Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng giám sát xây dựng của chủ đầu tư tại công trình tòa nhà cao tầng vp12 coma 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 90 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ “Giải pháp nâng cao chất lượng giám sát xây
dựng của Chủ đầu tư tại cơng trình tịa nhà cao tầng VP1&2 – COMA6” là cơng
trình nghiên cứu của riêng tơi.

Tác giả

Nguyễn Lương Toàn

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cám ơn PGS.TS. Đinh Tuấn Hải, Quý Thầy Cô giáo trường ĐH
Thủy lợi nói chung và Q Thầy Cơ bộ mơn Cơng nghệ và Quản lý xây dựng đã giúp
đỡ, động viên, khích lệ, hướng dẫn để tác giả hoàn thành luận văn này.
Do những hạn chế về kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu, luận văn khơng tránh khỏi
những thiếu sót và khuyết điểm. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ
và đồng nghiệp. Đây chính là sự quan tâm và khích lệ quý báu để tác giả tiếp tục học
tập, nghiên cứu công tác sau này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng 02 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Lương Toàn

ii


MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii


DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.Tên đề tài ......................................................................................................................1
2. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1
4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu....................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn tư liệu ..................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CƠNG XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH .................................................................................................................3
1.1. Thi cơng xây dựng cơng trình và giám sát thi cơng xây dựng cơng trình ................3
1.1.1.Đặc điểm thi cơng xây dựng nhà ở cao tầng ..........................................................3
1.1.2.Vai trò và nhiệm vụ của Chủ đầu tư trong giám sát thi công xây dựng nhà cao
tầng.................. ..............................................................................................................10
1.1.3.Nguyên tắc và các yêu cầu trong giám sát thi công xây dựng nhà ở cao tầng .....11
1.2. Thực trạng chung về giám sát thi công xây dựng nhà ở cao tầng ..........................12
1.2.1.Năng lực của Nhà thầu tư vấn giám sát ................................................................12
1.2.2.Mối quan hệ Chủ đầu tư và đơn vị Tư vấn giám sát ............................................13
1.2.3.Những công việc thường bị coi nhẹ .....................................................................14
1.2.4.Giới thiệu một số công ty Tư vấn giám sát trong nước và ngồi nước uy tín đang
hoạt động trong lĩnh vực giám sát nhà cao tầng tại Việt Nam ......................................15
1.3. Tổng quan những kinh nghiệm, nghiên cứu liên quan đến đề tài ..........................17
1.3.1.Bài học từ việc thiếu thủ tục hồ sơ pháp lý, thiếu biện pháp đảm bảo an tồn thi
cơng................ ...............................................................................................................17
1.3.2.Bài học về kinh nghiệm thi cơng tầng hầm nhà cao tầng .....................................18
1.3.3.Bài học kinh nghiệm trên về các thiết bị nâng hạ trên công trường .....................21
iii



1.3.4.Bài học kinh nghiệm đạt được nhờ đầu tư An toàn lao động .............................. 23
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC, PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN VỀ GIÁM SÁT THI
CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở CAO TẦNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ ............................... 27
2.1. Cơ sở khoa học về giám sát thi công xây dựng nhà ở cao tầng của Chủ đầu tư .... 27
2.1.1.Hoạt động Tư vấn giám sát thi công .................................................................... 27
2.1.2.Phân loại giám sát thi công .................................................................................. 30
2.1.3.Công cụ thực hiện giám sát thi công xây dựng nhà ở cao tầng của Chủ đầu tư .. 31
2.1.4.Phương pháp thực hiện giám sát thi công xây dựng nhà ở cao tầng của Chủ đầu
tư..................... ............................................................................................................... 31
2.2. Cơ sở pháp lý về giám sát thi công xây dựng cơng trình nhà ở cao tầng của Chủ
đầu tư ............................................................................................................................. 32
2.2.1.Văn bản quy định của Nhà nước .......................................................................... 32
2.2.2.Quy định và nội dung về giám sát thi công xây dựng cơng trình nhà ở cao tầng 41
2.2.3.Nội dung của giám sát thi công xây dựng nhà ở cao tầng dưới góc độ Chủ đầu
tư..................... ............................................................................................................... 47
2.3. Cở sở thực tiễn về giám sát thi công xây dựng nhà ở cao tầng .............................. 49
2.3.1.Tiêu chí đánh giá chất lượng giám sát thi công xây dựng nhà ở cao tầng ........... 49
2.3.2.Nội dung đánh giá chất lượng giám sát thi công xây dựng nhà ở cao tầng ......... 50
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng giám sát thi công xây dựng cơng trình của
Chủ đầu tư ..................................................................................................................... 51
2.4.1.Các nhân tố bên ngoài .......................................................................................... 51
2.4.2.Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .................................................................... 52
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 53
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC GIÁM SÁT
THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH NHÀ Ở CAO TẦNG TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG ĐẠI MỖ - COMA6 ...................................................... 54
3.1. Thực trạng công tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình nhà ở cao tầng do
Cơng ty Cổ phần Cơ Khí Xây Dựng Đại Mỗ - Coma 6 làm Chủ đầu tư ...................... 54


