Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 94 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ĐÌNH DŨNG

GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP
THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HĨA
TẠI HUYỆN HIỆP HÕA, TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Xuân Phƣơng

THÁI NGUYÊN - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào khác. Các kết quả nghiên cứu của
luận văn có tính độc lập, số liệu và dữ liệu sử dụng trong luận văn được


trích dẫn đúng quy định.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013

Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Dũng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành Luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu
Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh Doanh Thái Nguyên, các thầy cô
giáo trong nhà trường, những người đã trực tiếp giảng dạy, trang bị cho tôi
những kiến thức cơ bản, hướng dẫn tôi trong học tập, rèn luyện và xây dựng,
nghiên cứu Luận văn.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Xuân Phƣơng,
đã dành nhiều thời gian và cơng sức, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho tơi trong
suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Thường vụ Huyện uỷ, UBND huyện
Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang, lãnh đạo cơ quan, đơn vị, UBND các xã, thị trấn
của huyện đã cung cấp thông tin cần thiết và giúp đỡ tơi trong q trình tìm
hiểu, nghiên cứu đề tài tại địa bàn.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan trực thuộc huyện Hiệp
Hồ, các đồng chí, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã quan tâm giúp đỡ,
động viên, tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013

Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Dũng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ............................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3
Chƣơng 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP THEO HƢỚNG
SẢN XUẤT HÀNG HĨA ............................................................................... 4
1.1. Một số vấn đề lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........... 4
1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp và vai trị của sản xuất nơng nghiệp trong
nền kinh tế quốc dân ......................................................................................... 4
1.1.2. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.................... 6
1.1.3. Sản xuất hàng hoá và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hố ................................................................................. 12
1.1.4. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hoá .......................................................................................................... 15
1.1.5. Các yếu tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hoá ................................................................................. 15
1.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hoá một số nước trên thế giới và Việt Nam ................................... 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 27
2.1. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 27
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu thứ cấp .......................................................... 27
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu sơ cấp ........................................................... 27
2.1.3. Tổng hợp, phân tích và viết báo cáo ..................................................... 28
2.2. Các chỉ tiêu phản ảnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp được sử

dụng trong nghiên cứu.................................................................................... 28
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG
NGHIỆP TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN HIỆP HÒA........................................... 29
3.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ............................................................ 29
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 29
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 34
3.1.3. Khái quát tình hình và kết quả hoạt động của huyện Hiệp Hoà, tỉnh
Bắc Giang ............................................................................................... 38
3.1.4. Những thuận lợi (lợi thế) và những hạn chế, khó khăn của huyện ....... 41
3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung toàn huyện....................... 43
3.2.1. Chủ trương của huyện về chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung ............... 43
3.2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của huyện Hiệp Hoà, tỉnh
Bắc Giang ........................................................................................................ 44
3.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tại huyện Hiệp Hồ ..... 46
3.3.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành sản xuất trong nông nghiệp ... 46
3.3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo thành phần kinh tế ....... 54
3.3.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo vùng ............................. 57
3.4. Phát triển sản xuất hàng hoá trong q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nơng nghiệp ở huyện Hiệp Hoà ...................................................................... 59
3.4.1. Phát triển sản xuất hàng hoá trong lĩnh vực trồng trọt.......................... 59
3.4.2. Phát triển sản xuất hàng hố trong lĩnh vực chăn ni ......................... 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v
3.4.3. Phát triển sản xuất hàng hoá trong lĩnh vực lâm nghiệp ....................... 62
3.4.4. Phát triển sản xuất hàng hoá trong lĩnh vực thuỷ sản ........................... 63
3.5. Đánh giá chung ........................................................................................ 64

3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 64
3.5.2. Tồn tại, hạn chế ..................................................................................... 64
3.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .............................................. 67
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT
HÀNG HỐ TẠI HUYỆN HIỆP HỒ, TỈNH BẮC GIANG.................. 68
4.1. Định hướng và mục tiêu .......................................................................... 68
4.1.1. Định hướng............................................................................................ 68
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 68
4.2. Một số giải pháp chủ yếu ......................................................................... 69
4.2.1. Quy hoạch bố trí sản xuất ..................................................................... 69
4.2.2. Giải pháp lao động ................................................................................ 71
4.2.3. Giải pháp về vốn ................................................................................... 72
4.2.4. Giải pháp về khoa học công nghệ ......................................................... 74
4.2.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ....................... 75
4.2.6. Kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp như: giao thông, điện, hệ
thống cấp nước, thuỷ lợi.................................................................................. 76
4.2.7. Cơ chế chính sách ................................................................................. 77
4.2.8. Công tác quản lý nhà nước trên địa bàn ................................................ 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 81
1. Kết luận ....................................................................................................... 81
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BNN&PTNT

: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BCHTU

: Ban chấp hành trung ương

BVTV

: Bảo vệ thực vật

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

DV-TM

: Dịch vụ - Thương mại

GTSX

: Giá trị sản xuất

HĐND-UBND

: Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân

HTX


: Hợp tác xã

HQKT

: Hiệu quả kinh tế

PTNT

: Phát triển nông thôn

TB&XH

: Thương binh và xã hội

UBND

: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân loại thổ nhưỡng của huyện Hiệp Hoà .................................... 31
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2012 ................................................... 32
Bảng 3.3: Giá trị tổng sản phẩm của huyện giai đoạn 2008 - 2012 ................ 44
Bảng 3.4: Cơ cấu giá trị tổng sản phẩm các ngành kinh tế trên địa bàn huyện
Hiệp Hòa ......................................................................................... 45

