ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
PHẠM VĂN CAO
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG ĐIỆN ÁP
CHO HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
KỸ THUẬT ĐIỆN
Thái Nguyên - Năm 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
PHẠM VĂN CAO
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG ĐIỆN ÁP
CHO HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA
NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN
MÃ SỐ: 8.52.02.01
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
KỸ THUẬT ĐIỆN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Nguyễn Như Hiển
Thái Nguyên – Năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân. Các nghiên cứu và
kết quả được trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong
bất kỳ một luận văn nào trước đây.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn
Phạm Văn Cao
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn của này, tơi đã nhận được nhiều ý kiến đóng
góp, động viên từ các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp và người thân trong gia đình.
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS, TS. Nguyễn Như Hiển đã tận tình
hướng dấn, ln hỗ trợ và khích lệ trong suốt thời gian làm luận văn để tôi có thể hồn
thành được luận văn của mình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các thầy cơ giáo đã tham gia giảng
dạy trong khóa học chun ngành Kỹ thuật điện đã cho tôi ý kiến quý báu trong suốt
q trình học tập.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy giáo, Cô giáo của khoa Điện và Phòng Đào
tạo Nhà trường đã tạo những điều kiện thuận lợi nhất về mọi mặt để tơi hồn thành nội
dung luận văn.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 8 năm 2020
HỌC VIÊN
Phạm Văn Cao
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tầm quan trọng của chất lượng điện năng ............................................................... 1
2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................................... 1
2.1. Tiêu chuẩn IEEE 519-1992 về sóng hài dịng & áp .............................................. 1
2.2. Thơng tư 32 của Bộ Công Thương ....................................................................... 1
3. Lý do và tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu được lựa chọn .................................. 1
3.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
3.2. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: .................................................................... 3
4. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 3
5. Dự kiến kết quả đạt được ......................................................................................... 3
6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn: ..................................................... 3
7. Các công cụ, thiết bị nghiên cứu .............................................................................. 3
8. Bố cục của đề tài ...................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN VÀ TIÊU THỤ ĐIỆN HUYỆN THUẬN
CHÂU TỈNH SƠN LA .................................................................................................... 5
1.1 Phân tích về nhu cầu cung cấp điện năng ............................................................. 5
1.2. Nguồn cấp ............................................................................................................. 8
1.3. Đồ thị phụ tải điển hình (TBA 110kV Thuận Châu E17.4). ................................. 9
1.4. Hiện trạng chất lượng điện huyện Thuận Châu .................................................. 10
1.5. Kết Luận chương 1 .............................................................................................. 31
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐIỆN ÁP CỦA NGUỒN ĐIỆN ..................................................................... 32
2.1. Các chỉ tiêu chất lượng điện áp nguồn cung cấp ................................................ 32
iii
2.1.1. Độ lệch điện áp ............................................................................................. 32
2.1.2. Độ dao động điện áp ..................................................................................... 33
2.1.3. Độ không sin của điện áp.............................................................................. 34
2.1.4. Độ đối xứng của điện áp ............................................................................... 35
2.2. Các phương pháp đánh giá chất lượng điện áp ................................................... 35
2.2.1. Đánh giá chất lượng điện áp theo độ lệch điện áp ....................................... 35
2.2.2. Đánh giá độ đối xứng của điện áp ................................................................ 41
2.2.3. Đánh giá mức độ hình sin ............................................................................. 43
2.3. Các biện pháp nâng cao chất lượng điện áp ........................................................ 44
2.3.1. Các biện pháp chung ..................................................................................... 44
2.3.2 Nâng cao chất lượng điện áp bằng điều chỉnh điện áp .................................. 45
2.3.3. Các phương pháp điều chỉnh điện áp............................................................ 47
2.3.4. Các thiết bị điều chỉnh điện áp ..................................................................... 50
2.3.5. Các biện pháp nâng cao chất lượng điện áp ................................................. 51
2.4. Kết luận chương 2: .............................................................................................. 54
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CHO
