Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt Luận văn Chính sách công: Thực hiện chính sách ứng dụng công nghệ thông tin tại Cục thông tin Khoa học công nghệ, thuộc Bộ Khoa học và công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.24 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
............./.............

BỘ NỘI VỤ
...../.....

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

MẠC VĂN CƯƠNG

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ỨNG DỤNG
CƠNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CỤC THÔNG TIN
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, THUỘC BỘ
KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ.

Chun ngành: Chính sách cơng
Mã số: 8 34 04 02

TĨM TẮT LUẬN VĂN CHÍNH SÁCH CÔNG

HÀ NỘI – 2017


HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM ĐỨC CHÍNH

Phản biện 1:

Phản biện 2:

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn,


Học viện Hành chính Quốc gia
Địa điểm: Phịng họp A tầng 2 Hội trường bảo vệ Luận văn Thạc sĩ.
Học Viện Hành chính Quốc gia
Số: 77 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Thời gian: vào hồi 10h ngày 01 tháng 06 năm 2018

Có thể tìm hiểu luận văn tại thư viện Học viện Hành chính Quốc gia
hoặc trên trang web của Khoa Sau đại học,
Học viện Hành chính Quốc gia


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Trong thời gian qua Đảng và Chính phủ đã ban hành nhiều chủ trương, chính
sách về ứng dụng CNTT: Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công
nghệ thông tin”, Nghị quyết số 36-NQ/TW, ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy
mạnh ứng dụng, phát triển cơng nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
và hội nhập quốc tế, Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về
Chính phủ điện tử, Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của
CQNN giai đoạn 2016-2020.
Nhiều chính sách đã ban hành nhằm hướng tới mục tiêu hồn thiện ứng dụng
cơng nghệ thơng tin nhưng hiện nay tại Cục Thông tin Khoa học cơng nghệ việc ứng
dụng cơng nghệ thơng tin và Chính phủ điện tử vẫn đang trong tình trạng chậm phát
triển. Ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu
của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan đơn vị. Công nghệ thông tin đã được ứng
dụng vào trong nhiều lĩnh vực của Cục Thông tin KHCN nhưng việc ứng dụng và sự
đầu tư còn dàn trải và chưa được đúng mức, còn nhiều nhược điểm nhất là trong sử
dụng khai thác tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu, thống kê. Việc sử dụng khai thác
thông tin, cơ sở dữ liệu và thống kê trước đây còn chậm do nhiều giấy tờ văn bản

nhiều thủ tục làm ảnh hưởng nhất định tới người sử dụng khai thác thông tin, làm
chậm tiến độ công việc của cá nhân và đơn vị dẫn đến hiệu quả công việc chưa được
cao.
Do tồn tại những vấn đề trên nên em quyết định chọn đề tài: "Thực hiện chính
sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin tại Cục thơng tin Khoa học công nghệ, thuộc
Bộ Khoa học và công nghệ".
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Các tài liệu cơng trình nghiên cứu liên quan đến luận văn đề tài có rất nhiều đã
được cơng bố rộng dãi như:
- Nghiên cứu và đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển và ứng dụng chính
phủ điện tử thế hệ mới tại Việt Nam’’. Đề tài thạc sỹ Nguyễn Lệ Thu, Năm 2010.
1


Đề tài đã làm rõ chính sách phát triển chính phủ điện tử trong một số ngành
của Việt Nam trong đó có ngành Khoa học cơng nghệ, nơng nghiệp phát triển nông
thôn, giao thông vận tải, ngân hàng nhà nước, và tác giả đề xuất các giải pháp hỗ trợ
phát triển trong hiện tại và tương lai trong việc ứng dụng chính phủ điện tử với những
thay đổi mới về cơ sở vật chất trang thiết bị một số ngành.
Các đề tài và giáo trình trên có nghiên cứu thực hiện chính sách ứng dụng cơng
nghệ thơng tin trong nhiều lĩnh vực, nhưng lại chưa có tài liệu nào viết về thực hiện
chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin tại Cục Thông tin KHCN như trong đề tài
này.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích:
Mục đích của đề tài là dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn về thực hiện chính
sách ứng dụng cơng nghệ thông tin tại Cục Thông tin khoa học công nghệ từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm hồn thiện thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng
tin trong thời gian tới.
- Nhiệm vụ:

