Tiết 73,74 : Bài học đờng đời đầu tiên
( Trích Dế Mèn phiêu lu kí Tô Hoài )
Ngày soạn :
Ngày dạy :
a. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của bài học đờng đời đầu tiên đối với Dế Mèn
cũng là đối với chúng ta.
Nắm đợc một vài nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và sử
dụng từ ngữ.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
a. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng dạy học: tranh ảnh, tác
phẩm
b. Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV HS Nội dung cần đạt
Học sinh đọc phần * SGK- 8
( Từ đầu đến thể loại )
*GV : Phần chú thích cho con những hiểu biết gì
về tác giả?
- Tên thật là Nguyễn Sen sinh ngày 10. 8. 1920..
Sinh ra và lớn lên ở quê mẹ là làng Nghĩa Đô,
phủ Hoài Đức Hà Tây nay là huyện Từ Liêm
Hà Nội.
- Tuổi thơ gắn bó với kỉ niệm quê hơng. Nơi ấy
I . Giới thiệu tác giả, tác phẩm
1. Tác giả:
- Tô Hoài (1920 ) - nhà văn
của những phong tục tập quán, ông
có một khối lợng tác phẩm phong
phú, đồ sộ.
1
Tuần 19 - bài 18
Tiết 73, 74: Bài học đờng đời đầu tiên
Tiết 75: Phó từ
Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn miêu tả
có dòng sông Tô Lịch chảy qua. Ông đã lấy tên
đất, tên sông ghép lại thành bút danh cho mình:
Tô Hoài.
*Học sinh đọc phần giới thiệu tác phẩm Dế
Mèn
Giáo viên kể sơ lợc từ đầu truyện đến đoạn
trích.
.
GV : Văn bản Bài học đờng đời đầu tiên có
hai nội dung.
- Phần đầu : miêu tả hình dáng, tính cách
Dế Mèn.
- Phần sau : kể về bài học đờng đời đầu
tiên của Dế Mèn.
Hãy xách định hai phần nội dung đó trên văn
bản.
GV : Phần nội dung kể về bài học đờng đời
đầu tiên của Dế Mèn có các sự việc chính nào?
< HS : 3 sự việc chính : Mèn trò chuyện với
Choắt Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của
Dế Choắt Sự ân hận của Dế Mèn. >
GV: Sự việc nào là chính dẫn đến bài học đầu
tiên cho Dế Mèn?
< HS : Sự việc thứ 2 >
GV : Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Ngôi kể
nh vậy có tác dụng gì?
< HS : Ngôi thứ nhất, giúp nhân vật tự bộc lộ
mình dễ nhất và rõ nhất trớc ngời đọc.
GV : Mở đầu đoạn trích, Mèn giới thiệu tôi
đã trở thành một chàng dế thanh niên cờng
tráng , vẻ cờng tráng ấy hiện lên nh thế nào
qua hình dáng, hành động của nhân vật? Hãy đọc
lại đoạn văn miêu tả và tìm những từ ngữ đặc tả
hình dáng, hành động.
< HS : đọc đoạn văn, tìm từ ngữ miêu tả >
2. Tác phẩm.
- Gồm 10 chơng. Đoạn trích là ch-
ơng thứ nhất.
- Là tác phẩm đặc sắc nhất của ông
viết cho thiếu nhi.
- Đợc dịch ra nhiều thứ tiếng trên
thế giới
II . Tìm hiểu văn bản :
Đoạn trích : Bài học đờng đời
đầu tiên.
1. Bố cục : 2 phần
Từ đầu đến đứng đầu thiên hạ
rồi: Hình dáng, tính cách của Dế
Mèn
Tiếp theo đến hết: bài học đờng
đời dầu tiên của DM
2. Phân tích :
a) Hình dáng, tính cách
của Dế Mèn :
Hình dáng Hành động
- đôi càng
mẫm bóng
- vuốt
cứng dần, nhọn
hoắt
- đôi cánh
dài
- Co cẳng
lên, đạp
phành phạch,
cỏ gãy rạp
nh có nhát
dao lia qua.
- .. phành
2
GV : Nhận xét gì về từ ngữ đợc sử dụng? <
nhiều động từ, tính từ, và đều là từ mạnh >. Từ
ngữ này có giá trị nh thế nào trong việc miêu tả?
< HS : Giúp nhân vật hiện lên sinh động, khoẻ
khoắn, đậm nét hơn. >
GV: Ngoài ra cách miêu tả kết hợp hình dáng
và hành động càng làm nổi bật vẻ đẹp cờng tráng
của nhân vật.
GV : Qua những miêu tả này, em phần nào
hình dung đợc tính cách nhân vật. Đó là tính cách
nh thế nào?
< HS : kiêu căng, tự phụ >
GV : Và tính cách ấy lại càng nổi bật qua
những chi tiết miêu tả hành động, ý nghĩ ở đoạn
tiếp ( đọc Tôi đi đứng oai vệ đầu thiên hạ rồi
)
Chuyển : Với tính cách ấy, Dế Mèn đã gây ra
một chuyện đau lòng để rồi phải ân hận suốt đời.
Và đó cũng là bài học đầu tiên của Mèn. ( đọc
đoạn văn miêu tả nhân vật Dế Choắt )
GV : Dế Choắt đợc miêu tả dới cái nhìn của
ai? Cách nói giữa Mèn về Choắt và cách xng hô
ta- chú mày với Choắt cho thấy suy nghĩ của
Mèn về choắt nh thế nào?
< HS : là kẻ yếu ớt, xấu xí, lời nhác, đáng
khinh. >
GV : hết coi thờng Choắt, Mèn lại gây sự với
chị Cốc. Mèn gây sự với chị Cốc để làm gì ?
< HS : để thoả mãn tính ngịch và ra oai với
Choắt.
GV : Lời nói, thái độ với Dế Choắt và trò đùa
xấc xợc với Cốc tô đậm thêm tính cách gì của Dế
Mèn ?
< HS : tính kiêu căng, hống hách >
GV : Việc Dế Mèn dám gây sự với Cốc kẻ
- cả ngời là
một mầu nâu
bóng
- đầu to nổi
từng tảng
- hai răng
đen nhánh
- râu uốn
cong
phạch giòn
giã
- nhai
ngoàm ngoạp
- trịnh
trọng vuốt
râu
Động từ và tính từ mạnh đợc
sử dụng nhiều cùng với cách miêu
tả kết hợp hình dáng và hành động
làm nổi bật vẻ đẹp sống động và c-
ờng tráng của Dế Mèn.
Những chi tiết miêu tả hành
động và ý nghĩ của Mèn thể hiện
tính cách kiêu căng, tự phụ, hống
hách của nhân vật.
2. Bài học đ ờng đời đầu tiên
của Dế Mèn.
Mèn coi thờng dế Choắt. < thể
hiện qua cách xng hô, giọng điệu,
thái độ, >
kiêu ngạo.
Mèn gây sự với chị Cốc
ngông cuồng, dại dột
3
to khoẻ hơn mình có phải là hành động dũng
cảm?
< HS : không dũng cảm mà ngông cuồng, dại
dột.
GV : Ai là kẻ chịu hậu quả trực tiếp của trò
đùa này?
GV : Thấy Choắt bị đòn đau, Mèn cũng
khiếp nằm im thin thít. Em nhận ra tính xấu gì
nữa ở Mèn?
< HS : hung hăng khoác lác trớc kẻ yếu nhng
lại hèn nhát, run sợ trớc kẻ mạnh.>
GV : Tuy kẻ chịu hậu quả là Choắt nhng phải
chăng Mèn không chịu hậu quả gì ?
