Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng công tác thi công đất, áp dụng cho dự án xử lý nứt, lún, sạt trượt đoạn đê sông ngũ huyện khê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 111 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Dương Văn Tình
Lớp cao học: 22QLXD22
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Tên đề tài luận văn: “Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng công tác thi
công đất, áp dụng cho dự án xử lý nứt, lún, sạt trượt đoạn đê sông Ngũ Huyện
Khê”.
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi là do tôi làm. Những kết quả nghiên cứu là
trung thực.Trong q trình làm tơi có tham khảo các tài liệu liên quan nhằm khẳng
định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài. Các tài liệu trích dẫn rõ nguồn gốc và các
tài liệu tham khảo được thống kê chi tiết. Tôi không sao chép từ bất kỳ nguồn thơng tin
nào, nếu vi phạm tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Học viên

Dương Văn Tình

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn
tận tình của PGS.TS Dương Đức Tiến, và những ý kiến về chuyên môn quý báu của
các thầy cô giáo trong khoa Cơng trình, bộ mơn Cơng nghệ và Quản lý xây dựng.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong Trường Thủy lợi đã tận tình giảng
dạy tác giả trong suốt quá trình học tại trường và xin cảm ơn anh em bạn bè đồng


nghiệp trong cơ quan đã cung cấp số liệu, giúp đỡ tác giả có đủ tài liệu để thực hiện
luận văn.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn
khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
các thầy cô.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Dương Văn Tình

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii

DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài .................................................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2

5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
6. Kết quả đạt được ...................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG CÔNG TÁC
THI CÔNG ĐẤT ........................................................................................................... 4
1.1 Chất lượng cơng trình xây dựng ............................................................................ 4
1.1.1 Quan niệm về chất lượng. ................................................................................... 4
1.1.2 Các thuộc tính của chất lượng: ........................................................................... 7
1.1.3 Các yêu cầu và đặc điểm của chất lượng : .......................................................... 9
1.1.4 Vai trò của chất lượng....................................................................................... 10
1.2Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. ............................................................. 10
1.2.1Cơng trình xây dựng và quy trình xây dựng một cơng trình xây dựng. ............ 10
1.2.2 Chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. .................................. 14
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đến quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng: ............................................................................................................................ 19

iii


1.3 Đặc điểm công tác thi công đất và yêu cầu nâng cao chất lượng cơng trình ...... 21
1.3.1Một số khái niệm chung về công tác thi công đất ............................................. 21
1.3.2 Những đặc điểm đặc trưng của thi công đất ..................................................... 23
1.3.3 Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng từ giai đoạn thi công ............ 27
Kết luận Chương 1..................................................................................................... 30
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ LÝ THUYẾT TRONG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TÁC THI CÔNG ĐẤT .................................................................... 31
2.1 Cơ sở pháp lý trong quản lý chất lượng công tác thi công đất ............................ 31
2.1.1 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. .......................................... 31
2.1.2 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015về quản lý chất lượng và bảo trì
cơng trình xây dựng ..................................................................................................... 33
2.1.3 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn chủ yếu .................................................................. 36

2.2 Quy trình cơng tác thi cơng đất ........................................................................... 38
2.3 Quy trình giám sát thi cơng đất ......................................................................... 40
2.3.1 Giám sát, kiểm tra chất lượng vật liệu: ............................................................ 40
2.3.2 Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình ............................................................ 41
2.4 Quy trình kiểm định, thí nghiệm ........................................................................ 42
2.5 Quy trình nghiệm thu........................................................................................... 47
2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thi công đất ............................... 50
2.6.1 Hệ thống văn bản pháp luật ................................................................... 50
2.6.2 Việc lựa chọn biện pháp thi công ..................................................................... 51
2.6.3 Năng lực, biện pháp tổ chức thi công và hệ thống quản lý chất lượng của nhà
thầu thi công ................................................................................................................ 52
2.6.4Năng lực quản lý của Chủ đầu tư ...................................................................... 53
2.6.5Công tác giám sát thi công ................................................................................ 54
2.6.6Công tác kiểm định và nghiệm thu .................................................................... 58
2.6.7Các nhân tố ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên ................................................. 58

iv


2.6.8. u cầu chất lượng cơng trình sửa chữa nâng cấp .......................................... 60
Kết luận chương 2 ...................................................................................................... 63
CHƯƠNG 3:ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TÁC THI CÔNG ĐẤT ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN: “XỬ LÝ NỨT, LÚN, SẠT
TRƯỢT ĐOẠN ĐÊ SÔNG NGŨ HUYỆN KHÊ”. .................................................... 64
3.1 Giới thiệu chung về dự án .................................................................................... 64
3.1.1 Giới thiệu về huyện Yên Phong và tuyến đê sông Ngũ Huyện Khê ................ 64
3.1.2Giới thiệu về dự án ............................................................................................ 65
3.1.3 Thực trạng chất lượng cơng trình sửa chữa nâng cấp ...................................... 71
3.2Phân tích biện pháp thi cơng và quản lý chất lượng thi công đất cho dự án ........ 74
3.2.1 Phân tích và đánh giá quy trình quản lý chất lượng hiện tại của Chủ đầu tư ... 74

