Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

phân tích hiện trạng về đề xuất một số giải pháp quản lý môi trường khu công nghiệp nhơn hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 87 trang )

Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
MỤC LỤC Trang
CÁC CHỮ VIẾT TẮT III
TÓM TẮT LUẬN VĂN 1
PHẦN MỞ ĐẦU 3
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: 3
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: 5
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 5
CHƯƠNG 1 6
KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HỘI 6
1.1. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU 6
1.2. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ NHƠN HỘI 9
1.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HỘI – KHU A 14
1.3.1. Hiện trạng chất lượng không khí 14
1.3.2. Mạng lưới thuỷ văn và hiện trạng chất lượng nước mặt 17
1.3.3. Hiện trạng chất lượng nước mặt 19
1.4. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG XỬ LÝ CHẤT THẢI 21
CHƯƠNG 2 22
HIỆN TRẠNG QUI HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HỘI – KHU A 22
2.1. VỊ TRÍ KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HỘI 22
2.2. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG 26
2.2.1. Mục đích 26
2.2.2. Các ngành sản xuất trong KCN Nhơn Hội 26
2.2.3. Quy Hoạch Sử Dụng Đất 27
2.2.4. Quy Hoạch Các Khu Chức Năng Chính 27
2.3. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT 28
2.3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông 28
2.3.2. Quy hoạch hệ thống cấp điện: 30
2.3.3. Qui hoạch hệ thống cấp nước: 32
2.3.4. qui hoạch hệ thống thoát nước mưa 32
2.3.5. Qui hoạch hệ thống thu gom và xử lý nước thải 33


2.3.6. qui hoạch bãi trung chuyển chất thải rắn 35
CHƯƠNG 3 35
DỰ BÁO MỘT SỐ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA KCN
NHƠN HỘI TRONG THỜI GIAN TỚI 35
3.1. CÁC TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC 35
3.1.1. Tác động tích cực đến môi trường kinh tế xã hội chung quanh 35
3.1.2. Tính thích hợp về vò trí KCN Nhơn Hội – Khu A 36
3.2.1. Tác động tiêu cực trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng 38
3.2.2. Tác động tiêu cực trong giai đoạn hoạt động của khu CN Nhơn Hội – Khu A 40
3.2.3. Tác động đến môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và hệ thuỷ sinh 45
3.3 TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ – XÃ HỘI 53
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
i
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
3.3.1. Chỗ ở và sinh hoạt của công nhân 53
3.3.2. Vi khí hậu 54
3.3.3. Bệnh nghề nghiệp 54
3.3.4. Sự cố môi trường 54
3.4. TÁC ĐỘNG CỦA KCN NHƠN HỘI ĐẾN KHU DU LỊCH SINH THÁI CÁT TIẾN 57
CHƯƠNG 4 59
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HỘI 59
4.1. ĐỀ XUẤT KHUNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CHO KHU CÔNG
NGHIỆP NHƠN HỘI 59
4.1.1. Nhiệm vụ và chức năng 60
4.1.2. Phân khu chức năng các loại hình công nghiệp 61
4.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI
ĐOẠN XÂY DỰNG HẠ TẦNG CƠ SỞ 62
4.2.1. Dò phá bom mìn lưu tồn trong đất 62
4.2.2. Thu dọn và xử lý sinh khối thực vật do phát quang 63

4.2.3. Thu gom và sử lý bùn bề mặt bóc tách 63
4.2.4. Giảm thiểu ô nhiễm bụi khuếch tán từ quá trình san nền 63
4.2.5. Kiểm soát ô nhiễm do chất thải sinh hoạt 64
4.2.6. Kiểm soát ô nhiễm do dầu mỡ thải 64
4.2.7. Giảm thiểu các vấn đề xã hội 64
4.2.8. Các biện pháp giảm thiểu khác 65
4.3. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN KHAI
THÁC, VẬN HÀNH 65
4.3.1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí 65
4.3.2. Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải 67
4.3.3. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn và chất thải nguy hại 75
4.3.4. Giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường văn hoá xã hội 80
KẾT LUẬN 83
KIẾN NGHỊ 84
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
ii
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
DANH SÁCH CÁC BẢNG Trang

DANH SÁCH CÁC HÌNH Trang
Hình 1. 1: Bờ cát Nhơn Hội 9
Hình 1. 3: Cảnh quan ở Đầm Thò Nại Error: Reference source not found
Hình 2. 2: Cầu Nhơn Hội Error: Reference source not found
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KCN: khu công nghiệp
BQL: Ban quản lý
KCX: Khu chế xuất
XNT: Xử lý nước thải
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
QLMT: Quản lý môi trường

ĐTM: Đánh giá tác động môi trường
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
iii
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Khu công nghiệp Nhơn Hội – Khu A thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội trong
tương lai là một khu công nghiệp trọng điểm của thành phố Quy Nhơn. Luận
văn nghiên cứu hiện trạng, đánh giá tác động của các họat động trong tương lai
và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động và quản lý môi trường. Các kết
quả nghiên cứu trong luân văn có thể được tóm tắt như sau:
1. Đã tóm lược trình bày một số thông tin cơ bản về điều kiện hậu và kinh tế xã
hội của khu công nghiệp Nhơn hội – Khu A.
2. Đãõ trình bày hiện trạng quy hoạch khu công nghiệp Nhơn Hội bao gồm Quy
họach các ngành sản xuất trong KCN Nhơn Hội – Khu A, quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch các khu chức năng chính và quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật: hệ thống giao thông, hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước, hệ thống
thoát nước mưa. Theo dự án, tình hình nước thải từ Khu công nghiệp hầu hết
đã qua xử lý sơ bộ tại nhà máy rồi mới đưa vào hệ thống xử lý nước thải tập
trung của khu công nghiệp trước khi xả thải vào môi trường tự nhiên. Vì vậy
nước thải được xử lý một cách triệt để.
3. Trên cơ sở hiện trạng quy hoạch, căn cứ vào các hoạt động sản xuất cũng như
quy họach sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật, Luận văn đã phân tích các tác động
môi trường bao gồm tác động tích cực, các tác động tiêu cực đến môi trường
không khí, nước, đất, nước dưới đất, các tác động đến môi trường kinh tế xã hội
xung quanh. Các đánh giá tác động này sẽ là cơ sở để đề ra các giải pháp quản
lý môi trường.
4. Trên cơ sở nhận dạng các tác động môi trường trong giai đọan xây dựng cũng
như giai đọan họat động, Luận văn đã đề xuất một số giải pháp giảm thiểu tác
động và các biện pháp quản lý môi trường cho khu Công nghiệp Nhơn Hội –
Khu A. Các đề nghò bao gồm: khung chương trình quản lý môi trường, Các biện

pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực trong giai đoạn xây dựng hạ tầng cơ sở,
Các biện pháp giảm thiểu các tác động trong giai đoạn khai thác, vận hành như
giảm thiểu ô nhiễm không khí; giảm thiểu ô nhiễm do nước thải; giảm thiểu ô
nhiễm do chất thải rắn và chất thải nguy hại; giảm thiểu các tác động tiêu cực
đến môi trường văn hoá xã hội.
Để bảo vệ môi trường khu công nghiệp Nhơn Hội cần phải thực hiện các biện
pháp đã được đề xuất để quản lý môi trường nhằm giảm thiểu tối đa các tác
động môi trường, tiến đến áp dụng ISO 14000 cũng như quản lý chất thải có
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
1
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
hiệu quả. Tác giả hi vọng các kết quả của luận văn sẽ là tài liệu tham khảo tốt
cho Ban Quản lý Khu Công nghiệp Nhơn Hội và Sở Tài nguyên Môi trường
tỉnh Bình Đònh trong công tác quản lý môi trường./.
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
2
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Xây dựng các KCN, KCX đang là mục tiêu hướng tới của nhiều tỉnh thành
trong cả nước. Mỗi KCN ra đời sẽ là đầu mối quan trọng trong việc thu hút nguồn
đầu tư trong nước và nước ngoài, tạo động lực lớn cho quá trình tiếp thu công nghệ,
chuyển dòch cơ cấu kinh tế, phân công lao động phù hợp với xu thế hội nhập kinh
tế thế giới, tạo ra điều kiện cho việc phát triển công nghiệp theo quy hoạch tổng
thể, tạo điều kiện xử lý tập trung, hạn chế tình trạng phân tán chất thải công
nghiệp, … Ngoài ra, phát triển KCN cũng thúc đẩy sự hình thành và phát triển các
khu đô thò mới, phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ và dòch vụ.
Nhìn chung, các KCN đã đi đáp ứng những nhu cầu cuộc sống của con
người. Tuy nhiên, chất lượng quy hoạch phát triển các KCN trong thời gian qua
còn thấp, việc hình thành và phân bố các KCN còn dàn trải, xác đònh quỹ đất cho

KCN còn thiếu cơ sở khoa học, đặc biệt là vấn đề môi trường trong KCN vẫn chưa
được quan tâm đúng mức và chưa được giải quyết hiệu quả. Bản thân các khu công
nghiệp cũng tồn tại những mâu thuẫn khó tránh khỏi. Đó là do áp lực của quá trình
sản xuất công nghiệp lên môi trường, những vấn đề liên quan đến sức khoẻ cộng
đồng,…
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do sản xuất công nghiệp, trong
giai đoạn ban đầu thường thực hiện kiểm soát và xử lí chất thải. Dần dần, các nhà
quản lý đã nhận thấy sự hạn chế và tính thụ động của những giải pháp đó. Việc
“xử lí chất thải cuối đường ống” vừa gây tốn kém về mặt kinh tế vừa làm con
người phải thụ động đối phó với những tình huống rủi ro và sự cố môi trường. Ở
các nước công nghiệp phát triển, công tác bảo vệ môi trường cũng bắt đầu bằng
các giải pháp xử lí cuối đường ống. Tuy nhiên, sau đó, các nước này cũng nhận
thấy những điểm bất lợi và tính không hiệu quả của những giải pháp này. Do đó,
các giải pháp khác đã được nghiên cứu và phát triển nhằm khắc phục những hạn
chế của giải pháp xử lí cuối đường ống. Trải qua kinh nghiệm lâu dài trong lónh
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
3
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
vực xử lí cuối đường ống, với điều kiện kinh tế và công nghệ phát triển như hiện
nay, các nước trên thế giới đã đề ra chiến lược bảo vệ môi trường với cơ cấu cấp
bậc quản lí chất thải. Trong đó, các giải pháp “ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm”
thuộc cấp bậc ưu tiên lựa chọn nhất. Vì không có hoặc có rất ít chất thải phát sinh
và không tốn chi phí xử lí và quản lí chất thải. Những nhà sản xuất có thể loại trừ
hoặc ngăn chặn việc phát sinh chất thải từ quy trình sản xuất bằng cách quản lí tốt
quy trình sản xuất, thay đổi nguyên liệu đầu vào, áp dụng công nghệ sản xuất tiên
tiến, thay đổi đặc tính hoặc thành phần của sản phẩm,… Ngăn ngừa ô nhiễm công
nghiệp là một bộ phận trong các giải pháp ngăn ngừa ô nhiễm. Ngăn ngừa ô
nhiễm công nghiệp là giải pháp tối ưu để xây dựng chiến lược bảo vệ môi trường
nhằm khắc phục những vấn đề môi trường còn tồn tại ở các KCN.
Khu kinh tế Nhơn Hội theo quyết đònh số 141/2005/QĐ-TTg ngày 14/06/2005