< HS : Có, phải ân hận suốt đời >
GV : Thái độ của Mèn thay đổi nh thế nào khi
Choắt chết?
< HS : Mèn xót thơng, ân hận. >
GV : Có thể tha thứ cho Mèn không?
HS : có vì Mèn đã nhận ra lỗi lầm
Không vì đã làm cho ngời khác phải chết.
GV : Có ngời sẽ tha thứ cho Mèn vì hành động
của Mèn nói cho cùng là sự bồng bột trẻ con và
Mèn đã thực sự hối hận. Có ngời không tha thứ
cho Mèn vì lỗi lầm do Mèn gây ra không thể sửa
chữa sai đợc. Song, dù thế nào thì biết ăn năn hối
lỗi cũng là điều đáng quý.
Cuối truyện là hình ảnh Mèn đứng lặng hồi lâu
bên mộ bạn. Hãy hình dung tâm trạng Mèn lúc
này.
< HS : Mèn dằn vặt, ân hận. Mèn xót thơng
cho bạn, Mèn suy nghĩ về cách sống của mình.
GV : Sau tất cả những sự việc đã gây ra, nhất
là sau cái chết của Choắt, Dế Mèn đã tự rút ra bài
học đờng đời đầu tiên cho mình. Bài học ấy là gì ?
GV : Song đó không chỉ là bài học về thói
kiêu căng mà còn là bài học về lòng nhân ái. Chắc
hẳn khi đứng trớc nấm mồ của bạn, Mèn đã tự hứa
với mình sẽ bỏ thói ngông cuồng dại dột, sẽ yêu
thơng, quan tâm đến mọi ngời để không bao giờ
gây ra lỗi lầm nh thế. Sự ăn năn hối lỗi và lòng
xót thơng chân thành của Mèn giúp ta nhận ra
Mèn không phải là một kẻ ác, kẻ xấu. Có lẽ chúng
ta đều cảm thông và tha thứ cho lỗi lầm của Dế
Mèn và tin rằng bài học đầu đời đầy ý nghĩa này
sẽ giúp Mèn sống tốt hơn và bớc đi vững vàng
trên con đờng phía trớc.
Dẫn đến cái chết bi thơng
của Dế Choắt.
Dế Mèn xót thơng, ân hận
Mèn rút ra bài học đờng đời đầu
tiên : không đợc hung hăng vì ở đời
mà hung hăng bậy bạ, có óc mà
không biết nghĩ sớm muộn cũng
mang vạ vào thân.
III. Tổng kết:
4
GV : nội dung của bài văn này là gì ? hãy nói
ngắn gọn bằng một vài lời văn? < học sinh trình
bày >GV : nét nghệ thuật nào nổi bật?
< HS : miêu tả >
GV : Cách kể chuyện bằng ngôi thứ nhất ( để
nhân vật tự kể chuyện) có gì hay?
1. Nội dung : Ghi nhớ SGK
*11
2. nghệ thuật :
- Nghệ thuật miêu tả loài vật
rât sinh động
- Cách kể chuyện tự nhiên,
hấp dẫn
- Ngôn ngữ chính xác, giàu
chất tạo hình.
* Rút kinh nghiệm :
Tiết 75 : Phó từ
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
Nắm vững công dụng và ý nghĩa của phó từ
Biết sử dụng phó từ một cách linh hoạt và hợp lý
B. Chuẩn bị của GV- HS:
c. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
d. Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV HS Nội dung cần đạt
B ớc 1 : kiểm tra bài cũ
Vẽ mô hình và điền các cụm động từ, cụm
tính từ trong các câu (a),(b) SGK 12
Học sinh lên bảng làm :
Phần trớc Phần trung
tâm
Phần sau
đã
cũng
vẫn cha
thật
rất
đi
ra
thấy
lỗi lạc
soi gơng
a nhìn
Nhiều nơi
Những câu để
đợc
Yêu cầu
Xác định đợc các cụm Động
từ, tính từ.
Vẽ đợc mô hình và điền
đúng vào mô hình.
5
rất
to
bớng ra
B ớc 2 : Bài mới
- GV : Từ mô hình trên, hãy xác định các từ
in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ loại nào?
HS : Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
- GV : Những từ in đậm đứng ở vị trí nào
trong cụm từ
HS : Đứng ở vị trí trớc ( đã, cũng, cha, chẳng,
) và sau ( đ ợc, ra, ) trong cụm động từ, tính
từ.
GV : Những từ chuyên đi kèm với động từ,
tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đợc
gọi là phó từ .
- GV : Dựa vào vị trí của phó từ trong cụm
từ, có thể chia thành 2 loại phó từ nh thế nào?
HS : Chia 2 loại:
- Phó từ đứng trớc động từ, tính từ
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ
GV : yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2, 3
/SGK * 13. Điền vào bảng phân loại
Các loại phó từ :
Phó từ đứng
trớc
Phó từ đứng
sau
Chỉ quan hệ thời
gian
Chỉ mức độ
Chỉ sự tiếp diễn t-
ơng tự
Chỉ sự phủ định
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và h-
ớng
Chỉ khả năng
đã, đang, sẽ
rất, hơi, quá
cũng, vẫn
không, cha
đừng, chớ
lắm, quá
ra, vào, lên
đợc
Học sinh đọc phần ghi nhớ 2 SGK * 14
Học sinh làm bài tại lớp:
I . Phó từ là gì?
Vd: đã, cũng, vẫn, rất đứng
trớc động từ, tính từ.
đợc, ra, đứng sau
động từ, tính từ.
Phó từ
* Phó từ là những từ chuyên
đi kèm động từ, tính từ để bổ
sung ý nghĩa cho động từ, tính
từ.
II . Các loại phó từ :
1. Phó từ đứng trớc động
từ, tính từ :
Thờng bổ sung các ý nghĩa :
- quan hệ thời gian : đã,
từng, đang, sắp.
- mức độ : rất, hơi,
- sự tiếp diễn t ơng tự :
cũng, vẫn, cứ, đều,
- sự phủ định : không, cha,
chẳng,
- sự cầu khiến : hãy, đừng,
2. Phó từ đứng sau động
từ, tính từ:
Thờng bổ sung các ý nghĩa:
- mức độ : quá, lắm,..
- khả năng : đợc,..
- kết quả và h ớng :đợc, ra,
vẫn, lên, xuống
III . Luyện tập:
6
tt ý nghĩa Phó từ
1
2
3
4
5
6
7
Chỉ quan hệ thời gian
Chỉ mức độ
Chỉ sự tiếp diễn tơng
tự
Chỉ sự phủ định
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hớng
Chỉ khả năng
đã, đang, đơng,
sắp, đã
còn, đều, lại,
cũng
không
ra
đợc
Bài 1 SGK * 14
Bớc 1 : gạch chân các phó
từ
Bớc 2 : kẻ bảng gồm 2 cột
(Phó từ / ý nghĩa)
BTVN : 2, 3 - SGK * 15
4, 5 - SBT * 5
Rút kinh nghiệm :
Tiết
76: sông nớc cà mau.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A. Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh;
- Cảm nhận đợc sự phong phú và đặc điểm của cảnh thiên nhiên sông nớc Cà
Mau.
- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả cảnh sông nớc trong bài văn.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
e. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
f. Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
B ớc 1 : kiểm tra bài cũ. Yêu cầu:
7
Tuần 20 Bài 19
Tiết 77: Sông nớc Cà Mau
Tiết 78: So sánh
Tiết 79, 80: Quan sát, t ởng tợng, so sánh, và
nhận xét trong văn miêu tả
GV : Trớc nấm mồ của Dế Choắt, Dế Mèn có
những tâm trạng và những suy nghĩ thế nào? Bài
học đầu tiên của Dế Mèn là gì?
HS : Lên bảng trả lời.
B ớc 2 : Bài mới
GV: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Đoàn
Giỏi?
* Học sinh: Trình bày các điểm trong SGK
và những thông tin ngoài SGK ( nếu biết ).
HS: Đọc phần tóm tắt trong SGK/20.
HS : đọc văn bản.
Gv: văn bản sncm nằm trong cuốn truyện dài.
Nếu tách ra, văn bản này có cấu tạo nh một bài
văn tả cảnh. ở đây, cảnh sông nớc Cà Mau đợc tả
theo trình tự:
- ấn tợng ban đầu về toàn cảnh.
- Cảnh kênh rạch, sông ngòi.
- Cảnh chợ Năm Căn.
Hãy xác định các đoạn văn tơng ứng?
GV giới thiệu: Cảnh sông nớc Cà Mau hiện lên
qua cái nhìn và sự cảm nhận hồn nhiên, tò mò của
chú bé An- nhân vật chính,ngời kể chuyện- khi
lên đờng lu lạc tìm gia đình.
GV: Những hình ảnh nổi bật nào của thiên
nhiên Cà Mau gợi cho con ngời nhiều ấn tợng khi
đi qua vùng này?
GV: Ngoài hình ảnh còn có âm thanh gì?
HS
GV: Những ấn tợng đó đợc tác giả cảm nhận
của những giác quan nào?
HS: Thị giác, thính giác.
GV: Em hình dung nh thế nào về cảnh sông
nớc Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của bé
An?
HS: Nhiều sông ngòi, cây cỏ, phủ kín màu
xanh.
GV: Chỉ một đoạn văn ngắn nhng đã gây ấn
tợng cho ngời đọc về một vùng không gian rộng
- Tâm trạng: Xót thơng, day
dứt, ân hận.
- Suy nghĩ: về bài học mà Dế
Choắt dạy cho mình.
- Bài học đầu tiên: Không đ-
ợc hung hăng bậy bạ, phải biết
yêu thơng ngời khác.
I. Giới thiệu chung:
- Tác giả: Đoàn Giỏi ( 1925-
1989), quê Tiền Giang.
- Tác phẩm: Thờng víêt về
cuộc sống, thiên nhiên và
con ngời Nam Bộ.
- Bài sông nớc Cà Mau trích
từ chơng XVIII của truyện
Đất rừng phơng nam- 1
trong những tác phẩm xuất
sắc viết cho thiếu nhi đã đ-
ợc chuyển thể thành phim
truyền hình đợc nhiều ngời
yêu thích .
II.Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
3 phần:
- Từ đầu màu xanh đơn
điệu.
- Tiếp đến khói sóng ban mai.
- Phần còn lại.
2. Phân tích:
a. ấn t ợng ban đầu về toàn
cảnh sông n ớc Cà Mau ( cảnh
bao quát):
- Sông ngòi, kênh rạch chi chít
nh mạng nhện.
- Trời, nớc, cây toàn một sắc
xanh.
- Âm thanh rì rào của gió, của
rừng, của sóng biển đều đều ru
vỗ triền miên.
8
lớn, mênh mông với sông ngòi, kênh rạch toả
răng chi chít nh mạng nhện. Tất cả đợc bao chùm
trong màu xanh: xanh trời, xanh nớc, xanh cây và
trong tiếng rì rào bất tận của những khu rừng
xanh ngát bốn mùa, trong tiếng rì rào miên man
của sóng biển ngày đêm không ngớt vọng về.
Sông nớc Cà Mau hiện lên với vẻ đẹp nguyên sơ,
đầy hấp dẫn và bí ẩn.
HS đọc đoạn 2:
GV: Trong đoạn văn tả cảnh sông ngòi, kênh
rạch, tác giả đã làm nổi bật những nét độc đáo
nào của cảnh?
HS: Tên sông, tên đất, dòng chảy Năm Căn,
rừng đớc Năm Căn.
GV: Tên sông, tên đất độc đáo ở chỗ nào?
HS: Rạch Mai Giầm( có nhiều cây mái
giầm), kênh bọ mắt( có nhiều con bọ mắt), Năm
Căn ( nhà năm gian), Cà Mau ( nớc đen)
GV: Cách đặt tên của dòng sông, con kênh
và vùng đất đã cho ta thấythiên nhiên ở đây còn
rất tự nhiên, phong phú, đa dạng và con ngời sống
gần gũi, gắn bó với thiên nhiên thế nên ngời ta
gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh
từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điêm riêng biệt mà thành
tên.
GV: ở đoạn tiếp theo, tác giả tập trung tả con
sông Năm Căn và rừng đớc. Dòng sông đợc miêu
tả bằng những chi tiết nổi bật nào?
HS: Tìm chi tiết.
GV: Nhận xét về dòng chảy Năm Căn?
GV: Rừng đớc hiện lên nh thế nào? đọc đoạn
văn miêu tả?
HS: Đọc đoạn văn miêu tả.
GV: Có lẽ ấn tợng nhất là màu xanh rừng đ-
ớc.Nhận xét những nấc bậc màu xanh lúc ẩn lúc
hiện loà nhoà trong sơng mù và khói sóng ban
mai gợi tả những lớp cây đớc từ non đến già nối
tiếp nhau từ bao đời. Không chỉ tinh tế trong cách
dùng tính từ chỉ màu sắc, tác giả còn tinh tế trong
cách sử dụng động từ. Các cum từ thoát qua
đổ ra xuôi về đều chỉ hoạt động của con
thuyền nhng ở những trạng thái khác nhau: Từ
trạng thái vợt qua nơi khó khăn, nguy hiểm đến
trạng thái từ nơi hẹp ra nơi rộng rồi đến trạng thái
nhẹ nhàng trôi trên sông. Năng lực quan sát và
b. Cảnh sông ngòi, kênh rạch
Cà Mau:
- Độc đáo trong cách đặt tên
sông, tên đất.
Dân dã, mộc mạc theo lối
dân gian.
- Độc đáo trong dòng chảy
Năm Căn:
+ Nớc ầm ầm đổ nh thác.
+ Cá hàng đàn đen trũi nh ngời
bơi ếch giữa những đầu sóng
trắng.
Rộng lớn, hùng vĩ.
- Độc đáo trong rừng đớc Năm
Căn:
+ Dựng cao ngất nh hai dãy tr-
ờng thành vô tận.
+ Ngọn bằng tăm tắp, lớp này
chồng lớp kia, đắp từng bậc
màu xanh..
9
miêu tả tài tình, cách sử dụng từ ngữ chính xác
của tác giả đã tái hiện rõ nét bức tranh gần của
cảnh sông nớc Năm Căn.
Chuyển: Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh
thiên nhiên sông nớc mà còn hấp dẫn ở cảnh sinh
hoạt lao động của con ngời.
GV: Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen
thuộc, vừa lạ lùng. Vì sao có thể nói nh vậy?
GV: Cách liệt kê các chi tiết hiện thực giúp
em hình dung ntn về chợ Năm Căn?
GV: Qua bức tranh về thiên nhiên và con
ngời vùng sông nớc Cà Mau, nhận xét gì về tình
cảm của nhà văn?
