c tri th c, tín ng ỡng, ngh
thuật, đ o đ c, luật pháp, tập quán v một s năng l c v th i quen khác đ

c

con ng ời chiếm lĩnh với t cách một th nh vi n củ x hội” 3 Theo đ nh
nghĩ n y thì văn h

v văn minh l một; n b o g m t t cả những lĩnh v c

li n qu n đến đời s ng con ng ời, từ tri th c, tín ng ỡng đến ngh thuật, đ o
đ c, pháp luật…

ng ời ví, đ nh nghĩ n y m ng tính “bách kho to n th ”

vì đ li t k hết mọi lĩnh v c sáng t o củ con ng ời
F Bo s đ nh nghĩ “Văn h

l t ng thể các phản ng tinh thần, thể

ch t v những ho t động đ nh hình n n h nh vi củ cá nh n c u th nh n n
một nh m ng ời vừ c tính tập thể vừ c tính cá nh n trong m i qu n h
với m i tr ờng t nhi n củ họ, với những nh m ng ời khác, với những
th nh vi n trong nh m v củ chính các th nh vi n n y với nh u” Theo đ nh
3


E.B. Tylor, Văn hó n uy n thủy, Huyền Gi ng d ch từ tiếng Ng , T p chí Văn h

12

Ngh thuật, H Nội, tr, 13


nghĩ n y, m i qu n h giữ cá nh n, tập thể v m i tr ờng l qu n trọng
trong vi c hình th nh văn h
Ở Vi t N m, văn h

củ con ng ời
cũng đ

c đ nh nghĩ r t khác nh u H



Minh cho rằng “Vì lẽ sinh t n cũng nh m c đích củ cuộc s ng, lo i ng ời
mới sáng t o v phát minh r ng n ngữ, chữ viết, đ o đ c, pháp luật, kho
học, t n giáo, văn học, ngh thuật, những c ng c cho sinh ho t hằng ng y về
mặt ăn, ở v các ph ơng th c s d ng To n bộ những sáng t o v phát minh
đ t c l văn h ” Với cách hiểu n y, văn h
do con ng ời sáng t o v phát minh r
văn h

theo cách n i củ H

sẽ b o g m to n bộ những gì


ũng gi ng nh đ nh nghĩ củ Tylor,

hí Minh sẽ l một “bách kho to n th ” về

những lĩnh v c li n qu n đến đời s ng con ng ời
Ph m Văn Đ ng cho rằng “N i tới văn h

l n i tới một lĩnh v c v

c ng phong phú v rộng lớn, b o g m t t cả những gì kh ng phải l thi n
nhi n m c li n qu n đến con ng ời trong su t quá trình t n t i, phát triển,
quá trình con ng ời l m n n l ch s … (văn h ) b o g m cả h th ng giá tr :
t t ởng v tình cảm, đ o đ c với phẩm ch t, trí tu v t i năng, s nh y cảm
v s tiếp thu cái mới từ b n ngo i,

th c bảo v t i sản v bản lĩnh củ cộng

đ ng d n tộc, s c đề kháng v s c chiến đ u bảo v mình v kh ng ngừng lớn
m nh”4 Theo đ nh nghĩ n y thì văn h

l những cái gì đ i lập với thi n

nhi n v do con ng ời sáng t o n n từ t t ởng tình cảm đến
v s c đề kháng củ mỗi ng ời, mỗi d n tộc Văn h
triển Bởi lẽ, văn h

l m c ti u củ s phát

do con ng ời sáng t o r , chi ph i to n bộ ho t động củ


con ng ời, l ho t động sản xu t nhằm cung c p năng l

ng tinh thần cho con

ng ời, l m cho con ng ời ng y c ng ho n thi n

4

th c tình cảm

Ph m Văn Đ ng (1994), Văn hó và Đổ mớ , Nxb, hính tr qu c gi , H Nội, tr 9

13


Ph n Văn Tú, Nguyễn Văn Hy, Ho ng Sơn

ờng, Lê Th Hiền với

nghiên c u “Quản lý hoạt độn văn ho ”5 đ n u l n những v n đề đ i c ơng
về quản lý ho t động văn hố, chính sách quản lý ho t động văn hoá, nội dung
quản lý ho t động văn hoá, x y d ng đời s ng văn hoá cơ sở hi n nay.
Vũ Tiến Bình (2001) “Quản

nhà nước về văn ho ở quận

trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hố, hiện đại hố hiện n y”6, đ đ

