BAI : 01
BÀI: NỘI QUY HỌC SINH
NHỮNG YÊU CẦU VỀ KỸ NĂNG NGƯỜI CHỈ HUY
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp Đội viên nắm được về nội quy của nhà trường , của Đội TNTP Hồ Chí Minh
- Nắm được những yêu cầu của người chỉ huy
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Bảng nội quy về trường THCS Đào Duy Từ
- Tài liệu hướng dẫn chương trình Rèn luyện Đội viên
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )
NGƯỜI
THỰC
HIÊN
GHI CHÚ
I. N ỘI QUY HS TRƯỜNG THCS ĐÀO DUY TỪ :
Đ1 : HS đi học phải chuyên cần, không bỏ tiết, nghỉ học
phải có đơn xin phép của phụ huynh.
Đ2 : Đi học đúng giờ, mặc đồng phục, đầu tóc gọn gàng,
tác phong chuẩn mực, lễ phép …
Đ3 : Trong giờ học, HS phải chấp hành tốt quy đònh của
GV bộ môn, chép bài làm bài đầy đủ, không nói chuyện,
gây mất trật tự …
Đ4 : Bảo vệ CSVC, không gây mất vệ sinh, không tàng
trữ, sử dụng Ma túy, chất kích thích, thuốc lá, rượu …
Đ5 : Không được mang hung khí đến trường, không gây
gỗ trong và ngoài nhà trường, không tụ tập các hàng
quán ở trước cổng trường vào đầu giờ và cuối buổi học.
II. Những yêu cầu về kỹ năng chỉ huy :
1) Người chỉ huy phải là một Đội viên gương mẫu, đi
đầu trong các hoạt động.
2) Có giọng nói tốt, có khả năng điều khiển một nhóm
các Đội viên.
3) Phải nắm đầy đủ các thao tác, nghi thức điều lệ Đội.
4) Được mọi người tín nhiệm.
5) Khi tham gia sinh hoạt phải đạt đủ các yêu cầu: Trang
phục, kiến thức,có khả năng đưa ra và lập các kế
hoạch nhỏ cho từng phân Đội, chi Đội …
6) Thường xuyên tham mưu với TPT + GVCN để nắm
TPT ĐỘI
TPT
BCH LIÊN
ĐỘI
được các kế hoạch, yêu cầu của nhà trường của Đội …
7) Khi điều khiển thì khẩu lệnh phải dứt khoát, to rõ và
chuẩn xác.
4.DẶN DÒ-CỦNG CỐ.
BÀI : 02
BÀI: HỌC BÀI HÁT THEO CHỦ ĐỀ : BÀI “ĐỘI CA”
MỘT SỐ BÀI HÁT SINH HOẠT TẬP THỂ
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp Đội viên ôn luyện Đội ca
- Nắm được một số bài hát sinh hoạt tập thể
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- sách bài hát
- Tài liệu hướng dẫn chương trình Rèn luyện Đội viên
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )
NGƯỜI
THỰC HIÊN
GHI CHÚ
I. Bài hát : “Cùng nhau ta đi lên (Đội ca)”
- Nhạc và lời : “Phong Nhã”
- Ôn lại cho toàn bộ đội viên khối 6 bài hát “Đội ca”
- Hát đúng, cguẩn xác cao độ, trường độ và lời ca của
bài hát.
- Hát to rõ và đều
“ Cùng nhau ta đi lên … ngày một tiến xa”
II. Bài hát : “Vui là vui”
“Vui là vui vui là vui chúng mình vui nhiều. Vui là vui vui
là vui chúng mình vui quá. Vui là vui là vui chúng mình
vui nhiều. Vui là vui là vui chúng mình vui quá vui”
- GV tập cho đội viên hát đúng nhòp, sau đó hướng dẫn
HS làm các động tác cho sinh động
III. Hoan hô
“Hoan hô anh này một cái. Hoan hô anh này. Nào chúng
mình hoan hô ! Nào chúng mình hoan hô ! Nào ta hoan
hô, hoan hô !”
- Giới thiệu cho HS nắm được ý nghóa của những bài
hát vui Nhằm để cổ vũ, động viên ; khen ngợi, góp
cho buổi sinh hoạt thêm vui vẻ, thoải mái …
Cuối buổi GV cho Đội viên sinh hoạt tập thể.