iv


3.1.1.Giới thiệu chung về Công ty và các dự án do Công ty làm Chủ đầu tư ...............54
3.1.2.Thực trạng công tác giám sát chất lượng..............................................................57
3.1.3.Thực trạng công tác giám sát khối lượng .............................................................62
3.1.4.Thực trạng công tác giám sát tiến độ thi cơng......................................................63
3.1.5.Thực trạng cơng tác giám sát an tồn lao động ....................................................64
3.1.6.Thực trạng công tác giám sát vệ sinh môi trường ................................................65
3.2. Đánh giá thực trạng công tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình nhà ở cao tầng
tại Cơng ty Cổ phần Cơ Khí Xây Dựng Đại Mỗ - Coma 6. ..........................................65
3.2.1.Những ưu điểm trong công tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của Cơng
ty...................... ..............................................................................................................65
3.2.2.Những nhược điểm trong công tác giám sát thi công xây dựng cơng trình của
Cơng ty……….. ............................................................................................................66
3.2.3.Ngun nhân gây ra những tồn tại trong công tác giám sát thi công xây dựng
cơng trình của Cơng ty ..................................................................................................66
3.3. Ngun nhân và ngun tắc đề xuất các giải pháp nâng cao công tác giám sát thi
cơng xây dựng cơng trình nhà ở cao tầng ......................................................................66
3.3.1.Nguyên nhân .........................................................................................................66
3.3.2.Nguyên tắc đề xuất ...............................................................................................67
3.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao công tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình
nhà ở cao tầng do Cơng ty Cổ phần Cơ Khí Xây Dựng Đại Mỗ - Coma 6. ..................69
3.4.1.Giải pháp về giám sát chất lượng .........................................................................69
3.4.2.Giải pháp về giám sát khối lượng .........................................................................75
3.4.3.Giải pháp về giám sát tiến độ thi công .................................................................76
3.4.4.Giải pháp về giám sát an toàn lao động................................................................76
3.4.5.Giải pháp về giám sát vệ sinh môi trường ............................................................78
Kết luận chương 3 .........................................................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................81

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................83
v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Tịa tháp Burj Dubai.... .................................................................................... 8
Hình 1.2: Tịa nhà Keangnam Hà Nội Landmark Tower ............................................... 8
Hình 1.3: Sự cố xảy ra tại tầng hầm cao ốc Pacific ...................................................... 19
Hình 1.4: Cần trục tháp bị gẫy sập ................................................................................ 21
Hình 1.5: Rơi vận thăng tại CT10- Đại Thanh ............................................................. 22
Hình 2.1: Hệ thống pháp luật Việt Nam ....................................................................... 33
Hình 2.2: Sơ đồ quản lý giám sát của Chủ đầu tư và đơn vị TVGS ............................. 49
Hình 3.1: Mơ hình tổ chức hoạt động cơng ty Cổ phần cơ khí xây dựng Đại Mỗ........ 56
Hình 3.2: Chất lượng bê tông kém do bề mặt cốp pha không đạt chất lượng............... 72
Hình 3.3: Bê tơng khơng được đầm hết ........................................................................ 73
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:Top 10 nhà cao tầng có chiều cao lớn nhất Việt Nam.........................................6
Bảng 1.2:Top 10 nhà cao tầng có chiều cao lớn nhất trên Thế giới .............................. .7
Bảng2.1:Danh mục TCVN về nhà cao tầng ................................................................ ..36
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TVGS