+ Đề tài nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về thực hiện chính sách
ứng dụng cơng nghệ thơng tin tại Cục Thơng tin khoa học cơng nghệ;
+ Phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ
thơng tin tại Cục Thông tin khoa học công nghệ;
+ Trên cơ sở mục tiêu, định hướng của Nhà nước, của ngành, luận văn đề xuất
các giải pháp hoàn thiện thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin tại Cục
Thông tin khoa học công nghệ trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tổ chức thực hiện chính sách ứng
dụng công nghệ thông tin tại Cục Thông tin khoa học cơng nghệ. Trong đó luận văn
tập trung nghiên cứu sâu về các bước tổ chức thực hiện chính sách, hình thức thực
hiện và các phương pháp tổ chức thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin
tại Cục Thơng tin khoa học công nghệ.
2


- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Nghiên cứu về thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng
tin tại Cục Thông Tin KHCN.
+ Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động tổ chức về thực hiện
chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin tại Cục Thông Tin KHCN từ năm 2013 đến
năm 2017.
+ Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động tổ chức về thực
hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin tại Cục Thông Tin KHCN. Những
minh họa từ thực tiễn sẽ tập trung khai thác triệt để các bước tổ chức thực thi chính
sách, hình thức thực thi và các phương pháp tổ chức về thực hiện chính sách ứng
dụng công nghệ thông tin tại Cục Thông Tin KHCN. Từ đó có những đề xuất các giải
pháp hồn thiện về thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin tại Cục Thông
Tin KHCN trong thời gian tới.

5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
Đề tài dựa trên phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin, vận dụng tư
tưởng Hồ Chí Minh trong giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến nội
dung đề tài.
Đề tài cũng kết hợp với phương pháp nghiên cứu khoa học như:
Phương pháp thu thập - xử lý thông tin, Phương pháp so sánh đối chiếu.
Phương pháp thống kê. Phương pháp tổng hợp.
Nguồn dữ liệu sử dụng trong luận văn:
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã kế thừa một số kết quả nghiên cứu
có liên quan, các đánh giá, nhận định trong các báo cáo tổng kết của các cơ quan thực
hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin tại Cục Thông Tin KHCN.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa về lý luận: Hệ thống hóa một số nội dung cơ bản về cơ sở lý luận;
một số nội dung về chính sách, lý luận và thực tiễn thực hiện chính sách ứng dụng
cơng nghệ thông tin tại Cục Thông Tin KHCN.
- Ý nghĩa về thực tiễn: Luận văn làm tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên
cứu, nhà quản lý trong việc ban hành chính sách và thực thi chính sách; luận văn
3


cũng làm tài liệu tham khảo cho các đơn vị quản lý, doanh nghiệp, trường, trung tâm
đào tạo, những cá nhân có liên quan tới thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ
thơng tin.
7. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu , kết luận, các phụ lục , nội dung chính của luân văn được
chia thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thực hiện chính sách ứng dụng cơng
nghệ thơng tin.
Chương 2: Thực trạng thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thông tin tại
Cục thông tin Khoa học công nghệ, thuộc Bộ khoa học công nghệ.

Chương 3: Mục tiêu, định hướng và các giải pháp hồn thiện thực hiện chính
sách ứng dụng công nghệ thông tin tại Cục thông tin Khoa học công nghệ, thuộc Bộ
khoa học công nghệ.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1 Các khái niệm chính sách
- Khái niệm chính sách:
Theo Từ điển tiếng Việt “chính sách” được hiểu là “sách lược và kế hoạch cụ
thể nhằm đạt một mục đích nhất định, dựa vào đường lối chính trị chung và tình hình
thực tế mà đề ra chính sách..” [14].
- Khái niệm chính sách cơng:
Như vậy, “chính sách cơng là kết quả ý chí chính trị của nhà nước được thể
hiện bằng một tập hợp các quyết định có liên quan với nhau, bao hàm trong đó định
hướng mục tiêu và cách thức giải quyết những vấn đề công trong xã hội” [8, tr51].
1.1.2 Khái niệm thực thi chính sách
- Khái niệm thực thi chính sách:
Thực thi đơn giản có nghĩa là thực hiện hoặc tiến hành.
Như vậy, “Tổ chức thực thi chính sách đưa ra là tồn bộ quá trình hoạt động
của các chủ thể theo các cách thức khác nhau nhằm hiện thực hóa nội dung chính
sách cơng một cách hiệu quả” [8, tr 127].
1.1.3 Khái niệm công nghệ thông tin
CNTT là ngành sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu
trữ, bảo vệ, xử lý, truyền, và thu thập thông tin.
1.1.4 Khái niệm thông tin và hệ thống thông tin

