Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Ngữ văn 6 kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.58 KB, 29 trang )

Ngày soạn: Ngày giảng
Tiết 76- Bài 18
Tìm hiểu chung về văn miêu tả
I Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nắm đợc những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trớc khi đi sâu
vào một số thao tác chính để tạo lập văn bản.
- Nhận diện đợc những đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Hiểu đợc những tình huống nào ngời ta dùng văn miêu tả
II. Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC :
3. Bài mới :
Giới thiệu bài :
Hoạt động của thầy và trò
Yêu cầu: Có 3 tình huống chia HS
làm 3 nhóm thảo luận sau đó yêu
cầu mỗi nhóm trả lời 1 tình huống
H: Trong những tình huống trên em
đã dùng văn miêu tả. Em có thể tìm
thêm tình huống tơng tự đợc không?
HS thảo luận nhóm trả lời- GV nhận
xét.
H: Vậy theo em văn miêu tả là gì?
Nội dung cơ bản
I. Thế nào là văn miêu tả
1. Đọc và suy nghĩ các tình huống
* Tình huống 1 : SGK
Có thể chỉ hớng đi, sau đó nói thêm
địa điểm nhà em, nếu nh có điểm gì
đó nổi bật càng tốt (gần bến xe ô tô,
gần ga tàu, gần trờng...)


* Tình huống 2 : SGK
Có thể chỉ đúng hớng chiếc áo, nó
treo ở hàng thứ mấy, màu gì ? kiểu
dáng hay bên cạnh nó là chiếc áo
nh thế nào ?
* Tình huống 3 : SGK
Có thể miêu tả dáng ngời lực sĩ nh :
Bắp chân, bắp tay, cơ nổi cuồn cuộn,
rắn chắc.
- Văn miêu tả là loại văn giúp ngời
đọc, ngời nghe hình dung đợc những
đặc điểm, tính chất nổi bật của 1 sự
vật, sự việc,con ngời, phong cảnh.
H: Trong văn bản Bài học đ ờng
đời đầu tiên có 2 đoạn văn miêu tả
Dế Mèn, Dế Choắt em hãy chỉ ra
điều đó?
HS chỉ- GV nhận xét
H: Qua đó em thấy có đặc điểm gì
nổi bật? Những chi tiết và hình ảnh
nào đã giúp em hình dung ra điều
đó?
T: Dế Mèn là một chàng dế thanh
niên: Khoẻ, đẹp, cờng tráng, oai
phong
Đôi càng Đôi cánh Đầu to nổi
từng tảng.
Hai răng Râu Dáng đi
H: Còn Dế Choắt có đặc điểm gì
nổi bật ?Dế Choắt khác Dế Mèn ở

điểm nào?Tìm những chi tiết hình
ảnh nói lên điều đó?
T: Ngời gầy gò, dài lêu nghêu, nh gã
nghiện thuốc phiện, cánh ngắn
càng bè bè nặng nề, râu cụt ngủn,
mặt mũi lúc nào cũng ngẩn ngẩn
ngơ ngơ.
Dế Choắt ốm yếu>< Dế Mèn khoẻ
mạnh.
H: Để cho chúng ta hình dung ra đ-
ợc Dế Mèn và Dế Choắt có hình
dáng khác nhau nh vậy tác giả phải
làm gì?
T: Quan sát
GV: vậy muốn miêu tả đúng và hay
phải quan sát.
HS đọc ghi nhớ.
Chuyển ý
H: ở đoạn 1 em thấy tác giả miêu tả
ai? Có những đặc điểm nào nổi
bật ?
HS nêu ra các đặc điểm nổi bật- GV
nhận xét
H : ở đoạn 2 tác giả miêu tả ai ?
2. Ghi nhớ : SGK t16.
II. Luyện tập :
1. Hãy đọc các đoạn văn và trả lời
câu hỏi :
* Đoạn 1 : Đặc tả chú Dế Mèn vào
độ tuổi thanh niên cờng tráng với