Bảng 3.5: Giá trị sản xuất nông nghiệp của huyện giai đoạn 2008 - 2012 ..... 46
Bảng 3.6: Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp huyện giai đoạn
2008-2012 ....................................................................................... 47
Bảng 3.7: Giá trị sản xuất nông nghiệp ........................................................... 48
Bảng 3.8: Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Hiệp Hịa
giai đoạn 2008-2012 ....................................................................... 49
Bảng 3.9: Tình hình phát triển ngành trồng trọt của huyện Hiệp Hòa giai đoạn
2008 - 2012 ..................................................................................... 50
Bảng 3.10: Tình hình phát triển ngành chăn ni giai đoạn 2008-2012 ........ 51
Bảng 3.11: Tình hình phát triển ngành lâm nghiệp giai đoạn 2008-2012 ...... 52
Bảng 3.12: Tình hình phát triển ngành thủy sản giai đoạn 2008-2012........... 53
Bảng 3.13: Kết quả sản xuất của trang trại nơng nghiệp trên địa bàn huyện
Hiệp Hịa năm 2012 ........................................................................ 55
Bảng 3.14: Giá trị sản phẩm nông nghiệp của huyện Hiệp Hịa giai đoạn
2008-2012 theo các hình thức tổ chức sản xuất.............................. 56
Bảng 3.15: Giá trị và tăng trưởng giá trị sản phẩm nông nghiệp của huyện
giai đoạn 2008-2012 theo các vùng kinh tế .................................... 58
Bảng 3.16: Tình hình phát triển sản xuất hàng hóa ngành trồng trọt giai đoạn
2008 - 2012 ..................................................................................... 59
Bảng 3.17: Tình hình phát triển sản xuất hàng hóa ngành chăn ni giai đoạn
2008-2012 ....................................................................................... 62
Bảng 3.18: Tình hình phát triển sản xuất hàng hóa ngành lâm nghiệp giai
đoạn 2008-2012 .............................................................................. 62
Bảng 3.19: Tình hình phát triển sản xuất hàng hóa ngành thủy sản giai đoạn
2008-2012 ....................................................................................... 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu sử dụng đất huyện Hiệp Hòa năm 2012 ......................... 33
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ................................. 36
Biểu đồ 3.3. Giá trị sản xuất nông nghiệp của huyện giai đoạn 2008 - 2012 . 46
Biểu đồ 3.4. Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp....................... 48

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang ..................... 30

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta là một nước nông nghiệp với khoảng 70% dân số sống bằng
nghề nông, ngành nông nghiệp nước ta đã và đang sẽ cịn giữ vị trí hết sức
quan trọng trong nền kinh tế chung của cả nước, là tiền đề cho các ngành kinh
tế khác phát triển. Sản phẩm nông nghiệp phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của
xã hội, là sản phẩm tối cần thiết cho sinh hoạt hàng ngày của con người.
Ngồi ra, nó cịn là cơ sở cho sự sắp xếp, bố trí phân cơng lao động cho nền
kinh tế quốc dân và góp phần tăng nguồn thu nhập của đất nước. Để giải
quyết những vấn đề này thì việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp có
vai trị hết sức quan trọng đối với nước ta.
Chuyển dịch cơ cầu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
có cơ cấu hợp lý, phát triển nơng nghiệp theo hướng hiệu quả, hiện đại, bền
vững nhiều sản phẩm có giá trị gia tăng cao; phát huy mọi tiềm năng, phát

triển nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa lớn sẽ giải quyết việc làm, tăng thu
nhập, cải thiện đời sống cho người nơng dân; góp phần thực hiện thắng lợi
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nơng thơn mới. Do đó, thúc đẩy
q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa của cả nước nói chung và của mỗi tỉnh, huyện nói riêng là hết sức coi
trọng, cần thiết.
Huyện Hiệp Hịa là huyện trung du của tỉnh Bắc Giang có 26 xã, thị
trấn, trong đó có 13 xã miền núi, diện tích tự nhiên 201,12 km2, dân số trên
221.843 người, nằm tiếp giáp thành phố Hà Nội, tỉnh Thái Nguyên và Bắc
Ninh. Tồn huyện mật độ 1103 người/km2 . Nơng nghiệp vừa là bộ phận quan
trọng cơ cấu kinh tế của huyện, vừa có điều kiện phát triển theo hướng sản
xuất hàng hóa . Vì vậy nơng nghiệp là ngành được đặc biệt chú trọng trong
chiến lược phát triển kinh tế của huyện. Trong nhiều năm qua, mức độ chuyển