TBA 560 kVA ............................................................................................................... 54
3.1. Ý nghĩa thực tiễn của hệ số công suất ................................................................. 55
3.1.1. Giảm giá thành tiền điện ............................................................................... 55
3.1.2. Tối ưu hoá kinh tế - kỹ thuật ........................................................................ 55
3.2. Các biện pháp để nâng cao hệ số cosφ ............................................................... 56
3.2.1. Nâng cao hệ số công suất cos𝛗 tự nhiên ...................................................... 56
3.2.2. Dùng phương pháp bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất
cosφ ......................................................................................................................... 58
3.3. Thu thập, xử lý số liệu và đánh giá chất lượng điện áp ...................................... 62
3.3.1. Thu thập số liệu ............................................................................................ 62
3.3.2. Đánh gía chất lượng điện áp ......................................................................... 63
3.3.2.1 TBA Chiềng Pấc 1 - 560kVA-35/0,4kV ................................................. 63
3.3.2.2 TBA Thuận Châu 1 - 560kVA-35/0,4kV ................................................ 65
3.4. Thiết kế chi tiết hệ thống điều khiển cho hệ thống bù ........................................ 67
iv
3.4.1. Tính tốn, lựa chọn các thiết bị trong tủ bù cos𝝋 ........................................ 67
3.4.2. Hướng dẫn sử dụng ...................................................................................... 71
3.4.3. Các thông số cài đặt: ..................................................................................... 74
3.5. Kết luận chương 3 ............................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 79
1. Kết luận .................................................................................................................. 79
2. Kiến nghị ................................................................................................................ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 80
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
EVN
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
PCSL
Công ty Điện lực Sơn La
ĐTT
Điện tổn thất
TLTT
Tỷ lệ tổn thất
TBA
Trạm Biến Áp
DCL
Dao Cách ly
CDPT
Cầu dao phụ tải
PĐ
Phân đoan
HT
Hệ Thống
CT
Công tơ
vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Đồ thị phụ tải điển hình Lộ 371E17.4 ............................................................. 9
Hình 1.2: Đồ thị phụ tải điển hình Lộ 373E17.4 ............................................................. 9
Hình 1.3: Đồ thị phụ tải điển hình Lộ 375E17.4 ........................................................... 10
Hình 3.1. Hiển thị và các phím chức năng bộ điều khiển tụ bù Mikro ......................... 70
Hình 3.2. Hoạt động của bộ PFR ................................................................................... 73
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Số liệu điện thương phẩm các năm giai đoạn 2014 – 2019. ........................... 5
Bảng 1.2: Số liệu thành phần phụ tải năm 2019. ............................................................. 6
Bảng 1.3: Các thiết bị trên lưới điện: ............................................................................ 11
Bảng 1.4: Số liệu điện áp, dòng điện, cos điểm đo đếm Bản Hào (QN - Mường La) 11
Bảng 1.5 : Số liệu tổn thất các TBA năm 2019. ............................................................ 19
Bảng 2.1: Độ lệch điện áp cho phép ở chế độ làm việc bình thường ............................ 33
Bảng 3.1: Số liệu đo đếm tại thanh cái hạ áp của trạm Chiềng Pấc 1 - 560kVA-35/0,4kV
ứng với thời điểm cực đại và cực tiểu ........................................................................... 62
Bảng 3.2: Số liệu đo đếm tại thanh cái hạ áp của trạm Thuận Châu 1 - 560kVA-35/0,4kV
ứng với thời điểm cực đại và cực tiểu ........................................................................... 62
Bảng 3.3: Số liệu đo đếm điện áp tại nguồn của trạm TBA Chiềng Pấc 1 - 560kVA35/0,4kV ứng với thời điểm cực đại và cực tiểu ........................................................... 63
Bảng 3.4: Số liệu đo đếm điện áp tại nguồn của trạm TBA Thuận Châu 1 - 560kVA35/0,4kV ứng với thời điểm cực đại và cực tiểu ........................................................... 65
Bảng 3.5: Tụ điện bù cosφ điện áp 400[V] do DAE YEONG chế tạo: ........................ 67
Bảng 3.6 : Chọn và kiểm tra Aptomat ........................................................................... 67
Bảng 3.7: Aptomat hạ áp, dãy L do LG chế tạo: ........................................................... 68
Bảng 3.8: Chọn máy biến dòng hạ áp............................................................................ 68
Bảng 3.9. Bảng tra hệ số C/K gần đúng ........................................................................ 75
viii
MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng của chất lượng điện năng
Trong các hệ thống truyền tải lý tưởng, dạng sóng của điện áp và dịng điện là
hình sin và biên độ điện áp không đổi theo thời gian. Tuy nhiên, do trở kháng của lưới
điện, hầu hết các loại tải đều gặp phải những hiện tượng bất thường như: điện áp tăng
vọt, mất điện cục bộ. Nếu chất lượng điện năng của lưới điện tốt thì loại tải nào cũng
có thể chạy ổn định và hiệu quả như mong muốn. Giá thành lắp đặt thấp và lượng khí
thải nhà kính khơng cao.