GV: Qua đoạn trích, còn cảm nhận đợc gì về
vùng đất này?
GV: Em học tập đợc gì về nghệ thuật miêu tả
cảnh từ văn bản SNCM?
HS: Quan sát kĩ, dùng từ chính xác.
GV:Ngoài năng lực quan sát cần có yếu tố gì
nữa?
HS: Tình cảm say mê, gắn bó với tự nhiên,
cuộc sống.
+ Thiên nhiên hoang sơ, bí ẩn,
hùng vĩ, rộng lớn.
c.Cảnh chợ Năm Căn:
- Quen thuộc: Giống các chợ
kề biển vùng Nam Bộ: túp lều
lá thô sơ, những đống gỗ cao.
- Lạ lùng: bề thế, trù phú, nhộn
nhịp, rực rỡ, nhiều hàng hoá,
nhiều dân tộc
Cảnh tợng đông vui, tấp
nập, độc đáo và hấp dẫn.
Qua bức tranh sông nớc
Cà Mau, ta nhận thấy tác giả là
ngời am hiểu cuộc sống nơi
đây, có tấm lòng gắn bó với
mảnh đất này.
III.Tổng kết:
1.Nội dung:
- Thiên nhiên phong phú,
hoang sơ mà tơi đẹp.
- Cuộc sống sinh hoạt nhộn
nhịp, hấp dẫn.
2. Nghệ thuật:
- Quan sát tỉ mỉ, so sánh nhận
xét tinh tế, chính xác.
* Rút kinh nghiệm :
Tiết 78: so sánh
Ngày soạn :
10
Ngày dạy :
A. Mục tiêu cần đạt :
- Củng cố kiến thức về phép tu từ so sánh đã học ở bậc tiểu học.
- Mở rộng, nâng cao kiến thức: cấu tạo của phép so sánh.
- Bíêt sử dụng phép so sánh hợp lý, có hiệu quả.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
g. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
h. Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
B ớc 1 : Kiểm tra bài cũ:
Một học sinh lên bảng làm BT 1/ 14,15
Một học sinh đọc bài 2/15
Gv nhận xét cho điểm.
B ớc 2 : Bài mới:
HS đọc và trả lời câu hỏi SGK/24.
Gv: ở hai ví dụ trên đều dùng phép so sánh. Vậy thế
nào là so sánh?
HS: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự
việc khác.
HS: Đọc và trả lời: Vì sao có thể so sánh nh vậy?
HS: Vì trẻ em mầm non của đất nớc, nhỏ bé, sinh
xắn, tơi trẻ.
Nh búp trên cành, mầm non của cây non tơ, tơi
mới.
GV:Sự vật, sự việc đợc so sánh với nhau có quan hệ
nh thế nào?
HS: Quan hệ tơng đồng.
GV: Giá trị của phép so sánh? ( phân biệt )
I.So sánh là gì?
Bài tập 1:
a. Tập hợp từ chứa hình ảnh
so sánh là: Trẻ em và Nh
búp trên cành
b. rừng đớc và hai dãy tr-
ờng thành vô tận
So sánh là đối chiếu sự vật,
sự việc này với sự vật, sự việc
khác.
Bài tập 2:
Trẻ em búp trên cành: đều
nhỏ bé, tơi tắn, gợi nhớ tới tơng
lai, hy vọng.
Giữa các sự vật, sự việc so
sánh có quan hệ tơng đồng.
So sánh làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ghi nhớ 1 SGK/24.
II. Cấu tạo của phép so sánh:
1. Mô hình cấu tạo dạng đầy đủ
và điển hình:
( SGK/ 24)
2. Mô hình dạng biến đổi:
11
GV: Đa ra bảng phụ có kẻ sẵn mô hình.
HS: Lên bảng làm bài tập 1.
Vế A
( Sự vật đợc
so sánh )
Phơng diện
so sánh
Từ so
sánh
Vế B
( Sự vật dùng
để so sánh)
trẻ em Nh Búp trên cành
Rừng đớc Dựng lên
cao ngất
Nh Hai dãy trờng
thành vô tận
GV: Nêu thêm một số từ so sánh
HS: Giồng nh, nh là, bằng, tựa, hơn, tởng
HS: Đọc ghi nhớ 2 trong SGK/25
ọc sinh ghi nhớ , trả lời miệng trớc lớp
a.So sánh đồng loại:
- So sánh ngời với ngời:
Ngời là Cha, là Bác, là Anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu đỏ.
- So sánh vật với vật:
đờng vô xứ Nghệ quanh quanh
non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ.
b.So sánh khác loại:
- So sánh vật với ngời, ngời với vật.
+ Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.
+ Thân em nh chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dới ngọn nắng hồng ban mai.
- So sánh cái cụ thể với cái trừu tợng, trừu tợng
với cụ thể:
+Quê hơng là chùm khế ngọt.
+ Đất nớc nh vì sao.
Học sinh đọc hai văn bản, gạch chân hoặc đánh dấu
những câu văn có sử dụng so sánh rồi viết lại vào vở
bài tập.
- Lợc bớt từ ngữ chỉ phơng diện
so sánh và chỉ ý so sánh.
VD: Trờng Sơn: chí lớn ông
cha.
Cửu Long: lòng mẹ bao la
sóng trào.
- Đảo vế B lên trớc vế A.
VD: Nh tre mọc thẳng, con
ngời không chịu khuất.
*Ghi nhớ 2SGK/25.
III. Luyện tập:
Bài 1 SGK/25.
Yêu cầu:
Với mỗi mẫu so sánh, học sinh
tìm ít nhất một ví dụ.
Bài 2 SGK/26.
- Khoẻ nh voi.
- Đen nh than.
- Trắng nh tuyết.
- Cao nh núi.
Bài 3 SGK/26
Bài tập thêm.
Rút kinh nghiệm :
12
Tiết
79-80: quan sát, tởng tợng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A. mục tiêu cần miêu tả:
Thấy đợc vai trò, tác dụng của quan sát, tởng tợng so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
Biết cách vận dụng các yếu tố này trong khi viết bài văn miêu tả.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
i. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
j. Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
B ớc 1 : Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là văn miêu tả?
- Yêu cầu đối với ngời víêt văn miêu tả?
B ớc 2 : Bài mới:
Yêu cầu quan trọng đối với ngời viết văn miêu
tả là phải quan sát kĩ để tìm ra những đặc điểm nổi
bật của ngời cảnh Song bên cạnh năng lực quan sát,
ngời viết văn miêu tả cần phải biết tởng tợng, so sánh
và nhận xét.
HS đọc đoạn trong SGK/27.
HS suy nghĩ đều trả lời câu hỏi:
a. Mỗi đoạn văn giúp em hình dung đ ợc những đặc
điểm nổi bật gì?
HS: - Đoạn 1: Dáng vẻ gầy gò, xấu xí của Dế Choắt.
- Đoạn 2: Sự rộng lớn, mênh mông, hùng vĩ của
sông nớc Cà Mau.
- Đoạn 3: Quang cảnh đầy sức sống của cây gạo
mùa xuân.
GV: Những đoạn văn trên đều là văn miêu tả. Nhắc
lại thế nào là văn miêu tả?
HS đọc và trả lời câu hỏi b: Những đặc điểm nổi bật
I. Quan sát, t ởng t ợng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả:
1. Đọc đoạn văn.
2. Trả lời câu hỏi.
Văn miêu tả giúp ta hình dung
đợc đặcđiểm nổi bật của sự vật.