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp cịn chậm, nhiều tiềm năng nông nghiệp chưa
được khai thác. Sản xuất nông nghiệp cịn mang tính nhỏ lẻ, tự cung tự cấp là
chủ yếu. Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu phục vụ cho gia đình. Ngành chăn
ni chưa phát huy hết lợi thế; tỷ trọng giá trị sản xuất trồng trọt trong tổng
giá trị sản xuất nơng nghiệp thuần cịn cao; dịch vụ nông nghiệp chiếm tỷ
trọng nhỏ. Cơ cấu nông nghiệp của huyện chưa phát huy hết tiềm năng về sản
xuất hàng hóa, vì vậy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa có ý nghĩa hết sức quan trọng trong phát triển kinh tế nông thôn
và nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp. Do đó, nghiên cứu “Giải pháp
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại
huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang” là u cầu mang tính cấp thiết và tôi đã

chọn làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần đề xuất một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố tại huyện Hiệp Hồ, tỉnh Bắc Giang
trong thới gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.
- Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tại
huyện Hiệp Hồ trong thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố ở huyện Hiệp Hồ, tỉnh Bắc Giang.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tại huyện Hiệp
Hồ, tỉnh Bắc Giang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về không gian: Nghiên cứu, đánh giá q trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nơng nghiệp của huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang.
* Về thời gian:
- Đánh giá thực trạng trên địa bàn giai đoạn 2008-2012.
- Phần mục tiêu phương hướng, đề xuất giải pháp phát triển đến năm
2016, định hướng đến năm 2020.
* Về nội dung:

Tập trung đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
của huyện Hiệp Hồ, tỉnh Bắc Giang trong thời gian qua trên các lĩnh vực,
như: Trồng trọt, chăn nuôi…; đề xuất một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá trong thời gian tới.
4. Kết cấu luận văn
Luận văn, ngồi phần mở đầu và kết luận, có 4 chương:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa;
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu;
Chƣơng 3: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hƣớng sản xuất hàng hóa tại huyện Hiệp Hịa;
Chƣơng 4: Một số giải pháp chủ yếu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng
nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa tại huyện Hiệp Hồ, tỉnh Bắc Giang.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA
1.1. Một số vấn đề lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm về nơng nghiệp và vai trị của sản xuất nơng nghiệp trong
nền kinh tế quốc dân
a) Khái niệm nông nghiệp: Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nông nghiệp và kinh tế nơng thơn
được nói đến như một khu vực truyền thống. Trong thời gian dài của lịch sử,

nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu của hầu hết các quốc gia. Nông nghiệp
là khu vực duy nhất sản xuất ra lương thực, thực phẩm để nuôi sống ra con
người. Hiện nay, khoa học và cơng nghệ đã đạt đến trình độ, phát triển cao
nhưng vẫn khơng có một ngành sản xuất nào thay thế hồn tồn được sản
phẩm của nơng nghiệp.
Nơng nghiệp theo nghĩa hẹp (truyền thống) chỉ bao gồm trồng trọt và
chăn nuôi. Tuy nhiên, theo nghĩa rộng (nghĩa khu vực nông nghiệp) bao gồm
cả nông nghiệp truyền thống, lâm nghiệp, thủy sản (khai thác tự nhiên và nuôi
trồng), thủy sản (khai thác tự nhiên và nuôi trồng), diêm nghiệp (làm muối).
Cũng như các ngành kinh tế, sự phân ngành nội bộ nơng nghiệp phản
ánh sự phát triển và trình độ phát triển phân công lao động xã hội, trong đó
nhân tố tác động trực tiếp là trình độ phát triển khoa học cơng nghệ.
b) Vai trị của sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
Nước ta từ một nước nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu đi lên chủ nghĩa
xã hội bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa nên nơng nghiệp càng có
vị trí vơ cùng quan trọng. Việc xác định vai trị của nơng nghiệp trong phát
triển nền kinh tế là sự thể hiện quan điểm của Đảng ta trong việc xác định
phương hướng và mơ hình phát triển nơng nghiệp đối với tồn bộ nền kinh
tế quốc dân. Đại hội đại biều toàn quốc lần thứ VII của Đảng ta đã khẳng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
định: “Phát triển nông, lâm, ngư nghiệp gắn với công nghiệp chế biến, phát
triển tồn diện kinh tế nơng thơn và xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu để ổn định tình hình kinh tế - xã hội ”(Văn kiện Đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ VII). Đại hội IX của Đảng cũng chỉ rõ “tăng
cường sự chỉ đạo và huy động các nguồn lực cần thiết để đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và nông thôn . Tiếp tục phát triển và

đưa nơng, lâm, ngư nghiệp lên một trình độ mới” (Văn kiện Đại hội Đảng
tồn quốc lần thứ IX). Vì thế nơng nghiệp có những vai trị chủ yếu sau:
- Nơng nghiệp là ngành sản xuất quan trọng của nền kinh tế nước ta
trong giai đoạn hiện nay. Nông nghiệp sản xuất ra lương thực, thực phẩm đáp
ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp nhất
là công nghiệp chế biến. Trên cơ sở đó góp phần thỏa mãn từng bước các mặt
hàng tiêu dùng thiết yếu đa dạng cho nhân dân.
- Nơng nghiệp là khu vực góp phần quan trọng vào kim ngạch xuất
khẩu. Tạo điều kiện để mở rộng phân cơng và hợp tác quốc tế, để nước ta
có ngoại tệ nhập khẩu các loại máy móc, vật tư, thiết bị cũng như các kỹ
thuật cần thiết để phát triển nền kinh tế quốc dân nói chung và kinh tế nơng
nghiệp nói riêng.
- Khu vực nơng nghiệp, nơng thơn góp phần quan trọng vào giải quyết
cơng ăn việc làm ở khu vực nơng thơn, nhờ đó hạn chế được tình trạng di dân
từ nơng thơn ra thành thị. Nơng nghiệp còn là nơi cung cấp cấp lao động cho
các ngành công nghiệp và dịch vụ.
- Nông nghiệp, nông thôn là thị trường rộng lớn, ổn định để tiêu thụ
sản phẩm của các ngành phi nông nghiệp. Kinh tế nông nghiệp, nông thôn
càng phát triển, đời sống vật chất, tinh thần không ngừng được cải thiện là
điều kiện để thúc đẩy các ngành phi nông nghiệp phát triển.
- Sự phát triển hợp lý của khu vực nơng nghiệp góp phần bảo vệ,
giữ gìn và cải tạo mơi trường sinh thái.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
1.1.2. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
a. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp

* Khái niệm về cơ cấu kinh tế và cơ cấu kinh tế nông nghiệp:
Cơ cấu kinh tế quốc dân hay kết cấu kinh tế vĩ mô là tổng thể các mối
quan hệ giữa các ngành, các lĩnh vực, các bộ phận hợp thành nền kinh tế quốc
dân. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội là tiền
đề khách quan, trực tiếp hình thành cơ cấu kinh tế.
Khi phân tích sự phát triển của phân công lao động xã hội, K. Marx đã
viết “Cơ cấu kinh tế xã hội là hoàn toàn những quan hệ sản xuất phù hợp với
quá trình phát triển nhất định của lực lượng sản xuất vật chất” (C. Mác góp
phần phê phán kinh tế chính trị học . NXB sự thật. Hà nội 1964.tr 7).
Như vậy, bản chất của cơ cấu kinh tế các mối liên hệ kinh tế tất yếu,
phổ biến, bên trong của mỗi chính thể kinh tế. Tuy nhiên cơ cấu kinh tế thể
hiện phản ánh ra ngồi bằng quy mơ, tỷ lệ, tỷ trọng, hiệu quả và xu hướng vận
động của mỗi thành phần, bộ phận của nền kinh tế.
K. Marx cũng chú ý đến cả hai mặt vật chất và lượng của cơ cấu kinh
tế, theo Ông, cơ cấu kinh tế là “Một sự phân chia quan hệ về chất và một tỷ lệ
về số lượng của quá trình sản xuất xã hội” (C. Mác. Tư bản. Q II, TII, NXB
sự thật. Hà Nội 1975. Tr102).
Tóm lại, cơ cấu kinh tế là tổng thể các mối quan hệ chủ yếu về số
lượng và chất lượng tương đối ổn định của các yếu tố, các bộ phận của lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong hệ thống tái sản xuất xã hội, trong
những điều kiện kinh tế xã hội, trong những không gian, thời gian nhất định,
nhằm đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn là bộ phận cấu thành rất quan
trọng của nền kinh tế quốc dân, có ý nghĩa rất to lớn đối với sự phát triển kinh
tế - xã hội ở nước ta. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn là tổng thể của
kinh tế bao gồm mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố của lực lượng sản xuất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


7
và quan hệ sản xuất thuộc khu vực kinh tế nông thôn trong những khoảng thời
gian và điều kiện kinh tế xã hội nhất định.
Vậy cơ cấu kinh tế nông nghiệp có thể được hiểu là tổng thể các mối
quan hệ theo tỷ lệ về số lượng và chất lượng tương đối ổn định của các yếu tố
kinh tế xã hội liên quan đến sản xuất nông nghiệp trong khoảng thời gian và
không gian nhất định.
* Đặc trưng của cơ cấu kinh tế nơng nghiệp:
- Mang tính khách quan: Mọi sự vật hiện tượng cũng như nền kinh tế
quốc dân đều vận động theo những quy luật khách quan, theo những cấu trúc
và xu hướng biến đổi nhất định. K. Marx đã viết “Trong sự phân cơng xã hội
thì con số tỷ lệ là một tất yếu không sao tránh khỏi, mọi sự tất yếu thầm kín,
yên lặng” (C. Mác. Tư bản. Q I, TII, NXB sự thật. Hà Nội 1961. Tr 65 )
Cơ cấu kinh tế phản ánh cơ bản, cô đọng nội dung của chiến lược kinh
tế - xã hội trong từng giai đoạn. Một cơ cấu kinh tế hợp lý phản ánh được sự
vận động của quy luật khách quan trong nền kinh tế. Vai trò chủ quan của con
người chính là nhận thức và vận dụng theo đúng quy luật khách quan đó để
xác định cơ cấu, hoạch định chiến lược kinh tế - xã hội đúng đắn. Đó là việc
chủ động sáng tạo ra những yếu tố môi trường vật chất và phi vật chất cho cơ
cấu kinh tế vận động. Mọi sự áp đặt, duy ý chí, nóng vội hay bảo thủ, rụt rè
trong việc thay đổi cơ cấu kinh tế đều mang lại tác động xấu đối với sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Mang tính chất lịch sử xã hội: Nền kinh tế chỉ có phát triển bình
thường khi giữa các mặt, các bộ phận có những mối liên hệ cân đối theo
“tỷ lệ thép” trong sự phân cơng lao động xã hội. Tuy nhiên tính ổn định
của cơ cấu kinh tế chỉ là tương đối, cơ cấu kinh tế luôn luôn vận động, tới
một chừng mực nhất định định “do tổ chức quá trình lao động và phát
triển kỹ thuật một cách mạnh mẽ, đã làm đảo lộn toàn bộ cơ cấu kinh tế
xã hội” (C. Mác. Tư bản. Q I, TII, NXB sự thật. Hà Nội 1961. Tr 47).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