Như vậy, chất lượng điện là những vấn đề liên quan đến điện áp, dòng điện, tần
số làm cho các thiết bị điện vận hành khơng bình thường hoặc bị hư hỏng. Chính vì, chất
lượng điện ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình sản xuất hiện đại; Chất lượng điện
năng ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình vận hành và tuổi đời của thiết bị; Chất lượng
điện năng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà sản xuất thiết bị; Yêu cầu cung
cấp cho khách hàng chất lượng điện cao nhất là mục tiêu của các điện lực; Mối quan
tâm của xã hội đến chất lượng điện ngày càng được nâng cao. Chất lượng điện là sự
quan tâm của mọi bên, từ các điện lực, khách hàng cho đến các nhà sản xuất, chế tạo
thiết bị và của xã hội.
2. Cơ sở pháp lý
Các tiêu chuẩn về chất lượng điện năng đã được quy định như sau:
2.1. Tiêu chuẩn IEEE 519-1992 về sóng hài dịng & áp
2.2. Thông tư 32 của Bộ Công Thương
- Điện áp.
- Tần số.
- Sóng hài dịng & áp.
- Cân bằng pha.
- Nhấp nháy điện áp.
3. Lý do và tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu được lựa chọn
3.1. Lý do chọn đề tài
Tình hình cung cấp điện và chất lượng điện năng của huyện Thuận Châu
1
Địa bàn huyện Thuận Châu được cấp điện bằng 05 lộ đường dây trung thế gồm:
Lộ 371, 373, 375 E17.4 + Lộ 373E17.3 + Lộ 373E17.2).
Do đường dây cấp điện cho huyện Thuận Châu dài nên các thông số điện áp,
CosΦ khai thác tại điểm đo đếm ranh gới giữa Điện lực Thuận Châu với Điện lực khác
như sau:
- Tại ranh giới với Điện lực Thành phố Sơn La điện áp 35,2 ÷ 36 kV, có những
thời điểm hệ số cos = 0,75
- Tại ranh giới với Điện lực Mường La điện áp 35 ÷ 37,3kV, có những thời điểm
hệ số cos = 0,3
Tổn thất điện năng thấp và chất lượng điện áp ổn định tập chung tại các khu vực
trung tâm thị trấn và trung tâm các xã như: (Số liệu tổn thất năm 2019)
Năm 2019
STT
Tên TBA
Thương
Điện nhận
phẩm
(kWh)
(kWh)
ĐTT
(kWh)
TLTT (%)
1
TBA Thuận châu 1
971840
939249
32591
3.35
2
TBA Thuận châu 2
511200
498711
12489
2.44
3
TBA Thuận Châu 4
138400
134340
4060
2.93
4
TBA Thuận châu 5
547800
527708
20092
3.67
5
TBA Thuận châu 6
926330
916477
9853
1.06
- Tổn thất điện năng cao, chất lượng điện áp không ổn định tập trung tại các xã
Nậm Lầu, xã Mường Khiêng,… Điển hình như: TBA Sao Và 100kVA-35/0,4kV; TBA
Phắn Cướm 50kVA-35/0,4kV (xã Mường Khiêng); TBA Bản Lầu 75kVA-35/0,4kV (xã
Nậm Lầu); Tại các khu vực này TBA có bán kính cấp điện lớn từ 1,5 km đến 3,9 km,
Ví dụ: Bán kính cấp điện của TBA Sao Và 100kVA-35/0,4kV = 3,9km, TBA Phắn
Cướm 50kVA-35/0,4kV = 2 km. Điện áp cuối nguồn khá thấp điển hình như TBA Sao
Và 100kVA-35/0,4kV điện áp cuối nguồn là 190V, TBA Phắn Cướm 50kVA-35/0,4kV
điện áp cuối nguồn là 178V.
2
3.2. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Ở nước ta nói riêng cũng như trên tồn thế giới nói chung, ngay từ khi sản xuất
ra điện năng, người ta đã quan tâm đến chất lượng điện năng. Chính vì vậy, chất lượng
điện năng là vấn đề lúc nào cũng mang tính thời sự, và ngày càng được quan tâm đến.