của Thủ tướng Chính phủ và Quyết đònh số 142/2005/QĐ-TTg ngày 14/06/2005
của Thủ tướng Chính phủ được hình thành trên khu đất có diện tích khoảng 12.000
ha, trong đó khu đất dành cho quy hoạch phát triển công nghiệp khoảng 1.395 ha.
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A có diện tích khoảng 630 ha được quy hoạch
trong khu đất dành cho phát triển công nghiệp của khu kinh tế Nhơn Hội. KCN
Nhơn Hội – khu A do công ty cổ phần khu công nghiệp Sài Gòn – Nhơn Hội đầu tư
cơ sở hạ tầng nhằm thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước thuê đất xây dựng
các nhà máy trong khu công nghiệp.
Khu kinh tế Nhơn Hội vừa được hình thành là khu kinh tế trọng điểm của Tỉnh
Bình Đònh nói riêng và của cả nước nói chung. Có tầm quan trọng rất lớn trong
việc thay đổi bộ mặt kinh tế của tỉnh và cả nước. Nhưng đồng thời cũng thách thức
vấn đề môi trường của khu vực. Để hạn chế và ngăn ngừa những tác động môi
trường do họat động sản xuất của Khu Công Nghiệp này trong tương lai, việc
nghiên cứu hiện trạng, đề ra các giải pháp quản lý môi trường nhằm giảm thiểu
các tác động môi trường là việc cần thiết và có ý nghóa thực tiễn. Vì vậy, đề tài
“Phân tích hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý môi trường Khu Công Nghiệp
Nhơn Hội – Khu A” được chọn làm luận văn tốt nghiệp Khoa môi trường và Công
nghệ Sinh học trường Đại Học Kỹ thuật Công nghệ Tp.HCM.
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
4
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Mục tiêu của luận văn là đánh giá hiện trạng môi trường tại khu công nghiệp Nhơn
Hội – khu A. Trên cơ sở đó, đề xuất một số biện pháp nhằm quản lý môi trường tại
khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Luận văn đã được thực hiện trên cơ sở các phương pháp sau đây:
- Khảo sát thực đòa tại khu kinh tế Nhơn Hội.
- Thu thập các tài liệu có liên quan đến phát triển kinh tế, xã hội và môi
trường khu kinh tế Nhơn hội.

- Phương pháp “phân tích hoạt động , khía cạnh, tác động”.
- Vận dụng các nguyên lý của các công cụ quản lý môi trường để đề xuất các
giải pháp quản lý môi trường.
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
5
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH
TẾ XÃ HỘI KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HỘI
Để có căn cứ nhận thức hiện trạng môi trường, trong chương này trình
bày một số thông tin cơ bản về điều kiện hậu và kinh tế xã hội của khu công
nghiệp Nhơn hội.
1.1. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU
Khu Công Nghiệp Nhơn Hội - Khu A nằm trong vùng có khí hậu gió mùa cận
xích đạo với 2 mùa rõ rệt.Vò trí Khu Công Nghiệp Nhơn Hội - Khu A nằm gần
trạm khí tượng Quy Nhơn vì vậy các số liệu thống kê về thời tiết-khí hậu tại trạm
này được tham khảo sử dụng cho KCN Nhơn Hội Khu-A. Các đặc trưng về thời
tiết-Khí hậu khu vực cho thấy:
 Nhiệt Độ Không Khí :
Có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình chuyển hoá và phát tán các chất ô
nhiểm trong khí quyển. Nhiệt độ không khí càng cao, tốc độ các phản ứng hoá học
xảy ra càng nhanh và thời gian lưu tồn các chất ô nhiểm càng nhỏ. Sự biến thiên
giá trò nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình phát tán bụi và khí thải, đến quá trình trao
đổi nhiệt của cơ thể và sức khoẻ người lao động.
- Nhiệt đô không khí trung bình năm 27,4
0
C
- Tháng có nhiệt độ thấp nhất: tháng I-23,1
0
C

- Tháng có nhiệt độ cao nhất: VI-30,3
0
C
- Nhiệt độ cao nhất trung bình ngày: 35-36
0
C
- Nhiềt độ thấp nhất trung bình ngày:24-25
0
C
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 39-40
0
C
- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 13
0
C
- Biên độ nhiệt độ hàng năm,4
0
C
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
6
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
- Chênh lệch nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất và cao nhất:7,2
0
C
- Chênh lệch nhiệt độ giữa ban ngày và ban đêm:10-13
0
C(mùa mưa) và
7-9
0
C(mùa khô)

 Bức xạ mặt trời.
Bức xạ mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến
chế độ nhiệt trong vùng và qua đó sẽ ảnh hưởng đến mức độ bền vững khí quyển
và quá trình phát tán - biến đổi các chất gây ô nhiễm. Bức xạ mặt trời sẽ làm thay
đổi trực tiếp nhiệt độ của vật thể tuỳ thuộc vào khả năng phản xạ và hấp thụ bức
xạ của nó như bề mặt lớp phủ, màu sơn, tính chất bề mặt…
 Tổng bức xạ trong năm 145-152 Kcal/cm
2

 Lượng bức xạ bình quân ngày khoảng 417 cal/cm
2

 Cường độ bức xạ lớn nhất trong ngày các tháng trong năm 0,8-1,0
cal/cm
2
/phút, xảy ra từ 10-14 giờ.
 Số Giờ Nắng
- Số giờ nắng trung bình năm: 2.457 giờ
- Số giờ nắng trung bình ngày: 6,5-7,5 giờ
- Số giờ nắng cao nhất trong ngày:12,4 giờ
- Số giờ nắng thấp nhất trong ngày:1,5 giờ
- Số giờ nắng trung bình ngày trong tháng cao nhất:9,5 giờ
- Số giờ nắng trung bình ngày trong tháng thấp nhất: 2,1 giờ
- Tháng có số giờ nắng thấp hơn 200 giờ/tháng: tháng X-II
 Chế Độ Mưa
Chế độ mưa ảnh hưởng đến chất lượng khí. Khi mưa rơi cuốn theo bụi và các
chất ô nhiễm có trong khí quyển cũng như các chất ô nhiễm trên mặt đất, nơi mà
nước mưa sau khi rơi chảy qua. Chất lượng nước mưa tuỳ thuộc vào chất lượng khí
quyển và môi trường khu vực.
• Lượng mưa trung bình năm:1.951mm

• Lượng mưa năm lớn nhất: 2.711mm
• Lượng mưa năm thấp nhất: tháng:1.533mm
• Tháng có lượng mưa cao nhất: tháng X-907mm
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
7
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
• Tháng có lượng mưa thấp nhất: tháng IV-1 mm
 Bốc Hơi
 Lượng bốc hơi trung bình năm 1.043 mm
 Tháng có bốc hơi cao nhất: tháng VIII-141,5 mm
 Tháng bốc hơi thấp nhất: tháng II-61,7 mm
 Độ Ẩm Không Khí Tương Đối
Độ ẩm không khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến các
quá trình chuyển hoá và phát tán các chất ô nhiễm trong khí quyển, đến quá trình
trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khoẻ người lao động.
 Độ ẩm không khí tương đối trung bình năm: 76,9%
 Tháng có độ ẩm cao nhất: tháng X-82,0%
 Tháng có độ ẩm thấp nhất: tháng VIII-68%
 Chế Độ Gió
Gió là một nhân tố quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyền các chất ô
nhiểm trong khí quyển. Vận tốc gió càng lớn, khả năng lan truyền bụi và các chất
ô nhiểm càng xa, khả năng pha loãng với không khí sạch càng lớn.
 Các hướng gió chủ đạo trong năm là Bắc, Tây Bắc và Đông Nam.
- Tần suất trung bình trong năm của hướng gió Bắc khoảng 26,7 %
- Tần suất trung bình trong năm của hướng gió Tây Bắc khoảng
20,9%
- Tần suất trung bình trong năm của hương gió Đông Nam khoảng
17,9%
 Vận tốc trung bình hàng năm khoảng 3,4 m/s
Nhận Xét

