Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Giải pháp chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 91 trang )

i
..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU HUYỀN

GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Thái Nguyên, năm 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU HUYỀN

GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ


THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐỨC LỢI

Thái Nguyên, năm 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào
tại Việt Nam.
Tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 13 tháng 7 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Huyền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Giải pháp chủ yếu nhằm hạn chế
rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Thành Phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”,
tôi đã nhận đƣợc hƣớng dẫn giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập
thể; tơi xin trân trọng lịng biết ơn sâu sắc đối với Ban giám hiệu nhà trƣờng,
phòng quản lý sau đại học, các thày cô giáo khoa sau đại học cùng tất cả các
thày cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình
học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn TS.Trần Đức Lợi ngƣời đã hƣớng dẫn,
chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu, giúp đỡ tơi hồn thành
luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và nhân viên NHNo&PTNT
Thành Phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, ngƣời thân, bạn
bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Thái Ngun, ngày 13 tháng 7 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Huyền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... x
Danh mục các bảng .......................................................................................... xi
Danh mục các biểu, sơ đồ ............................................................................... xii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 2
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG................ 4
1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .................... 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng ...................................................... 4
1.1.2. Vai trị của tín dụng Ngân hàng ..................................................... 5
1.1.3. Phân loại tín dụng ........................................................................... 6
1.1.4. Nguồn thu nhập từ hoạt động tín dụng........................................... 9
1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thƣơng mại ............................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm và bản chất của rủi ro tín dụng ..................................... 9
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ........................................................ 11
1.2.3. Những thiệt hại từ rủi ro tín dụng ................................................ 12
1.2.4. Các dấu hiệu cảnh báo khoản tín dụng có rủi ro .......................... 13
1.2.5. Ngun nhân gây ra rủi ro tín dụng ............................................. 15
1.2.6. Những căn cứ chủ yếu xác định mức độ rủi ro tín dụng .............. 16
1.2.7. Chính sách tín dụng hiệu quả hạn chế rủi ro ................................ 19

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iv

1.3. Một số kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng trên thế
giới, bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng thƣơng mại Việt Nam........ 21
1.3.1. Kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng của một số Ngân
hàng thế giới ................................................................................. 21
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
trong việc quản lý rủi ro tín dụng ................................................ 24
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 26
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.............................................. 26
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 26
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu........................................................ 26
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................ 26
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích ................................................................. 26
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 26
2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn............................................................................ 26
2.3.2. Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................. 27
2.3.3. Tỷ lệ mất vốn ................................................................................ 27
2.3.4. Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng........................................ 28
2.3.5. Mức độ tập trung tín dụng ............................................................ 28
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ...... 30
3.1. Khái quát vê tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 30

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Thành
phố Thái Nguyên........................................................................... 30
3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Thành
phố Thái Nguyên từ năm 2010 đến năm 2012 ............................. 32
3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
triển nông thông Thành phố Thái Nguyên .............................................. 40
3.2.1. Tình hình về hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT TP Thái Nguyên.... 40
3.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT TP Thái Nguyên ....... 42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

v

3.2.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ......................................................... 48
3.3. Đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng..................................................... 53
3.3.1. Những biện pháp mà ngân hàng đã thực hiện đƣợc để ngăn
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng..................................................... 53
3.3.2. Một số công cụ đã đƣợc sử dụng để ngăn ngừa rủi ro tín dụng ............57
3.3.3. Một số kết quả đạt đƣợc trong cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng ...........58
3.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT
Thành phố Thái Nguyên ............................................................... 59
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................. 60
4.1. Định hƣớng phát triển chung của NHNo&PTNT Thành phố Thái Nguyên..... 60
4.2. Phƣơng hƣớng và mục tiêu thực hiện năm 2013 của NHNo&PTNT
Thành phố Thái Nguyên ........................................................................ 62
4.3. Giải pháp chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT

Thành Phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ......................................... 63
4.3.1. Nâng cao chất lƣợng thẩm định ..................................................... 63
4.3.2. Hồn thiện các hình thức đảm bảo tiền vay ................................... 66
4.3.3. Thực hiện đúng quy trình cho vay ................................................. 68
4.3.4. Nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng ............................................ 70
4.3.5. Kiên quyết xử lý nợ tồn đọng, nợ xấu xuống mức thấp nhất
có thể ............................................................................................. 72
4.3.6. Tăng cƣờng cơng tác quản lý hạn chế rủi ro tín dụng ................... 73
4.3.7. Thực hiện việc phân loại, đánh giá khách hàng và khoản vay ...... 74
4.4. Một số kiến nghị....................................................................................... 75
4.4.1. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nƣớc .............................................. 75
4.4.2. Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam ..................................... 76
4.4.3. Kiến nghị với chính quyền địa phƣơng ......................................... 77
KẾT LUẬN .................................................................................................... 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vi

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 79

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

CBTD

Cán bộ tín dụng


DNNQD

Doanh nghiệp ngồi quốc doanh

DNNVV

doanh nghiệp nhỏ và vừa

DS

Doanh số

HTX

Hợp tác xã

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHNo

Ngân hàng nông nghiệp

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

NHTW

Ngân hàng trung ƣơng

NQH

Nợ quá hạn

TCTD

Tổ chức tín dụng

TD

Tín dụng

TDH

Trung dài hạn

TPTN

Thành phố Thái Nguyên

VNĐ

Đơn vị tiền Việt Nam


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1.