13
đó thể hiện ở những từ ngữ và hình ảnh nào?
GV: Nhận xét từ ngữ, hình ảnh đợc sử dụng?
HS: Từ ngữ chính xác, giàu chất gợi. Hình ảnh chọn
lọc, tiêu biểu.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi c: Tìm những câu văn có
sự liên tởng và so sánh trong mỗi đoạn. Sự tởng tợng,
so sánh có gì độc đáo?
GV: Chính nhờ sự tởng tợng, so sánh độc đáo ấy mà
đặc điểm tiêu biểu của sự vật nổi bật hơn.
HS đọc và trả lời câu hỏi 3.
Bài 1/28.
Học sinh
-Tìm hình ảnh tiêu biểu của Hồ Gơm.
-Điền từ thích hợp.
-Học sinh làm ở nhà.
( Chú ý quan sát: hình dáng, màu sắc, kiểu cách )
-HS cần quan sát và liên tởng một cách hợp lý, đặc
sắc.
-Hiền: Hàng cây tơi xanh, thẳng tắp nh một hàng anh
lính trẻ.
-Diệu Linh:
Trong văn miêu tả, từ ngữ,
hình ảnh đợc sử dụng phải chính
xác, chon lọc, tiêu biểu, giàu chất
gợi.
Muốn miêu tả, ta phải biết
quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên
tởng, tởng tợng, ví von, so sánh
để làm nổi bật lên những đặc
điểm tiêu biểu của sự vật.
II. Luyện tập:
Bài 1 SGK/28.
-Hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu:
+Mặt hồ
+Cầu Thê Húc.
+Đền Ngọc Sơn.
+tháp Rùa.
-điền từ: (1) gơng bầu dục, (1)
cong cong, (1) lấp ló, (1) cổ kính,
(1) xanh um.
Bài 2 SGK/29.
-Những hình ảnh tiêu biểu, đặc
sắc:
+Thân hình: rung rinh, màu
nâu bóng mỡ.
+đầu: to, nổi từng tảng.
+Răng: đen, ngoàm ngoạp.
+Râu: uốn cong.
Bài 3 SGK/29.
Bài 4 SGK/29.
-Mặt trời: Nh chiếc mâm lửa,
quả cầu lửa.
-Bầu trời: Chiếc mâm bạc.
-Những hàng cây: Đội quân
đứng trang nghiêm;(nh) hàng
ngàn chiếc ô xanh lớn, bé đứng
bên nhau.
-Núi (đồi):(nh) chiếc bát đất
nung nằm úp xuống.
-Những ngôi nhà.
* Rút kinh nghiệm :
14
Tuần 21 bài 20
Tiết 81, 82: Bức tranh của em gái tôi
Tiết 83, 84: Luyện nói về quan sát, t ởng tợng, so
sánh và nhận xét trong văn miêu tả
Tiết
81-82: bức tranh của em gái tôi .
A . Mục tiêu cần đạt:
Hiểu đợc nội dung, ý nghĩ của truyện.
Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
k. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
l. Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
B ớc 1: Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Cảnh sông nớc Cà Mau và chợ
Năm Căn hiện lên nh thế nào?
Còn học tập đợc gì về nghệ thuật tả
cảnh từ bài sông nớc Cà Mau?
B ớc 2: Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong cuộc sống không ai là
không mắc phải lỗi lầm nào đó. Điều quan trọng
là ta sẽ hối lỗi và trởng thành nh thế nào từ những
lầm lỗi ấy, để tâm hồn trong trẻo và lắng dịu hơn.
Câu chuyện về hai anh em bạn Kiều Phơng mà
chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ là bài học bổ ích,
thiết thực và thấm thía
HS đọc phần tiểu dẫn( chú thích) SGK/33.
Gv hớng dẫn giọng đọc: phân biệt lời kể, đối
thoại, ngữ điệu các nhân vật.
Gv đọc một đoạn.
Hs đọc tiếp.
Gv: có thể chia bố cục nh thế nào?
Hs: chia 4 phần.
Gv: hãy kể tóm tắt theo bố cục ấy?
Hs: kể tóm tắt khoảng 10 câu.
I. Giới thiệu chung:
Tác giả Tạ Duy Anh
(1956)
Bức tranh của em gái tôi
đoạt giải cao nhất trong
cuộc thi víêt Tơng lai
vẫy gọi của báo thiếu
niên tiền phong.
II.Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục: 4 phần
Từ đầu là đợc giới thiệu
về nhân vật ngời em.
Ngời em bí mật vẽ, tài
năng đợc phát hiện( tiếp
theo tài năng)
Tâm trạng thái độ của ngời
15
Gv: Truyện xoay quanh hai nhân vật ngời anh và
em gái. Ai là nhân vật chính?
Hs: cả hai
Ngời anh
Gv: Cả hai đều là nhân vật chính vì đều mang chủ
đề sâu sắc của truyện: lòng nhân hậu và thói đố kị,
trong đó nhân vật trung tâm là ngời anh vì sự thức
tỉnh của ngời anh là chủ đề cơ bản của truyện.
Gv: Nhân vật ngời anh đợc miêu tả chủ yếu ở đời
sống tâm trạng. theo dõi truyện, con thấy tâm
trạng ngời anh diễn biến qua các thời điểm nào?
Hs 5 thời điểm: khi phát hiện em chế thuốc vẽ
Khi tài năng hội hoạ của em đợc phát hiện. Khi
lén xem những bức tranh Khi tranh của em đoạt
giải Khi đứng trớc bức tranh của em trong phòng
trng bày.
Gv: Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ từ nhọ nồi,
ngời anh nghi gì? Tìm câu văn?
Hs: Trời ạ! Thì ra nó chế thuốc vẽ
Gv: ý nghĩ ấy đã nói lên thái độ gì của ngời anh
đối với em?
Hs: Ngạc nhiên, xem thờng.
Gv: Thái độ này còn thể hiện ở việc đặt tên em là
Meò, ở việc bí mật theo dõi việc làm của em và ở
giọng điệu kẻ cả khi kể về em.
Gv: Khi mọi ngời phát hiện ra tài vẽ của Kiều Ph-
ơng, ai cũng vui duy chỉ có ngời anh là buồn. Vì
sao?
Hs: Vì thấy mình bất tài, bị đẩy ra ngoài, bị cả
nhà quên lãng.
Gv: Với tâm trạng ấy, ngời anh xử xự với em gái
nh thế nào?
Hs: Không thể thân, hay gắt gỏng
Gv: Ngời anh còn có hành động gì nữa?
Hs: Xem tâm trạng của em.
Gv: Tại sao sau khi xem tranh, ngời anh lại lén
trút một tiếng thở dài?
Hs: Vì thấy em có tài thật, còn mình thì kém cỏi,
vô dụng.
(Bình) gv: Tóm lại, tâm trạng ngời anh lúc này
nh thế nào?
gv: Còn nhận ra tính xấu ở ngời anh?
Hs: ích kỉ, ghen tị.
anh( tiếp theo chọc tức tôi)
Đi thi đoạt giải, ngời anh
hối hận( còn lại)
*tóm tắt
2. Phân tích:
a. Nhân vật ng ời anh:
- Khi thấy em gái tự chế màu vẽ:
Thái độ coi thờng, kẻ cả.
- Khi tài năng hội hoạ của em
đợc phát hiện:
Thấy mình bất tài.
Hay gắt gỏng.
Thở dài.
Tâm trạng: buồn, bực bội, khó
chịu vì ghen tị với ngời hơn mình.