- Khái niệm về thông tin:
Thông tin là thông báo tin tức.
- Khái niệm hệ thống thông tin:
Hệ thống thông tin, là tập hợp người, thủ tục và các nguồn lực để thu thập, xử
lý, truyền và phát thông tin trong một tổ chức.
1.1.5 Khái niệm chính phủ điện tử

5


Chính phủ điện tử là chính phủ ứng dụng cơng nghệ thông tin và truyền thông
nhằm tăng hiệu quả hoạt động của các cơ quan Chính phủ, phục vụ người dân và
doanh nghiệp tốt hơn.
1.1.6 Khái niệm thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin
Thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin là tồn bộ q trình huy
động, bố trí sắp xếp các nguồn lực để đưa chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin
vào mơi trường ngành cơng nghệ thơng tin theo một trình tự thủ tục chặt chẽ và thống
nhất nhằm đạt được mục tiêu của chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin.
1.2 Vai trị của chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin
Thứ nhất, góp phần quan trọng đảm bảo thơng tin cho hoạt động quản lý.
Thứ hai, giúp cho cán bộ, công chức, viên chức nâng cao hiệu suất công việc.
Thứ ba, tạo cơng cụ để kiểm sốt việc thực thi quyền lực của các cơ quan.
Thứ tư, vai trò của chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin ngày càng được
tăng cường trong xã hội thông tin hiện nay.
1.3 Tổ chức thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin
1.3.1 Ý nghĩa của thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin
Thực hiện chính sách nhằm từng bước thực hiện các mục tiêu chính sách và
mục tiêu chung.
Thực hiện chính sách nhằm khẳng định tính đúng đắn của chính sách.
Thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin nhằm giúp cho chính sách

ngày càng hồn thiện.
1.3.2 Các bước thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin
Nội dung thực hiện chính sách được thực hiện thơng qua 7 bước:
- Bước 1: Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách:
- Bước 2: Phổ biến, tuyên truyền chính sách.
- Bước 3: Phân cơng phối hợp thực hiện chính sách.
- Bước 4: Duy trình chính sách, đây là bước làm cho chính sách tồn tại được và
phát huy tác dụng trong môi trường thực tế.
- Bước 5: Điều chỉnh chính sách, việc làm này là cần thiết, diễn ra thường
xuyên trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách.
6


- Bước 6: Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách.
- Bước 7: Đánh giá tổng kết rút kinh nghiệm, khâu này được tiến hành liên tục
trong thời gian duy trì chính sách.
1.3.3 u cầu và hình thức tổ chức thực hiện chính sách ứng dụng cơng
nghệ thơng tin
1.3.3.1. u cầu đối với tổ thực hiện chính sách ứng dụng công nghệ thông tin
- Bảo đảm thực hiện được mục tiêu chính sách.
- Bảo đảm tính hệ thống trong thực hiện chính sách.
- Bảo đảm yêu cầu khoa học và pháp lý trong tổ chức thực hiện chính sách
- Bảo đảm hài hịa lợi ích cho các đối tượng thụ hưởng
1.3.3.2. Hình thức tổ chức thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin
- Hình thức tổ chức thực hiện chính sách từ trên xuống
- Hình thức tổ chức thực hiện chính sách từ dưới lên
- Hình thức hỗn hợp trong thực hiện chính sách cơng
1.3.4 Phương pháp tổ chức thực hiện chính sách ứng dụng công nghệ thông
tin
- Phương pháp công nghệ.

- Phương pháp hành chính.
- Phương pháp kinh tế.
- Phương pháp giáo dục, thuyết phục.
- Phương pháp kết hợp.
1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ
thơng tin
- Yếu tố khách quan
- Yếu tố chủ quan
1.5 Kinh nghiệm quốc tế
1.5.1 Kinh nghiệm thực hiện chính sách ứng dụng công nghệ thông tin ở
Mỹ
Tại Mỹ, Cổng thông tin điện tử tại địa chỉ www.usa.gov.

7


1.5.2 Kinh nghiệm thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thông tin ở
Singapor
Một số dịch vụ công trực tuyến được cung cấp tại Singapore 2017:
- Cổng thơng tin Chính phủ www.gov.sg :
1.5.3 Bài học kinh nghiệm thực hiện chính sách ứng dụng công nghệ thông
tin đối với Cục Thông tin Khoa học công nghệ thuộc Bộ Khoa học và công nghệ
- Hầu hết hạ tầng hiện nay của Cục Thông tin KHCN đã tạm đủ.
- Người dân, các cơ quan đơn vị có liên quan, nhà khoa học vẫn cịn ngại sử
dụng cơng nghệ thơng tin.