TPT ĐỘI
TPT
BCH LIÊN
ĐỘI
Cho Đội viên
thực hành
4.DẶN DÒ-CỦNG CỐ.
BÀI : 03
BÀI: ÔN LUYỆN 7 KỸ NĂNG ĐỘI VIÊN
(TIẾT 1).
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp Đội viên ôn luyện 7 kỹ năng đội viên
- Nắm được những yêu cầu của người chỉ huy
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Cẩm nang
- Tài liệu hướng dẫn chương trình Rèn luyện Đội viên
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )
NGƯỜI
THỰC
HIÊN
GHI CHÚ
I. Tháo – thắt khăn quàng
1) Động tác thắt khăn : KL :“Thắt khăn”
2) Động tác tháo khăn : KL:“Tháo khăn”
- Tay trái giữ nút khăn, tay phải cầm đầu khăn bên
phải ở trên nút khăn kéo khăn ra.
- Sau khi rút khăn ra, tay phải nắm khăn (1/4 đáy
khăn) đưa thẳng ra.
II. Chào đội viên :
- KL :“Chào cờ – chào”
- Sau khẩu lệnh Đội viên thực hiện động tác chào :
(+) Nghỉ, Nghiêm! mặt hướng về phía cờ.
(+) Chào bằng tay phải, các ngón tay khép lại cách
thùy trán khoảng 5cm
(+) KL :“Thôi” bỏ tay xuống
- GV giải thích thêm về ý nghóa của động tác chào Đội
viên.
III. Hát đúng Quốc ca, Đội ca :
- KL :“Quốc ca”
• Bài : “Tiến quân ca (Quốc ca)”
Nhạc & lời : Văn Cao
- KL :“Đội ca”
• Bài : “Cùng nhau ta đi lên”
Nhạc & lời : Phong Nhã
IV. Hô đáp khẩu hiệu :
TPT ĐỘI
TPT
BCH LIÊN
ĐỘI
Cho Đội
viên thực
hành
“Vì Tổ quốc xã hội chủ nghóa
Vì lý tưởng của Bác Hồ vó đại”
Đáp :“Sẵn sàng”
Hô phải đồng thanh, rõ ràng, đúng ngữ điệu thể hiện
được ý chí quyết tâm của người Đội viên.
4.DẶN DÒ-CỦNG CỐ.
BÀI : 04
BÀI: ÔN LYỆN 7 KỸ NĂNG ĐỘI VIÊN
(TIẾP THEO).
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp Đội viên ôn luyện 7 kỹ năng đội viên
- Nắm được những yêu cầu của người chỉ huy
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Cẩm nang, cờ, trống
- Tài liệu hướng dẫn chương trình Rèn luyện Đội viên
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )
NGƯỜI
THỰC
HIÊN
GHI CHÚ
V. Cầm cờ, giương cờ và vác cờ :
a. Cầm cờ : Ở tư thế nghỉ & nghiêm
* GV chú ý đến tư thế của tay (Phải vuông góc) và hướng
chếch của đốc cờ …
b. Giương cờ : Gồm 3 bước :
- Cầm cờ bằng tay phải, đưa ra trước mặt.
- Tay trái đặt xuống phía đốc cờ, tiếp theo tay phải đặt
xuống 2 lần.
- Kéo tay phải về chống ở hông …
c. Vác cờ :
Tư thế giương cờ tay trái kéo cờ về hướng vai đặt
lên vai …
VI. Các bài trống :
1) Trống chào cờ :
Trống cái : xxxxx x x x x x x
Trống con : 12345 12345 1211_12345 1212_
x x x x x x
12345 1213_12345 1214_
x x x x x x x x
12345 1215_123456789_
2) Trống chào mừng
TPT ĐỘI
ng1
x x x x x
1
x
_12345 123 45 _ 12345
_
x x x x x x
123 123 123 12345 123 123_
3) Trống hành tiến :
x x x x x x x x
1
x
– 12345
x
_1
x
_ 1234567 -123 12345
x x x x x
123456789
x
_ 1
x
2
x
1
x
_ 1
x
2
x
2
x
123 1234
567
x x x x x
123456789
- GV chỉ giới thiệu qua & cho đội trống đánh còn các
Đội viên khác có tiết học trống riêng.
4.DẶN DÒ-CỦNG CỐ.