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian từ năm 2010 - 2012 .... 32

Bảng 3.2.

Tỷ trọng nguồn vốn theo thành phần kinh tế giai đoạn từ
năm 2010-2012 ........................................................................... 35

Bảng 3.3.

Hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Thành phố Thái Nguyên
giai đoạn từ năm 2010-2012 ....................................................... 36

Bảng 3.4.

Kết quả kinh doanh giai đoạn từ năm 2010-2012....................... 39

Bảng 3.5.

Cơ cấu dƣ nợ theo thời gian giai đoạn từ năm 2010-2012 ......... 40


Bảng 3.6.

Cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế giai đoạn từ năm
2010-2012 ................................................................................... 41

Bảng 3.7.

Cơ cấu dƣ nợ theo ngành kinh tế giai đoạn từ năm 2010-2012 ..... 41

Bảng 3.8.

Tình hình chung về nợ quá hạn giai đoạn từ năm 2010-2012 .... 42

Bảng 3.9.

Tình hình nợ xấu tại NHNo&PTNT Thành phố Thái Nguyên ... 43

Bảng 3.10. Tình hình nợ xấu theo thời hạn ................................................... 44
Bảng 3.11. Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế .................................. 46
Bảng 3.12. Tình hình nợ xấu theo tài sản bảo đảm ....................................... 46
Bảng 3.13. Trích lập dự phịng và xử lý thu hồi nợ rủi ro ............................ 47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

viii

DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian từ năm 2010-2012...... 33
Biểu đồ 3.2. Hoạt động tín dụng giai đoạn từ năm 2010-2012 ..................... 36
Biểu đồ 3.3. Kết quả kinh doanh giai đoạn từ năm 2010-2012 .................... 39
Biểu đồ 3.4. Nợ xấu từ năm 2010-2012 ........................................................ 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ix

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Trong xu thế tồn cầu hố hiện nay, vấn đề hội nhập Quốc tế là tất yếu
khách quan đối với các quốc gia trên thế giới. Hội nhập Quốc tế bên cạnh
những thách thức to lớn lại tạo ra cơ hội phát triển và áp dụng những tiến bộ
của thế giới. Trong xu thế ấy hệ thống tài chính nói chung và hệ thống ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam nói riêng khơng chỉ là huyết mạch của nền kinh tế
quốc dân mà cịn mang trong mình vận hội vƣơn rộng ra thế giới. Điều đó địi
hỏi mỗi ngân hàng phải nâng cao năng lực tài chính, sức cạnh tranh, chuẩn
hố quy trình nghiệp vụ phù hợp với thông lệ quốc tế.
Ngân hàng Thƣơng mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh
doanh tiền tệ trên các lĩnh vực: Huy động vcác cá nhân, doanh nghiệp chƣa có quan hệ tín dụng với các
TCTD thì hồn tồn khơng có cập nhật.

3.2.3.2. Ngun nhân chủ quan
* Về phía khách hàng
- Đối với khách hàng doanh nghiệp:
+ Sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ
vay: Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phƣơng án
kinh doanh cụ thể, khả thi. Số lƣợng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục
đích, cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên
những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề, liên quan đến uy tín của các cán
bộ, làm ảnh hƣởng xấu đến các doanh nghiệp khác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

50
+ Hoạt động kinh doanh không đƣợc quản lý tốt dẫn đến nhiều vấn đề
nghiêm trọng, thiếu thông tin tài chính, khơng có kế hoạch kinh doanh đƣợc
triển khai, các sản phẩm khơng có sự gắn kết, khơng có khả năng thích ứng
với những thay đổi của thị trƣờng, năng lực tài chính yếu, năng lực quản lý
kinh doanh hạn chế. Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở rộng
quy mô kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tƣ vào tài sản vật chất chứ
ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tƣ cho bộ
máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế tốn theo đúng chuẩn mực. Quy mơ
kinh doanh phình ra quá to so với tƣ duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự
phá sản của các phƣơng án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành
cơng trên thực tế.
+ Các báo cáo tài chính (BCTC) do khách hàng cung cấp không tuân
thủ các chế độ hạch tốn kế tốn Việt Nam, thói quen ghi chép đầy đủ, chính
xác, rõ ràng các sổ sách kế tốn vẫn chƣa đƣợc các doanh nghiệp tuân thủ
nghiêm chỉnh và trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp
cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực

chất, dễ xảy ra gian lận, thiếu sót. Báo cáo tổng kết hàng năm theo quy định
cịn chậm, số liệu khơng bắt buộc kiểm tốn, khơng có chế tài xử lý việc vi
phạm quy định về BCTC, báo cáo thông kê hàng năm chƣa phản ánh chính
xác tình hình hoạt đơng kinh doanh trong thời kỳ báo cáo. Khi cán bộ ngân
hàng lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các
doanh nghiệp cung cấp, thƣờng thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là
nguyên nhân vì sao ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản thế chấp nhƣ
là chỗ dựa cuối cùng để phòng chống rủi ro tín dụng.
+ Khách hàng khơng có thiện chí trả nợ mặc dù hoạt động kinh doanh
có hiệu quả, làm mất uy tín trong kinh doanh. Việc xác định uy tín của khách
hàng rất quan trọng và rất khó để thực hiện. Điều này địi hỏi CBTD phải có
đủ năng lực, kinh nghiệm để xác định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