3.2.2 Bố trí mặt bằng thi công tuyến đê ..................................................................... 75
3.2.3 Vật liệu đất đắp đưa vào sử dụng .................................................................... 76
3.2.4 Công tác đào ..................................................................................................... 77
3.2.5 Công tác đắp ..................................................................................................... 77
3.2.6. Công tác đầm ................................................................................................... 79
3.2.7 Thi công các công tác tiếp theo ........................................................................ 79
3.2.8 Công tác quản lý chất lượng trong thi công đất cho dự án ............................... 80
3.2.9 Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng cơng trình........................... 83
3.3 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao quản lý chất lượng công tác thi công
đất cho dự án ................................................................................................................ 84
3.3.1. Xây dựng mơ hình quản lý chất lượng cho dự án ......................................... 84
3.3.2 Giải pháp về quản lý tổ chức công trường........................................................ 86
3.3.3 Giải pháp về công tác đào, đắp, đầm đất .......................................................... 87
3.3.4 Giải pháp về công tác thí nghiệm đất ............................................................... 89
3.3.5 Giải pháp về quản lý kích thước hình học, vị trí cơng trình ............................. 91
3.3.6 Giải pháp về hệ thống kiểm sốt an tồn lao động ........................................... 92

v


3.3.7 Vấn đề đặt ra chất lượng cơng trình sửa chữa nâng cấp ................................... 92
Kết luận Chương 3..................................................................................................... 99
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 101
1. Những kết quả đạt được của luận văn ................................................................ 101
2. Những tồn tại trong quá trình thực hiện luận văn ............................................... 101
3. Những kiến nghị .................................................................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 103

vi



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng cơng trình xây dựng ...........7
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình xây dựng tổng quát ..............................................................12
Hình 1.3: Quản lý chất lượng theo các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
.......................................................................................................................................18
Hình 1.4 : Sự cố vỡ đập thủy điện Ia Krêl 2, trên địa bàn tỉnh Gia Lai .......................29
Hình 1.5 : Sự cố vỡ ống dẫn dịng thủy điện Sơng Bung 2 ,tỉnh Quảng Nam .............29
Hình 1.6 : Sự cố vỡ đập Đầm Hà ,tỉnh Quảng Ninh ....................................................30
Hình 3.1: Vị trí tuyến đê sơng Ngũ Huyện Khê của dự án ..........................................65
Hình 3.2: Mái đê và mặt đê sau khi được xử lý ............................................................71
Hình 3.3: Quy trình quản lý chất lượng hiện tại của chủ đầu tư ...................................74
Hình 3.4: Mặt cắt ngang đê ...........................................................................................79
Hình 3.5: Mơ hình quản lý trên cơng trường của Nhà thầu ..........................................81
Hình 3.6: Mơ hình QLCL đề xuất tại dự án ..................................................................85
Hình 3.7: Sơ đồ thí nghiệm đất đắp ...............................................................................90
Hình 3.8. Hệ thống kiểm sốt an tồn lao động của Nhà thầu ......................................92

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

QLCL

: Quản lý chất lượng

TVGS

: Tư vấn giám sát


QLDA

: Quản lý dự án

TVTK

: Tư vấn thiết kế

DAĐT

: Dự án đầu tư

CTCP

: Công ty cổ phần

CĐT

: Chủ đầu tư

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh ngày nay, cùng với sự phát triển của đất nước và sự hội nhập quốc
tế với sự chuyển mạnh sang kinh tế thị trường, các dự án thi công xây dựng cơng
trình hiện nay được sử dụng các phương pháp thi công cũng như các thiết bị hiện
đại để tối ưu hóa các cơng việc, hồn thành cơng trình trong thời gian ngắn nhất.