: Tư vấn giám sát

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

vi



MỞ ĐẦU
1.Tên đề tài
“ Giải pháp nâng cao chất lượng giám sát xây dựng của Chủ đầu tư tại công trình tịa
nhà cao tầng VP1&2-Coma 6”.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, khi nước ta bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tế, diện mạo đất
nước ngày càng khơng ngừng đổi mới, đó là việc đời sống kinh tế của người dân ngày
càng được cải thiện, nền kinh tế ngày càng tăng trưởng và phát triển. Với sự phát triển
và nâng cao không ngừng của các ngành nghề kinh tế, các lĩnh vực khác của đời sống,
bộ mặt đất nước ngày càng thay đổi kéo theo đó là sự mọc lên của các Tịa Nhà cao
tầng để đáp ứng sự gia tăng dân số ngày càng nhanh của các khu đô thị lớn, Nhà cao
tầng cũng là biểu tượng của một xã hội văn minh và tiến bộ. Thực trạng diễn ra từ việc
phát triển quá nhanh những khu Nhà cao tầng, nhưng năng lực quản lý khơng theo kịp
sự phát triển đó đã làm cho chất lượng xây dựng Nhà cao tầng không đạt được theo
yêu cầu. Trong những năm gần đây liên tiếp xảy ra những vụ việc đáng tiếc về đảm
bảo chất lượng cơng trình xây dựng đã gây thiệt hại khơng nhỏ cả về tính mạng người
dân và tiền bạc cho nhà nước và xã hội. Nguyên nhân trong số đó có một phần từ Nhà
thầu Tư vấn giám sát, vấn đề đặt ra hiện nay là cần phải nâng cao chất lượng của công
tác tư vấn giám sát để hoạt động tư vấn giám sát về đúng với bản chất, vai trị của nó
khơng để tình trạng nhiều người nghĩ như hiện nay : “Công tác tư vấn giám sát xây
dựng chỉ có vai trị góp chữ ký mục đích khép hồ sơ” mà công tác Tư vấn giám sát
phải thực sự là yếu tố quan trọng góp phần tạo lên những cơng trình đạt chất lượng
cao, đó cũng là mong muốn của Chủ đầu tư với cơng trình của mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu những hạn chế, vướng mắc cả về chủ quan lẫn khách quan còn tồn tại của
nhà thầu Tư Vấn giám sát thực hiện giám sát trực tiếp tại công trường làm ảnh hưởng
đến chất lượng thi công xây dựng Nhà cao tầng. Mục tiêu của đề tài là đưa ra một cái

1



nhìn tổng quan về các yêu cầu chất lượng của các cơng trình xây dựng Nhà cao tầng
trong giai đoạn hiện nay từ đó đưa ra những giải pháp để nâng cao công tác quản lý
của Chủ Đầu tư đối với chất lượng giám sát ngồi cơng trường tại Cơng ty Cổ phần Cơ
khí Xây dựng Đại Mỗ - Coma6.
4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác Tư vấn giám sát thi cơng xây dựng tịa nhà VP1&2 –
Coma6.
Phạm vi nghiên cứu: các hoạt động, công việc liên quan đến tư vấn giám sát thi công
xây dựng nhà cao tầng tại Công ty Cổ phần Cơ khí Đại Mỗ - Coma6 làm Chủ đầu tư.
5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn tư liệu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
+Phương pháp tổng hợp, thu thập và xử lý thông tin;
+Phương pháp thống kê số liệu;
+Phương pháp phân tích tổng hợp.

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CƠNG XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Thi cơng xây dựng cơng trình và giám sát thi cơng xây dựng cơng trình
1.1.1. Đặc điểm thi công xây dựng nhà ở cao tầng
1.1.1.1. Những quan điểm về nhà cao tầng hiện nay
Quy mô đô thị càng lớn, dân số càng tập trung, ý nghĩa của chung cư cao tầng được
coi trọng. Đó là những cơng trình được trang bị thang máy có tốc độ cao, có sự kết hợp
giữa chiều cao khác thường và khơng gian căn hộ bình thường như khơng gian có thể
thấy ở nhà thấp tầng. Khi bàn về định nghĩa Nhà cao tầng, điểm xuất phát chung phải
là cơng trình nhiều tầng trong đó chiều cao có ảnh hưởng mạnh mẽ đến quy hoạch,
thiết kế, thi công và sử dụng.