51
- Đối với khách hàng cá nhân:
+ Hoạt động kinh doanh khơng thuận lợi.
+ Nguồn hồn trả chính từ thu nhập cơ bản bị mất hoặc suy giảm do
mất việc, chuyển sang cơng việc kém hơn hoặc khơng cịn khả năng lao động.
+ Cá nhân khách hàng gặp nhiều chuyện bất thƣờng trong cuộc sống, vì
vậy họ phải sử dụng một số tiền lớn nên ảnh hƣởng khả năng hoàn trả cho
ngân hàng.
+ Đạo đức cá nhân không tốt: Cố tình lừa ngân hàng, sử dụng tiền vay
khơng đúng mục đích.
* Về phía ngân hàng:
Đứng trên góc độ NH nhìn nhận một cách đúng đắn về nguyên nhân tự
thân NH gây ra nợ quá hạn là thực sự cần thiết và đây cũng là điều kiện tiên
quyết để Ngân hàng đƣa ra những giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng. Theo

thống kê tổng hợp, nhìn chung Ngân hàng chƣa có quy trình quản trị rủi ro cụ
thể, nợ q hạn tại NH tồn tại chủ yếu do những nguyên nhân sau:
- Áp lực công việc cƣờng độ cao: Quy mơ hoạt động của Ngân hàng
cịn hạn chế. CBTD phải đảm nhiệm tồn bộ quy trình cho vay bao gồm: thẩm
định dự án, bám sát khách hàng, quản lý theo dõi các khoản nợ thế chấp…
ảnh hƣởng đến hiệu quả làm việc của CBTD.
- Quy trình thẩm định thiếu các chuẩn mực so sánh để đƣa ra kết luận.
Do không xác định đƣợc quy mô kinh doanh thực sự của khách hàng, khả
năng cạnh tranh của khách hàng đối với ngành nghề mà khách hàng đang kinh
doanh, không xác định đƣợc nguồn thu khách hàng từ đâu và về đâu để có thể
đƣa ra một mức cho vay và cách thức giám sát hợp lý. Mặc khác, uy tín khách
hàng là yếu tố quan trọng gắn liền với thiện chí hoàn trả tiền vay của khách
hàng, thƣờng bị lãng quên trong quá trình thẩm định ban đầu.
- Nguồn cung cấp thơng tin: Rất khó kiểm chứng đƣợc tồn bộ những
thơng tin mà khách hàng cung cấp. NH vẫn chƣa có sự liên thơng với các cơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

52
quan khác nhƣ thuế, hải quan… để kiểm chứng những thơng tin tài chính do
khách hàng cung cấp. Trong tình hình cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng
gay gắt nhƣ hiện nay, vai trò của CIC là rất quan trọng trong việc cung cấp
thơng tin kịp thời, chính xác để các ngân hàng có các quyết định cho vay hợp
lý. Đáng tiếc là hiện nay ngân hàng dữ liệu của CIC chƣa đầy đủ và thơng tin
cịn q đơn điệu, chƣa đƣợc cập nhật và xử lý kịp thời.
- Năng lực thẩm định của cán bộ còn nhiều hạn chế Các ngành nghề
của các doanh nghiệp đi vay là rất đa dạng: Đa phần các CBTD khơng thể có
đầy đủ thông tin cũng nhƣ hiểu biết về các ngành nghề lĩnh vực mà doanh
nghiệp đang đầu tƣ kinh doanh. một số dự án đầu tƣ khơng đƣợc thẩm định

chính xác về năng lực vốn, nguồn lao động tại khu vực triển khai dự án, năng
lực của chủ doanh nghiệp nên khi dự án hồn thành khơng thể đi vào hoạt
động, khơng thể trả nợ vay ngân hàng
Q trình kiểm tra, giám sát sau khi cho vay của ngân hàng còn nhiều
sơ hở, sai sót nên khơng thể giám sát đƣợc việc sử dụng vốn vay của khách
hàng cũng nhƣ không kịp thời thu hồi đƣợc tiền hàng để thu nợ. Do sự kiểm
soát quá lỏng lẻo nên mặc dù một số phƣơng án vay có hiệu quả, tiền bán
hàng đã đƣợc trả nhƣng khách hàng không trả nợ cho ngân hàng mà sử dụng
số tiền đó vào những mục đích khác không hiệu quả và bị tổn thất.
Sự hợp tác của các NHTM Việt Nam còn rất hạn chế, các ngân hàng
chƣa thực sự đồn kết với nhau, chƣa có sự trao đổi thông tin với nhau đặc
biệt là về thơng tin tín dụng, vẫn cịn hiện tƣợng một khách hàng vay đƣợc ở
nhiều ngân hàng mà sử dụng một tài sản thế chấp ở tất cả các ngân hàng mà
khách hàng đó vay... Bên cạnh đó, tiềm lực của các NHTM Việt Nam còn yếu
trong bối cảnh Việt Nam đã là thành viên chính thức của WTO thì thách thức
cho các NHTM Việt Nam còn tăng lên gấp bội. Vì vậy, để có thể đứng vững
trong cạnh tranh, các NHTM Việt Nam cần đoàn kết, hợp tác với nhau, chia
sẻ thơng tin với nhau.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