Mỗi phương pháp thi công đều có các tính ưu điểm và nhược điểm riêng của từng
loại, trong đó khơng thể khơng kể đến cơng tác thi công đất. Công tác thi công đất
đã được biết từ thời xa xưa và gắn liền với nhân dân bằng các cách sử dụng dụng cụ
thô sơ thời xưa đến các thiết bị máy móc hiện đại ngày nay; với nhiều khái niệm
qua nhiều thời kỳ. Các cơng trình xây dựng nói chung đều có cơng tác thi cơng đất
như đào đất hay đắp đất, đối với cơng trình thủy lợi dù là cơng trình cơng trình bằng
bê tơng, bê tơng cốt thép hay cơng trình đá, đặc biệt là cơng trình đất thì khối lượng
cơng tác thi cơng đất thường rất lớn, có ảnh hưởng quan trọng tới chất lượng cơng
trình do nó chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên như điều kiện địa hình,
điều kiện địa chất, địa chất thủy văn, thời tiết, khả năng cung ứng nhân lực...thời
gian thi công hạn chế .
Như vậy tầm quan trọng của công tác thi công đất tới các cơng trình nói chung và
cơng trình thủy lợi nói riêng (đặc biệt cơng trình đất) rất quan trọng. Thực tế các
cơng trình đất như đập đất hay xử lý các sự cố liên quan tới đê điều phải xử lý khẩn
cấp, trong thời gian ngắn vì nếu khơng khẩn trương nó sẽ ảnh hưởng tới tính mạng
của người dân xung quanh, cũng như thiệt hại về kinh tế rất lớn cho những vùng
xung quanh. Mặc dù quản lý của nhà nước quản lý chất lượng về thi công cơng
trình xây dựng nói chung và cơng trình đất nói riêng đã dần được hồn thiện nhưng
cơng tác thi cơng đất vẫn còn nhiều yếu tố bất cập, tồn tạiso với với yêu cầu chất
lượng. Đặc biệt với các công trình liên quan tới cơng trình đất (đập đất, đê kè), do
vậy đề tài : Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng công tác thi công đất áp

1


dụng cho dự án “Xử lý nứt, lún, sạt trượt đoạn đê sông Ngũ Huyện Khê” là hết
sức quan trọng và cần thiết.
2. Mục đích của đề tài
Mục đích của đề tài là nghiên cứu, đưa ra được giải pháp nâng cao quản lý chất
lượng công tác thi công đất dự án xử lý sự cố đoạn đê sông Ngũ Huyện Khê.

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a, Ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần hệ thống hóa và cập nhật những vấn đề lý luận cơ bản về công tác
quản lý chất lượng công tác thi cơng đất. Những nghiên cứu này có giá trị làm tài
liệu tham khảo cho công tác thi công đất.
b, Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tài liệu tham khảo có giá trị trong việc nâng cao
chất lượng công tác quản lý chất lượng cơng tác thi cơng đất cho cơng trình xử lý
nứt, lún, sạt trượt đoạn đê sông Ngũ Huyện Khê đoạn qua địa bàn xã Đông Phong,
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Công tác thi công đất áp dụng cho dự án Xử lý
nứt, lún, sạt trượt đoạn đê sông Ngũ Huyện Khê đoạn qua địa bàn xã Đông Phong,
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
* Phạm vi nghiên cứu
Về mặt nội dung, đề tài nghiên cứu quá trình hình thành và quy định về quản lý chất
lượng xây dựng cơng trình, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng xây dựng cơng
trìnhXử lý nứt, lún, sạt trượt đoạn đê sông Ngũ Huyện Khê đoạn qua địa bàn xã
Đông Phong, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.

2


5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp hệ thống hóa văn bản pháp luật liên quan đến quản lý chất lượng
công tác thi công đất. Các văn bản được áp dụng liên quan như: Nghị định
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
cơng trình xây dựng; Tiêu chuẩn Việt Nam 4447:2012: Công tác đất-Thi công và
nghiệm thu.

- Phương pháp khảo sát điều tra, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích
tổng hợp và so sánh về số liệu thủy văn, mực nước lũ hàng năm, địa chất cơng
trình...
6. Kết quả đạt được
-Luận văn làm rõ các khái niệm về quản lý chất lượng trong cơng tác thi cơng đất
xây dựng cơng trình, cơ sở pháp lý và các văn bản liên quan đến quá trình thi cơng
xây dựng cơng trình làm cơ sở lý luận cho những phân tích, đề xuất giải pháp, hiệu
quả quản lý chất lượng công tác thi công đất trong thi cơng xây dựng cơng trình.
- Phân tích làm sáng tỏ các đặc điểm tồn tại và hạn chế về quản lý chất lượng công
tác thi công đất tới quá trình thi cơng xây dựng cơng trình.
- Nghiên cứu giải pháp khoa học và khả thi nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chất
lượng thi công đất áp dụng cho Dự án: “Xử lý nứt, lún, sạt trượt đoạn đê sông Ngũ
Huyện Khê đoạn qua địa bàn xã Đông Phong, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh”.