Tại sao vậy? Vì rằng vấn đề trở nên mới, thời sự là do cách đặt vấn đề hiện nay mang
tính hệ thống hóa, tồn cục, chứ khơng phải đề cập đến từng vấn đề, từng hiện tượng
một cách riêng rẽ như trước đây. Vấn đề được đặc biệt quan tâm đến, không chỉ trên
phương diện nhà cung cấp (sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng), mà còn trên
phương diện khách hàng (người sử dụng). Mục tiêu hướng tới là lưới điện ngày càng trở
nên linh hoạt hơn và các thiết bị sử dụng điện cũng ngày càng thông minh hơn.
4. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu các chỉ tiêu yêu cầu về chất lượng điện năng, các tiêu chuẩn đánh
giá về chất lượng điện năng;
- Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng điện năng và lựa chọn giải pháp
ứng dụng phù hợp;
- Nghiên cứu các thiết kế kỹ thuật cho giải pháp cải thiện chất lượng điện năng
đã lựa chọn.
5. Dự kiến kết quả đạt được
- Có các thiết kế kỹ thuật cho giải pháp cải thiện chất lượng điện năng đã lựa
chọn;
- Đánh giá được chất lượng điện năng sau khi sử dụng giải pháp cải thiện chất
lượng điện năng trên.
6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn:
- Lựa chọn khu vực cung cấp điện năng trọng điểm của huyện Thuận Châu tỉnh
Sơn La;
- Đi sâu vào một số giải pháp về đảm bảo điện áp cung cấp cho các phụ tải yêu
cầu.
7. Các công cụ, thiết bị nghiên cứu
- Các phần mềm chuyên dụng liên quan đến ngành kỹ thuật điện, kỹ thuật điều
khiển và tự động hóa;
3
- Các thiết bị thực tiễn phù hợp để phục vụ cho giải pháp cải thiện chất lượng
điện năng cho khu vực trọng điểm của huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La phục vụ phát
triển công, nông nghiệp và khai thác khoáng sản,...
8. Bố cục của đề tài
Luận văn sẽ được bố cụ thành ba chương dự kiến như sau:
Phần mở đầu của luận văn;
Chương 1: Tổng quan về lưới điện và tiêu thụ điện của Huyện Thuận Châu, Tỉnh
Sơn La: Đi sâu nghiên cứu và tập hợp số liệu về chất lượng điện năng của huyện Thuận
Châu;
Chương 2: Nghiên cứu các chỉ tiêu và giải pháp để nâng cao chất lượng điện áp
của nguồn điện: Trên cơ sở đó lựa chọn được giải pháp phù hợp để cải thiện chất lượng
điện năng cho khu vực trọng điểm của huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La phục vụ phát
triển công, nông nghiệp và khai thác mỏ,…..;
Chương 3: Nghiên cứu ứng dụng bù công suất phản kháng cho TBA 560 kVA;
Phần kết luận và kiến nghị.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN VÀ TIÊU THỤ ĐIỆN HUYỆN
THUẬN CHÂU TỈNH SƠN LA
1.1 Phân tích về nhu cầu cung cấp điện năng
- Giới thiệu khái quát về huyện Thuận Châu:
+ Về vị trí địa lý: Huyện Thuận Châu nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Sơn La, có diện
tích tự nhiên 153.507,24 ha, nằm dọc trên quốc lộ 6 (Hà Nội - Hồ Bình - Sơn La- Điện
Biên), cách Thành phố Sơn La 34 km, cách huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên 52 km. Toạ
độ địa lý: 21012’ đến 210 41’ vĩ độ bắc. 1030 20’đến 1030 59’ kinh độ đơng.
- Phía Đơng giáp huyện Mường La và thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
- Phía Tây giáp huyện Điện Biên Đông, huyện Mường Ẳng và huyện Tuần Giáo,
tỉnh Điện Biên.
- Phía Nam giáp huyện Mai Sơn và huyện Sơng Mã, tỉnh Sơn La.
- Phía Bắc giáp huyện Quỳnh Nhai và huyện Mường La, tỉnh Sơn La.
+ Về đơn vị hành chính: Huyện Thuận Châu có 28 xã và 1 thị trấn: Phổng Lái,
Thơm Mịn, Bon Phặng, Mường Khiêng, Bẩn Lầm, Nong Lay, Co Tòng, Liệp Tè, Muổi
Nọi, Bó Mười, Púng Tra, Tơng Lạnh, Chiềng Pha, É Tịng, Chiềng Ngàm, Mường É,
Co Mạ, Pá Lông, Tông Cọ, Mường Bám, Chiềng La, Nậm Lầu, Chiềng Pấc, Long Hẹ,
Phổng Lăng, Chiềng Bôm, Chiềng Ly, Phổng Lập và thị trấn Thuận Châu.