53
3.3. Đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng
3.3.1. Những biện pháp mà ngân hàng đã thực hiện được để ngăn ngừa và
hạn chế rủi ro tín dụng
Trong mơi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay, để đảm
bảo hoạt động kinh doanh an toàn, hiệu quả và nâng cao khả năng cạnh tranh,
NHNo&PTNT TP Thái Nguyên đã có một loạt các biện pháp nhằm cải thiện
dần chất lƣợng tín dụng, giảm thiểu rủi ro. Dƣới đây là một số biện pháp mà

NHNo&PTNT TP Thái Nguyên đã thực hiện.
3.3.1.1. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý
Với định hƣớng hoạt động tín dụng Tăng trƣởng tín dụng thận trọng,
tập trung nâng cao chất lƣợng và các giải pháp chính sách mà NHNo&PTNT
TP Thái Nguyên đƣa ra đã đƣợc Ngân hàng áp dụng một cách linh động sáng
tạo vào thực tiễn, góp phần quan trọng vào những kết quả đạt đƣợc trong thời
gian vừa qua. Cụ thể chính sách tín dụng của NHNo&PTNT TP Thái Nguyên
bao gồm: Các định hƣớng về ngành, lĩnh vực đầu tƣ; Xây dựng giới hạn tín
dụng cho các khách hàng doanh nghiệp; Quy định về thẩm quyền phán quyết
tín dụng; Các quy định về việc kiểm tra sau khi cho vay và xử lý đối với các
khoản vay có vấn đề...
3.3.1.2. Kiểm sốt cho vay
Bên cạnh chính sách tín dụng hợp lý thì Ngân hàng cũng đánh giá rất
cao hoạt động kiểm soát các khoản cho vay để hạn chế rủi ro tín dụng.
Hoạt động kiểm tra, giám sát và phát hiện các dấu hiệu rủi ro sau khi
cho vay ở NHNo&PTNT TP Thái Nguyên đƣợc coi là nhiệm vụ quan trọng
của tất cả các cán bộ tham gia làm cơng tác tín dụng. Chính vì vậy, các bộ
phận cán bộ liên quan phải phối hợp chặt chẽ với nhau trong suốt quá trình
thực hiện, tuân thủ nghiêm túc các bƣớc theo quy định. Các cán bộ kiểm tra sẽ
thực hiện kiểm tra theo một kế hoạch đã đƣợc định trƣớc hoặc thực hiện kiểm
tra đột xuất khi thấy có dấu hiệu bất thƣờng hoặc rủi ro.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

54

- Kiểm tra sử dụng vốn vay: Cán bộ kiểm tra lập thành biên bản và phải
có kết luận rõ ràng việc:
Khách hàng sử dụng vốn vay có đúng mục đích khơng.

Khách hàng có thực hiện đúng và nghiêm túc các quy định/cam kết nêu
tại Hợp đồng tín dụng.
Các dấu hiệu bất thƣờng khác liên quan đến tình hình tài chính và phi
tài chính của khách hàng...
Khi có dấu hiệu rủi ro trong quá trình kiểm tra, cán bộ khách hàng
chủ động đề xuất các biện pháp thực hiện và trình Trƣởng/Phó phịng xem
xét cho ý kiến.
- Kiểm tra tài sản đảm bảo: NHNo&PTNT TP Thái Nguyên quy định
rõ về thời gian tiến hành kiểm tra, ít nhất một năm một lần, CBKH phải
thực hiện kiểm tra tài sản đảm bảo, bao gồm cả việc định giá lại TSBĐ nếu
thấy cần thiết.
Lập báo cáo kiểm tra TSBĐ phải đảm bảo các nội dung tối thiểu sau:
+ Tình trạng TSBĐ so với thời điểm thẩm định/kiểm tra trƣớc.
+ Dự báo tăng/giảm giá trị TSBĐ.
+ Đề xuất bổ sung/thay thế TSBĐ...
3.3.1.3. Trích lập dự phịng và xử lý rủi ro tín dụng
Các khoản nợ đƣợc phân thành 5 nhóm nợ bao gồm: Nợ đủ tiêu chuẩn,
nợ cần chú ý, nợ dƣới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn. Mặc
dù việc trích lập dự phịng tăng lên sẽ làm tăng chi phí và từ đó sẽ làm ảnh
hƣởng đến lợi nhuận của ngân hàng nhƣng NHNo&PTNT TP Thái Nguyên
vẫn quyết tâm thực hiện trích lập dự phịng theo đúng và đủ tuỳ vào mức độ
rủi ro thực tế của các khoản cho vay.
Một số căn cứ để phân nhóm nợ:
- Căn cứ vào đánh giá chủ quan của ngân hàng về các dấu hiệu rủi ro
(diễn biến bất lợi của môi trƣờng, lĩnh vực kinh doanh của khách hàng).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