3


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG
CÔNG TÁC THI CƠNG ĐẤT
1.1 Chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.1 Quan niệm về chất lượng.
Chất lượng không tự nhiên sinh ra, nó là kết quả tác động của hàng loạt các yếu tố
có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải
quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. QLCL là một khía cạnh của chức năng
quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng.
Hiện nay, tồn tại các quan điểm khác nhau về QLCL.
- Theo Gost 15467 – 70: QLCL là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất lượng tất
yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này được thực
hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động hướng đích tới
các nhân tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí.

- Theo A.G.Robertson, một chuyên gia người anh về chất lượng cho rằng: QLCL
được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và sự phối
hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tăng cường chất lượng
trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả nhất,
đối tượng cho phép thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng.
- Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: QLCL là hệ thống các
phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm hàng hóa có chất lượng cao
hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng.
- Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực
quản lý chất lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa QLCL có nghĩa là: Nghiên cứu
triển khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế
nhất, có ích nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của người
tiêu dùng.

4


- Theo Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa về
QLCL: Là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tơn trọng tổng thể
tất cả các thành phần của một kế hoạch hành động.
- Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: QLCL là một hoạt động
có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu, trách nhiệm
và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất
lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống
chất lượng.
Như vậy, tuy còn nhiều tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về QLCL, song nhìn
chung chúng có những điểm giống nhau như:
- Mục tiêu trực tiếp của QLCL là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng phù
hợp với nhu cầu của thị trường với chi phí tối ưu.
- Thực chất của QLCL là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý như:

Hoạch định, tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh.
- QLCL là hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành chính, tổ chức, kinh tế, kỹ
thuật, xã hội). QLCL là nhiệm vụ của tất cả mọi người, mọi thành viên trong xã hội,
trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các cấp, nhưng phải được lãnh đạo
cao nhất chỉ đạo.
Như vậy quản lý chất lượng cơng trình là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu
cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu và quy định đó bằng các biện pháp như kiểm
sốt chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ
thống. Hoạt động quản lý chất lượng công trình xây dựng chủ yếu là cơng tác giám
sát của chủ đầu tư và các chủ thể khác.
Hoạt động QLCL diễn ra ở tất cả các giai đoạn của dự án. Tuy nhiên, chủ yếu diễn
ra ở ba giai đoạn. Giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư, thực hiện dự án đầu tư, kết thúc
dự án đầu tư. Trong ba giai đoạn đó giai đoạn thực hiện dự án đầu tư ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng sản phẩm xây dựng. QLCL ở giai đoạn thực hiện dự án đầu
tư chủ yếu diễn ra như sau:

5


- QLCL khảo sát xây dựng, các yêu cầu chính trong hoạt động QLCL ở giai đoạn
này là.
+ Tìm kiếm đơn vị khảo sát xây dựng có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện
công tác tư vấn và khảo sát cơng trình với chất lượng cao nhất, giá thành thấp nhất.
+ Có thể bổ sung nhà thầu tư vấn giám sát quá trình khảo sát xây dựng. Nếu phát
hiện các yếu tố bất thường có thể đề nghị khảo sát bổ sung. Đơn vị tư vấn giám sát
khảo sát được lựa chọn phải có năng lực và kinh nghiệm phù hợp.
- QLCL thiết kế cơng trình, các u cầu chủ yếu trong hoạt động QLCL ở giai đoạn
này là yêu cầu về năng lực của các nhà thầu, cụ thể.
+ Nhà thầu thiết kế: Bố trí đủ người có kinh nghiệm và chun mơn phù hợp để
thực hiện thiết kế. Cử người có đủ điều kiện năng lực theo quy định để làm chủ

nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế.
+ Nhà thầu thẩm tra: Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực thực hiện thẩm tra đối
với các phần việc mà mình thực hiện.
- QLCL thi cơng xây dựng cơng trình có các hoạt động QLCL tự giám sát của nhà
thầu thi công xây dựng, giám sát thi công XDCT và công tác nghiệm thu của chủ
đầu tư, giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế XDCT và ở một số dự án có sự tham
gia giám sát của cộng đồng….
Trên cơ sở những khái niệm chung về chất lượng sản phẩm, chất lượng cơng trình
xây dựng có thể được hiểu là sự đảm bảo tốt những yêu cầu về an toàn, bền vững,
kỹ thuật và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với qui chuẩn và tiêu chuẩn
xây dựng, các qui định trong văn bản qui phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng
kinh tế.