- Địa hình phức tạp, địa hình đồi núi hiểm trở, độ dốc lớn hệ thống giao thông
liên lạc giữa các khu vực với nhau khó khăn.
- Hệ thống lưới điện do Điện lực Thuận Châu quản lý chiếm gần 1/5 khối lượng
lưới điện của tồn Cơng ty Điện lực Sơn La nằm trải dài trên địa hình cao nguyên, Thuận
Châu có nhiều đồi núi hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, đường giao thơng đi lại khó khăn.
Trong những năm qua nhu cầu về điện năng để phục vụ cho nhu cầu phát triển
kinh tế – xã hội, phục vụ mục đích chính trị, bảo đảm an ninh – quốc phịng của huyện
Thuận Châu ln tăng trưởng với tốc độ khá cao, số liệu tăng trưởng về trong giai đoạn
2014 – 2019 như sau:
Bảng 1.1: Số liệu điện thương phẩm các năm giai đoạn 2014 – 2019.
5
Năm
Điện thương phẩm (kWh)
Tốc độ tăng trưởng
2014
24900206
4.86
2015
29708513
19.31
2016
32852032
10.58
2017
33871398
3.1
2018
34961003
3.22
2019
38844291
11.11
Trong đó điện cho các thành phần phụ tải theo số liệu báo cáo kinh doanh năm
2019 như sau:
Bảng 1.2: Số liệu thành phần phụ tải năm 2019.
STT
Thành phần phụ tải
Sản lượng (kWh)
Tỷ trọng (%)
1
Nông, lâm nghiệp, thủy sản
363533
0,94
2
Công nghiệp, xây dựng
8198006
21,10
3
Thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng
1818356
4,68
4
Quản lý, tiêu dùng
26604211
68,49
5
Hoạt động khác
1860185
4,79
- Nhu cầu về điện để phục vụ cho mục đích nơng, lâm nghiệp, thủy sản có tỷ trọng
nhỏ chiếm khoảng trên, dưới 01% tổng sản lượng hàng năm.
- Nhu cầu về điện để phục vụ cho thành phần phụ tải công nghiệp, xây dựng chiếm
khoảng trên dưới 21% tổng sản lượng hàng năm. Chủ yêu cho sử dụng cho nhu cầu khai
thác mỏ đá, sản xuất vật liệu xây dựng và sản xuất lâm sản, mủ cao su.... Dung lượng
MBA của các TBA chuyên dùng như sau:
STT
Tên TBA
Địa danh
Dung lượng (kVA)
1
NM gạch Tuynel
Xã Chiềng Pha
560
2
CBNS Hinh Miêng
Xã Phỏng Lái
180
6
3
CBNS Triển Hợi
Xã Bó Mười
100
4
CBNS Tâm Lức
Xã Bon Phặng
250
5
CBNS Nguyễn Thị Diệp
Xã Bon Phặng
180
6
CBNS Thu Thuỷ 1
Xã Muổi Nọi
250
7
CBNS Thu Thuỷ 2
Xã Muổi Nọi
750
8
CBNS Triển Hợi 2
Xã Tông Cọ
250
9
Phiếu Diên
Xã Tông Cọ
250
10
TĐ Chiềng Ngàm Thượng
Xã Tông Cọ
180
11
Mỏ đá Sen To
Xã Tông Cọ
560
12
CBNS Chung Ngọc
Xã Tông Cọ
250
13
CBNS Nhự Lan 2
Xã Noong Lay
250
14
Hinh Miêng
Xã Noong Lay
250
15
NM chế biến mủ Cao su
Xã Noong Lay
1000
16
CBNS Lý Hùng
Xã Noong Lay
180
17
CBNS Nhự Lan 1
Xã Noong Lay
250
18
CBNS Dung Liêm
Xã Tông Lệnh
180
19
Mỏ đá Quang Hảo
Xã Chiềng Ly
320
20
Mỏ đá Thảo Yến
Xã Tông Lệnh
320
21
Bệnh viện Đa khoa
TT.T/ Châu
250
- Nhu cầu về điện để phục vụ cho mục đích Thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng có
tỷ trọng chiếm khoảng trên 4 % đến 5 % tổng sản lượng hàng năm.