Mặc dù chưa có một định nghĩa chung thống nhất về Nhà cao tầng nhưng có một ranh
giới được đa số những người là kỹ sư kết cấu chấp nhận, đó là từ Nhà thấp tầng đến
Nhà cao tầng có sự chuyển tiếp từ phân tích tĩnh học sang phân tích động học. Cùng
với việc thỏa mãn nhu cầu về tiện nghi sử dụng, yêu cầu về môi trường sống, không
gian sinh hoạt và làm việc của cư dân trong Nhà cao tầng, các yêu cầu cao về kỹ thuật
đòi hỏi sự quan tâm đặc biệt tới công tác quản lý, giám sát chất lượng ở mọi giai đoạn
thực hiện dự án và trong quá trình sử dụng.
Trên đây là một số khái niệm về Nhà cao tầng:
*Theo Ủy ban Nhà cao tầng quốc tế :
Ngôi nhà mà chiều cao của nó là yếu tố quyết định các điều kiện thiết kế, thi công
hoặc sử dụng, khác với các ngôi nhà thơng thường thì được gọi là Nhà cao tầng
Căn cứ vào chiều cao và số tầng nhà, Uỷ ban Nhà cao tầng Quốc tế phân Nhà cao tầng
ra 4 loại như sau:
+ Nhà cao tầng loại 1: từ 9 đến 16 tầng (cao nhất 50m);
+ Nhà cao tầng loại 2: từ 17 đến 25 tầng (cao nhất 75m);

3


+ Nhà cao tầng loại 3: từ 26 đến 40 tầng (cao nhất 100m);
+ Nhà cao tầng loại 4: từ 40 tầng trở lên (gọi là nhà siêu cao tầng).
* Tại Việt Nam:
Ở Việt Nam chưa có một khái niệm cụ thể nào về Nhà cao tầng nhưng theo Tiêu chuẩn
thiết kế Nhà cao tầng được sử dụng gần đây nhất là Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
323:2004 “Nhà cao tầng – Tiêu chuẩn thiết kế” thì Nhà cao tầng được hiểu là những
tịa nhà có 9 tầng trở lên.
*Tại một số nước:
Nếu theo quyền hỏi đáp Thiết kế thi công kết cấu Nhà cao tầng [12] “nhà Xuất bản xây
dựng - tác giả Triệu Tây An và nhóm tác giả Lý Quốc Thắng, Lý Quốc Cường, Đái
Chấn Quốc dịch giả: Khổng Trọng Tồn” như sau:

+Tại Trung Quốc: Nhà có số tầng lớn hơn hoặc bằng 10, các khối khác trong cùng một
cụm hoặc cùm cơng trình phải có chiều cao lớn hơn hoặc bằng 24m;
+Tại Nga: Nhà có số tầng lớn hơn hoặc bằng 10, các khối kiến trúc khác cao hơn 7
tầng;
+ Tại Mỹ: Chiều cao từ 22m đến 25m hay trên 7 tầng;
+ Tại Pháp: Nhà ở cao trên 50m, kiến trúc khác cao trên 28m;
+ Tại Anh: Chiều cao tòa nhà trên 24,3m;
+ Nhật Bản: Nhà cao trên 11 tầng, chiều cao bằng hoặc lớn hơn 31m;
+ Đức: H>22m tính từ nền nhà;
+ Bỉ: H>25m từ mặt đất nền tự nhiên bên ngoài nhà.
1.1.1.2. Phân loại nhà cao tầng
* Phân loại theo mục đích sử dụng:
+ Văn phịng cơng cộng và nhà ở;