6


Hình 1.1: Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng cơng trình xây dựng
Nhìn vào sơ đồ các yếu tố tạo nên chất lượng cơng trình được mơ tả trên hình (Hình
1.1), chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ thuật
mà còn phải thỏa mãn các yêu cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội
và kinh tế. Ví dụ: một cơng trình đập đất q an tồn, q chắc chắn nhưng khơng
phù hợp với quy hoạch, kiến trúc, gây những ảnh hưởng bất lợi cho cộng đồng (an
ninh, an tồn mơi trường…), khơng kinh tế thì cũng khơng thoả mãn u cầu về
chất lượng cơng trình.
Chất lượng cơng tác thi cơng đất là cả 1 quá trình bao gồm từ quản lý chất lượng vật
liệu đầu vào, quá trình tạo ra sản phầm, đến con người, cơng cụ máy móc thiết bị
tạo ra sản phẩm ấy. Chất lượng sản phẩm ấy là 1 q trình tác động của cơng cụ,
máy móc, thiết bị tác động lên vật liệu để tạo ra sản phẩm mong muốn.
1.1.2 Các thuộc tính của chất lượng:
Chất lượng bao gồm 8 thuộc tính.

Thuộc tính kỹ thuật: Nó phản ánh cơng dụng chức năng của sản phẩm hàng hóa
dịch vụ. Các thuộc tính này xác định chức năng tác dụng chủ yếu và nó được quy
định bởi các chỉ tiêu như kết cấu vật chất, thành phần cấu tạo, các đặc tính về cơ lý
hóa.
Thuộc tính về tuổi thọ: đây là yếu tố đặc trưng cho tính chất của sản phẩm có giữ
được khả năng làm việc bình thường hay không trong một điều kiện thực hiện
nghiêm túc chế độ bảo hành, bảo dưỡng theo qui định thiết kế. Tuổi thọ của sản
phẩm là cơ sở quan trọng giúp cho khách hàng quyết định lựa chọn mua hàng, làm
tăng uy tín của sản phẩm và làm cho sản phẩm đó có khả năng cạnh tranh cao hơn.

7


Độ tin cậy: Đây được coi là một yếu tố quan trọng nhất phản ánh chất lượng của sản
phẩm hàng hóa dịch vụ. Đây chính là cơ sở cho các doanh nghiệp có khả năng duy
trì và phát triển sản phẩm của mình.
Độ an tồn: Những chỉ tiêu an tồn trong khai thác vận hành sản phẩm hàng hóa là
những chỉ tiêu cực kỳ quan trọng, đặc biệt là những chỉ tiêu an toàn tới sức khỏe
của khách hàng là yếu tố bắt buộc phải có trong mỗi sản phẩm với điều kiện tiêu
dùng hiện nay.
Mức độ gây ô nhiễm: cũng giống như độ an tồn và nó được coi như là một yêu cầu
bắt buộc mà các nhà sản xuất phải tuân thủ khi đưa sản phẩm của mình ra thị
trường.
Tính tiện dụng: Phản ánh những địi hỏi về tính sẵn có, dễ vận chuyển, bảo quản và
sử dụng, đồng thời có khả năng thay thế khi những bộ phận bị hỏng hóc.
Tính kinh tế: Đây là yếu tố rất quan trọng đối với những sản phẩm mà khi sử dụng
có tiêu hao nhiên liệu và năng lượng. Tiết kiệm nhiên liệu và năng lượng ngày nay
đã trở thành một trong những yếu tố phản ánh chất lượng và khả năng cạnh tranh
của sản phẩm trên thị trường.
Tính thẩm mỹ: Nó là đặc trưng cho sự truyền cảm, sự hợp lý về hình thức , kiểu

dáng. Hay nói cách khác những sản phẩm ngày nay phải đảm bảo sự hồn thiện về
kích thước, kiểu dáng và tính cân đối.
Tính vơ hình: Ngồi những thuộc tính hữu hình ra, thì chất lượng cịn có những
thuộc tính vơ hình khác và những thuộc tính này lại có ý nghĩa quan trọng đối với
khách hàng khi đánh giá chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ. Đây là căn cứ tạo
ra sự khác biệt, thể hiện tính chun nghiệp.
Trong cơng trình xây dựng, thuộc tính kỹ thuật phụ thuộc vào chất lượng vật liệu,
thiết kế, q trình thi cơng. Thuộc tính tuổi thọ cơng trình là giúp ta lựa chọn cho
phù hợp với từng yêu cầu, đây là yếu tố đặc trưng cho tính chất cơng trình có làm
việc bình thường hay không khi thực hiện nghiêm túc và đầy đủ chế độ bảo hành.
Mức độ an toàn và độ tin cậy của cơng trình phản ánh chất lượng của sản phẩm, độ