55

- Căn cứ vào các chỉ tiêu tài chính của khách hàng.
- Thái độ của khách hàng trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu
của ngân hàng.
- Căn cứ vào thời gian quá hạn của khoản nợ...
NHNo&PTNT Thái Nguyên trên cơ sở đã phân loại 5 nhóm nợ để có cách xử
lý rủi ro tín dụng phù hợp. Biện pháp cụ thể nhƣ sau:
- Đề nghị khách hàng bổ sung tài sản bảo đảm.
- Xem xét đơn xin gia hạn của khách hàng, nếu thấy khơng có lý do
chính đáng, khơng hợp lệ, thì cán bộ tín dụng tiến hành lập thông báo gửi
khách hàng và chuyển nợ quá hạn.
- Bán đấu giá tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định của pháp luật.
- Có thể ngân hàng nhận tài sản đảm bảo tiền vay để thay thế số tiền
khách hàng đã vay. Trƣờng hợp này ít đƣợc áp dụng.
- Ngân hàng nhận trực tiếp khoản tiền hoặc tài sản của bên thứ ba trong
trƣờng hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc bán tài sản để trả nợ thay cho
khách hàng vay vốn.
- Khoanh nợ, xóa nợ: Việc khoanh nợ, xóa nợ đƣợc thực hiện theo quy
định của nhà nƣớc trên cơ sở các điều kiện cho từng loại.
- Biện pháp khởi kiện: Đây là biện pháp hãn hữu sử dụng.
3.3.1.4. Thực hiện nghiêm ngặt việc thế chấp tài sản
NHNo&PTNT TP Thái Nguyên luôn lấy tính hiệu quả của phƣơng
án/dự án làm cơ sở hàng đầu trong xét duyệt cho vay. Song để phòng ngừa rủi
ro có thể xảy ra và ràng buộc trách nhiệm của khách hàng trong việc sử dụng
vốn có hiệu quả thì Ngân hàng ln u cầu khách hàng phải có tài sản thế
chấp. Việc thẩm định hiện trạng của các tài sản, các giấy tờ cần thiết cũng
nhƣ đánh giá khi cho vay đều đƣợc thực hiện một cách chặt chẽ. Việc cho vay
khơng có tài sản đảm bảo đƣợc xem xét cụ thể từng khách hàng theo đúng
quy định của NHNo Việt Nam.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

56
3.3.1.5. Thực hiện phân tán rủi ro
Rủi ro luôn luôn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì
vậy, một trong những biện pháp để hạn chế rủi ro và đạt đƣợc mục tiêu lợi
nhuận là: “Không nên bỏ trứng vào một giỏ”. NHNo&PTNT Thành phố Thái
Nguyên đã thực hiện phân tán rủi ro tín dụng bằng cách:
- Đa dạng hoá phƣơng thức cho vay: Trong hoạt động tín dụng có nhiều
phƣơng thức cho vay nhƣ : Cho vay hạn mức, cho vay thấu chi, cho vay từng
lần, cho vay đồng tài trợ, cho vay theo dự án đầu tƣ...
Cho vay hạn mức: Là việc cho vay ngắn hạn thƣờng áp dụng cho
khách hàng đã có quan hệ tín dụng thƣờng xun, sản xuất kinh doanh ổn
định, có hiệu quả.
Cho vay từng lần: Thƣờng áp dụng cho khách hàng vay ngắn hạn và có
chu kỳ hoạt động kinh doanh không ổn định, thƣờng xuyên.
Cho vay đồng tài trợ: Trong hoạt động kinh doanh, ngân hàng có những
khách hàng có nhu cầu vay lớn, một ngân hàng khơng đủ đáp ứng đƣợc nhu
cầu vay đó hoặc việc tập trung cho vay một khách hàng dễ dẫn đến rủi ro nếu
khách hàng không trả đƣợc nợ. Thông thƣờng, các ngân hàng này sẽ cùng
nhau tham gia thẩm định dự án và góp vốn cho vay để chia sẻ rủi ro, đảm bảo
an toàn trong kinh doanh.
Cho vay theo dự án đầu tƣ: Là hình thức tín dụng trung, dài hạn thực
hiện trên cơ sở ngân hàng đáp ứng cho toàn bộ hoặc một phần chi phí phát
sinh trong dự án đầu tƣ của một doanh nghiệp.
- Đa dạng hoá khách hàng: Để phân tán rủi ro và đạt đƣợc mục tiêu lợi
nhuận, các NHTM có thể mở rộng cho vay với các thành phần kinh tế, cho
vay nhiều đối tƣợng khách hàng và không tập trung vào một khách hàng.
- Thực hiện bảo hiểm tín dụng: Đây chính là biện pháp nhằm san sẻ rủi
ro tín dụng và thƣờng đƣợc thực hiện dƣới các loại nhƣ: Bảo hiểm hoạt động

cho vay, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tiền vay. Để hạn chế rủi ro với tài sản bảo
đảm, ngân hàng yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm cho toàn bộ giá trị tài sản
bảo đảm và ngƣời hƣởng quyền bồi thƣờng là ngân hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