• Chế độ nhiệt khá cao và ổn đònh quanh năm vì vậy có thể ảnh hưởng trực tiếp
đến các bồn chứa nhiên liệu lỏng đặt trong khu vực dự án và phát tán khí thải.
• Chế độ nhiệt khá cao, đặc biệt vào tháng VI và khi có gió to nếu công tác san
nền được thực hiện vào thời điểm này, môi trường không khí có thể sẽ bò ảnh
hưởng đáng kể do tác động của bụi.
• Lương bốc hơi tại khu vực dự án ở mức trung bình, tỷ lệ bốc hơi/lượng mưa
khoảng 53%.
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
8
Hình 1: Bờ cát Nhơn Hội
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
• Lượng mưa tương đối cao, đặc biệt vào tháng X vì vậy có thể ảnh hưởng đến
khả năng thoát nước bề mặt do tiếp nhận lượng lớn nước chảy tràn từ khu vực
dự án.
• Các hướng gió hcủ đạo trong năm tại khu vực dự án là Bắc, Tây Bắc và Đông
Nam vì vậy:
- vùng phía Nam dự á có khả năng chòu ảnh hướng do tác động của các
chất ô nhiễm dạng khí và mùi hôi từ khu vực dự án vơi tần suất ảnh
hưởng trong năm khoảng 26,7%
- Vùng phía Đông Nam dự án có khả năng chòu ảnh hưởng do tác động
của các chất ô nhiểm dạng khí và mùi hôi từ khu vực dự án với tần
suất ảnh hưởng trong năm khoảng 20,9%
- Vùng phía Tây Bắc dự án có khả năng chòu ảnh hưởng do tác động
của các chất ô nhiểm dạng khí và mùi hôi từ khu vực dự án với tần
suất ảnh hưởng trong năm khoảng 17,9%.
1.2. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ NHƠN HỘI.
 Hiện trạng dân số và lao động:
Kết quả thống kê về hiện
trạng dân số và lao động của xã
Nhơn Hội cho thấy: xã Nhơn Hội

có khoảng 562 hộ dân, tương ứng
với khoảng 3.256 người; trong đó
dân số trong độ tuổi lao động
khoảng 1.179 người chiếm 36,2%
tổng số dân.
 Hiện trạng sử dụng đất
Kết quả thống kê về hiện
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
9
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
trạng sử dụng đất của xã Nhơn Hội cho thấy tổng diện tích đất của xã khoảng 4028
ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp: 309,38 ha, chiếm 7,68% tổng diện tích đất.
- Đất lâm nghiệp: 1.169,22 ha, chiếm 29,03% tổng diện tích đất.
- Đất thổ cư: 16,64 ha, chiếm 0,41% tổng diện tích đất.
- Đất khác: 2.532,76 ha, chiếm 62,88% tổng diện tích đất.
 Đầu tư xây dựng cơ bản
Kết quả thống kê về tình hình đầu tư xây dựng cơ bản của xã Nhơn Hội cho
thấy:
- Năm 2004, báo cáo kinh tế kỹ thuật đường dân sinh Hội Giáo (Hội Bình) dài
1861, nối liền với đường Nhơn Hội – Nhơn Hải đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư
phê duyệt.
- Trong năm học 2005 – 2006, thành phố Qui Nhơn đã đầu tư xây dựng, tu sửa và
nâng cấp 11 phòng học, hiệu bộ, công trình phụ với tổng vốn trên 300 triệu
đồng.
- Đòa phương đã đầu tư tu bổ sân trường phổ thông, trường mẫu giáo thuộc khu
vực Hội Thành, sữa chữa nhỏ trạm bơm điện Nhơn Phước, nâng cấp trường mẫu
giáo Hội Tân, … với tổng kinh phí đầu tư là 10 triệu đồng.
- Ngoài ra, nhân dân thôn Hội Lợi đã bỏ vốn làm 04 đường giao thông cấp phối
nội bộ với chiều dài trên 1.100 m với tổng số tiền là 8 triệu đồng.

 Tình hình phát triển kinh tế
Kết quả thống kê về tình hình phát triển kinh tế của xã Nhơn Hội cho thấy:
- Tổng thu ngân sách được khoảng 932 triệu đồng, so với kế hoạch đạt
183,7%
- Thu phí lệ phí khoảng 34,58 triệu/25 triệu, đạt 138,3% so với kế
hoạch.
- Thu khác đạt 32,39 triệu/ 25 triệu đồng, đạt 129,5% so với kế hoạch.
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
10
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
Hình 1.1 Quy hoạch khu Kinh tế Nhơn Hội
- Hoàn thành chỉ tiêu hội nghèo có nhà ở đơn sơ 4/4.
- Tỷ lệ hộ nghèo là 15,45% ( theo tiêu chí hộ nghèo giai đoạn 2006 –
2010).
 Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản:
 Sản lượng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản năm 2005 là 172,8 tấn; đạt 72,91%
so với năm 2004.
 Thuế nghề cá 29,25 triệu/28,9 triệu đồng; đạt 101,21% so với kế hoạch.
 Đánh bắt và khai thác
- Toàn xã có 19 ghe thuyền với công suất 567 CV, hầu hết làm nghề giả
cào, lưới cảng.
- Tổng sản lượng khai thác và đáng bắt trong năm là 102 tấn, tổng giá trò
sản lượng 1,1 tỷ đồng.
 Nuôi trồng thuỷ hải sản
- tổng diện tích sản xuất là 115,2/168,2 ha (nuôi tôm 95,4 ha; nuôi cá 19,8
ha); đạt 68,49%.
- Các loại thuỷ hải sản được nuôi gồm: tôm, cua, ghẹ, cá chua, cá rô phi,
sìa,… Ngoài ra, thành phố Qui Nhơn đã cấp 1200 kg cây đưng giống để
trồng phục hồi rừng bán ngập mặn và trồng cây quanh bờ để cải thiện
môi trường sinh thái cho việc nuôi trồng thuỷ sản.

SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
11
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
 Lâm nghiệp
- Ngoài diện tích rừng nhân dân đăng ký trồng theo chương trình Phủ
Xanh Đồi Trọc – 5 triệu ha rừng của Chính Phủ, diện tích cây trồng theo
dự án 327, 120 là 25 ha.
- Vụ Đông năm 2005, thành phố Qui Nhơn hỗ trợ 15.000 cây phi lao cho
nhân dân trồng phân tán cho các hộ gia đình nhằm tạo cảnh quan và
phục vụ ïchất đốt và xây dựng về lâu dài cho nhân dân.
 Tiểu thủ công nghiệp và dòch vu:
- Nhờ có dự án đầu tư xây dựng khu kinh tế Nhơn Hội, nhân dân trong
vùng bước đầu đã tự bỏ vốn đầu tư các nghề rèn, hàn, làm cửa kính, cửa
nhôm, cửa sắt phục vụ cho xây dựng và sản xuất.
- Các cơ sở dòch vụ như sản xuất nước đá lạnh, cắt uốn tóc … dần dần hình
thành.
- Chợ và các dòch vụ buôn bán nông sản, hàng hoá, thực phẩm ngày càng
phát triển với nhiều mặt hàng, đáp ứng được nhu cầu và thò hiếu của
người dân đòa phương cũng như công nhân xây dựng trong khu vực.
 Tình hình văn hoá – xã hội
Kết quả thống kê về tình hình văn hoá – xã hội của xã Nhơn Hội cho thấy:
 Giáo dục
- Cơ sở hạ tầng phục vụ cho giáo dục của đòa phương bước đầu được ổn
đònh cơ bản, chất lượng giảng dạy và học tập ngày càng được cải tiến.
- Năm học 2005 – 2006, ở cấp tiểu học và trung học ơ sở, đòa phương có
25 lớp/717 học sinh, đội ngũ giáo viên là 37 người.
- Cấp mẫu giáo có 04 cơ sở với 107 cháu, gồm 04 giáo viên và cán bộ.
 Y tế
- Thực hiện tốt công tác khám chữa bệnh cho nhân dân đòa phương và đối
tượng có bảo hiểm y tế cũng như các chương trình y tế của quốc gia.

- Trạm y tế của xã khám và điều trò bệnh ngoại thương, sơ cứu kòp thời
các tai nạn lao động.
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
12
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
- Đòa phương đã phối hợp với Trung tâm Y tế Thành phố Quy Nhơn tổ
chức xét nghiệm và điều trò bệnh đái tháo đường cho 110 người ở thôn
Hội Thành.
- Hỗ trợ đầu tư Trạm Y tế 5 triệu đồng để tu sửa một số phòng hư hỏng
bằng nguồn ngân sách đòa phương.
- Đã điều tra lập danh sách cấp thẻ bảo hiểm khám chữa bệnh miễn phí
cho 334 trẻ em dưới 6 tuổi ở đòa phương.
 Văn hoá thông tin – thể dục thể thao
- Xãû đã thực hiện tốt công tác tuyên truyền vận động, tổ chức một số hoạt động
giao lưu văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao mừng ngày lễ lớn trong năm. Đặc
biệt, Đại Hội thể dục thể thao của xã Nhơn Hội lần thứ 2 đã được tổ chức và
thành công tốt đẹp.
- Đài truyền thanh đã từng bước được nâng cao chất lượng hoạt động,đưa thông
tin hoạt động của đòa phương và các thông tin, kiến thức khác cho người dân –
góp phần nâng cao dân trí cho nhân dân đòa phương.
 Tình hình an ninh – quốc phòng
Tình hình an ninh – quốc phòng và trật tự an toàn xã hội đã được chính quyền đòa
phương thực hiện tốt
 Hiện trang các hộ dân sinh sống trong khu vưc dự án
 Phỏng vấn 43 hộ/86 hộ đang sinh sống trong khu vực dự án (số lượng mẫu
chiếm 50% so với tổng số)

Hiện trạng tình hình kinh tế – xã hội của các hộ dân đang sinh sống
trong khu vực KCN Nhơn Hội – khu A
Các vấn đề Các hộ dân sinh sống

Phân bố giới tính
Nam 44,0
Nữ 56,0
Phân bố lao động theo giới tính (%)
Nam 55,8
Nữ 44,2
Phân bố nghề nghiệp (%)
Nông nghiệp 44,8
Ngư nghiệp 25,6
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
13
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
Buôn bán, kinh doanh 7,0
Các ngành nghề khác 18,6
Trình độ học vấn (%)
Đại học-Cao đẳng-Trung cấp 1,1
Cấp 3 17,6
Cấp 2 36,3
Cấp 1 37,4
Không đi học/chưa đi học/không biết 7,7
Thu nhập bình quân (%)
0 – 200.000 đồng/người/tháng 42,9
200.000 – 500.000 đồng/người/tháng 35,7
Trên 500.000 đồng/người/tháng 21,4
Nhận xét:
 Có khoảng 44,8% dân số trong khu vực đang sinh sống dựa vào nông nghiệp và
có khoảng 73,7% dân số có trình độ học vấn cấp 1 và 2 vì vậy khả năng chuyển
đổi nghề nghiệp của các hộ dân này sẽ gặp khó khăn. Đây là một trong những
thách thức khó khăn của dự án cũng như của chính quyền đòa phương.
1.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN

HỘI – KHU A
1.3.1. Hiện trạng chất lượng không khí.
Để đánh giá hiện trạng chất lượng không khí tại KCN Nhơn Hội - khu A,
công ty cổ phần KCN Sài Gòn - Nhơn Hội đã kết hợp với Viện kỹ thuật Nhiệt Đới
và Bảo vệ Môi Trường tiến hành đo đạc, lấy mẫu và phân tích vào tháng 04-2006.
- Vò trí các điểm đo đạc và lấy mẫu không khí:
- Thời gian lấy mẫu, phương pháp đo đạc/ phân tích và thiết bò.
- Điều kiện lấy mẫu.
Bảng 1. 1: Mô tả vò trí và điều kiện lấy mẫu
TT Mẫu Mô tả vò trí và điều kiện lấy mẫu
1 K1 Ngoài KCN Nhơn Hội - khu A, khu vực dự kiến xây dựng XLNT
tập trung.
Điều kiện lấy mẫu: nhiệt độ không khí = 29,2
0
C; độ ẩm không khí
= 71%; vận tốc gió bằng 1,3-2,8m/s
2 K2 Trong KCN Nhơn Hội , khu vực dự kiến xây dựng bãi trung chuyển
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
14
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
chất thải rắn
Điều kiện lấy mẫu: nhiệt độ không khí =29,4
0
C; độ ẩm không
khí=71%, vận tốc gió 1,3-3,2 m/s
3 K3 Trong KCN Nhơn Hội , khu vực dự kiến xây dựng nhà máy.
Điều kiện lấy mẫu : nhiêt độ không khí= 30,1
0
C, độ ẩm không khí
68%, vận tốc gió 1,5-3 m/s

4 K4 Trong KCN Nhơn Hội-khu A, khu vực dự kiến xây dựng nhà máy.
Điều kiện lấy mẫu: nhiệt độ không khí 30,2
0
C; độ ẩm không khí
68,6%; vận tốc gió 1,3-2,4 m/s
5 K5 Trong KCN Nhơn Hội – khu A, khu vực dự kiến xây dựng nhà máy.
Điều kiện lấy mẫu: nhiệt độ không khí 29,9
0
C; độ ẩm không khí
68,4%; vận tốc gió 2,2-3,2 m/s
6 K6 Trong KCN Nhơn Hội – khu A, khu vực dự kiến xây dựng công
trình dòch vụ-quản lý-hành chính
Điều kiện lấy mẫu: nhiệt độ không khí 30,7
0
C; độ ẩm không khí
69%; vận tốc gió 1,4-2,8 m/s
7 K7 Ngoài KCN Nhơn Hội – khuA , khu vực dự kiến xây dựng KCN
Nhơn Hội – khu B.
Điều kiện lấy mẫu: nhiệt độ không khí 31,2
0
C; độ ẩm không khí
67,2%; vận tốc gió 1,4-3,4 m/s
8 K8 Ngoài KCN Nhơn Hội – khu A, khu vực dự kiến xây dựng khu phi
thuế quan.
Điều kiện lấy mẫu: nhiệt độ không khí 31,2
0
C; độ ẩm không khí
66,1%; vận tốc gió 1,5-3,1 m/s
9 K6 Ngoài KCN Nhơn Hội – khu A, khu vực dự kiến xây dựng khu đô
thò.

Điều kiện lấy mẫu: nhiệt độ không khí 30
0
C; độ ẩm không khí
65%; vận tốc gió 1,4-3,2 m/s
10 K10 Ngoài KCN Nhơn Hội – khu A, khu vực dự kiến xây khu đô thò.
Điều kiện lấy mẫu: nhiệt độ không khí 30,5
0
C; độ ẩm không khí
66,4%; vận tốc gió 1,8-3,5 m/s
11 K11 Ngoài KCN Nhơn Hội – khu A, khu vực dự kiến xây khu du lòch
Điều kiện lấy mẫu: nhiệt độ không khí 30,4
0
C; độ ẩm không khí
68,7%; vận tốc gió 1,8-3,3 m/s
12 K12 Ngoài KCN Nhơn Hội – khu A, khu vực dự kiến xây khu du lòch
Điều kiện lấy mẫu: nhiệt độ không khí 29,6
0
C; độ ẩm không khí
70,4%; vận tốc gió 1,5-3,0 m/s
13 K13 Ngoài KCN Nhơn Hội – khu A, khu vực dự kiến xây khu trung tâm
Điều kiện lấy mẫu: nhiệt độ không khí 29,4
0
C; độ ẩm không khí
69,9%; vận tốc gió 1,4-2,7 m/s
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
15
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
Bảng 1. 2: Bảng kết quả đo độ ồn tại KCN Nhơn Hội vào tháng 04/2006
TT Mẫu L
max

L
50
L
EQA
(dBA)
1 K1 50,7 41,3 45,7
2 K2 50,6 41,3 45,7
3 K3 53,2 44,0 49,0
4 K4 53,2 44,1 49,0
5 K5 53,4 44,5 49,8
6 K6 53,4 44,4 49,8
7 K7 58,4 50,0 53,2
8 K8 58,2 50,2 53,2
9 K9 60,2 51,0 54,0
10 K10 60,2 51,2 54,4
11 K11 51,0 41,4 45,8
12 K12 60,6 51,1 54,2
13 K13 52,1 41,2 46,0
TCVN 5949-1998 50 - 75
Bảng 1. 3: Bảng kết quả phân tích chất lượng không khí tại KCN Nhơn Hội – khu
A vào tháng 04/2006.
TT Mẫu Hàm lượng (mg/m
3
)
Bụi SO
2
NO
2
CO
1 K1 0,20 0,054 0,075 2,2

2 K2 0,11 0,055 0,075 2,1
3 K3 0,14 0,042 0,078 2,4
4 K4 0,12 0,042 0,078 2,5
5 K5 0,14 0,087 0,040 2,0
6 K6 0,15 0,088 0,040 2,2
7 K7 0,12 0,030 0,135 1,8
8 K8 0,14 0,030 0,135 2,0
9 K9 0,12 0,029 0,095 3,0
10 K10 0,14 0,028 0,094 2,8
11 K11 0,11 0,034 0,036 2,8
12 K12 0,15 0,036 0,037 3,0
13 K13 0,20 0,064 0,162 3,2
Tcvn 5937-1995 0,30 0,500 0,400 40,0
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
16
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
Nhận xét kết quả đo đạc, phân tích chất lượng không khí tại KCN Nhơn
Hội-Khu A vào thời điểm 04/2006 cho thấy:
- Độ ồn dao động trong khoảng 41,2 - 60,6 dBA; độ ồn tại khu vực dự án đạt tiêu
chuẩn TCVN 5949-1998.
- Bụi dao động trong khoảng 0,11 - 0,2 mg/m
3
; Bụi tại khu vực dự án đạt tiêu
chuẩn TCVN 5937-1995.
- SO
2
dao động trong khoảng 0,028 - 0,088 mg/m
3
; SO
2