8


an tồn khi sử dụng cơng trình có đảm bảo hay không. Ngay từ ban đầu việc đánh
giá mức độ gây ơ nhiễm mơi trường khi cơng trình được đưa vào sử dụng là bắt
buộc và rất quan trọng. Tính tiện dụng , tính kinh tế, tính thẩm mỹ của cơng trình
hiện nay rất quan trọng, nó phục vụ nhu cầu của người dùng cơng trình làm sao tiện
dụng nhất, đẹp nhất nhưng lại bỏ ra chi phí ít nhất. Tính vơ hình của cơng trình
cũng có ý nghĩa quan trọng vì nó phụ thuộc vào sự cảm nhận của mỗi người về
cơng trình đó.
Cơng trình xây dựng có chất lượng thì đầu tiên phải thi cơng đúng thiết kế, thiết kế
cũng phải đảm bảo tính cơng năng của cơng trình, thiết kế phải phù hợp với thực tế
để được đảm bảo nhất. Ví dụ một cơng trình xây dựng trường học ta không thể lấy
mẫu của trạm y tế được dù vẫn đảm bảo chất lượng nhưng không phù hợp với công
năng sử dụng đề ra.
1.1.3 Các yêu cầu và đặc điểm của chất lượng :
1.1.3.1 Các yêu cầu:
Chất lượng phải chính là kết quả của sự phối hợp thống nhất giữa lao động với các

yếu tố kỹ thuật, kinh tế và các yếu tố văn hóa xã hội (bởi chất lượng là sự kết hợp
nhuần nhuyễn của bốn yếu tố).
Chất lượng phải phản ánh được khả năng đáp ứng được các yêu cầu về chức năng
kỹ thuật , phải phản ánh giá trị sử dụng mà sản phẩm có thể đạt được.
Các thuộc tính chất lượng phải là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố, nhiều bộ phận
hợp thành. Chất lượng khơng chỉ phản ánh trình độ kỹ thuật của sản phẩm , mà cịn
phản ánh trình độ, điều kiện phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước, mỗi khu vực
trong từng thời kỳ.
Chất lượng được hình thành trong tất cả mọi hoạt động, mọi quá trình. Vì vậy, phải
xem xét nó một cách chặt chẽ giữa các quá trình trước trong và sau sản xuất.
Chất lượng cần phải được xem xét chặt chẽ giữa các yếu tố tác động trực tiếp, gián
tiếp, bên trong và bên ngoài.
1.1.3.2. Đặc điểm của chất lượng :

9


- Chất lượng ở đây là một phạm trù kinh tế kỹ thuật và xã hội .
- Chất lượng có tính tương đối và thay đổi theo thời gian, khơng gian.
- Chất lượng sản phẩm tùy thuộc vào từng loại thị trường cụ thể. Nó có thể được
đánh giá cao ở thị trường này, nhưng không được đánh giá cao ở thị trường khác, có
thể phù hợp với đối tượng này, nhưng không phù hợp với đối tượng khác.
- Chất lượng có thể được đo lường và đánh giá thơng qua các tiêu chuẩn cụ thể.
- Chất lượng phải được đánh giá trên cả hai mặt khách quan và chủ quan. Tính chủ
quan thể hiện thơng qua chất lượng trong sự phù hợp hay còn gọi là chất lượng thiết
kế. Tính khách quan thể hiện thơng qua chất lượng trong sự tuân thủ thiết kế.
- Chất lượng chỉ thể hiện đúng trong những điều kiện tiêu dùng cụ thể, không có
chất lượng cho mọi đối tượng khách hàng trong mọi điều kiện tiêu dùng cụ thể.
1.1.4 Vai trò của chất lượng.
- Chất lượng sẽ tạo ra sức hấp dẫn, thu hút khách hàng và tạo nên lợi thế cạnh tranh

của doanh nghiệp.
- Chất lượng giúp cho doanh nghiệp tăng uy tín, hình ảnh và danh tiếng của mình
nhờ đó nó có tác động rất lớn tới quyết định lựa chọn mua hàng của khách hàng.
- Chất lượng là cơ sở cho việc duy trì và mở rộng thị trường, tạo sự phát triển lâu
dài và bền vững cho các doanh nghiệp.
- Nâng cao chất lượng có nghĩa tương đương với việc nâng cao năng suất lao động,
giảm thiểu chi phí, đồng thời làm giảm thiểu mức độ gây ô nhiễm môi trường.
Trong điều kiện ngày nay, nâng cao chất lượng là cơ sở quan trọng cho việc giao
lưu trao đổi thương mại và hội nhập quốc tế.
1.2 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
1.2.1Cơng trình xây dựng và quy trình xây dựng một cơng trình xây dựng.
1.2.1.1 Cơng trình xây dựng