16
*Bình:
Sự ích kỉ ấy còn thể hiện ở hành động đẩy em
ra khi em bộc lộ tình cảm vui mừng và muốn
chung vui cùng anh. Thực ra đây là một biểu hiện
tâm lí dễ gặp ở mọi ngời, nhất là ở tuổi thiếu niên,
đó là lòng tự ái và mặc cảm, tự ti khi thấy ở ngời
khác có tài năng nổi bật. Ngòi bút tinh tế của nhà
văn đã khám phá và miêu tả rất thành công nét
tâm lý ấy.
Gv: Ngời anh đã muốn khóc khi nào?
Gv: Bức tranh đẹp quá, cậu bé trong tranh hoàn
hảo quá. Nên khi nhìn vào bức tranh ngời anh
không nhận ra đó là mình, để rồi khi nhận ra thì
ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ. Vì sao?
Hs: Suy nghĩ rồi thảo luận trớc lớp.
Gv: Nhận xét.
Gv: Đọc đoạn Dới mắt em tôi thì Con hiểu
điều gì ẩn sau dấu( ). Hãy t ởng tợng mình là ng-
ời anh và diễn tả bằng lời?
Hs: Thì em tôi thật đáng ghét, thật bẩn, thật
nghịch ngợm, nói chung thì thật bình thờng.
Gv: Cuối truyện, ngời anh muốn nói: Không
phải con đâu. Đấy là tâm hồn và lòng nhân hậu
của em con đấy câu nói đó gợi cho con suy nghĩ
gì về ngời anh?
*Bình: Ngỡ ngàng, hãnh diện rồi xấu hổ. Xấu
hổ trớc nét vẽ và tấm lòng nhân hậu của ngời em.
Và quan trọng hơn là vì cậu đã nhận ra thiếu xót
của mình. Chắc chắn lúc này, cậu đã hiểu rằng
những ngày qua,mình đối xử không tốt với em
gái, mình không xứng đáng với tình yêu và niềm
hãnh diện của em gái, bức chân dung của mình đ-
ợc vẽ nên bằng tâm hồn và lòng nhân hậu của cô
em gái. Đây chính là lúc nhân vật tự thức tỉnh để
hoàn thiện nhân cách của mình.
Gv: Trong truyện này, nhân vật ngời em hiện lên
với những nét đáng yêu, đáng quý nào? ( Về tính
tình? Về tài năng?)
Gv: Theo em, tài năng hay tấm lòng của cô em
gái cảm hoá đợc ngời anh?
-Khi đứng trớc bức tranh đoạt
giải của em.
-Ngỡ ngàng: Vì không ngờ
ngời em mình vẫn coi thờng, giận
ghét lại vẽ mình trong bức tranh
dự thi, coi mình là ngời thân
thuộc nhất. Và bức tranh đẹp quá,
ngoài sức tởng tợng.
-Hãnh diện: Vì mình đợc đa
vào trong tranh mà lại là bức
tranh đoạt giải, vì mình thật đẹp,
thật hoàn hảo, vì em mình thật
giỏi, thật tài năng.
-Xấu hổ: Vì mình xa lánh em,
ghen tị với em, không hiểu em và
tầm thờng hơn em.
Ngời anh đã nhận ra thói xấu
của mình, nhận ra tình cảm trong
sáng, lòng nhân hậu của em gái,
thực sự xấu hổ, hối hận.
b. Nhân vật ng ời em:
Tính tình: hồn nhiên, trong
sáng, nhân hậu.
Tài năng( vẽ sự vật) vẽ rất
giỏi.
17
Hs: Cả tài năng và tấm lòng, song nhiều hơn ở
tấm lòng trong sáng, hồn nhiên, độ lợng dành cho
anh trai.
Gv: Dù ngời anh có giận, có ghét em gái thì đối
với ngời em, anh vẫn là ngời thân thuộc nhất, gần
gũi nhất. Em vẫn phát hiện ra ở anh bao điều tốt
đẹp, đáng yêu. Chính tâm hồn trong sáng và tấm
lòng nhân hậu của ngời em đã giúp anh nhận ra
tính xấu của mình, đồng thời giúp anh vợt qua
lòng đố kị, tự ái, tự ti để sống tốt hơn.
Gv: Nội dung của truyện là gì?
Hs: Trả lời. Đọc ghi nhớ SGK/ 35.
Gv: Ngoài nội dung đó, truyện còn mang những
nội dung, ý nghĩa nào?
Hs: Ca ngợi tình cảm trong sáng, lòng nhân hậu
của con ngời.
Ca ngợi sức mạnh nghệ thuật.
Gv: Văn bản này cho con hiểu gì về nghệ thuật
viết truyện hiện đại?
Hs: Làm nhanh bài tập 1. Trình bày trớc lớp.
III. Tổng kết:
1. Nội dung:
sự chiến thắng của tình
cảm trong sáng, nhân hậu
đối với( tình cảm) tính
ghen ghét, đố kị.
Truyện còn đề cao sức
mạnh của nghệ thuật: nghệ
thuật chân chính có sức
cảm hoá mạnh mẽ đối với
con ngời, hớng con ngời
tới những điều tốt đẹp.
2. Nghệ thuật:
Kể chuyện bằng ngôi thứ
nhất hồn nhiên, chân thực.
Miêu tả tinh tế, diễn biến
tâm lí nhân vật.
IV. Luyện tập:
* Rút kinh nghiệm :
Tiết 83-84: luyện nói về quan sát,
tởng tợng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
18
A. Mục tiêu cần đạt:
Học sinh biết trình bày miệng tơng đối trôi chảy những nội dung về quan
sát, nhận xét, tởng tợng, so sánh khi miêu tả.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
m. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
n. Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Chuẩn bị của học sinh:
Mỗi tổ chuẩn bị một đề: Lập dàn ý ra nháp.
Trao đổi trớc trong tổ.
Cử một học sinh đại diện cho tổ trình bày
trớc lớp.
Chuẩn bị của giáo viên:
Su tầm một số tranh ảnh về cảnh biển buổi
sớm, cảnh đêm trăng, cảnh mùa thu.
B ớc 1: Kiểm tra bài cũ:
Ngoài năng lực quan sát, ngời viết văn
miêu tả cần có năng lực gì nữa?
Trình bày BT48BT/8
B ớc 2: Bài mới
Gv: Gọi một số học sinh đọc phần dàn ý đã
chuẩn bị.
Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Gv: Nhận xét, yêu cầu bổ sung vào dàn ý.
Hs: đợc chuẩn bị 3 phút trớc khi trình bày
trớc lớp.
Hs: Kiều Phơng là một em gái hồn nhiên,
có tài năng hội hoạ, có tâm hồn trong sáng và
lòng nhân hậu. Em hồn nhiên ở chỗ luôn vui vẻ,
thân thiện với mọi ngời, mặt luôn tự bôi bẩn, còn
miệng thì hát hò vui vẻ thậm chí khi bị anh mắng
thì mặt xiụ xuống, miệng dẩu ra trông rất ngộ chứ
không bực tức, cãi lại. Cô bé ấy còn có tài năng
hội hoạ đặc biệt. Tuy còn rất bé mà đã tự mày mò
chế thuốc vẽ. Em vẽ tất cả những gì thân thuộc
quanh mình: con mèo vằn, bát múc cơm, mà cái
I. Kỉểm tra phần chuẩn bị:
II. Luyện nói về quan sát t ởng t -
ợng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả:
1. Miêu tả hình ảnh Kiều Ph ơng:
- Hình dáng nhỏ bé, nhanh
nhẹn, tóc ngắn buộc hai bên nh hai
chiếc đuôi gà hoe vàng, mắt đen tròn
sáng long lanh, khuôn mặt tròn hay
tự bôi bẩn nh cô bé lọ lem trong
truyện cổ tích.