Đình

r

giải pháp để quản lý ho t động văn hoá tr n đ a bàn quận B Đình theo đúng
ch c năng, nhi m v v theo đúng quy đ nh của pháp luật.
Nguyễn Xuân Di p (2013), “Quản
địa bàn quận H

nhà nước về dịch vụ văn ho tr n

à Trưn , thành phố Hà Nộ ”7, đ l m r cơ sở lý luận và

th c tiễn quản l nh n ớc về văn hoá, d ch v văn hoá, đặc điểm, nội dung,
th c tr ng quản l nh n ớc về d ch v văn hố trong q trình cơng nghi p
hố, hi n đ i hố v đ

r các giải pháp quản d ch v văn hoá ph h p với

quá trình phát triển củ đ ph ơng
Bùi Th Ph ơng Dung (2013), “Nân c o chất ượng dịch vụ văn ho
tr n địa bàn thành phố Hà Nộ ”8, đ đ
l

r các giải pháp nhằm nâng cao ch t

ng d ch v văn hoá tr n đ a bàn thành ph Hà Nội;
1.1.3. Nhóm các nghiên cứu về ứng xử văn hóa trong khơng gian cơng

cộng
ác nghi n c u thuộc lĩnh v c t m l học m i tr ờng b o quát một
ph m vi rộng, từ l thuyết, nghi n c u th c nghi m v th c h nh t m l với

đ nh h ớng nhằm t o n n một m i tr ờng vật l c tính nh n văn hơn, thúc
5

Ph n Văn Tú, Nguyễn Văn Hy, Ho ng Sơn ờng, Lê Th Hiền (1998), Quản lý hoạt độn văn ho , Nxb Văn
hố - Thơng tin, Hà Nội.
6
Vũ Tiến Bình (2001) “Quản l nhà nước về văn ho ở quận
Đình tron thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hoá,
hiện đại hoá hiện n y”, Luận văn th c sĩ, Học vi n Hành chính qu c gia
7
Nguyễn Xuân Di p (2013), Quản nhà nước về dịch vụ văn ho tr n địa bàn quận H
à Trưn , thành phố
Hà Nội, Luận văn th c sĩ, Học vi n Hành chính Qu c gia, Hà Nội.
8
Bùi Th Ph ơng Dung (2013), Nâng cao chất ượng dịch vụ văn ho tr n địa bàn thành phố Hà Nội, Luận văn
th c sĩ, Học vi n Hành chính Qu c gia, Hà Nội.

14


đẩy t t hơn các qu n h con ng ời diễn r trong m i tr ờng đ (Gifford v
các cộng s , 2011)
ũng theo Gifford v các cộng s (2011), c bảy tr ờng phái l thuyết
chính trong t m l học m i tr ờng Tr ờng phái th nh t,

thuyết khuyến

kh ch, đ nh nghĩ m i tr ờng vật l l một ngu n l c qu n trọng cho các
th ng tin giác qu n


ách tiếp cận ở c p độ thích nghi n y bắt đầu bằng một

giả đ nh cho rằng con ng ời thích nghi với một c p độ khuyến khích nh t
đ nh củ m i tr ờng

ác tr ờng phải l thuyết nhánh củ dòng l thuyết n y

tập trung giải thích các điều ki n trong đ m i tr ờng t o r quá nhiều hoặc
quá ít kích thích tới con ng ời Tr ờng phái th h i, thuyết k ểm so t, nh n
m nh tầm qu n trọng củ cách th c con ng ời kiểm soát tr n th c tế, nhận
th c về kiểm soát, v mong mu n kiểm soát đ i với các kích thích từ m i
tr ờng Tr ờng phái th b , tâm

học s nh th , tập trung v o tầm qu n

trọng củ b i cảnh h nh vi, các đơn v vật l -x hội quy m nhỏ diễn r một
cách t nhi n, b o g m các khu n m u th ờng nhật củ các h nh vi con
ng ời - m i tr ờng Tr ờng phái th 4, c ch t ếp cận t ch hợp ví d nh
thuyết biểu tr ng, chủ nghĩ gi o d ch, h y thuyết c u t o t ch c (org nismic
theory) l i c gắng m tả một cách đầy đủ v đ chiều các t ơng tác giữ con
ng ời v b i cảnh Tr ờng phái th 5, c ch t ếp cận đ ều k ện, l i xem nhẹ
các nguy n tắc trừu t

ng, th y v o đ , s d ng cách tiếp cận giải quyết v n

đề c tính tr c tiếp v

ng d ng các kỹ thuật điều chình h nh vi Tr ờng phái

th 6, mô trườn - trọn tâm, nh m hình tinh thần - c ng c (spiritu l instrument l model) v tr ờng phái t m l sinh thái (ecopsychology) l i đ

r các v n đề về n sinh m i tr ờng v năng l c củ m i tr ờng trong vi c hỗ
tr

n sinh củ con ng ời Tr ờng phái th 7, tâm

học ã hộ , l i tập trung

giải thích các yếu t tác động tới h nh vi ủng hộ m i tr ờng v l m thế n o để
khuyến khích các h nh vi n y
Đi s u v o lĩnh v c khu d n c v các đ th củ t m l học m i