4


+ Nhà làm việc;
+ Khách sạn.
*Phân loại theo hình khối kiến trúc:
+ Nhà dạng tháp: với mặt bằng là vuông, trịn, đa giác đều hay tam giác với việc giao
thơng theo phương thẳng đứng được tập trung vào một khu vực duy nhất. Thường
dùng làm nhà làm việc, khách sạn;
+ Nhà dạng thanh: Với mặt bằng hình chữ nhật kéo dài trong đó có nhiều đơn vị giao
thơng theo phương pháp thẳng đứng. Thường dùng làm nhà ở, nhà làm việc.
*Phân loại theo vật liệu cơ bản dùng để thi công kết cấu chịu lực:
+ Nhà làm bằng bê tông cốt thép;
+ Nhà làm bằng khung thép (khung thép chịu lực, sàn bê tông cốt thép);
+ Nhà làm bằng liên hợp bê tông cốt thép và thép (sàn bê tông cốt thép, khung chịu lực
bằng thép + bê tông cốt thép).

*Phân loại theo chiều cao nhà (số tầng) [13]:
Theo quan điểm hiện nay của kết cấu thép, Nhà cao tầng được chia thành các nhóm
sau:
+ Nhóm I: gồm các tịa nhà có chiều cao từ 9 đến 16 tầng, chiều cao H<=50m;
+ Nhóm II: Bao gồm những tịa nhà có từ 17 đến 25 tầng, chiều cao H<=75m;
+ Nhóm III: Bao gồm những tịa nhà có từ 26 đến 40 tầng, chiều cao H<=100;
+ Nhóm IV: Bao gồm những tịa nhà có trên 40 tầng, H>100m.

5


1.1.1.3. Giới thiệu một số cơng trình nhà cao tầng tại Việt Nam và Thế giới
Bảng 1.1 :Top 10 nhà cao tầng có chiều cao lớn nhất tại Việt Nam [17]

Tịa nhà

Vị trí

Chiều
cao

Số
tầng

Năm
hồn
thành

Keangnam Hà Nội
Landmark Tower


Đường Phạm Hùng, Nam Từ Liêm,
Hà Nội

336

72

2011

Lotte Center Hà
Nội

Liễu Giai –Đào Tấn, Cơng Vị, Ba
Đình, Hà Nội

267

65

2014

Bitexco Financial
Tower

Số 2, Hải Chiều, Quận 1, Hồ Chí
Minh

262,5


68

2010

Keangnam Hà Nội
Landmark Tower
A&B

Đường Phạm Hùng, Nam Từ Liêm,
Hà Nội

212

50

2011

Vietcombank
Tower

Số 5, Cơng Trường Mê Linh, Bến
Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh

206

40

2014

SàiGịn One

Tower

Đường Tơn Đức Thắng, Hàm Nghi,
Quận1, Hồ Chí Minh

42

Đang
hồn
thiện

Diamond Tower

Lơ đất C1 KĐT mới Trung Hịa
Nhân Chính, Quận Thanh Xn, Hà
Nội

177

34

Đang
hoàn
thiện

Đà Nẵng City
Hall

Số 24 Trần Phú, Q.Hải Châu, Đà
Nẵng


166,9

34

2014

195,3

Mường Thành
Hotel

Số 60 Trần Phú, Nha Trang

166,7

47

Đang
hồn
thiện

Sài Gịn Time
Square

Số 22-36 Nguyễn Huệ, Bến Nghé,
Quận 1, Hồ Chí Minh

163,5


40

2012

6


Bảng 1.2: Top 10 nhà cao tầng có chiều cao lớn nhất trên Thế giới [18]