8
Tính hai mặt vừa ổn định (tương đối) vừa vận động biến đổi thường
xuyên của cơ cấu kinh tế đòi hỏi Nhà nước và các chủ thể quản lý cần phản
tránh cả hai xu hướng hoặc là quá thận trọng, cầu tồn hoặc là q nóng vội,
phiến diện trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tác động của lực lượng sản xuất có tính quyết định, song yếu tố quan
hệ sản xuất, các quan hệ kinh tế giữa người với người trong nền sản xuất xã
hội cũng rất quan trọng. Lực lượng sản xuất có thể tiên tiến, những nếu trong
điều kiện quan hệ sản xuất - trực tiếp trước hết là quan hệ lợi ích được giải
quyết khơng tốt, thì vẫn khơng thể phát huy có hiệu quả. Bởi vậy các nước có
chế độ kinh tế xã hội và trình độ phát triển như nhau, song vẫn có sự khác
nhau về cơ cấu kinh tế, không thể rập khuôn giáo điều.
- Không ổn định mà luôn luôn vận động và biến đổi: Để đảm bảo cho
quá trình hình thành, vận động và phát triển của cơ cấu kinh tế nông nghiệp
một cách khách quan. Cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
nói riêng khơng thể cố định và ln có sự thay đổi, điều chỉnh thích hợp với
sự thay đổi các điều kiện kinh tế - xã hội và tiến bộ khoa học công nghệ, quy
mô sản xuất và nhịp độ phát triển kinh tế sẽ tạo thành một cơ cấu kinh tế nông
nghiệp mới. Cơ cấu này vận động và phát triển, đến lượt nó phải nhường chỗ
cho một cơ cấu khác ra đời, nhưng phải tương đối ổn định. Nếu cơ cấu thường
xuyên thay đổi, xáo trộn sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh không ổn
định. Như vậy, sự chuyển dịch phải là một q trình, nhưng khơng phải là tự
phát mà con người có thể và nhất thiết phải tác động, thúc đẩy, can thiệp
nhằm thúc đẩy cho sự phát triển.
- Mang tính hợp tác và cạnh tranh: Trong việc lựa chọn một cơ cấu hợp
lý, hiệu quả thì phải xem xét đầy đủ các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến việc
hình thành cơ cấu và mối liên hệ các yếu tố bên trong và bên ngồi. Q

trình xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội trong việc bố trí sản xuất, hoạch
định các chính sách, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới, tổ
chức quá trình sản xuất kinh doanh chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
* Các yếu tố cấu thành trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp: Cơ cấu kinh
tế hợp lý sẽ thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất làm cho người sản
xuất kinh doanh năng động hơn, cho phép khai thác các tiềm năng và lợi thế
hiệu quả. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp bao gồm: Cơ cấu ngành, cơ cấu vùng
lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh tế.
- Cơ cấu theo ngành kinh tế kỹ thuật: Ngành kinh tế kỹ thuật tà tổng thể
các ngành trong nền kinh tế quốc dân được hợp thành theo một quan hệ tỷ lệ
về lượng, thể hiện mối quan giữa các ngành và phản ánh trình độ phân cơng
lao động xã hội và trình độ phát triển của nền kinh tế. Nền kinh tế quốc dân
gồm 3 khu vực (ngành) lớn là nơng nghiệp, cơng nghiệp và dịch vụ; tiếp theo
có thể phân chia thành các ngành cấp 1, cấp 2, cấp 3…tùy theo trình độ phát
triền của phân cơng lao động xã hội. Cơ cấu ngành kinh tế nông nghiệp - nông
thôn thể hiện các mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành trong nông thôn: Nông
nghiệp (theo nghĩa rộng), công nghiệp và dịch vụ nông nghiệp. Theo nghĩa
hẹp gồm: trồng trọt và chăn nuôi.
- Cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo vùng lãnh thổ: Vùng kinh tế là một
bộ phận khơng gian lãnh thổ quốc gia (khơng gian đóng hoặc mở) ở đó diễn
ra các hoạt động, các q trình kinh tế - xã hội có tính chất tương đối và đặc
thù. Tùy trình độ phát triển, tính đặc thù và yêu cầu lãnh đạo quản lý, người ta
có thể xem xét vùng kinh tế trên các góc độ. Theo đặc điểm riêng về điều
kiện tự nhiên kinh tế xã hội có các vùng kinh tế tự nhiên, miền núi, trung du,
đồng bằng, đô thị, ven biển, hải đảo…Theo kết cấu kinh tế vùng có: vùng