BÀI: 05
BÀI: ÔN LUYỆN ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp Đội viên ôn luyện về đội hình – đội ngũ
- Nắm được những yêu cầu của người chỉ huy
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Còi
- Tài liệu hướng dẫn chương trình Rèn luyện Đội viên
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )
NGƯỜI
THỰC
HIÊN
GHI CHÚ
I. Đội hình hàng dọc
- Người chỉ huy dơ tay trái lên cao
- Các phân đội phát triển về phía trái của người chỉ
huy.
- Khẩu lệnh : “Chi đội (n) hàng dọc tập hợp”
- Chỉnh đốn : Phân đội : “Nhìn trước thẳng”
Chi đội : “Cự li (hẹp / rộng) nhìn
chuẩn, thẳng
- Khẩu lệnh : “thôi”
II. Đội hình hàng ngang :
- Chỉ huy giơ tay trái sang ngang.
- KL :“Thành (n) hàng ngang tập hợp”
- Chỉnh đốn :“Cự li rộng (hẹp) nhìn chuẩn thẳng
- “Thôi”
III. Hình chữ U
- Chỉ huy dùng tay trái ra hiệu chữ U
- KL :“Phân đội (chi đội) tập hợp hình chữ U”
- Chỉnh đốn : Giống chỉnh đốn hàng dọc, hàng
ngang
IV. Hình tròn :
- Chỉ huy chọn đòa điểm ra hiệu
- Các chi đội chạy lần lượt (theo chiều ngược kim
đồng hồ) tâm là chỉ huy.
- KL chỉnh đốn :“Cự li rộng (hẹp) – chỉnh đốn đội
ngũ !”
TPT ĐỘI
TPT
V. Các động tác di động tại chỗ :
- Quay phải, quay trái, sau quay
- Đi đều (giậm chân tại chỗ đi đều)
- Tiến, lui, sang trái, sang phải (bước)
- Chạy đều.
* GV ôn lại cho HS => sửa lỗi.
4.DẶN DÒ-CỦNG CỐ.
BÀI: 06
BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp Đội viên ôn luyện các bài đã học
- Nắm được những yêu cầu của người chỉ huy
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Trống
- Tài liệu hướng dẫn chương trình Rèn luyện Đội viên
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )
NGƯỜI
THỰC
HIÊN
GHI CHÚ
I. Nghi thức :
1) Tháo, thắt khăn quàng.
2) Chào Đội viên
3) Hát Quốc ca, Đội ca
4) Hô đáp khẩu hiệu
5) Giương cờ, vác cờ và cầm cờ.
6) Các bài trống
7) Đội hình, đội ngũ.
II. Nội dung :
Ôn tập lại các điều lệ trong nội quy học sinh kiểm
tra HS – Đội viên thực hiện như thế nào.
III. Ôn tập các bài hát chủ đề :
1) Bài hát : Vui là vui.
2) Bài hát : Hoan hô.
IV. Tổ chức chơi trò chơi :
- GV cho HS chơi một số trò chơi hướng dẫn cách
tổ chức chơi trò chơi của từng chi đội, liên đội
- Hướng dẫn một số hình thức phạt.
- Cho các chi đội trưởng tự sinh hoạt ở chi đội mình.
V. Kiểm tra – đánh giá :
GV sau khi cho các chi đội tự tập, tự sinh hoạt kiểm
tra Đội viên.
TPT ĐỘI
ng1
4.DẶN DÒ-CỦNG C Ố
BÀI: 07
BÀI: MỘT SỐ BỆNH PHẢI CẤP CỨU KỊP THỜI
(Tiết 1).
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp nắm được một số bệnh thường gặp
- biết cách để phòng và tránh
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Sách cẩm nang hướng dẫn CTRLĐV tập 2
- Tài liệu, tranh ảnh
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )
NGƯỜI
THỰC
HIÊN
GHI CHÚ
I. Bệnh tiêu chảy, mất nước :
- Dấu hiệu : “miệng nôn – trôn tháo” : Miệng nôn ra
thức ănhoặc nước, đi ngoài như tháo cống (toàn nước).
- Nếu không được cấp cứu kòp thời sẽ dẫn đến tử vong.
- Cách cấp cứu nhanh : cần pha một gói bột thuốc
“Orezol” vào 1 lít nước đun sôi để nguội rồi lắc đều
và uống luôn (khát đến đân uống đến đó). Nếu không
có Orezol thì pha một thìa đường, một thìa muối vào
một lít nước.