Tịa nhà

Thành phố

Lãnh thổ

Chiều

Số

cao

tầng

Năm
hồn
thành

Burj Khalifa

Dubai


UAE

828 m

164

2010

Tháp Thượng Hải

Thượng Hải

Trung Quốc

632 m

121

2014

Tháp Abraj Al Bait

Mecca

Ả Rập Saudi 601 m

120

2011


Ping An finnace center

Thẩm Quyến

Trung Quốc

600 m

121

2016

Goldin finnace 117

Thiên Tân

Trung Quốc

597 m

117

2016

Seoul

Hàn Quốc

555 m


123

2016

New York

Hoa Kỳ

541 m

104

2014

CTF Finnace centre

Quảng Châu

Trung Quốc

530 m

111

2015

Taipei 101

Đài Bắc


Đài Loan

509 m

101

2004

Trung Quốc

492 m

101

2008

Lotte World Premium
Tower
Trung tâm Thương mại
Một Thế giới

Tháp Trung tâm tài Thượng Hải
chính Thế giới Thượng
Hải

Dự kiến năm 2018 Tịa Kingdom Tower, địa điểm: Thành phố Jeddah, Ả Rập Saudi,
Khi hoàn, tịa tháp sẽ có tổng diện tích 500.000 m2 và bao gồm 200 tầng. Sẽ có 59
thang máy sử dụng trong tịa nhà, trong đó có 5 thang máy 2 tầng. Những thang máy
có nhiệm vụ đưa du khách lên đài quan sát của tòa nhà sẽ di chuyển với tốc độ 10 m/giây.


7


Hình 1.1: Tịa tháp Burj Dubai. Tịa nhà cao 828m với 160 tầng, cao 828 m, với
57 thang máy, 49 tầng, 1044 căn hộ, 28261 tấm kính mặt ngồi...

Hình 1.2: Tòa nhà Keangnam Hà Nội Landmark Tower với 72 tầng, cao 336 m.

8


1.1.1.4. Đặc điểm thi công nhà cao tầng
Nhà cao tầng thường có điều kiện thi cơng rất phức tạp (mặt bằng thi công bé, hướng
thi công chủ yếu theo chiều cao), quy trình thi cơng rất nghiêm ngặt, độ chính xác cao
so với các cơng trình bình thường.
Nhà cao tầng thường có tính chất lặp đi lặp lại về kết cấu, kiến trúc… giữa các sàn
trong cùng một tòa nhà, giữa các tòa nhà với nhau trong cùng một khu vực quy hoạch.
Nhà cao tầng là loại hình cơng trình xây dựng có tính chất thi cơng khó khăn, phức tạp
nhất, có sự liên hệ của nhiều bộ mơn khác nhau trong lúc thi cơng và hoạt động của tịa
nhà sau này. Thường xây dựng trong các khu đông dân cư dễ gây ảnh hưởng đến an
toàn, sức khỏe của nhân dân nếu khơng có sự quản lý chặt chẽ sẽ dễ dẫn đến phải tạm
ngừng thi công.
Để tận dụng khơng gian sử dụng, nhà cao tầng thường có tầng hầm việc thi công tầng
hầm rất phức tạp và tốn kém, dễ sai sót trong q trình thi cơng, thường xảy ra những
sự cố ngoài ý muốn, do địa chất bất thường, do phương pháp thi công, nên việc thi
công nhà cao tầng rủi ro nhất là phần móng.
Khi xây dựng cơng trình Nhà cao tầng có ưu điểm là thi cơng trong một khơng gian
tập trung, có nhiều loại máy hỗ trợ thi công nhưng cũng dễ gây chồng chéo lên nhau
do đó việc tổ chức cơng tác thi cơng, cơng tác đảm bảo an tồn lao động cũng u cầu

cao hơn so với các loại cơng trình xây dựng khác.
Do Nhà cao tầng có khơng gian nhỏ nhưng lại có số lượng người sinh sống lớn chính
vì vậy ảnh hưởng của chất lượng cơng trình sau khi thi cơng xong sẽ tác động trực tiếp
đến an tồn, tính mạng, sức khỏe người dân do đó chất lượng thi công Nhà cao tầng
luôn luôn được các cơ quan quản lý, người dân đề cao.
Do có nhiều tầng nên trọng lượng bản thân và các hoạt tải (sàn, gió) rất lớn trong khi
đó diện tích mặt bằng nhỏ hẹp nên cần phải có những vấn đề phức tạp về nền và móng
nhất là với những cơng trình có nền đất yếu.