kinh tế chun mơn hóa và vùng kinh tế tổng hợp. Theo tính đặc thù của cơ
chế tổ chức quản lý có: đặc khu, vùng kinh tế mở…
- Cơ cấu theo thành phần kinh tế hay thành phần doanh nghiệp:
Doanh nghiệp là một hình thức tổ chức kinh tế cơ sở cơ bản trong nền kinh
tế nhằm trực tiếp sản xuất, cung ứng những hàng hóa, dịch vụ theo nhu cầu
thị trường. Nền kinh tế được cấu thành trước hết từ các doanh nghiệp, nền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
kinh tế mạnh trước hết phải có doanh nghiệp mạnh. Theo cơ cấu sở hữu
gồm có doanh nghiệp nhà nước, tập thể, tư nhân, cá thể, doanh nghiệp hỗn
hợp và doanh nghiệp có vốn nước ngồi. Trong lĩnh vực nơng nghiệp có:
kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư,
trong đó kinh tế hộ gia đình nơng dân là chủ yếu và đang chiếm vai trò
quan trọng trong đời sống kinh tế nơng nghiệp. Theo tính chất hàng hóa có
thể chia thành doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ; doanh
nghiệp bình thường và doanh nghiệp cơng ích. Theo quy mơ có thể chia
thành doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ.
Ngồi ra tùy theo nhu cầu phân tích người ta có thể xem xét những tiêu
chí khác nhau thuộc đầu vào (vốn, tài sản, lao động…), đầu ra (cơ cấu sản
phẩm, cơ cấu thị trường, xuất nhập khẩu, hiệu quả từng mặt…), tái sản xuất
(tích lũy và tiêu dùng, nội lực và ngoại lực…) để phân tích cơ cấu kinh tế.
Ngồi 3 loại cơ cấu chính nêu trên, trong sản xuất nơng nghiệp cịn có
các loại cơ cấu khác như cơ cấu mùa vụ, cơ cấu kỹ thuật, công nghệ sử dụng
trong nông nghiệp…
- Cơ cấu mùa vụ: Việc bố trí mùa vụ cho từng loại cây phụ thuộc vào
các yếu tố chính như thời tiết, đất đai, đặc điểm sinh học của giống cây.., tiến
bộ khoa học kỹ thuật. Trong nông nghiệp, sự thay đổi cơ cấu mùa vụ cũng

bao hàm sự thay đổi cơ cấu cây trồng và góp phần vào việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nơng nghiệp.
- Cơ cấu cơng nghệ, nói lên tỷ trọng và mức độ áp dụng các loại công
nghệ trong sản xuất nông nghiệp như công nghệ lạc hậu, tiên tiến và hiện đại.
Đến nay, cơng nghệ phát triển, hiện đại chính là yêu cầu cấp thiết nhằm bảo
đảm việc nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của các loại nông sản
của mỗi quốc gia.
b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình tác động có hướng của các chủ
thể quản lý kinh tế, nhằm biến đổi từ một cơ cấu lạc hậu, kém hiệu quả sang
một cơ cấu kinh tế mới hợp lý hơn, tiến bộ hơn. Đó là q trình tác động liên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
tục, tổng hợp trên nhiều phương tiên, ở cả cấp độ vĩ mô và vi mô hoặc sự biến
đổi về vị trí, vai trị, tỷ trọng và tính cân đối vốn có giữa các yếu tố, các bộ
phận của ngành, các vùng, các thành phần kinh tế cho phù hợp với điều kiện
lịch sử, kinh tế - xã hội và điều kiện tự nhiên của một nước trong một giai
đoạn nhất định.
Sau khi Nghị quyết 10 của Bộ chính trị và nhiều chính sách mới được
ban hành đã tạo cho nơng nghiệp đạt được những thành tựu to lớn góp phần
từng bước chuyển nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hoá. Sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp nói riêng và nơng thơn nói chung đã
và đang có sự khởi sắc, sản xuất phát triển đời sống nhân dân được cải thiện.
Mặt khác, việc chuyển dịch cơ cấu ngành, theo vùng, lãnh thổ, theo các thành
phần kinh tế, theo cơ cấu kỹ thuật - công nghệ hướng tới nền sản xuất hàng
hoá và đạt được nhiều tiến bộ đáng kể.
Thế nhưng ở trong phạm vi của từng vùng trong nước thì khơng hẳn

thế. Do có sự phát triển không đều giữa các vùng trong nước, q trình đó
diễn ra ở các vùng khơng giống nhau: ở vùng kinh tế phát triển, q trình đó
diễn ra theo trình tự chung cịn ở vùng kinh tế kém phát triển, q trình đó có
thể bắt đầu từ việc phá thế độc canh hoá chuyển sang đa canh lúa, màu, phát
triển chăn nuôi và bước tiếp theo là phát triển các ngành nghề tiều, thủ công
nghiệp và dịch vụ. Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp và nông thôn là tỷ trọng nông nghiệp ngày càng giảm và tỷ trọng các
ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp là q trình làm biến đổi cấu
trúc và các mối quan hệ tương tác trong hệ thống theo những định hướng và
mục tiêu nhất định, nghĩa là đưa hệ thống đó từ một trạng thái nhất định tới
trạng thái phát triển tối ưu để đạt được hiệu quả mong muốn, thông qua sự
điều khiển có ý thức của con người, trên cơ sở vận dụng đúng đắn các quy
luật khách quan.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12
1.1.3. Sản xuất hàng hoá và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hố
a. Hàng hoá và sản xuất hàng hoá
* Hàng hoá: là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào
đó của con người và được sản xuất ra để trao đổi với nhau. Hàng hóa là một
phạm trù kinh tế phản ánh những mối quan hệ kinh tế xã hội giữa những
người sản xuất và trao đổi hàng hóa. Hàng hóa có hai thuộc tính: Giá trị và
giá trị sử dụng.
Giá trị là một phạm trù lịch sử nó tồn tại trong kinh tế hàng hóa, giá trị
sử dụng của hàng hóa là cơng dụng của vật phẩm mà nhờ đó có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con người (nhu cầu trực tiếp như ăn, mặc, ở, phương tiện