8


Chương 2

THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ỨNG DỤNG
CƠNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ, THUỘC BỘ KHOA HỌC CƠNG NGHỆ
2.1 Chính sác

12


- Kết quả ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng chính phủ điện tử giai
đoạn 2013-2017:
Chi tiết kết quả cơ sở hạ tầng hệ thống trang thiết bị phục vụ ứng dụng công
nghệ thông tin được thể hiện tại bảng sau:
Bảng 2.1: Chi tiết kết quả cơ sở hạ tầng giai đoạn 2012- 2016.
Tên thiết bị

TT

Số

Phòng phụ trách

lƣợng
1

Đường truyền kênh riêng tốc độ cao

01

tiến


150Mbps
2

Trung tâm mạng tiên

Đường truyền Internet tốc độ 70Mbps

01

Trung tâm mạng tiên
tiến

3

Máy trạm

15

Trung tâm mạng tiên
tiến

4

Máy tính cá nhân để bàn
- Xử lý số hố

10

Phịng số hoá


- Tra cứu tài liệu

40

Trung tâm thư viện

- Lưu trữ văn thư, ban lãnh đạo, quản trị,

12

Văn phòng

- Thống kê khoa học

15

Trung tâm thống kê

- Kế tốn, tài chính, kế hoạch

13

PKT, PTC, PKH

- Xử lý dữ liệu thông tin tạp chí

16

Trung tâm Cơ sở dữ liệu


- Phân tích thơng tin

14

Phịng Phân tích thơng

in ấn

tin

5

- Thơng tin tư liệu

10

Phịng thơng tin tư liệu

- Tổ chức lớp học, hội nghị, hội thảo

50

Văn phịng

13

Trung tâm mạng tiên

Máy chủ
- Cổng thơng tin điện tử, Email,

Website, tường lửa.

tiến

- Lưu trữ Storage 250Tetabyte

2
13

Trung tâm mạng tiên


tiến
- Máy chủ xử lý tài liệu điện tử

2

Phòng số hố

6

Máy chiếu

11

Văn phịng

7

Máy photocopy


2

Văn phịng

8

Máy scan tự động

2

Trung tâm cơ sở dữ liệu

9

Ti vi 100in

3

Văn phòng

6

Trung tâm mạng tiên

10 Bộ phát tín hiệu wifi

tiến
Tổng cộng 1+2+...+10


238

Cục Thơng tin khoa học công nghệ mua sắm trang bị đầy đủ phần mềm ứng
dụng nhằm đảm bảo thông tin bằng văn bản cho hoạt động quản lý cụ thể như sau:
Bảng 2.2: Chi tiết kết quả hệ thống phần mềm giai đoạn 2012-2016
Hệ thống phần mềm ứng dụng

TT
1

Phần mềm Tài chính hợp nhất

Phạm vi

Thời gian

Lộ

ứng dụng

ứng dụng

trình

phịng Tài

2013-2017

chính
2


3

Phần mềm quản lý văn bản-lưu trữ-

Phịng Văn

báo cáo hàng ngày.

thư

Phần mềm quản lý Thơng tin thống kê. Phòng

2013-2020

2013-2017

Thống kê
4

5

6

Phần mềm quản lý Kế hoạch-báo cáo

Phòng kế

2013-2017


định kỳ theo quý

hoạch

Phần mềm quản lý quản trị trang thiết

Phòng quản 2017-2020

bị.

trị

Phần mềm quản lý Nhân sự - Tiền

Phòng Tổ

lương.

chức cán

2010-2017

bộ
7

Phần mềm quản lý dự án đầu tư

Ban lãnh

FISRT.