57
- Đa dạng hoá lĩnh vực đầu tƣ
Việc làm này giúp ngân hàng phân tán rủi ro tín dụng, nguồn tiền của
ngân hàng đƣợc đầu tƣ vào nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nghề khác nhau.
Để đa dạng hoá lĩnh vực đầu tƣ có hiệu quả và an tồn, NHNo Thành
phố cần có chiến lƣợc kinh doanh lâu dài, ổn định dựa trên các vấn đề sau:
Bám sát định hƣớng tín dụng của toàn Ngành trong giai đoạn tới và
những lĩnh vực mà Hội sở chính khuyến khích đầu tƣ để xây dựng kế hoạch,
lĩnh vực cần đầu tƣ. Trên cơ sở định hƣớng hoạt động tín dụng, tại một số
vùng kinh tế, căn cứ vào thực tế, thuận lợi và khó khăn trên địa bàn để xác
định lĩnh vực đầu tƣ.
3.3.2. Một số công cụ đã được sử dụng để ngăn ngừa rủi ro tín dụng
Một là: Tổ chức bộ máy quản lý tín dụng. Nhƣ đã trình bày ở sơ đồ 3.1,
mạng lƣới tổ chức của NHNo&PTNT TP Thái Ngun gồm Ban Giám đốc,
ba phịng và tổ hành chính. Chức năng, nhiệm vụ Phòng kế hoạch kinh doanh
bao gồm việc tìm kiếm khách hàng, hƣớng dẫn làm hồ sơ cho vay, thẩm định
và trình Ban Giám đốc phê duyệt, giải ngân và thu hồi nợ.
Cán bộ tín dụng đảm nhận toàn bộ và chịu trách nhiệm đối với khoản
cho vay mà vị trí đã đƣợc phân cơng. Việc kiểm tra giám sát đƣợc phối hợp
với các bộ phận khác trong cơ quan để ra quyết định theo thƣờng kỳ hoặc đột
xuất khi có dấu hiệu rủi ro.
Hai là: Thu thập thông tin của khách hàng. Khi đã nhận hồ sơ thông
tin về khách hàng, sẽ tiến hành điều tra thu nhập, tổng hợp thông tin theo 2

nội dung chủ yếu về khách hàng. Địa chỉ, khả năng tài chính và phƣơng án
sản xuất kinh doanh của khách hàng. Trình tự nắm thông tin khách hàng,
nắm hồ sơ do khách hàng cung cấp; phỏng vấn trực tiếp sau đó khảo sát
thực tế tại cơ sở của khách hàng đó. Sau khi tổng hợp và báo cáo Ban Giám
đốc để ra quyết định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

58
Ba là: Phân loại khách hàng. Thông qua hồ sơ của khách hàng để phân
loại dựa trên một số tiêu chí nhƣ sau:
Lợi nhuận của Doanh nghiệp, khả năng tự đầu tƣ, khả năng thanh toán
nợ, tỷ lệ nợ quá hạn và việc chấp hành pháp luật. Đó là những tiêu chí cơ bản
để chọn lọc khách hàng, ra quyết định cho vay mới mức tín dụng, lãi suất và
thời hạn cho vay tùy từng đối tƣợng.
Bốn là: Một trong cơng cụ để quản lý tiền vay đó là các điều kiện đảm
bảo tiền vay cụ thể là: Tài sản thế chấp, tài sản cầm cố… Đƣợc cán bộ tín
dụng thẩm định chặt chẽ các điều kiện trên cơ sở tính hợp pháp, hợp lý về
quyền sở hữu, quyền sử dụng, tài sản khơng có tranh chấp, tài sản đã đƣợc
bảo hiểm…
3.3.3. Một số kết quả đạt được trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng
Trong những năm qua với những nỗ lực trong việc hạn chế rủi ro tín
dụng, NHNo&PTNT TP Thái Nguyên đã đạt đƣợc một số kết quả:
- Chất lƣợng tín dụng ngày càng tăng thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ
lệ nợ xấu năm 2012 giảm so với năm trƣớc:
+ Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ: 3,47% (năm 2010); 2,59% (năm
2011); 2,98% (năm 2012).
+ Tỷ lệ nợ xấu: 2,3% (năm 2010); 1,9% (năm 2011); 1,8% (năm 2012).
- Cơ cấu cho vay ngày càng hợp lý: Ngân hàng chủ động tìm kiếm khách

hàng tiềm năng, các phƣơng án/dự án khả thi. Hạn chế cho vay đối với các
ngành kinh tế, các mặt hàng (kinh doanh nhà cửa, sắt thép...) có nhiều biến động
về thị trƣờng. Mở rộng cho vay đối với các ngành kinh tế, mặt hàng có thị
trƣờng tiêu thụ ổn định. Chính điều này đã tăng chất lƣợng các khoản cho vay.
- Thực hiện tốt các quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt
động tín dụng bao gồm giới hạn cho vay một khách hàng khơng vƣợt q
15% vốn tự có của ngân hàng, giới hạn cho vay một nhóm khách hàng khơng
vƣợt q 50%, tỷ lệ nợ quá hạn đạt đƣợc theo kế hoạch đề ra < 3%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