đi lại, phương tiện gián tiếp như các tư liệu sản xuất…)
Như vậy, một sản phẩm sản xuất ra được đem trao đổi thì được coi là
hàng hóa và muốn trao đổi thì hàng hóa đó phải có một giá trị nhất định, sản
phẩm đó phải đáp ứng nhu cầu của người sử dụng . Sản phẩm hàng hóa trao
đổi trên thị trường ln chịu sự tác động của hai quy luật: Quy luật cung cầu
và Quy luật cạnh tranh.
* Sản xuất hàng hoá: là kiểu tổ chức sản xuất, mà trong đó sản phẩm
làm ra khơng phải là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của chính người trực tiếp
sản xuất ra nó mà là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho người khác, thông qua
việc trao đổi, mua bán.
* Tỷ suất nơng sản hàng hố: Để đo lường và trao đổi sản xuất hàng hóa
có thể dùng chỉ tiêu này. Tỷ xuất nông sản hàng hóa là tỷ lệ phần trăm giữa
tổng lượng nơng sản hàng hóa với tổng lượng nơng sản phẩm sản xuất ra.
b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố
Để đánh giá q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa cần sử dụng chỉ tiêu tỷ xuất nơng sản hàng hóa và
các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp. Căn cứ vào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13
các chỉ tiêu, phạm vi nghiên cứu và nguồn tài liệu cho phép mà lựa chọn chỉ
tiêu phù hợp để phân tích làm rõ vấn đề cần nghiên cứu. Tính quy luật của sự
biến đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp: Tỷ trọng nông nghiệp trong GDP giảm,
số người lao động trong khu vực sản xuất lương thực giảm tương đối và tuyệt
đối. Vì thế cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hoá và phát triển bền vững như:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa nhằm đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế thị trường phù hợp với người

tiêu dùng và xu thế phát triển kinh tế hội nhập quốc tế. Hiện nay ngành nông
nghiệp đang phải chịu nhiều thách thức, nền kinh tế thị trường luôn là yếu tố
quyết định cho sự phát triển kinh tế và ảnh hưởng đến việc hình thành và biến
đổi cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu kinh tế nơng nghiệp nói riêng. Nhu cầu
của con người về mặt hàng nông phẩm cũng tăng lên cả về số lượng, chất
lượng, chủng loại, giá cả…Như vậy bắt buộc thị trường phải đáp ứng sản xuất
đáp ứng. Thị trường và nhu cầu càng phát triển thì cơ cấu kinh tế nông nghiệp
càng biến đổi để đa dạng và phong phú hơn. Nền thị trường thừa nhận những
cơ cấu kinh tế hiệu quả, nghĩa là cơ cấu có khả năng đem lại lợi nhuận và thu
nhập cao nhất cho người sản xuất.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp mang lại lợi ích kinh
tế cho người nông dân phù hợp với nguyện vọng thiết thực. Như vậy với nhu
cầu ngày càng cao của người tiêu dùng hiện nay về nơng sản thì chuyển dịch
cơ cấu sản xuất nông nghiệp nhằm đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng thiết thực
của thị trường về các mặt hàng nông sản, góp phần tích cực phát triển kinh tế,
cải thiện đời sống nhân dân và ổn định chính trị xã hội.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa là điều kiện và yêu cầu để mở rộng thị trường.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14
Chuyển dịch cơ cấu hàng hóa theo hình thức này nhằm cung cấp sản
phẩm nơng sản hàng hóa cho xã hội, cung cấp ngun liệu cho ngành cơng
nghiệp; hàng hóa để xuất khẩu sang thị trường các nước trên thế giới.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa tạo cơ sở thay đổi mơi trường kinh tế xã hội nơng thơn nói chung và bộ
mặt của nơng thơn nói chung; huy động tối đa các nguồn lực để xây dựng,

phát triển kết cấu hạ tầng, y tế giáo dục được đầu tư, giao thông nông thôn
được cải thiện và mở rộng.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa nhằm tạo ra một nền sản xuất chun mơn hóa, thâm canh cao và các liên
kết ngành nghề chặt chẽ với nhau hơn .
Q trình chuyển dịch chính là nhằm tạo một nền sản xuất chun mơn
hàng hóa cao, hàng hóa có chất lượng. Những sản phẩm truyền thống và
ngành nghề đã đăng ký thương hiệu ở những vùng được quyền khai thác và
khu vực có lợi thế. Từ những sản phẩm ở vùng này, sẽ tạo được thị trường và
thương hiệu để cạnh tranh.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa góp phần thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa.
Nghị quyết BCHTW lần thứ 7 khóa VII đã đưa nội dung cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa là q trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản
xuất, kinh doanh dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội, từ sử dụng lao động thủ
cơng là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ,
phương tiện tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển công nghiệp và khoa học
công nghệ, tạo ra năng xuất lao động xã hội cao. Như vậy, công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn bó chặt chẽ với nhau, thúc đẩy
nhau. Quá trình chuyển đổi cơ cấu ngành, cơ cấu vùng, cơ cấu thành phần kinh
tế theo hướng hợp lý và hiệu quả hơn địi hỏi nền kinh tế phải được cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ngược lại cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa làm cho nền
kinh tế tăng trưởng và thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