những đặc điểm nổi bật : To khoẻ và
mạnh mẽ.
* Đoạn 2 : Tái hiện hình ảnh chú bé
Nhân vật ấy có đặc điểm gì nổi
bật ?
T : Loắt choắt, thoăn thoắt, huýt sáo.
H : ở đoạn 3 tác giả miêu tả phong
cảnh gì ? Đặc điểm nổi bật của
phong cảnh ấy ?
T : Cua cá...tấp nập, bay cả về, cãi
cọ
liên lạc (Lợm) với đặc điểm nổi bật :
1 chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn
nhiên.
* Đoạn 3 : Tả cảnh một vùng ao hồ
ngập nớc sau ma, đặc điểm nổi bật :
1 thế giới sinh động, ồn ào, huyên
náo.
2. Đề luyện tập
a) Mùa đông đến
- Đặc điểm: lạnh lẽo, ẩm ớt, ma
phùn, gió bấc, đêm dài, ngày ngắn,
bầu trời nh xuống thấp luôn âm u ít
thấy trăng sao, nhiều mây và sơng

- Cây cối trơ trọi, khẳng khiu, lá
vàng rụng nhiều
- Màu của hoa: Đào, mận, mai
chuẩn bị cho mùa xuân đến.


b) Khuôn mặt mẹ
- Đặc điểm
Sáng và đẹp
Hiền hậu và nghiêm nghị.
Vui vẻ và lo âu, trăn trở
* 1 HS đọc bài đọc thêm
4. Củng cố:
H: Miêu tả là gì?
GV hệ thống lại bài
5. Dặn dò:
- Thuộc bài
- Làm tiếp BT
- Soạn bài mới.

Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 77 bài 19 văn bản
Sông nớc cà mau
đoàn giỏi
I Mục tiêu cần đạt : giúp HS:
- Cảm nhận đựơc sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nớc vùng
Cà Mau.
- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả cảnh sông nớc của tác giả.
II Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC : H : Dế mèn đợc miêu tả nh thế nào qua hình dáng, cử chỉ điệu
bộ ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
H : Dựa vào chú thích cho biết

những nét chính về nhà văn Đoàn
Giỏi ?
HS trình bày
H : Tác phẩm Đất rừng phơng nam
có điểm nào đáng chú ý ?
HS trình bày
GV hớng dẫn đọc : giọng hăm hở
nhấn mạnh
GV đọc HS đọc GV nhận xét
H : Văn bản đợc kể theo ngôi thứ
mấy ? Chia làm mấy đoạn? Nội
dung của mỗi đoạn?
T: 3 đoạn
Đ1: từ đầu đến Một màu xanh đơn
điệu: ấn tợng ban đầu về thiên nhiên
vùng Cà Mau
Đ2: tiếp đến Khói sóng ban mai
Đ3: tiếp đến hết
H: Cùng là văn miêu tả nhng em
nhận xét gì về hai văn bản Bài học
đờng đời đầu tiên và Sông nớc Cà
Mau?
T: tởng tợng (loài vật), cảnh thực
(con ngời)
I Tìm hiểu chung
- Tác giả, tác phẩm: SGK
- Ngôi kể thứ nhất
- Bố cục : 3 đoạn
H : Theo em văn bản này tả cảnh
gì ?