- Nhu cầu về điện để phục vụ cho mục đích Quản lý, tiêu dùng có tỷ trọng chiếm
khoảng trên 68 đến 70 % tổng sản lượng hàng năm.
- Nhu cầu về điện để phục vụ cho Hoạt động khác có tỷ trọng chiếm khoảng trên 4%
đến 5% tổng sản lượng hàng năm.
7
1.2. Nguồn cấp
Lưới điện huyện Thuận Châu chủ yếu được cấp bằng nguồn từ TBA 110 kV
E17.3 Mường La; E17.4 Thuận Châu; E17.2 Sơn La trong đó có:
- Đường dây 35kV lộ 375E17.4 Bản Bai – Chiềng Ngàm còn được cấp thêm
nguồn từ Nhà máy thủy điện Chiềng Ngàm.
- Đường dây 35kV lộ 371E17.4 Thuận Châu – Co Mạ còn được cấp thêm nguồn
từ Nhà máy thủy điện Chiềng Ngàm Thượng.
* Các lộ ĐZ của TBA 110kV Thuận Châu:
Lộ đường dây 35 kV 375 E17.4 tổng chiều dài 113,45 km cấp điện cho 116 TBA
phân phối với tổng dung lượng lắp đặt 18580kVA: Cấp điện cho các xã, Thị trấn: Chiềng
Ly, TT Thuận Châu, Thơn Mịn, Púng Tra, Nậm Lầu, Bon Phặng, Muổi Nọi, Tông Cọ,
Tông Lênh, Chiềng Pấc, Muổi Nọi, Chiềng Ngàm, Chiềng La, Nong Lay huyện Thuận
Châu – Sơn La, lộ đường dây này cấp cho toàn bộ phụ tải địa bàn huyện Quỳnh Nhai –
Sơn La. Đường dây mạch vòng liên kết với lộ 374 E17.2 cấp điện dự phòng cho khu
vực thành phố Sơn La và mạch vòng liên kết Lộ 373E17.4 tai huyện Quỳnh Nhai
Lộ đường dây 35 kV 371 E17.4 có tổng chiều dài 104,445 km cấp điện cho 90
TBA phân phối với tổng dung lượng lắp đặt 5972,5 kVA cấp điện cho các xã: Chiềng
Bơm, Co Mạ, É Tịng, Pá Lơng, Long Hẹ, Mường Bám. Lộ đường dây này có liên kết
đường dây mạch vịng với lộ 373 E17.30 Sơng Mã.
Lộ đường dây 35 kV 373 E17.4 có tổng chiều dài 69,570 km cấp điện cho
117TBA phân phối với tổng dung lượng lắp đặt 23814,5 kVA cấp điện cho các xã:
Chiềng Pha, Bình Thuận, Pha Lao và trung tâm huyện Quỳnh Nhai. Lộ đường dây này
có Liên kết mạch vịng ĐZ 35kV với Lộ 375E17.4
8
1.3. Đồ thị phụ tải điển hình (TBA 110kV Thuận Châu E17.4).
P (MW)
2.5
2
1.5
1
0.5
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Hình 1.1: Đồ thị phụ tải điển hình Lộ 371E17.4
P (MW)
3.5
3
2.5
2
1.5
1
0.5
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Hình 1.2: Đồ thị phụ tải điển hình Lộ 373E17.4
9
P (MW)
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Hình 1.3: Đồ thị phụ tải điển hình Lộ 375E17.4
1.4. Hiện trạng chất lượng điện huyện Thuận Châu
Đặc điểm lưới điện:
- Trong địa bàn do Điện lực Thuận Châu quản lý có 05 lộ đường dây 35kV đấu
nối liên thông với 05 huyện (Sơn La; Mai Sơn; Sông Mã; Quỳnh Nhai; Mường La) cụ
thể:
- Đường dây 35kV lộ 371E17.4 Thuận Châu – Co Mạ đấu nối liên thông với
Huyện Sông Mã qua DCL 373-7/369 Co Mạ.
- Đường dây 35kV lộ 373E17.4 Thuận Châu – Mô Cổng đấu nối liên thông với
huyện Quỳnh Nhai bằng DCL 373-7/141 Pha Lao.
- Đường dây 35kV lộ 375E17.4 Bản Bai – Phiêng Tam đấu nối liên thông với
Sơn La bằng MC 374/127 Phiêng Tam. Và nối liên thông với huyện Quỳnh Nhai bằng
MC 375/142 Chiềng Khoang.