- Tính tình: Vui vẻ, hồn nhiên,
tinh nghịch, a hoạt động, thích sáng
tạo, say mê vẽ, độ lợng và nhân hậu.
Đáng yêu, đáng mến.
19
gì vào tranh cũng ngộ nghĩnh, sinh động, đáng
yêu
Hs 2 nhận xét.
Gv: nhận xét.
Hs: Trình bày trớc lớp dựa theo gợi ý trong SGK:
Đó là một đêm trăng nh thế nào?
(nhận xét)
Đêm trăng đó có gì đặc sắc, tiêu biểu:
Bầu trời
Đêm
Vâng trăng
Cây cối
Phố phờng
Tìm những hình ảnh tởng tợng, so sánh để
cảnh đêm trăng đẹp và sinh động.
Gv đọc Vầng trăng quê em ( trang 31 sách
Văn miêu tả Trăng lên(trang 36 sách đã dẫn)
Hs miêu tả theo gợi ý trong SGK:
Mặt trời
Bầu trời
Mặt biển
Sóng biển
Bãt cát
Những con thuyền
Gv đọc Hừng đông mặt biển ( Trang 45 sách
văn miêu tả) Biển đẹp ( Trang 91)
Học sinh đợc quan sát bức tranh vẽ về đề tài
mùa thu ( Dựa theo bài Thu Điếu của nhà thơ
Nguyễn Khuyến)
Gv: Bức tranh vẽ cảnh gì? ( Mùa nào ? ở
đâu?)
Hình ảnh nào giúp con nhận ra điều đó? (ao,
cây, lá, bầu trời, không khí...)
Tìm những hình ảnh so sánh, liên tởng hợp
lý để miêu tả bức tranh thu.
Hs: chuẩn bị 7 10 phút. Đại diện của mỗi tổ
lên trình bày.
2. Miêu tả đêm trăng:
Đó là một đêm trăng tròn
( trăng rằm ) rất đẹp.
Bầu trời là một tấm áo màu
xám nhạt với những bông hoa
sao li ti.
Mặt trăng tròn vành vạnh nh
chiếc cúc áo bằng bạc đính
khéo léo trên chiếc áo da trời.
Bóng trăng lồng bóng cây in
bóng xuống mặt đất nh hàng
ngàn đốm hoa lửa đang nhảy
nhót.
Phố phờng huyền ảo hơn,
sang trọng hơn trong ánh sáng
dịu dàng, lan toả của trăng
đêm.
3. Miêu tả cảnh bình minh trên
biển:
Mặt trời nh lòng đỏ
quả trứng gà.
Bầu trời nh chiếc đĩa
bạc.
Mặt biển đầy nh mâm
bánh đúc, loáng thoáng những con
thuyền nh những hạt lạc ai đem rắc
lên trên.
Bãi cát phẳng lặng nh
một chiếc khăn kim tuyến khổng lồ
vắt ngang bờ biển.
4. Miêu tả cảnh mùa thu (theo
tranh vẽ):
Bức tranh vẽ cảnh mùa thu ở
vùng đồng bằng Bắc Bộ.
Mặt nớc trong veo nh tấm g-
ơng phản chiếu sắc trời xanh biếc.
Bầu trời trong xanh, cao vời
vợi kiêu hãnh trong chiếc áo choàng
màu ngọc bích trang điểm những
đốm hoa mây trắng.
Ngõ trúc nh những chú rắn
lục uốn mình quanh thôn xóm.
Lá vàng chao theo chiều gió
20
Gv: đọc bài Thu Điếu để minh hoạ thêm.
nh những chiếc thuyền nhỏ ngoài
biển khơi xa xôi chập chờn thu sóng
nớc.
Không gian đều hiu quạnh,
vắng, man mác buồn.
* Rút kinh nghiệm :
Tiết 85: vợt thác.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A . Mục tiêu cần đạt:
Cảm nhận đợc vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn
và vẻ đẹp của ngời lao động đợc miêu tả trong bài.
Nắm đợc nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động
của con ngời.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
o. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
p. Học sinh: Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Kiểm tra bài cũ:
Gv: đứng trớc bức tranh của em gái, tâm trạng
ngời anh nh thế nào?
I. Giới thiệu chung:
21
Tuần 22 Bài 21
Tiết 85: Vợt thác
Tiết 86: So sánh (tiếp theo)
Tiết 87: Chơng trình địa phơng Tiếng
Việt
Tiết 88: Phơng pháp tả cảnh
Viết bài tập làm văn tả cảnh ở
Đến đây con có nhận xét gì về một ngời anh?
Bài mới:
Gv: Hớng dẫn giọng đọc: Thay đổi phù hợp
với nội dung từng đoạn. Đoạn đầu đọc nhẹ nhàng,
đoạn tả cảnh vợt thác thì sôi nổi, mạnh mẽ, đoạn
cuối lại êm ả, thoải mái.
Gv: Chia bố cục mấy phần? Nội dung cơ bản?
Hs: 3 phần
Gv: Xác định vị trí quan sát miêu tả của tác
giả?
Hs: Vị trí trên con thuyền đang di động vợt
thác thích hợp, vì phạm vi cảnh rộng, thay đổi,
cần điểm nhìn trực tiếp và di động.
Gv: Có mấy phạm vi cảnh thiên nhiên đợc miêu
tả trong văn bản?
Giảng: dòng sông lúc êm đềm, hiền hoà, thơ
mộng, khi dữ dội, hiểm trở.
Gv: Cảnh bờ bãi ven sông đợc miêu tả bằng
những hình ảnh cụ thể nào?
Hs: Tìm các hình ảnh trong bài.
*Giảng Những chòm cổ thụ n ớc vừa nh
báo trớc một khúc sông dữ hiểm, vừa nh mách bảo
con ngời dồn nén sức mạnh chuẩn bị vợt thác. Còn
hình ảnh những chòm cổ thụ (lại ) hiện ra trên bờ
khi thuyền vợt qua thác dữ thì mọc giữa những
xúp vừa phù hợp với quang cảnh, vừa biểu hiện đ-
ợc tâm trạng hào hùng, phấn chấn của con ngời tiếp
tục tiến lên phía trớc.
Gv: Nhận xét về nghệ thuật miêu tả?
Tác giả Võ Quảng.
Văn bản trích từ truyện Quê
nội-Tác phẩm viết về cuộc
sống ở một làng quê ven sông
Thu Bồn ở miền Trung.
II. Tìm hiểu văn bản:
1.Đọc, bố cục:
bố cục: 3 phần
Đoạn1: Từ đầu Thuyền
chuẩn bị vợt qua nhiều thác
nớc
Đoạn 2: Từ đến phờng
lanh Thuyền vợt qua cổ
cò
Đoạn 3: Phần còn lại.
2. Phân tích:
a . Cảnh thiên nhiên:
Hai phạm vi miêu tả cảnh dòng
sông và cảnh hai bên bờ.
Cảnh dòng sông :
Hình ảnh con thuyền( Cánh
buồm nhỏ căng phồng rẽ sóng vợt
bon bon )Con thuyền là sự sống
của sông miêu tả thuyền là miêu tả
sông Nớc từ cao phóng xuống.