10


Là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng,
thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần
dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được
xây dựng theo thiết kế.
Cơng trình xây dựng bao gồm: cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình
cơng nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác.
1.2.1.2 Quy trình xây dựng tổng qt
Để hồn thành một cơng trình xây dựng hồn chỉnh và đưa vào sử dụng phải trải
qua rất nhiều bước công việc xây dựng. Các bước này được quy định như sau:

11


Thu thập thông tin


Khảo sát xem xét năng
lực

Lập Hồ sơ hồn cơng

Lập Hồ sơ dự thầu

và hồ sơ quyết tốn
Tham dự đấu thầu

Nghiệm thu

Thương thảo, ký hợp
đồng

Thực hiện xây lắp

Nhập vật tư, thiết bị,
nhân lực

Thi cơng cơng trình

Lập biện pháp thi cơng

Hình 1.2: Sơ đồ quy trình xây dựng tổng quát
Bước 1: Thu thập thông tin về nhu cầu xây dựng. Việc thu thập thông tin về nhu cầu
xây dựng có thể qua các phương tiện thơng tin đại chúng, từ đề nghị của chủ đầu tư.
Bước 2: Khảo sát xem xét năng lực. Các giám đốc và phòng kế hoạch dự án của các
cơng ty xây dựng có trách nhiệm xem xét năng lực của cơng ty mình có đáp ứng


12


nhu cầu của chủ đầu tư hay không. Nếu đáp ứng sẽ chuyển sang bước công việc tiếp
theo.
Bước 3: Lập hồ sơ dự thầu. Các phịng ban chức năng có trách nhiệm lập hồ sơ dự
thầu để tham gia đấu thầu.
Bước 4: Tham dự đấu thầu
Nhà thầu sẽ gửi hồ sơ dự thầu đến chủ đầu tư. Nếu trúng thầu, nhà thầu xây dựng sẽ
được nhận công văn trúng thầu từ chủ đầu tư với giá dự thầu trong hồ sơ của nhà
thầu.
Bước 5: Thương thảo, ký hợp đồng
Trong công văn trúng thầu mà chủ đầu tư gửi có quy định thời gian và địa điểm
thương thảo, kí hợp đồng, theo đó nhà thầu sẽ thương thảo với chủ đầu tư.
Nhà thầu gửi hồ sơ dự thầu đến chủ đầu tư phải nộp 1% giá trị được nêu ra trong hồ
sơ mời thầu làm bảo lãnh dự thầu. Nếu công trình trúng thầu hay khơng, chủ đầu tư
sẽ trả lại số tiền ấy.
Thương thảo ký hợp đồng : giám đốc của nhà thầu sẽ cử cán bộ đến đàm phán trực
tiếp hoặc cử cán bộ đến đàm phán các điều khoản trách nhiệm, thanh toán... Ở giai
đoạn này, nhà thầu phải nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng thông thường khoảng
10% giá trị hợp đồng.
Bước 6: Sau khi ký hợp đồng, giám đốc cơng ty giao cơng trình cho các đội xí
nghiệp hoặc các đội xây dựng trong cơng ty để thi cơng. Nhà thầu có thể được phép
th thầu phụ để thi công một phần các hạng mục công trình ( nhưng danh sách nhà
thầu phụ phải được chủ đầu tư cho phép ).
Bước 7: Lập phương án biện pháp thi công
Đơn vị trong công ty nhận thi công cơng trình sẽ phải lập biện pháp thi cơng ( phải
phù hợp với tiến độ và các vấn đề khác trong hồ sơ dự thầu ).
Bước 8: Nhập vật tư, thiết bị, nhân lực.


13


Đơn vị thi công tiến hành tập kết thiết bị thi công, nhân lực thi công đến công
trường để tiến hành thi cơng. Sau đó căn cứ vào tiến độ thi công và nhu cầu nguyên
vật liệu để tiến hành tập kết vật tư.
Trong vấn đề tập kết vật liệu, không được tập kết nhiều quá và cũng không được tập
kết quá ít (hay thiếu). Phải mua vật liệu sao cho đảm bảo các giai đoạn tiếp theo.
Nguyên vật liệu phải đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng và phải được sự đồng ý của
chủ đầu tư.
Ví dụ như: Đất đắp phải mang đi thí nghiệm xem có đảm bảo yêu cầu trước khi đưa
vào sử dụng cho việc đắp đập.
Bước 9: Thực hiện xây lắp
Trong q trình thi cơng, phải đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh mơi trường, tiếp
đó biện pháp thi cơng phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật hiện hành và phải được chủ
đầu tư nghiệm thu từng phần, từng công tác.
Bước 10: Nghiệm thu.
Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn giám sát và đơn vị thi công tiến hành nghiệm thu từng
phần của công việc, từng giai đoạn của công việc. Nếu các hạng mục của công việc
chưa đảm bảo, nhà thầu phải tiến hành làm lại sao cho đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về
chất lượng.
Bước 11: Lập hồ sơ hồn cơng và hồ sơ quyết tốn cơng trình.
1.2.2 Chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
1.2.2.1 Quan niệm hiện đại về chất lượng cơng trình xây dựng.
Thơng thường xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng, chất lượng cơng trình
được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như : công năng, độ tiện dụng ; tuân thủ các
tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền vững, tin cậy, tính thẩm mỹ, an tồn trong khai thác sử
dụng, tính kinh tế; và đặc biệt đảm bảo về tính thời gian ( thời gian phục vụ của
cơng trình).