đạo
14

2013-2017


8

9

Phần mềm diệt Virus Kaspersky bản

Trung tâm

quyền

mạng

Phần mềm thư viện Libol 5.0 bản Trung tâm

2015-2017

thư viện

quyền
10

2015-2020


Phần mềm xử lý cập nhật cơ sở dữ Trung tâm

2009-2017

liệu, tạp chí, từ khố, biên mục, biểu cơ sở dữ
ghi WinSit 3.0 miễn phí

liệu quốc
gia

11

Phần mềm xử lý số hoá tài liệu điện tử Phịng số

2009-2017

BookScanEditer 3.0 và OCR 2.0 bản hố
quyền Mỹ
12

Phần mềm xử lý PDF Adobe acrobat Toàn cơ
pro 9.0

13

quan

Phần mềm gõ tiếng việt Unikey miễn Tồn cơ
phí


14

Phần mềm Soạn thảo văn bản và bảng Toàn cơ

17

2005-2017

quan

Phần mềm quản trị Email- MDeamon Trung tâm
Email server bản quyền.

16

2009-2017

quan

tính Microsoft Office
15

2006-2017

2009-2017

mạng

Phần mềm chấm cơng bằng vân tay- Phòng
báo cáo hàng tháng.


Quản trị

Phần mềm tường lửa

Trung tâm

2017

2015-2017

mạng
18

19

20

Phần mềm biên tập hình ảnh video clip Trung tâm

2015-2017

về khoa học cơng nghệ.

thư viện

Phần mềm Kế tốn MISA 2017

Phịng kế


2015-

tốn

2017

Phần mềm phân tích số liệu khoa học Trung tâm 2015-2017
công nghệ SPSS bản quyền

thống kê
15

1 năm


21

Phần mềm quản lý hợp đồng chuyển Trung tâm 2015-2017
giao công nghệ về trang thiết bị khoa giao
học công nghệ

22

dịch

Techmart

Cổng thông tin Cục Thông tin khoa Cục Thông 2014-2020
học công nghệ


tin

khoa

học

công

nghệ
Để ứng dụng công nghệ thông tin làm nền tảng xây dựng chính phủ điện tử
phục vụ người dân và doanh nghiệp: Bộ Khoa học công nghệ đã cung cấp hồn tồn
các dịch vụ hành chính cơng trực tuyến 128 dịch vụ công ở mức độ 3 và 2 dịch vụ
công ở mức độ 4, Cục Thông tin khoa học cơng nghệ có 3 dịch vụ cơng mức độ 3, 2
dịch vụ công mức độ 2 được triển khai cụ thể như sau:
Bảng 2.3: Chi tiết kết quả dịch vụ công trục tuyến giai đoạn 2012- 2016.
TT

Tên thủ tục hành chính

Đơn vị thực hiện

Mức

1

Đăng ký kết quả Nhiệm vụ khoa học và

Cục Thông tin khoa học

3


công nghệ được mua bằng ngân sách

công nghệ

nhà nước
2

Đăng ký kết quả Nhiệm vụ khoa học và

Cục Thông tin khoa học

công nghệ không sử dụng ngân sách nhà

công nghệ

3

nước
3

4

Đăng ký kết quả Nhiệm vụ khoa học và

Cục Thông tin khoa học

công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước

công nghệ


Thu thập thông tin về ứng dụng kết quả

Cục Thông tin khoa học

thực hiện nhiệm vụ KHCN
5

3

2

công nghệ

Đăng ký và cấp mã số chuẩn quốc tế cho
xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)

Cục Thông tin khoa học
công nghệ

16

2


Đào tạo sử dụng cuối cùng là những người sẽ khai thác, sử dụng hệ thống ứng
dụng phục vụ xử lý cập nhật tin tức trong và ngoài nước, cập nhật cơ sở dữ liệu
nhiệm vụ đang tiến hành, kết quả nghiên cứu, ứng dụng nghiên cứu cụ thể như sau:
Bảng 2.4: Chi tiết kết quả đào tạo nguồn nhân lực ứng dụng công nghệ
thông tin giai đoạn 2012- 2016.

Học viên
Chƣơng trình đào tạo

TT

Cục

Chiếm

Thơng

tỷ lệ

tin

%

KHCN
1

Học viên
các Sở
Khoa học
cơng nghệ

Chiếm
tỷ lệ
%

Cán bộ quản lý

Đào tạo về chính sách, qui
định sử dụng các hệ thống

7

4.0

37

3.5

8

4.5

57

5.4

5

2.8

40

3.8

25

14.1


136

12.8

20

11.3

190

17.9

Cổng thông tin điện tử

50

28.2

600

56.6

Ngoại ngữ

62

35.0

thông tin.