- Sau đó phải đi bệnh viện.
II. Đau bụng :
- Dấu hiệu : đau âm ỉ ở bụng (dưới rốn) người hơi sốt.
- Không được uống hoặc tiêm các loại thuồc giảm đau.
- Phải đến ngay bệnh viện vì có thể bò viêm ruột thừa
cấp.
III. Chảy máu :
Nếu máu đỏ tươi chảy thành tia thì phải :
a) Trước tiên lấy dây, khăn mùi xoa (có sẵn) buộc
chặt phía trên vết thương lại (garô).
b) Tiếp theo đưa nạn nhân đến bệnh viện cấp cứu
ngay.
IV. Say nắng :
- Đưa bệnh nhân đến chỗ râm mát, thoáng khí.
- Đặt nằm, đầu hơi cao, cởi nút áo, nới thắt lưng quần
(hoặc dây rút).
TPT ĐỘI
TPT
- Lấy khăn chườm (dấp) nước lạnh ở đầu (trán, gáy) ở
ngực bụng và hai đùi. Quạt nhẹ.
- Cho uống nhiều nước lạnh có pha nước muối (nửa thìa
cà phê cho 1 lít nước)
- Chuyển bệnh nhân lên bệnh viện, không đắp chăn.
Tiếp tục chườm lạnh.
* Sinh hoạt trò chơi :
4.DẶN DÒ-CỦNG CỐ.
BÀI : 08
BÀI: MỘT SỐ BỆNH PHẢI CẤP CỨU KỊP THỜI
(Tiết 2).
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Giúp nắm được một số bệnh thường gặp
- biết cách để phòng và tránh
2.VẬT DỤNG-PHỤ KIỆN.
- Sách cẩm nang hướng dẫn CTRLĐV tập 2
- Tài liệu, tranh ảnh
3.NỘI DUNG BÀI DẠY.
NỘI DUNG (HOẠT ĐỘNG THẦY – TRÒ )
NGƯỜI
THỰC
HIÊN
GHI CHÚ
V. Cảm nhiểm lạnh :
Đưa ngay nạn nhân vào chỗ ấp áp. Cởi bỏ quần áo ướt (nếu bò
ướt) lau khô người, cho mặc quần áo khô sạch. Đắp chăn, đốt
lửa sưởi ấm. Cho uống nước trà, (chè), đường. Xoa dầu nóng
vào bàn chân, bàn tay, cổ, ngực, trán và mũi.
VI. Chữa rắn cắn :
Nguyên tắc chữa rắn cắn là phải chữa nhanh. Tìm mọi cách làm
sao cho nọc độc của rắn không ngấm vào máu, lan rộng đi khắp
cơ thể, nhiểm vào hệ thần kinh trung ương. Cụ thể như sau :
- Dùng băng cuộn hay nẹp vải băng chặt phía trên vết rắn cắn
5cm. Nhưng cứ 15 – 20 phút, lại phải nới dây buộc giãn một
chút rồi lại buộc chặt.
- Khử khuẩn vết rắn cắn bằng thuốc tím hoặc cồn iốt. Cho nạn
nhân uống cà phê hoặc chè đặc. Hoặc luộc dao sắc, rạch
rộng nơi bò cắn, nặn máu ra để nọc độc theo ra. Đặt ống giác
để hút nọc độc ra.
- Rửa vết rắn cắn bằng BI-pô-clo-xit vôi 1% hay 2%. Nếu
không có thuốc trên thì rửa bằng nước muối hoặc thuốc tím
(1%).
- Tiêm huyết thanh chống nọc đặc hiệu dưới da. Một ống ở
gần chỗ rắn cắn xa mạch máu, một ống ở mặt ngoài đùi
(trường hợp uy nhất người cứu thương được phép tiêm).
- Sau đó băng lại và đưa nạn nhân đi cấp cứu ở bệnh viện gần
nhất hay thầy thuốc trò rắn cắn.
VII. Chảy máu cam :
- Ngồi yên, không khòt mũi, khạc nhổ, không nuốt máu.
- Bóp chặt hai cánh mũi bằng hai ngón tay trong 10 phút hoặc
cho đến khi máu ngừng chảy.
TPT ĐỘI
TPT