T : cảnh sông nớc ở vùng cực nam
của tổ quốc
H : Đoạn trích đợc miêu tả theo
trình tự nào ? Vị trí quan sát của
ngời miêu tả ?
T : trên con thuyền xuôi theo các
kênh rạch vùng Cà Mau.
H: Theo dõi đoạn 1 cho biết tác giả
đã tả cảnh gi?
T: cảnh Cà Mau qua cái nhìn và cảm
nhận của bé An
H: Tác giả chú ý đến những ấn tợng
nào nổi bật?
H: Cách miêu tả đó gây cho chúng
ta những ấn tợng nh thế nào ?
T: cảm giác đơn điệu triền miên.
Đặc biệt là cảm nhận về màu xanh
bao trùm và tiếng rì rào bất tận của
rừng cây, sóng, gió.
H : Tác giả cảm nhận cảnh quan
qua các giác quan nào ?
T : thị giác và thính giác
H : Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì ?
T : tả xen kể, liệt kê, điệp từ
H : Đ2 tác giả tả gì ?
H : Em nhận xét gi về cách đặt tên
cho sông ngòi, kênh rạch ở miền
đất này ?
T : không đặt bằng những từ mỹ lệ

mà cứ theo đặc điểm riêng mà gọi.
H : Tìm những chi tiết nói lên điều
đó ? Qua cách đặt tên đó em thấy
Cà Mau là vùng đất nh thế nào ?
T : thiên nhiên còn tự nhiên hoang
dã, con ngời giản dị, chất phác, gần
gũi với thiên nhiên.
II Phân tích văn bả n
1. ấn tợng chung về cảnh quan
thiên nhiên vùng Cà Mau
- Không gian: rộng lớn mênh mông,
sông ngòi kênh rạch chi chít
- Màu sắc: bao trùm trong màu xanh
của trời, nớc, rừng cây
- Nghệ thuật: so sánh kết hợp giữa tả
và kể, điệp từ, liệt kê.
2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch
vùng Cà Mau:
- Tên các vùng đất con sông đợc đặt
theo đặc điểm riêng của nó => tự
nhiên hoang dã và phong phú.
H : Hình ảnh con sông Năm Căn đ-
ợc miêu tả nh thế nào ? Tìm những
chi tiết thể hiện sự rộng lớn, hùng
vĩ của dòng sông và rừng đớc?
H: Để miêu tả sông Năm Căn tác
giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?
T: so sánh
H: Tác giả dùng những từ nào để

miêu tả màu sắc của rừng đớc?
T: xanh lá mạ, xanh chai lọ
H : Mức độ sắc thái của 3 màu
xanh này có giống nhau không ?
T: Mức độ khác nhau đã miêu tả các
lớp cây từ non đến già tầng tầng lớp
lớp
H: Em nhận xét gì về cảnh kênh
rách sông ngòi ở vùng này?
H: Đoạn cuối tác giả miêu tả cảnh
gi? Chợ Năm Căn đợc miêu tả qua
những chi tiết hình ảnh nào ?
T : Những đống gỗ cao nh núi, bến
Vận Hà nhộn nhịp, những ngôi nhà
bè, ánh đèn măng sông...
H : Khác với các chợ em thờng đến,
chợ Năm Căn có gì độc đáo ?
T : chợ họp ngay trên sông có thể
mua bán mọi thứ không cần ra khỏi
thuyền.
Nhiều dân tộc với màu sắc, trang
phục, tiếng nói đa dạng.
H: Từ đó tạo nên cảnh chợ Năm
Căn nh thế nào?
H: Để làm nổi bật cảnh chợ Năm
Căn tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì?
T: miêu tả
- Sông Năm Căn: rộng lớn, hùng vĩ
- Là vùng thiên nhiên đẹp với những

cái tên giản dị nhng đầy ấn tợng
3. Cảnh chợ Năm Căn
- Chợ Năm Căn rộng lớn, tấp nập, tù
phú và độc đáo
III Tổng kết
* Ghi nhớ: SGK
IV Luyện tập
4. Củng cố
H: Cảm nhận của em về sông nớc Cà Mau?
GV hệ thống lại bài
5. Dặn dò
- Học thuộc bài
- Làm bài tập đầy đủ.
- Soạn bài sau.
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 78- Bài 19- Tiếng Việt
So sánh
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Nắm đợc khái niệm và cấu tạo của so sánh
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2. KTBC : H : Phó từ là gì ? Có mấy loại phó từ ? Làm BT 2
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Bảng phụ
H: Tìm những tập hợp từ chứa hình
ảnh so sánh?
Ví dụ a+b