14


Rộng hơn, chất lượng cơng trình xây dựng cịn có thể và cần được hiểu khơng chỉ từ
góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà cịn
cả trong q trình hình thành sản phẩm xây dựng đó với các vấn đề liên quan khác.
Một số vấn đề cơ bản đó là :
Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng
về xây dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát thiết kế, thi
công... cho đến giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ cơng trình sau khi đã hết thời
hạn phục vụ. Chất lượng cơng trình xây dựng thể hiện ở chất lượng quy hoạch xây
dựng, chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơng trình, chất lượng khảo sát, chất lượng
các bản vẽ thiết kế...
Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng
mục cơng trình.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực
hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân,
kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
Vấn đề an tồn khơng chỉ là trong khâu khai thác sử dụng đối với người thụ hưởng
cơng trình mà cịn cả trong giai đoạn thi cơng xây dựng đối với đội ngũ cơng nhân
kỹ sư xây dựng.
Tính thời gian khơng chỉ thể hiện ở thời hạn cơng trình đã xây dựng có thể phục vụ
mà cịn ở thời hạn phải xây dựng và hồn thành, đưa cơng trình vào khai thác sử
dụng.
Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình chủ đầu tư phải chi
trả mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho cho các nhà đầu tư thực hiện
các hoạt động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát thiết kế, thi công xây

dựng...

15


Vấn đề môi trường cần chú ý ở đây không chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các
yếu tố môi trường mà cả tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu
tố môi trường tới quá trình hình thành dự án.
1.2.2.2 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
* Thực chất quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các
yêu cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu và quy định đó bằng các biện pháp như
kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một
hệ thống. Hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng chủ yếu là công tác
giám sát và tự giám sát của chủ đầu tư và các chủ thể khác.
* Vai trò của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng có vai trò to lớn đối với nhà
thầu, chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, vai trị đó được thể hiện
cụ thể là :
- Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng sẽ tiết
kiệm nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng
cao chất lượng cơng trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng tới
tăng năng suất lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu.
- Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thoả mãn được các yêu cầu
của chủ đầu tư, tiết kiệm được vốn và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư với nhà
thầu, góp phần phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài.
- Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định sức cạnh
tranh của các doanh nghiệp xây dựng.
- Hàng năm, vốn đầu tư dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 20-25% GDP. Vì vậy

quản lý chất lượng cơng trình xây dựng rất cần được quan tâm. Thời gian qua, cịn
có những cơng trình chất lượng kém, bị bớt xén, rút ruột khiến dư luận bất bình. Do

16


vậy, vấn đề cần thiết đặt ra đó là làm sao để cơng tác quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng có hiệu quả.
* Nội dung hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo các giai đoạn
của dự án.
Quản lý chất lượng cơng trình là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào quá
trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm : Chủ đầu tư, nhà thầu, các tổ
chức và cá nhân liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng, bảo
hành và bảo trì, quản lý và sử dụng cơng trình. [1]
Theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng và bảo trì cơng trình xây dựng, hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng xun suốt các giai đoạn từ khảo sát, thiết kế đến thi công và khai thác cơng
trình. [2]
Nếu tạm gác vấn đề quy hoạch sang một bên thì theo hình 1.3, hoạt động quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng chủ yếu là cơng tác giám sát của chủ đầu tư và các
chủ thể khác. Có thể gọi chung công tác giám sát là giám sát xây dựng. Nội dung
công tác giám sát và tự giám sát của các chủ thể có thể thay đổi tuỳ theo nội dung
của hoạt động xây dựng mà nó phục vụ. Có thể tóm tắt về nội dung và chủ thể giám
sát theo các giai đoạn của dự án xây dựng là:

17


×