Cảnh hai bên bờ:
Bãi dâu trải ra bạt
ngàn.
Những chòm cổ thụ
dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng
nhìn xuống nớc.
Những dãy núi cao
sừng sững.
Những cây to mọc
giữa bụi lúp xúp lom xa nh những cụ
già vung tay hô đám con cháu tiến
về phía trớc.
Nghệ thuật miêu tả:
- Dùng nhiều từ láy gợi
hình( trầm ngâm, sừng sững, lúp
xúp )
22
Gv: Qua ngòi bút miêu tả của tác giả, cảnh
thiên nhiên hiện lên nh thế nào?
Gv: Nhận xét gì về năng lực miêu tả của nhà
văn?
Gv: Ngời lao động đợc miêu tả trong văn bản
là dợng Hơng Th. Lao động của dợng Hơng Th
diễn ra nh thế nào?
Gv:Đọc đoạn văn miêu tả dợng Hơng Th?
Hs: Đọc đoạn văn : Dợng Hơng Th hùng
vĩ
Gv: Nét nghệ thuật nào nổi bật trong míêu tả
nhân vật?
Hs: Nghệ thuật so sánh.
Gv: Các so sánh đó có sức gợi tả một con ngời
nh thế nào?
Gv: Bên cạnh chi tiết ngoại hình, những chi
tiết miêu tả động tác cũng làm nổi bật vẻ dũng
mãnh, quả cảm của nhân vật. Hãy chứng minh?
Gv giảng : Những hình ảnh so sánh độc đáo và
những từ ngữ miêu tảtinh tế trong đoạn văn không
chỉ khắc hoạ vẻ đẹp ngời lao động, mà còn đề cao
sức mạnh của họ và thể hiện tình cảm quý trọng đối
với ngời lao động trên quê hơng sông nớc.
Gv: Nêu cảm nhận chung về hình ảnh thiên
nhiên và con ngời đợc miêu tả trong bài văn?
Hs: Phát biểu cảm nhận của mình( khuyến
khích ý kiến riêng).
Gv:Dựa vào phần ghi nhớ SGK, gv tóm tắt lại.
- Phép nhân hai( Những chòm
cổ thụ dáng trầm ngâm), phép so
sánh(Những cây to nh ) Cảnh rõ
nét, sinh động.
Thiên nhiên đa dạng, phong
phú, giàu sức sống; vừa tơi đẹp, vừa
nguyên sơ, cổ kính.
Tác giả có khả năng quan sát,
tởng tợng, có sự am hiểu và có tình
cảm yêu mến cảnh vật quê hơng.
2. Cảnh v ợt thác của d ợng H ơng
Th :
*Hoàn cảnh: Lái thuyền vợt
thác giữa mùa nớc to.
Khó khăn, nguy hiểm.
Hình ảnh d ợng H ơng Th :
Ngoại hình: Nh một pho tợng
đồng đúc, nh một hiệp sĩ của Trờng
Sơn oai linh Rắn chắc, dũng
mãnh,t thế hào hùng.
Động tác: Co ngời phóng sào
xuống lòng sông, ghì chặt trên đầu
sào, thả sào, rút sào rập ràng nhanh
nh cắt, ghì trên ngọn sào.
Mạnh mẽ, dứt khoát.
III. Tổng kết:
1. Nội dung:
Bài văn miêu tả cảnh vợt thác
của con thuyền trên sông Thu Bồn,
làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức
mạnh của con ngời lao động trên,
nên cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng
vĩ.
2. Nghệ thuật:
Chọn điểm nhìn thuận lợi
cho việc quan sát.
Có trí tởng tợng phong phú,
linh hoạt.
23
Gv: Con học tập đợc gì về nghệ thuật miêu tả
từ văn bản này?
Nếu còn thời gian học sinh sẽ làm tại lớp. Nếu
không về nhà làm.
Có cảm xúc với đối tợng
miêu tả.
IV. Luyện tập:
* Tham khả o:
Tác giả Quê nội đã tạo ra đợc một hơi thở và một màu sắc riêng không giống bất
kì một ngời nào khác.Đó là lối diễn tả giản dị và hồn nhiên, loáng thoáng có nụ cời kín
đáo và tế nhị. Đọc Quê nội ngời ta tởng nghe đợc tiếng rì rào của ngọn gió nồm trên
ngàn dâu xanh, nghe tiếng sột soạt của sào tre chạm với đá chống thuyền vợt thác, ngửi
đợc mùi mía đờng và mùi tơ nhộng, thấy đợc các màu sắc, âm thanh của một cái chợ
miền Trung, nghe đợc tiếng mắc sợi trên đò xuôi trở khách. ( Vân Thanh).
* Rút kinh nghiệm :
Tiết 86: so sánh ( tiếp theo)
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A. Mục tiêu cần đạt :
Nắm đợc hai kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng.
Hiểu đợc các tác dụng chính của so sánh.
Bớc đầu tạo đợc một số phép so sánh.
B. Chuẩn bị của GV- HS:
q. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
24
r. Học sinh: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Bài cũ:
Gv: Thế nàolà so sánh? Lấy một ví dụ và chỉ
rõ cấu tạo của phép so sánh đó?
Bài mới:
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1/41.
Phép so sánh: Những ngôi sao thức ngoài
kia chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con và mẹ
là ngọn gió .
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 2/41.
Từ ngữ so sánh khác nhau: 1 chẳng bằng, 2 là.
Gv: Có thể kết luận: có hai kiểu so sánh: ngang
bằng và hơn kém.
Hs: Cho ví dụ về hơn kém ngang bằng.
Tìm thêmmột vài từ so sánh ngang bằng(nh, tựa,
nh thể )
Hs: Cho ví dụ về so sánh hơn kém( hơn,
khác ).
Hs: đọc và trả lời câu 1/42.
Các phép so sánh:
Có chiếc tựa nh mũi tên nhọn: vẩn
vơ.
Có chiếc lá nh con chim bị lảo đảo
Có chiếc lá nh thầm bảo : hiện tại.
Có chiếc lá nh sợ hãi: nh gần tới
mặt đất cành.
Hs: Trả lời câu hỏi 2 theo gợi ý:
Tác dụng của so sánh đối với miêu tả
sự vật, sự việc?
Tác dụng đối việc thể hiện t tởng,
tình cảm của ngời viết?
Gv: Nhận xét:
Phép so sánh trong đoạn văn giúp ng-
ời đọc hình dung rõ nét các điệu rơi của lá.
Thể hiện quan tâm của tác giả về sự
sống và cái chết.
Hs: Đọc ghi nhớ.
I. Các kiểu so sánh:
1.So sánh ngang bằng: A làB
vd: Em nh cây quế giữa rừng
thơm tho ai biết ngát lừng ai hay.
2. So sánh hơn kém ( không ngang
bằng) A chẳng bằng B.
Vd: Con đi trăm núi ngàn
khe, Cha bằng muôn nỗi tái tê lòng
bầm.
II. Tác dụng của so sánh:
Đối với việc miêu tả sự vật,
sự việc: Tạo ra những hình ảnh cụ
thể, sinh động giúp ngời đọc, ngời
nghe dễ hình dung về sự vật, sự
việc.
Đối với việc thể hiện t tởng,
tình cảm của ngời viết, tạo ra
những lối nói hàm súc, giúp ngời
đọc dễ nắm bắt t tởng tình cảm tác
giả gửi gắm.
Ghi nhớ SGK/51.
25