Đào tạo về nhận thức, hiệu
quả sử dụng.
Đào tạo tổ chức quản lý thu
thập cập nhật giới thiệu công
nghệ thiết bị.
2

Chuyên viên
Kỹ thuật công nghệ thông tin
Nghiệp vụ công nghệ thông
tin

Tổng cộng

177

1060

Như vậy, giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016 đã có 6185 người tham gia các
khố đào tạo ứng dụng công nghệ thông tin do Cục Thông tin khoa học cơng nghệ tổ
chức. Mỗi năm có 1237 người tham gia.
17


Kinh phí sử dụng cho cơng tác ứng dụng cơng nghệ thông tin trong nước giai
đoạn từ năm 2012 đến năm 2016: 105 triệu đồng (trong đó: ngân sách trung ương do
Bộ Khoa học công nghệ phân bổ là 29 triệu đồng; kinh phí từ sự nghiệp đào tạo cho
các chương trình ứng dụng cơng nghệ thơng tin là 76 triệu đồng).
2.2.2.5 Điều chỉnh chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin.
Thời gian qua, việc điều chỉnh chính sách ứng dụng công nghệ thông tin tại

Cục Thông tin khoa học công nghệ thuộc Bộ Khoa học công nghệ chỉ dừng lại ở việc
điều chỉnh các biện pháp, cơ chế thực hiện, cách thức phối hợp, tổ chức thực hiện
giữa Vụ Công nghệ cao, các cơ sở được giao nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin
và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2.2.2.6 Theo dõi, kiểm tra, đơn đốc việc thực hiện chính sách ứng dụng cơng
nghệ thơng tin
Ngun tắc giám sát thực hiện chính sách:
+ Nguyên tắc khách quan.
+ Nguyên tắc minh bạch.
+ Nguyên tắc tuân thủ pháp luật.
2.2.2.7 Đánh giá tổng kết rút kinh nghiệm thực hiện chính sách ứng dụng cơng
nghệ thơng tin
- Kết quả đánh giá theo một số mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin đặt ra
trong giai đoạn 2013 - 2016:
+ Mục tiêu về 100% thủ tục hành chính được triển khai qua cổng thông tin Cục
Thông tin khoa học công nghệ.
+ Mục tiêu 60% cơ sở hạ tầng trang thiết bị và hệ thống phần mềm ứng dụng
được cung cấp và nâng cấp kịp thời.
- Kết quả đánh giá về hiệu quả chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin và
xây dựng chính phủ điện tử:
+ Chất lượng dự án.
+ Việc triển khai các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng
chính phủ điện tử .
+ Chất lượng phần mềm ứng dụng.
18


+Chất lượng cổng thơng tin.
+ Chất lượng khóa đào tạo bồi dưỡng cán bộ , công chức, viên chức chuyên
trách ngành Khoa học cơng nghệ.

2.2.2.8 Hình thức tổ chức thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin
Hàng năm, Bộ phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm và
giao nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc Bộ triển khai thực hiện kế hoạch được giao.
Các đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt theo quy định ứng dụng
công nghệ thông tin đã được Bộ phê duyệt.
2.2.2.9 Phương pháp tổ chức thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng
tin
- Phương pháp công nghệ : Tác động lên đối tượng tham gia thực hiện chính
sách bằng các cơng nghệ cao.
- Phương pháp hành chính.
- Phương pháp kinh tế.
2.2.3 Đánh giá chung về thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng
tin tại Cục Thông tin Khoa học công nghệ, thuộc Bộ Khoa học và công nghệ
2.2.3.1 Ưu điểm
Một số kết quả chính đạt được:
- Thực hiện đầy đủ các bước thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng
tin, bảo đảm các yêu cầu về tổ chức thực hiện chính sách.
- Kết quả tổ chức thực hiện chính sách ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng
được kịp thời nhu cầu về cơ sở hạ tầng.
2.2.3.2 Tồn tại, hạn chế
Việc theo dõi và đánh giá chưa được thường xuyên.
Về hạ tầng cơ sở vật chất phục vụ ứng dụng công nghệ thơng tin cũng cịn
nhiều hạn chế.
Về nâng cấp hệ thống phần mềm ứng dụng công nghệ.
Về đào tạo nguồn nhân lực:
Về chất lượng

19



Về cơ chế nguồn đầu tư tài chính và chính sách đãi ngộ cũng còn nhiều bất hợp
lý gây cho cán bộ, công chức, viên chức nhiều sự chưa hài lòng và làm giảm động lực
trong sự cố gắng của cán bộ , công chức, viên chức.
2.2.3.3 Nguyên nhân
Nhận thức chung về thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin và xây
dựng chính phủ điện tử vẫn cịn những hạn chế, chưa coi đây là giải pháp quan trọng
trong việc nâng cao chất lượng thủ tục hành chính.
Thói quen sử dụng của người dân về xử lý thủ tục hành chính qua mạng cịn ít,
chưa nhiều.