H: Nhìn vào các tập hợp từ chứa
hình ảnh so sánh trên em thấy
những sự vật, sự việc nào đợc so
sánh( đối chiếu) với nhau?
T: a. Trẻ em so sánh với búp trên
cành
b. Rừng đớc đợc so sánh với 2 bức
trờng thành vô tận.
H: Vì sao có thể so sánh đợc nh
vậy?
T: Vì giữa chúng có điểm giống
nhau nhất định
+ Trẻ em mầm non của đất nớc, đầy
sức sống và chứa chan hi vọng
+ Búp trên cành cũng nh vậy
+ Rừng đớc- dãy trờng thành đều
cao, đều hùng vĩ rộng lớn.
H: Ngời ta so sánh các sự vật, sự
việc với nhau nh thế để làm gì?
T: Để làm nổi bật cảm nhận của ng-
ời viết, ngời nói về những sự vật đợc
nói đến( trẻ em, rừng đớc) làm cho
câu văn, câu thơ có tính hình ảnh,
gợi cảm
H: Sự so sánh ở VD a+b có gì khác
với sự so sánh trong câu Con
mèo dễ mến ?
I. So sánh là gì?
1. Bài tập:
a. Trẻ em nh búp trên cành=>trẻ em

đợc so sánh với búp trên cành.
b. Rừng đớc dựng lên cao ngất nh
hai dãy tròng thành vô tận=> Rừng
đớc đợc so sánh với hai bức trờng
thành vô tận.
* Những sự vật, sự việc đợc so sánh
có đặc điểm giống nhau.
T: ở các câu trên sự vật đợc đem ra
so sánh trực tiếp.
ở câu con mèo dễ mến sự vật
không đợc so sánh một cách trực
tiếp mà ảnh của sự vật đợc đem ra so
sánh
H: Em hiểu thế nào là so sánh?
VD: Cô giáo nh mẹ hiền
Lơng y nh từ mẫu
HS đọc ghi nhớ- GV củng cố lại bài
Bảng phụ
Vế A Phơng
diện so
sánh
Từ so
sánh
Vế B
a. Trẻ
em
nh búp
trên
cành
b.

Rừng
đớc
Dựng
lên cao
ngất
Nh Hai
dãy tr-
ờng
thành
vô tận
H: Nhìn vào mô hình phép so sánh
trên em nhận xét gì về cấu tạo của
phép so sánh?
T: Cấu tạo đầy đủ của phép so sánh
gồm 4 yếu tố: Vế A( Sự vật đợc so
sánh), phơng diện so sánh, từ so
sánh, vế B( sự vật dùng để so sánh)
Khi sử dụng có thể lợc bỏ 1 yếu
tố nào đó( nh VD a)
H: VD: Gái thong chồng đơng đông
buổi chợ
Trai thơng vợ nắng quái
chiều hôm
ở VD trên em thấy vắng mặt yếu tố
nào?
T: Từ so sánh
H: Em hãy nêu thêm một số từ so
sánh mà em biết?
T: Con giống y nh cha
Qua đình ngả nón trông đình

- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc
này với sự vật sự việc khác có nét t-
ơng đồng để làm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Ghi nhớ: SGK T24
II. Cấu tạo của phép so sánh:
1. Điền những tập hợp từ chứa hình
ảnh so sánh ở phần I vào bảng
2. Các từ so sánh: Nh la, y nh, giống
nh, tựa nh, bao nhiêu bấy nhiêu,
Đình bao nhiêu ngói thơng mình
bấy nhiêu
H: Theo em cấu tạo của phép so
sánh trong những câu dới đây có gi
đặc biệt?
Đảo lại: Con ngời không chịu khuất
phục nh tre mọc thẳng.
HS đọc ghi nhớ
GV nêu yêu cầu BT 1
HS thảo luận nhóm tự tìm VD
GV nêu yêu cầu BT
GV nêu yêu cầu BT
HS viết, Gv chấm
nh thế
3.
a. Tròng Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào
=>Vắng mặt từ ngữ chỉ phơng diện
so sánh và từ so sánh
b. Nh tre mọc thẳng con ngời không