tại khu vực dự án đạt tiêu
chuẩn TCVN 5937-1995.
- NO
2
dao động trong khoảng 0,036 - 0,162 mg/m
3
; NO
2
tại khu vực dự án đạt tiêu
chuẩn TCVN 5937-1995.
- CO dao động trong khoảng 1,8 - 3,2 mg/m
3
; CO tại khu vực dự án đạt tiêu chuẩn
TCVN 5937-1995.
Tóm lại: chất lượng không khí tại khu vực dự án tương đối sạch, các thông số đo
đạc, phân tích đạt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
1.3.2. Mạng lưới thuỷ văn và hiện trạng chất lượng nước mặt.
 Mạng lưới thuỷ văn.
Đầm Thò Nại nằm tiếp giáp với KCN Nhơn Hội-Khu A ở phía Tây. Đầm Thò
Nại sẽ là nguồn tiếp nhận nước thải cũng như nước mưa từ KCN Nhơn Hội - Khu A
khi đi vào hoạt động.
Đầm Thò Nại có diện tích khoảng 5000 ha lúc triều cường 3200 ha lúc triều
kiệt; trải dài trên đòa bàn của thành phố Quy Nhơn, huyện Tuy Phước và huyện
Phù Cát. Đầm Thò Nại là một trong những đầm phá có kích thước lớn của hệ đầm
phá Nam Trung Bộ.
Cửa Đầm Thò Nại thông với vònh Quy Nhơn, đầm tương đối kín, nằm theo
chiều Bắc Nam, chiều dài khoảng 12km, chiều rộng khoảng 4km, cửa Quy Nhơn
thông ra biển có chiều dài khoảng 500m, lạch sâu từ 3-9m.
Mạng lưới sông suối đổ ra Đầm Thò Nại dày đặc nhưng chủ yếu là sông Côn và
sông Hà Thanh. Tuy những con sông này không lớn nhưng hàng năm đưa vào đầm

một lượng phù sa đáng kể.
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
17
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
- Sông Côn dài khoảng 178km bắt nguồn từ Gia Lai - Kom Tum và huyện Vónh
Thạnh; diện tích lưu vực sông Côn khoảng 3067km
2
.
- Sông Hà Thanh bắt nguồn từ vùng núi phía Tây huyện Vân Canh, có chiều
dài khoảng 48km và diện tích lưu vực khoảng 580km
2
.
Đặc điểm chung của lưu vực sông Côn và sông Hà Thanh là khi chảy về đồng
bằng sông không còn là dòng chính và chia thành nhiều nhánh nhỏ, lòng sông
hẹp, và nông.
Hình 1. 1: Cảnh quan ở Đầm Thò Nại
Đầm Thò Nại chòu ảnh hưởng mạnh mẽ chế độ bán nhật triều của biển
nhưng không đều. Biên độ triều từ 0,5m ( lúc triều kiệt ) đến 3,4m ( lúc triều
cường ). Trong tháng có từ 18-22 ngày nhật triều, có 2 lần triều cường và 1 lần
triều kém. Thời kỳ thuỷ triều kém thường có một con nước nhỏ. Thời gian triều
dâng lâu hơn triều rút.
Dựa vào độ ngập nước triều có thể chia Đầm Thò Nại thành các mức ngập
nước như sau:
- Vùng cao triều: diện tích trên 200 ha, khi triều kiệt phơi bãi hoàn toàn; khi triều
cường, phủ nước với độ ngập nước khoảng 0,8-1m; đáy là cát bùn.
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
18
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
- Vùng triều trung: diện tích trên 1200 ha khi triều kiệt thì phơi bãi; khi triều
cường bãi phủ nước với độ ngập nước khoảng 1-1,8m; đáy là cát bùn hoặc bùn

cát.
- Vùng hạ triều: diện tích trên 500 ha; nước phủ bãi thường xuyên; mức nước phủ
bãi từ 1,5-25m đáy là bùn cát.
- Vùng trũng sâu: diện tích trên 3000 ha; độ sâu ngập nước thường xuyên từ 3-
9m; đáy là bùn. Vùng ven núi Phương Mai đáy là bùn hoặc bùn cát có lẫn võ
nhuyễn thể.
1.3.3. Hiện trạng chất lượng nước mặt.
Bảng 1. 4: Mô tả vò trí và điều kiện lấy mẫu phân tích chất lượng nước:
TT Mẫu Mô tả vò trí và điều kiện lấy mẫu.
1 N1 Đầm Thò Nại, khu vưc điểm xả nước thải dự kiến của KCN Nhơn
Hội-Khu A
Điều kiện lấy mẫu; nhiệt độ nước mặt 27
0
C.
2 N2 Đầm Thò Nại cách khu vực xả nước thải dự kiến của KCN Nhơn Hội-
Khu A khoảng 200m về phía thượng nguồn.
Điều kiện lấy mẫu, nhiệt độ nước mặt 27,2
0
C
3 N3 Đầm Thò Nại cách khu vưc điểm xả nước thải dự kiến của KCN
Nhơn Hội-Khu A khoảng 500m về phía thượng nguồn.
Điều kiện lấy mẫu, nhiệt độ nước mặt 27,5
0
C
4 N4 Đầm Thò Nại cách khu vưc điểm xả nước thải dự kiến của KCN
Nhơn Hội-Khu A khoảng 1000m về phía thượng nguồn.
Điều kiện lấy mẫu, nhiệt độ nước mặt 28,0
0
C
5 N5 Đầm Thò Nại cách khu vưc điểm xả nước thải dự kiến của KCN

Nhơn Hội-Khu A khoảng 1500m về phía thượng nguồn.
Điều kiện lấy mẫu, nhiệt độ nước mặt 28,3
0
C
6 N6 Đầm Thò Nại cách khu vưc điểm xả nước thải dự kiến của KCN
Nhơn Hội-Khu A khoảng 2000m về phía thượng nguồn.
Điều kiện lấy mẫu, nhiệt độ nước mặt 28,7
0
C
7 N7 Đầm Thò Nại cách khu vưc điểm xả nước thải dự kiến của KCN
Nhơn Hội-Khu A khoảng 200m về phía hạ nguồn.
Điều kiện lấy mẫu, nhiệt độ nước mặt 28,7
0
C
8 N8 Đầm Thò Nại cách khu vưc điểm xả nước thải dự kiến của KCN
Nhơn Hội-Khu A khoảng 500m về phía hạ nguồn.
Điều kiện lấy mẫu, nhiệt độ nước mặt 28,9
0
C
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
19
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
9 N9 Đầm Thò Nại cách khu vưc điểm xả nước thải dự kiến của KCN
Nhơn Hội-Khu A khoảng 1000m về phía hạ nguồn.
Điều kiện lấy mẫu, nhiệt độ nước mặt 29,0
0
C
10 N10 Đầm Thò Nại cách khu vưc điểm xả nước thải dự kiến của KCN
Nhơn Hội-Khu A khoảng 1500m về phía hạ nguồn.
Điều kiện lấy mẫu, nhiệt độ nước mặt 28,5