20


Chương 3
MỤC TIÊU, ĐỊNH HƢỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
TẠI CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ,
THUỘC BỘ KHOA HỌC CƠNG NGHỆ
3.1 Mục tiêu chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin của Chính phủ giai
đoạn 2010 - 2020
- Mục tiêu cụ thể:
+ Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp, người
lao động.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước.
3.2 Phƣơng hƣớng của Cục thông tin Khoa học công nghệ, thuộc Bộ khoa
học công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Tăng cường phát triển, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa
học công nghệ.
- Tiếp tục tăng cường quản lý nhà nước về thông tin, thống kê khoa học công
nghệ.

- Nâng cao chất lượng cơng tác xử lý và phân tích thơng tin, tạo ra sản phẩm có
giá trị gia tăng.
- Bổ sung và khai thác hiệu quả nguồn thông tin Khoa học công nghệ.
- Hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và cơng nghệ.
3.3 Giải pháp hồn thiện thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng
tin tại Cục thông tin Khoa học công nghệ thuộc Bộ Khoa học công nghệ
3.3.1 Nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thơng tin trong triển khai
các bước thực hiện chính sách ứng dụng công nghệ thông tin tại Cục Thông tin
khoa học công nghệ
- Tuyên truyền phổ biến , nâng cao nhận thức và trách nhiệm về ứng dụng công
nghệ thông tin trong lĩnh vực Khoa học công nghệ.
- Tổ chức các buổi hội thảo nhằm giới về trang thiết bị máy móc.
- Biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân..
21


3.3.2 Phát triển nguồn nhân lực trong thực hiện chính sách ứng dụng công
nghệ thông tin tại Cục thông tin Khoa học công nghệ
- Tiến hành đề án khảo sát, phân loại, đánh giá nguồn nhân lực công nghệ
thông tin hiện có của Cục Thơng tin khoa học cơng nghệ.
- Xây dựng chính sách đạo tạo lập trình viên chun trách phát triển các phần
mềm ứng dụng cho Cục Thông tin khoa học công nghệ.
3.3.3 Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cập nhật ứng dụng trong thực hiện
chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin tại Cục thông tin Khoa học công nghệ
- Di chuyển các trang thiết bị đã cũ hoạt động không ổn định để bảo dưỡng.
- Nâng cấp tốc tộ đường truyền mạng internet lên 100Mbps, tốc độ đường
truyền kênh riêng phục vụ truyền hình hội nghị và khai thác cơ sở dữ liệu lên
180Mbps nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu của nghiệp vụ.
- Trang bị mới, thay thế máy vi tính.
3.3.4 Tăng cường số lượng dịch vụ công trực tuyến trong thực hiện chính

sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin tại Cục thông tin Khoa học công nghệ
- Dịch vụ công phải là một dịch vụ công kết nối, đảm bảo được u cầu chia sẻ
thơng tin tồn diện , đầy đủ công khai minh bạch và dân chủ giữa các bộ, ngành, các
cơ quan, người dân, người lao động.
- Cần có sự ủng hộ, quyết tâm chính trị cao của ban lãnh đạo quản lý cấp cao
trong việc xây dựng dịch vụ cơng.
3.3.5 Đa dạng hóa hình thức tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin
- Tổ chức đào tạo ứng dụng công nghệ thông tin trực tuyến, thư viện trực
tuyến.
- Triển khai dự án xây dựng phần mềm tra cứu tài liệu khoa học công nghệ về
chăn nuôi trồng trọt làm quà tặng cho các chiến sỹ ở Quần đảo Trường Sa.
3.3.6 Tăng cường hợp tác quốc tế trong thực hiện chính sách ứng dụng cơng
nghệ thơng tin và dịch vụ công trực tuyến
Cử cán bộ tham gia các hội nghị hội thảo quốc tế định kỳ hàng năm để đưa ra
các giải pháp vấn đề về dịch vụ công trực tuyến.