- Đường dây 35kV PĐ 371/6 Phiêng Bủng – Bó Mười đấu nối liên thơng với
Huyện Mường La qua CDPT 371-7/101/33 Bản Sang.
- Đường dây 35kV lộ 382E17.2 Sơn La đấu nối liên thông với Huyện Mai Sơn
qua DCL 382-7/52/105 Bản Lầm.
10
Bảng 1.3: Các thiết bị trên lưới điện:
STT
Nội dung
ĐVT
Khối lượng
1
Đường dây trung áp
km
926.9
2
Đường dây hạ áp
km
902,1723
3
Trạm biến áp 3 pha
trạm/dung lượng
4
Trạm biến áp 2 pha
trạm/dung lượng
5
Trạm cắt
Trạm
18
6
LBS
Bộ
5
7
Tụ bù trung thế
Bộ/dung lượng
8
Tụ bù hạ thế
Bộ/dung lượng
Ghi chú
494
(49617.5 kVA)
6
(110 kVA)
3
(450 kVAr)
169
(4395 kVAr)
Các thơng số về điện áp, dịng điện, cos đo được tại điểm đo đếm ranh giới khai
thác vào ngày có sản lượng cao nhất như sau:
Bảng 1.4: Số liệu điện áp, dòng điện, cos điểm đo đếm Bản Hào (QN - Mường La)
STT
1
2
Thời
điểm
Pha
Điện áp
Điện áp
pha
dây
(V)
(V)
Dịng
Hệ số
điện (A)
cos φ
Cơng suất
Cơng suất
tác dụng
phản kháng
(kW)
(kVAr)
HT:
A
20833,8
36085,1
2,603
0,337
0,051
-0,144
23:30:00
B
21263,2
36828,9
2,731
0,425
0,070
-0,148
CT:
C
20579,7
35645,0
2,445
0,396
0,051
-0,132
23:26:50
Tổng
0,388
0,174
-0,426
HT:
A
20817,3
36056,6
2,603
0,365
0,057
-0,143
23:00:00
B
21237,7
36784,7
2,728
0,449
0,073
-0,146
CT:
C
20552,7
35598,3
2,445
0,395
0,057
-0,131
22:56:49
Tổng
0,406
0,189
-0,423
11
STT
3
4
5
6
7
8
Thời
điểm
Pha
Điện áp
Điện áp
pha
dây
(V)
(V)
Dịng
Hệ số
điện (A)
cos φ
Cơng suất
Cơng suất
tác dụng
phản kháng
(kW)
(kVAr)
HT:
A
20992,7
36360,3
2,606
0,375
0,058
-0,143
22:30:00
B
21423,9
37107,2
2,784
0,444
0,074
-0,151
CT:
C
20706,0
35863,8
2,495
0,419
0,061
-0,134
22:26:47
Tổng
0,421
0,197
-0,429
HT:
A
21194,3
36709,5
2,630
0,433
0,069
-0,143
22:00:00
B
21643,7
37487,9
2,805
0,473
0,083
-0,151
CT:
C
20942,6
36273,6
2,583
0,458
0,070
-0,137
21:56:46
Tổng
0,456
0,224
-0,431
HT:
A
21133,0
36603,4
2,713
0,452
0,071
-0,145
21:30:00
B
21569,1
37358,8
2,912
0,509
0,090
-0,153
CT:
C
20859,0
36128,8
2,610
0,501
0,076
-0,135
21:26:46
Tổng
0,487
0,241
-0,435
HT:
A
20982,2
36342,1
2,768
0,505
0,082
-0,140
21:00:00
B
21401,5
37068,4
3,085
0,542
0,159
-0,157
CT:
C
20717,6
35883,8
2,784
0,576
-0,003
-0,134
20:56:45
Tổng
0,541
0,237
-0,432
HT:
A
21006,0
36383,4
2,743
0,536
0,086
-0,138
20:30:00
B
21482,7
37209,0
3,186
0,557
0,108
-0,161
CT:
C
20738,9
35920,8
2,876
0,627
0,106
-0,132
20:26:42
Tổng
0,574
0,303
-0,431
HT:
A
20793,2
36014,8
2,820
0,582
0,096
-0,135
20:00:00
B
21295,8
36885,3
3,151
0,608
0,117
-0,151
C
20528,2
35555,9
2,867
0,648
0,107
-0,127
0,614
0,323