15


tr ờng, các nh t m l học m i tr ờng qu n t m tới lĩnh v c n y tập trung
khám phá m i qu n h con ng ời - m i tr ờng trong các th nh ph , kh ng
gi n c ng cộng, khu d n c , cộng đ ng, v tr n các đ ờng ph
Theo diễn giải củ Gifford v các đ ng s (2011) về m hình đời s ng
c ng cộng từ g c độ t m l học m i tr ờng, các yếu t cá nh n củ c d n v
các chiều c nh vật l củ đ th (các yếu t g y căng thẳng v các ti n nghi)
đ

c cho rằng c tác động tới cách th c các c d n nghĩ về th nh ph v khu

d n c củ họ, b t kể họ h i lòng h y kh ng, s h i h y kh ng, gắn b h y
kh ng, v c s c khỏe t m thần t t h y kh ng

ác yếu t n y v yếu t nhận

th c sẽ tác động tới h nh vi th c tế củ c d n trong các kh ng gi n c ng

cộng củ đ th nh đ ờng ph , c ng vi n, c

h ng

ũng theo khảo c u củ Gifford v các đ ng s (2011), m i tr ờng
s ng t i các khu đ th c thể r t căng thẳng do các yếu t nh tiếng n, tắc
nghẽn gi o th ng, mật độ ng ời c o, v
trọng hơn các khu v c n ng th n

ũng l u

nhiễm m i tr ờng đều nghi m
th m rằng m i tr ờng đ th

th ờng gần gũi với thi n nhi n hơn so với m i tr ờng n ng th n, m thi n về
các vật thể vật l nh n t o nh các tò c o c, xe cộ, ph xá… ũng vì vậy,
n to n cá nh n trở th nh một v n đề đ th qu n trọng B i cảnh s ng với
nhiều yếu t g y căng thẳng củ đ th c thể kích thích các h nh vi b o l c
củ một s cá nh n
Nh ng mặt khác, m i tr ờng đ th l i khá h p d n với các nh m d n
c

M i tr ờng đ th cung c p các ti n nghi s ng với ch t l

ng c o nh

tr ờng học, b nh vi n, ph ơng ti n gi o th ng c ng cộng; đ ng thời cũng l
trung t m văn h

x hội nơi th ờng xuy n diễn r các ho t động đ ờng ph


cũng nh các biểu diễn văn h

thú v v b ích B n c nh đ , các cơ hội vi c

l m năng động v phong phú cũng l một yếu t t o n n s c h p d n củ m i
tr ờng đ th đ i với các cá nh n
Trong không gi n c ng cộng v giữ những ng ời kh ng quen biết, s

16


sắp xếp t ơng tác n y thậm chí trở n n qu n trọng hơn, hình th nh một cách
nh nh ch ng từ s chuyển đ i củ các th nh vi n từ tr ng thái di chuyển s ng
tr ng thái đ ng y n, v s chuyển đ i từ v trí l một ng ời bộ h nh t do
th nh một ng ời cộng tác trong một t ơng tác h i t
Nghi n c u “T ơng tác x hội trong kh ng gi n c ng cộng ở đ th ”
củ
đ

roline Holl nd,

ndrew

l rk, Je nne K tz v Sheil Pe ce (2007)

c tiến h nh ở một th tr n phát triển ở nh qu c với 200 giờ qu n sát th m

d trong vòng một năm (tháng 10/2004-tháng 9/2005) bởi nh m tác giả v 46
điều tr vi n l ng ời đ


ph ơng, kết h p với phỏng v n 28 tr ờng h p, v

khảo sát bảng hỏi 179 tr ờng h p
1.1.4. Khoảng trống trong nghiên cứu và xác định nội dung nghiên
cứu của luận văn
Qua t ng quan v n đề nghiên c u, các cơng trình nghiên c u cũng nh
các tác giả đi tr ớc đ l m r cơ sở lý thuyết, ph ơng pháp, khái ni m, cách
tiếp cận nghiên c u,

Nh ng hầu nh ch

trò của các ho t động văn h

c các nghi n c u c thể về vai

trong các kh ng gi n c ng cộng hi n nay.

Vì vậy, trong nghiên c u của tác giả, tác giả sẽ tập trung làm rõ th c
tr ng các ho t động văn h

trong kh ng gi n c ng cộng tr n đ a bàn Hà Nội

hi n nay, từ đ , l m r v i trò của các ho t động văn h

trong kh ng gi n

công cộng qua nghiên c u tr ờng h p không gian công cộng t i bờ h Hoàn
Kiếm. Bên c nh đ , tác giả kỳ vọng có thể đ


r đ

c những giải pháp,

khuyến ngh thiết th c đến các cơ qu n chủ quản về vi c h ớng d n, quản lý
những ho t động văn h

c ích, c hi u quả trong các khơng gian công cộng.

Nh vậy, học viên l a chọn nghiên c u đề tài “V
văn hó tron khơn

trị của hoạt động

n côn cộn ” để làm rõ những v n đề lý luận và th c

tiễn d a trên vi c s d ng kết h p các ph ơng pháp nghi n c u đ nh tính và
đ nh l

ng d ới góc nhìn lý thuyết xã hội học.

17


×