59
3.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Thành
phố Thái Nguyên
3.3.4.1. Công tác thẩm định và xét duyệt cho vay
Thẩm định là khâu rất quan trọng để đƣa ra quyết định đầu tƣ chính
xác, cũng từ đây nâng cao chất lƣợng khoản vay, hạn chế nợ quá hạn phát
sinh. Trong công tác này cần đƣợc đổi mới đồng bộ mơ hình tổ chức, hồn
thiện quy chế, quy trình và phƣơng pháp thẩm định.
3.3.4.2. Các hình thức bảo đảm tiền vay
Việc đa dạng hố các hình thức tín dụng là một trong những cơng tác
tín dụng rất quan trọng. Dù hình thức cho vay nào cũng phải chặt chẽ. Hồ sơ
pháp lý phải bảo đảm đƣợc an toàn, cho dù là bảo lãnh, thế chấp, cầm cố
hoặc sự kết hợp các hình thức đó. Nhiều tài sản đảm bảo định giá chƣa sát
thị trƣờng.
3.3.4.3. Năng lực và đạo đức nghề nghiệp cán bộ Ngân hàng.
Đây là khâu then chốt cần quan tâm. Nhân viên tín dụng cịn thiếu trình
độ chun mơn về các ngành nghề. Trình độ chun mơn về tín dụng chƣa đủ
mà cịn phải trang bị thêm kiến thức chuyên môn kỹ thuật. Nâng cao năng lực

chuyên môn, nghiệp vụ thƣờng xuyên để theo kịp thực tiễn cơng tác, tạo nên
hiệu quả tồn diện. Song song vấn đề đạo đức nghề nghiệp cần phải tập trung
nghiên cứu để nâng cao. Làm thế nào để bản thân từng ngƣời tự tu dƣỡng, rèn
luyện, không bị cám dỗ do đồng tiền, luôn trung thực. Trong vấn đề này công
tác khen thƣởng, kỷ luật phải rõ ràng, minh bạch để tạo ra một tinh thần trách
nhiệm với cơng việc cụ thể và với tồn bộ cơ quan.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

60
Chƣơng 4
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
4.1. Định hƣớng phát triển chung của NHNo&PTNT Thành phố Thái Nguyên
Cùng với quá trình hồn thiện mơ hình và phát triển bền vững trong hệ
thống NHNo&PTNT Việt Nam.
Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của UBND Thanh phố Thái
Nguyên. Căn cứ vào định hƣớng và mục tiêu đề ra của Hội Đồng quản trị và
Tổng Giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam, NHNo&PTNT Thành phố Thái
Nguyên đã đề ra định hƣớng, phƣơng hƣớng và giải pháp thực hiện nhƣ sau:
- Tăng cƣờng nâng cao chất lƣợng tín dụng, khơng ngừng nâng cao
năng lực tự chủ về tài chính, phát triển quy mô, đạt các yêu cầu đối với một
định chế tài chính, ổn định, mở rộng đối tƣợng, đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ
trong điều kiện phù hợp đƣợc Ngân hàng Nhà Nƣớc cho phép.
- Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định trƣớc khi cho vay. Cần phân
loại khách hàng, phân tích từng nhóm khách hàng, nhóm đối tƣợng cho vay.
Trên từng địa bàn phải tiến hành điều tra, phân loại khách hàng kể cả khách

hàng có quan hệ tín dụng và khách hàng chƣa có quan hệ tín dụng đẻ có biện
pháp ứng xử thích hợp trong quan hệ tín dụng hiện tại và tƣơng lai. Nắm bắt
kịp thời những thông tin của nền kinh tế, biết động của thị trƣờng thế giới và
khu vực, những điều chỉnh cơ chế chính sách có liên quan đến nghiệp vụ tín
dụng, phân nhóm khách hàng theo ngành nghề đối tƣợng vay vốn để xác định
cơ cấu đầu tƣ vốn tín dụng phù hợp.
- Thực hiện nghiêm chỉnh quy trình thẩm định và xét duyệt cho vay:
Phải tuân thủ quy trình nghiệp vụ nhằm đảm bảo an tồn tài sản và con ngƣời.
Việc thẩm định nhu cầu vay vốn và đánh giá giá trị tài sản cần phải chính xác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