-0,415
CT:
19:56:42
Tổng
12
STT
9
10
11
12
13
14
Thời
điểm
Pha
Điện áp
Điện áp
pha
dây
(V)
(V)
Dịng
Hệ số
điện (A)
cos φ
Cơng suất
Cơng suất
tác dụng
phản kháng
(kW)
(kVAr)
HT:
A
20558,3
35608,0
2,771
0,580
0,091
-0,134
19:30:00
B
21053,9
36466,4
3,261
0,615
0,118
-0,154
CT:
C
20289,9
35143,1
2,856
0,675
0,111
-0,121
19:26:41
Tổng
0,624
0,323
-0,410
HT:
A
20706,7
35865,1
2,910
0,564
0,097
-0,141
19:00:00
B
21218,8
36752,0
3,051
0,612
0,113
-0,145
CT:
C
20476,8
35466,8
2,779
0,588
0,095
-0,131
18:56:41
Tổng
0,590
0,305
-0,419
HT:
A
20929,3
36250,6
2,682
0,441
0,070
-0,142
18:30:00
B
21428,4
37115,1
2,926
0,571
0,102
-0,146
CT:
C
20652,1
35770,5
2,396
0,539
0,075
-0,117
18:26:37
Tổng
0,520
0,250
-0,408
HT:
A
20958,0
36300,3
2,462
0,395
0,058
-0,135
18:00:00
B
21479,2
37203,0
2,791
0,474
0,081
-0,148
CT:
C
20695,2
35845,1
2,355
0,476
0,067
-0,121
17:56:39
Tổng
0,450
0,208
-0,407
HT:
A
21145,3
36624,6
2,589
0,369
0,057
-0,144
17:30:00
B
21648,9
37497,0
2,708
0,528
0,090
-0,139
CT:
C
20833,8
36085,1
2,188
0,436
0,056
-0,117
17:26:37
Tổng
0,448
0,204
-0,403
HT:
A
20951,4
36288,8
2,495
0,368
0,052
-0,138
17:00:00
B
21450,8
37153,9
2,715
0,485
0,081
-0,144
CT:
C
20637,1
35744,4
2,258
0,453
0,058
-0,118
16:56:36
Tổng
0,439
0,195
-0,403
13
STT
15
16
17
18
19
20
Thời
điểm
Pha
Điện áp
Điện áp
pha
dây
(V)
(V)
Dịng
Hệ số
điện (A)
cos φ
Cơng suất
Cơng suất
tác dụng
phản kháng
(kW)
(kVAr)
HT:
A
20992,3
36359,7
2,555
0,367
0,055
-0,140
16:30:00
B
21425,3
37109,6
2,667
0,493
0,081
-0,139
CT:
C
20751,9
35943,3
2,262
0,418
0,055
-0,121
16:26:33
Tổng
0,430
0,193
-0,404
HT:
A
20950,7
36287,6
2,477
0,348
0,050
-0,138
16:00:00
B
21397,3
37061,1
2,705
0,457
0,074
-0,145
CT:
C
20723,9
35894,8
2,308
0,425
0,058
-0,122
15:56:32
Tổng
0,413
0,185
-0,406
HT:
A
20813,8
36050,6
2,483
0,390
0,058
-0,135
15:30:00
B
21295,1
36884,1
2,647
0,473
0,075
-0,140
CT:
C
20611,5
35700,2
2,346
0,432
0,058
-0,123
15:26:32
Tổng
0,434
0,195
-0,399
HT:
A
20772,2
35978,4
2,456
0,358
0,051
-0,135
15:00:00
B
21241,2
36790,8
2,638
0,472
0,074
-0,140
CT:
C
20568,5
35625,6
2,259
0,423
0,056
-0,119
14:56:32
Tổng
0,421
0,184
-0,397
HT:
A
20682,9
35823,8
2,518
0,404
0,058
-0,135
14:30:00
B
21118,3
36578,0
2,647
0,486
0,076
-0,139
CT:
C
20447,0
35415,2
2,347
0,438
0,058
-0,121
14:26:30
Tổng
0,443
0,197
-0,398
HT:
A
20702,2
35857,2
2,526
0,389
0,058
-0,137
14:00:00
B
21140,0
36615,6
2,619
0,494
0,077
-0,138
CT:
C
20530,3
35559,5
2,296
0,424
0,057
-0,121
13:56:30
Tổng
0,439
0,194
-0,397
14