0
C
Bảng 1. 5: Kết quả phân tích chất lượng nước Đầm Thò Nại tại khu vực KCN
Nhơn Hội-Khu A vào tháng 04/2006.
TT Mẫu pH Độ
măn
(
0
/
00
)
DO(mg/l) SS(mg/l) BOD(mg/l) COD(mg/l)
1 N1 6,2 20,2 6,0 6,8 10 14
2 N2 7,2 20 6,4 6,5 10 13
3 N3 6,8 19,4 6,8 6,8 10 13
4 N4 7,4 18,2 7,2 7,0 9 13
5 N5 7,5 17,0 7,5 6,7 9 12
6 N6 6,4 16,7 6,7 6,2 8 12
7 N7 7 20,4 6,5 7,8 11 14
8 N8 6,2 21,0 7,8 8,2 10 15
9 N9 7,1 21,5 7,1 8,0 12 15
10 N10 6,8 22,0 6,9 7,5 11 15
TCVN 5942-
1995-B
5,5-
9,0
2,0 80 25 35
Bảng 1. 6: Bảng kết quả phân tích chất lượng nước Đầm Thò Nại tại KCN Nhơn
Hội - Khu A vào tháng 04/2006.
TT Mẫu NH

4
+
(mg/l)
NO
3
-
(mg/l)
Tổng
N(mg/l)
PO
4
3-
(mg/l)
Tổng
P(mg/l)
Coliform
(MPN/100ml)
1 N1 0,5 0,8 2,2 1,1 3,2 240
2 N2 0,7 0,9 2,5 1,2 3,2 450
3 N3 0,4 1,2 3,1 1,1 3,4 410
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
20
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
4 N4 0,6 1,0 3,0 1,1 3,2 320
5 N5 0,8 1,4 3,4 1,3 3,3 280
6 N6 0,4 1,5 3,3 1,2 3,5 300
7 N7 0,5 1,0 2,8 1,1 3,4 350
8 N8 0,7 0,7 2,3 0,9 3,0 370
9 N9 0,6 0,9 2,7 0,9 3,1 300
10 N10 0,7 1,2 3,5 1,2 3,3 280

TCVN 5942-
1995-B
1,0 15 10.000
1.4. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG XỬ LÝ CHẤT THẢI
Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên đòa bàn thành phố
Qui Nhơn do Công ty Môi trường Đô thò thực hiện
Hiện trên đòa bàn thành phố Qui Nhơn có 2 bãi rác: bãi rác núi Bà Hoả và
bãi rác Long Mỹ, là nơi xử lý chất thải rắn phát sinh từ thành phố Qui Nhơn. Đây
là bãi rác chôn lấp thông thường (không chống thấm, không có thu gom và xử lý
nước rỉ rác, không có thu gom và xử lý khí …). Bãi rác núi Bà Hoả đi vào hoạt động
từ năm 1992, bãi rác Long Mỹ đi vào hoạt động từ năm 2001.
Trên đòa bàn thành phố Qui Nhơn hiện có 1 lò đốt chất thải y tế Hoval công
suất 500 kg/ngày. Lò đốt chất thải y tế này hiện đang đảm nhận xử lý chất thải y
tế phát sinh trên đòa bàn thành phố Qui Nhơn
Thành phố Qui Nhơn hiện đang triển khai thực hiện dự án nhà máy chế biến
phân compost từ nguồn vốn hỗ trợ của Bỉ, đặt tại Long Mỹ, công suất 200 tấn
rác/ngày, tổng vốn đầu tư 50 tỷ đồng.
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
21
Khu công nghiệp Nhơn Hội – khu A GVHD: TS. Chế Đình Lý
CHƯƠNG 2
HIỆN TRẠNG QUI HOẠCH KHU CÔNG
NGHIỆP NHƠN HỘI – KHU A
Để có cơ sở đánh giá các tác động môi trường của các hoạt động sản xuất,
trong chương 2 sẽ trình bày hiện trạng quy hoạch khu công nghiệp Nhơn Hội bao
gồm Quy họach các ngành sản xuất trong KCN Nhơn Hội – Khu A, quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch các khu chức năng chính và quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật: hệ thống giao thông, hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát
nước mưa.
2.1. VỊ TRÍ KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HỘI

KCN Nhơn Hội – khu A có diện tích khoảng 630 ha được quy hoạch trong
khu đất dành cho phát triển công nghiệp của Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình
Đònh. Khu kinh tế Nhơn Hội nằm trên các xã Nhơn Hội, Nhơn Lý, Nhơn Hải và
khu vực 9 phường Hải Cảng thành phố Quy Nhơn; một phần xã Phước Hoà,
Phước Sơn của huyện Tuy Phước; một phần xã Cát Tiến, Cát Hải, Cát Chánh
của huyện Phù Cát. Riêng KCN Nhơn Hội – khu A nằm trên xã Nhơn Hội,
thành phố Quy Nhơn.
Khu kinh tế Nhơn Hội được quy hoạch bao gồm 2 khu chức năng chính là khu
phi thuế quan và khu thuế quan.
- khu phi thuế quan: diện tích 545 ha; toàn bộ khu vực này có hàng rào
cứng bao quanh, ra vào có kiểm tra hải quan. Trong khu phi thuế quan có
các phân khu chức năng sau:
 khu cảng và hậu cảng: 55 ha; bao gồm cả khu hậu cảng có bãi để container,
kho cảng có mái, trung tâm dòch vụ, điều hành quản lý cảng. Khu trung tâm:
90 ha; có các trung tâm hội nghò, thương mại,giao dòch, trưng bày sản phẩm,
ngân hàng, bưu điện, chứng khoán.
 Khu chế xuất : 30 ha; dành cho các nhà máy, xí nghiệp sản xuất hàng xuất
khẩu.
SVTH: Nguyễn Đức An – 03DMT2
22

×