22


Trao đổi và cung cấp các trang thiết bị máy móc hiện đại với các nước phát
triển nhằm phục vụ cho các dự án về dịch vụ công.
3.3.7 Đầu tư kinh phí cho hoạt động thực hiện chính sách ứng dụng công
nghệ thông tin và dịch vụ công
Để tăng cường kinh phí cho thực hiện chính sách ứng dụng CNTT, cần có sự
nhìn nhận từ cả hai phía là bản thân các Bộ KHCN và Cục Thơng tin KHCN.
Khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước.
3.3.8 Tăng cường chia sẻ nguồn tài ngun thơng tin trong thực hiện chính
sách ứng dụng công nghệ thông tin
- Dịch vụ hỏi đáp thông tin qua thư điện tử: người dân có thể gửi những thắc

mắc qua thư điện tử để hỏi về một dịch vụ cơng cụ thể, hoặc một chủ đề mình quan
tâm có ở Cục Thơng tin hay khơng.
3.3.9 Xây dựng mơi trường pháp lý cho hoạt động thực hiện chính sách ứng
dụng công nghệ thông tin
Cục thông tin KHCN hàng năm đều có 2 chương trình: Chương trình tổ chức
đào tạo sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin và Chương trình khuyến khích xây
dựng ý tưởng về cơng nghệ thông tin nhằm áp dụng vào công việc thực tế tại Cục
Thông tin KHCN.
Hàng năm Vụ Thi đua khen thưởng của Bộ KHCN có khen thưởng trực tiếp
bằng giấy khen, căn cứ vào đề tài sáng kiến kinh nghiệm của các cá nhân các đơn vị.
3.3.10 Tăng cường kiểm tra, giám sát trong thực hiện chính sách ứng dụng
cơng nghệ thông tin
+ Hạ tầng kỹ thuật CNTT.
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan.
+ Trang/Cổng thông tin điện tử (cung cấp, cập nhật thông tin; các chức năng
hỗ trợ trên trang/cổng thông tin điện tử);

23


KẾT LUẬN
Trong q trình thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thơng tin thì việc
ứng dụng giữ vai trị rất quan trọng, cùng với khoa học công nghệ hiện đại thì xã hội
có bước tiến chuyển biến mới rất mạnh mẽ. Với máy tính và các thiết bị điều khiển tự
động hố mang lại cho con người cơng cụ đắc lực và thúc đẩy q trình phát triển của
tồn cơ quan tại Cục thông tin KHCN, tuy nhiên vẫn còn nhiều tồn tại hạn chế phần
mềm dùng chung của cơ quan chưa hoàn thiện nên một số đơn vị trung tâm, văn
phịng đăng ký thủ tục, tài chính kế hoạch vẫn phải dùng phần mềm chuyên biệt của
ngành do đó chưa có sự đồng bộ, thống nhất. Việc thực hiện dịch vụ công mức 3 tại
Cục Thông tin hay gặp lỗi, nhận thức của nhân dân còn hạn chế nên cán bộ phải nhập

hộ công dân trên phần mềm, trang thiết bị và trình độ của cán bộ về CNTT tại một số
phịng ban của Cục Thơng tin cịn thấp.
Thời gian tới, Cục Thông tin khoa học công nghệ tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, từng bước hình thành Chính phủ điện tử. Đây là một mục tiêu
quan trọng của hiện đại hố hành chính mà cải cách hành chính hướng tới. Để nâng
cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp, Cục Thông tin khoa học công nghệ
tiếp tục đẩy mạnh việc cung cấp các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến, tăng
cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn để người dân hiểu và
tiếp cận quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo dịch vụ cơng mức 3. Cơng bố
danh mục các dịch vụ hành chính cơng trên Mạng thơng tin điện tử hành chính của
Cục Thơng tin khoa học công nghệ, xây dựng và sử dụng thống nhất biểu mẫu điện tử
đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính.
Thực hiện chính sách ứng dụng cơng nghệ thông tin chỉ là mới bắt đầu tại Cục
thông tin KHCN và có nhiều hạn chế chưa đồng bộ bởi vì chưa có nhiều chính sách
thoả đáng để hồn thiện việc ứng dụng công nghệ thông tin chung vào quản lý.
Dựa trên cơ sở lý luận kết quả nghiên cứu về thực hiện chính sách ứng dụng
cơng nghệ thơng tin vào trong hoạt động nghiệp vụ thời gian qua về tất cả các yếu tố
tác động tại Cục thông tin KHCN. Đồng thời đã đề xuất các giải giáp nhằm hỗ trợ và
thực hiện chính sách được đảm bảo và có nguồn lực phát huy ổn định lâu dài.

24



×