9


Do có chiều cao lớn nên ảnh hưởng của lực gió là rất lớn bên cạnh đó cịn lưu ý đến
động đất, trong công tác giám sát cần chú ý đến vị trí giao nhau của các kết cấu như
dầm với dầm, dầm với sàn, cột với dầm…
Về mặt kết cấu, kết cấu nhà cao tầng thường bao gồm nhiều hệ kết cấu (hệ thanh, hệ
sàn cứng, hệ tường cứng, hệ lõi cứng) được liên kết với nhau sao cho chúng cùng có
khả năng chịu được các tác động tĩnh và động của các loại tải trọng như một hệ liên
tục và thống nhất.
Về mặt kiến trúc, một tòa nhà cao tầng có thể được coi là biểu tượng của một Thành
phố hiện đại, vừa mang công năng, vừa mang tính thẩm mỹ riêng.
Về mặt đầu tư, nhà cao tầng có số vốn bỏ ra lớn hơn so với cơng trình khác, do việc
đầu tư những cơng nghệ mới, vật liệu mới và biện pháp thi công mới. Nên để hồn
thành đúng tiến độ cơng trình thì một Chủ đầu tư uy tín, chủ động về số vốn là quan
trọng.
Về mặt sử dụng và các yêu cầu cần thiết cho người sử dụng cơng trình như vệ sinh mơi
trường, thơng gió, cấp thốt nước, giao thơng trong cơng trình, ảnh hưởng của chiều
cao đến sức khỏe con người và tâm lí con người.
1.1.2. Vai trị và nhiệm vụ của Chủ đầu tư trong giám sát thi công xây dựng nhà
cao tầng

Chủ đầu tư xây dựng cơng trình là người (hoặc tổ chức) sở hữu vốn hoặc là người
được giao quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng công trình. Chủ đầu tư là người
phải chịu trách nhiệm tồn diện trước người quyết định đầu tư và pháp luật về các
mặt chất lượng, tiến độ, chi phí vốn đầu tư và các quy định khác của pháp luật. Chủ
đầu tư được quyền dừng thi cơng xây dựng cơng trình và yêu cầu khắc phục hậu quả
khi nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình vi phạm các quy định về chất lượng cơng
trình, an tồn và vệ sinh mơi trường.
Lựa chọn tư vấn giám sát có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp cơng trình
xây dựng để ký kết hợp đồng giám sát thi công xây dựng cơng trình trong trường hợp
khơng tự thực hiện giám sát thi công xây dựng.

10


Thông báo cho các bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của tư vấn giám sát.
Kiểm tra sự huy động và bố trí nhân lực của nhà thầu Tư vấn giám sát so với yêu cầu
của Hợp đồng.
Chủ đầu tư xử lý kịp thời những đề xuất của người giám sát, và có trách nhiệm kiểm
tra Tư vấn giám sát.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng giám sát thi cơng xây
dựng cơng trình.
Lưu trữ kết quả giám sát thi công xây dựng công trình.
Bồi thường thiệt hại khi lựa chọn Tư vấn giám sát không đủ điều kiện năng lực giám
sát thi công xây dựng cơng trình, nghiệm thu khối lượng khơng đúng, sai thiết kế và
các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do mình gây ra.
Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
1.1.3. Nguyên tắc và các yêu cầu trong giám sát thi công xây dựng nhà ở cao tầng
1.1.3.1. Nguyên Tắc
Học tập, quán triệt Luật xây dựng, các Nghị định hướng dẫn luật xây dựng, các văn
bản hướng dẫn, các chỉ thị, các chính sách có liên quan.

Thường xuyên nghiên cứu nghiệp vụ giám sát. Tự học để nâng cao trình độ chun
mơn, cập nhật các kiến thức mới, các văn bản pháp luật mới để phục vụ kịp thời cho
hoạt động Tư vấn giám sát.
Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật theo hợp đồng và bản
vẽ thiết kế; Bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng cơng trình thuận lợi, an toàn cho người
khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các cơng trình cơng cộng, nhà cao tầng; ứng dụng
khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin cơng trình trong hoạt động đầu tư
xây dựng.