15
1.1.4. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hoá

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là sự thay đổi của cơ cấu
kinh tế nông nghiệp từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp với
môi trường phát triển kinh tế xã hội nói chung và kinh tế nơng nghiệp nói
riêng. Ở bất kỳ một nước nào, thực hiện quá trình CNH, HĐH nơng nghiệp
nơng thơn cũng bắt đầu từ một cơ cấu nơng nghiệp hợp lý.
- Có cơ chế chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nơng nghiệp
vùng hàng hóa tập trung; hỗ trợ đầu tư xây hồ đập và hệ thống giao thông
thủy lợi vừa và nhỏ, ưu tiên đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn, bảo lãnh và
cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, bảo lãnh cho hợp tác xã vay vốn
phát triển sản xuất kinh doanh, cho nông dân vay mua thiết bị máy móc, tích
tụ đất đai chuyển đổi cơ cấu; khuyến khích chuyển nhượng quyền sử dụng
đất giữa những hộ khơng có khả năng đầu tư vào sản xuất thâm canh sang cho
người có khả năng tổ chức sản xuất thâm canh, hình thành vùng tập trung
chuyên canh dưới hình thức các trang trại, gia trại.
- Tuân thủ các cam kết của Việt Nam với WTO và các tổ chức quốc tế.
Nếu thực hiện tốt sẽ tạo ra được những vùng chuyên canh gắn với thâm canh
có năng xuất cao của cây trồng, đồng thời tạo điều kiện để đưa cơ giới vào
sản xuất, giải phóng được lao động trong nơng nghiệp và từng bước cải tạo
được đồng ruộng, đất đai và xây dựng lại hệ thống giao thông nội đồng…
1.1.5. Các yếu tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hố
Cơ cấu kinh tế chịu sự tác động của nhiều yếu tố, có nhân tố thúc đẩy,
có nhân tố kìm hãm, sự tác động đan xen nhau đó làm cho nền kinh tế phát
triển với mức độ và hiệu quả khác nhau. Có thể chia các nhân tố tác động đến
cơ cấu kinh tế theo các nhóm nhân tố sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

16

* Nhóm nhân tố hồn tồn tự nhiên
- Các nhân tố tự nhiên là cơ sở đầu tiên để hình thành và phát triển kinh
tế - xã hội, bố trí kinh tế theo hướng khai thác thế mạnh.
- Tự nhiên là nơi cung cấp các yếu tố vật chất đầu vào cho sản xuất.
- Tự nhiên là nơi chứa đựng nền kinh tế cũng như phế liệu của các hoạt
động kinh tế - xã hội.
C. Mác viết: “Bất cứ nền sản xuất xã hội nào cũng là việc con người
chiếm hữu lấy những đối tượng của tự nhiên trong phạm vi của một hình thái
kinh tế - xã hội nhất định”. Vì vậy q trình chiếm hữu đó ln chịu ảnh
hưởng bởi yếu tố tự nhiên. Thiên nhiên vừa cung cấp những yếu tố thuận lợi
nhưng cũng gây khơng ít khó khăn, tổn thất cho q trình phát triển kinh tế.
Quá nhấn mạnh và lệ thuộc vào tự nhiên hoặc việc coi thường bất chấp tự
nhiên đều dẫn đến kém hiệu quả. Bởi vậy phải chung sống với tự nhiên, tôn
trọng tự nhiên, dựa vào sự phát triển khoa học công nghệ để lợi dụng tự nhiên
và bảo vệ tự nhiên.
Để khai thác nhóm nhân tố tự nhiên địi hỏi con người phải có điều tra,
khảo sát, nghiên cứu để hiểu được tự nhiên, tôn trọng tự nhiên, chung sống,
lợi dụng tự nhiên hoặc phòng, tránh tự nhiên trong việc xây dựng và phát triển
cơ cấu kinh tế cũng như nhiệm vụ kinh tế xã hội khác.
* Nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội bên trong đất nước
- Các yếu tố thị trường và nhu cầu nội địa,
Trong kinh tế hàng hóa thì thị trường và nhu cầu xã hội là người đặt
hàng và định giá cho tất cả các lĩnh vực, ngành nghề cả về quy mô, cơ cấu sản
lượng, chất lượng, giá cả, thời gian và khơng gian đối với tất cả các hàng hóa.
Nhu cầu với tư cách là “ động cơ tư tưởng, động cơ thúc đẩy bên trong
của sản xuất”. Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu mang tính chủ quan, nhưng
khi phản ánh thơng qua thị trường, nó trở thành khách quan đối với nền sản xuất.
Vì vậy nhu cầu và thị trường có tác động quyết định đến cơ cấu kinh tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

×