chịu khuất phục=>Từ so sánh và vế
B đợc đảo lên trớc vế A
4. Ghi nhớ: SGK T25
III Luyện tập:
BT 1
a. So sánh đồng loại
- So sánh ngời với ngời: Thầy thuốc
nh mẹ hiền; Ngời là cha, là bác, là
anh.
- So sánh vật với vật: ngôi trờng của
em nh một con tàu
b. So sánh khác loại:
- Vật với ngời: cá nớc bơi nh ngời
bơi ếch
- Ngời với vật: Mẹ già nh trái chín
cây
- so sánh cái cụ thể với cái trừu tọng
+ Sự nghiệp giống nh rừng cây đ-
ơng lên
+ Đôi ta nh lửa mới nhen
Nh trăng mới mọc nh đèn mới khêu
BT 2
- Khoẻ nh: voi, hùm, trâu,khổng lô
- Đen nh: trũi, bồ hóng, cột nhà cháy
- Trắng nh : mây, bông, tuyết, ngà
BT 3
BT 4
4. Củng cố
H: Phép so sánh là gì? Cho VD?
GV hệ thống lại bài

5. Dặn dò
- HS học bài, làm BT
- Soạn bài sau
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 79- Bài 19- Tập làm văn
Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả
I- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Thấy đợc vai trò và tác dụng của quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
- Bớc đầu hình thành cho HS kĩ năng quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận
xét khi miêu tả.
- Nhận diện và biết thao tác cơ bản trong đọc, viết bài văn miêu tả.
II- Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. KTBC : H : Thế nào là văn miêu tả ? Tả cảnh mùa đông đến( khoảng 10
dòng)
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Yêu cầu HS đọc lại 3 đoạn văn
H : ở mỗi đoạn văn giúp cho em
hình dung đợc những đặc điểm nổi
bật gì của sự vật và phong cảnh đợc
miêu tả ?
Chia lớp thành 3 nhóm cùng thảo
luận.
H: Em hãy tìm xem những đặc điểm
nổi bật đó thể hiện ở những từ ngữ
và hình ảnh nào?

H: Để miêu tả đợc những đoạn văn
sống động với những hình ảnh trên
I- Quan sát, tởng tợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả :
1. Bài tập
a. Đọc các đoạn văn
b. Trả lời câu hỏi:
- Đoạn 1: + Tái hiện hình ảnh ốm
yếu đến tội nghiệp của Dế
Choắt( đối lập với Dế Mèn)
+ Các từ ngữ, hình ảnh: gầy gò, lêu
nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn,
ngơ ngơ
- Đoạn 2: Đặc tả quang cảnh vừa đẹp
vừa thơ mộng, vừa mênh mông,
hùng vĩ của sông vùng Cà Mau.
+ Các từ ngữ, hình ảnh: giăng chi
chít nh mạng nhện, trời xanh, nớc
xanh, rì rào bất tận, mênh mông ầm
ầm nh thác.
- Đoạn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức
sống của cây gạo vào mùa xuân.
+ Các từ ngữ, hình ảnh: sừng sững
nh 1 tháp đèn khổng lồ, ngàn ngọn
lửa hồng tơi, hàng ngàn búp
nõn,trong xanh, lung linh, đàn đàn
lũ lũ bay về, trò chuyện, trêu ghẹo.
=> Những năng lực cần thiết khi
miêu tả là: Trớc hết phải biết quan

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×