61
- Nâng cao năng lực công tác của đội ngũ cán bộ tín dụng, cán bộ thẩm
định. Qua phân tích tỷ lệ nợ quá hạn ngoài những nguyên nhân khách quan
còn bộc lộ sự bất cập của đội ngũ CBTD, trong khâu thẩm định và quản lý
vốn vay đối với khách hàng. Vì vậy việc nâng cao năng lực cơng tác (bao
gồm năng lực về chuyên môn nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp).
- Đối với công tác tổ chức cán bộ- đào tạo tập huấn: Cần lựa chọn bố trí
những cán bộ có đủ năng lực, trình độ có tinh thần trách nhiệm trƣớc cơng
việc, đảm nhận cơng tác tín dụng cho vay Doanh nghiệp và hộ kinh doanh sản
xuất lớn. Cần đổi mới phƣơng pháp tập huấn cho CBTD. Do đó cần phân loại
cán bộ theo trình độ và khả năng nhận thức để có nội dung và phƣơng pháp
đào tạo, tập huấn phù hợp.
- Trong cơng tác chỉ đạo điều hành: Bám sát chƣơng trình phát triển
kinh tế xã hội và quy hoạch của địa phƣơng có liên quan để xác định, lựa
chọn lĩnh vực đầu tƣ hợp lý có hiệu quả. Đầu tƣ đúng hƣớng, đúng đối tƣợng,
đúng ngành nghề.
- Làm lành mạnh dƣ nợ từ nhóm 2 trở lên: Để ngăn ngừa nợ xấu phát

sinh, nâng cao chất lƣợng tín dụng, tiến hành phân tích từng khoản nợ đã
đƣợc cơ cấu lại. hạn chế gia hạn nợ đối với những trƣờng hợp không cần thiết.
Trong sự nghiệp đổi mới và phát triển của đất nƣớc ngày càng khẳng
định vai trò quan trọng của vốn tín dụng Ngân hàng đối với Nơng nghiệp
Nơng nơng. Với điều kiện hiện nay và cũng nhƣ sau này, nhu cầu đòi hỏi về
vốn sản xuất kinh doanh, phát triển dịch vụ ngày một lớn nó đã trở thành vấn
đề cấp bách không thể thiếu đƣợc. Để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần, phù hợp cơ chế thị trƣờng thì NHNo&PTNT Thành
phố Thái Nguyên sẽ phải tăng khối lƣợng tín dụng cho khách hàng, đó là các
đơn vị tổ chức kinh tế, các hộ nông dân trên phạm vi địa bàn hoạt động. Việc
mở rộng tín dụng là điều cần thiết, nhƣng phải hạn chế tối đa những rủi ro có
thể xảy ra. Do vậy để tồn tại và phát triển trong cạnh tranh của cơ chế thị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

62
trƣờng, phát huy vị trí vai trị của NHNo&PTNT Thành phố Thái Nguyên là
cần phải nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng, hạn chế rủi ro đến mức thấp
nhất. Đó là mục tiêu mà bất cứ một ngân hàng thƣơng mại nào cũng phải thực
hiện cho kỳ đƣợc.
- Biện pháp xử lý các khoản nợ xấu phát sinh: Phân tích thực trạng của
từng khoản nợ xấu, nguyên nhân phát sinh, là cơ sở để tìm ra các biện pháp
xử lý thích hợp, đồng thời cũng có tác dụng ngăn ngừa rút kinh nghiệm để
không tái phạm.
4.2. Phƣơng hƣớng và mục tiêu thực hiện năm 2013 của NHNo&PTNT
Thành phố Thái Nguyên
Phát huy kết quả đã đạt đƣợc năm 2012 đồng thời bám sát các mục
tiêu và giải pháp phát triển kinh tế -xã hội theo định hƣớng đại hội đảng bộ
Thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2015, chi nhánh NHNo&PTNT

Phổ yên tập trung mọi biện pháp huy động nguồn vốn trong dân cƣ và các tổ
chức kinh tế. Trên cơ sở nguồn vốn huy động đƣợc phát triển mở rộng đầu
tƣ đáp ứng yêu cầu vốn cho phát triển kinh tế ở mọi thành phần mà đặc biệt
là lĩnh vực Nông nghiệp Nông thôn phục vụ tốt nhất yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội của địa phƣơng.
Mở rộng đầu tƣ tín dụng đồng thời phát triển các dịch vụ ngân hàng
từng bƣớc vững chắc an toàn và hiệu quả .
NHNo&PTNT Thành phố Thái Nguyên đề ra các chỉ tiêu cụ thể cho
năm 2013 nhƣ sau:
- Nguồn vốn huy động đến 31/12/2013 đạt 490 tỷ đồng, tăng so với đầu
năm 18.6%.
- Tổng dƣ nợ đến 31/12/2013 đạt 600 tỷ đồng, tăng so với đầu năm 13.2%.
Trong đó dƣ nợ nông nghiệp nông thôn đạt 40%/tổng dƣ nợ.
- Nợ xấu: < 1.5%/tổng dƣ nợ.
- Tài chính: Phấn đấu thu nhập của cán bộ, nhân viên cơ quan không
thấp hơn năm 2012.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×