11


Kiên trì nguyên tắc: “Cần – Kiệm – Niêm – Chính – Chí cơng – Vơ tư”. Trung thực,
dám chống lại những điều khơng chính đáng vì danh dự và đạo đức nghề nghiệp của
kỹ sư tư vấn.
Tôn trọng sự thật khách quan, phản ánh trung thực tình hình giám sát, kịp thời giải
quyết mọi vấn đề với phương châm “phòng bệnh hơn chữa bệnh” trong việc giám sát.
Hợp tác với Nhà thầu, lắng nghe ý kiến của Nhà thầu. Tạo mối quan hệ tốt đẹp với
Chủ đầu tư và với Nhà thầu trên nền “Văn hóa xây dưng”. Tơn trọng lẫn nhau, tất cả vì
mục tiêu chung đó là: “ Xây dựng những cơng trình tốt đẹp cho đất nước”.
Nói khơng với tiêu cực, kiên quyết khơng nể nang, vì lợi ích cá nhân mà qn đi lợi
ích chung, thẳng thắn, khách quan trong công việc, không vụ lợi, đặt yếu tố chất lượng
cơng trình lên hàng đầu.
1.1.3.2. u cầu
Thực hiện thường xuyên, liên tục trong suốt quá trình thi công từ khi khởi công xây
dựng, trong thời gian thực hiện cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu cơng việc, cơng
trình xây dựng.
Giám sát thi cơng cơng trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn áp dụng, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn kỹ
thuật và hợp đồng xây dựng.

Trung thực, khách quan, không vụ lợi.
1.2. Thực trạng chung về giám sát thi công xây dựng nhà ở cao tầng
1.2.1. Năng lực của Nhà thầu tư vấn giám sát
Hiện nay các nhà thầu thường sử dụng những kỹ sư mới ra trường, có trình độ chun
mơn chưa cao để thực hiện cơng việc của mình, trong đó các đơn vị Tư vấn giám sát
cũng khơng là ngoại lệ. Theo quy định các cá nhân muốn hành nghề Tư vấn giám sát
phải có trình độ chun mơn phù hợp, có số năm kinh nghiệm và tham gia các cơng
trình tương tự, nhưng hầu hết việc sử dụng các kỹ sư trẻ chưa đáp ứng được điều này.

12


Để đáp ứng được năng lực của Chủ đầu tư đề ra, các đơn vị Tư vấn giám sát thường
mượn năng lực các cá nhân của các đơn vị khác tham gia hoạt động giám sát cho
mình, dẫn đến tình trạng các cá nhân một lúc làm nhiều vai trò với nhiều công việc,
trên nhiều công trường khác nhau. Chỉ có tên các cá nhân đó ở cơng trường cịn lại
người khác sẽ thực hiện vai trò của kỹ sư Tư vấn giám sát đó, dẫn đến tình trạng
khơng kiểm soát được bằng cấp và chất lượng kỹ sư Tư vấn giám sát.
Xuất hiện những nơi cung cấp chứng chỉ hành nghề, bằng cấp giả mạo, không đúng
với những cách làm tinh vi, khiến các đơn vị quản lý khó phát hiện được đâu là thật
đâu là giả, khiến việc yêu cầu chứng chỉ hành nghề trở lên đơn giản và đã có những
đối tượng lợi dụng việc này để mua bán chứng chỉ hành nghề cho mình nhằm che mắt
các cơ quan chức năng, đơn vị thanh kiểm tra, Chủ đầu tư dẫn đến chất lượng của
chính đơn vị Tư vấn giám sát đó yếu kém.
Để khẳng định chất lượng của mình, Chủ đầu tư thường hay chọn nhà thầu đủ năng
lực, một đơn vị Tư vấn thiết kế giàu kinh nghiệm, một đơn vị Tư vấn giám sát uy tin.
Việc Chủ đầu tư chấp nhận thuê những đơn vị Tư vấn giám sát ngoại thể hiện sự đầu
tư nghiêm túc và đặt niềm tin vào chất lượng công trình, nhưng bên trong đơn vị Tư
vấn giám sát nước ngồi thì cũng có những cá nhân, chun gia nước ngồi khơng đủ
năng lực, lợi dụng ngơn ngữ, lợi dụng sự tin tưởng Chủ đầu tư mà đơn vị Tư vấn giám

sát còn thuê các tư vấn nội để giám sát công việc cần chuyên môn cao.
1.2.2. Mối quan hệ Chủ đầu tư và đơn vị Tư vấn giám sát
Hiện nay để đảm bảo tính khách quan, chủ yếu Chủ đầu tư thường đi thuê một đơn vị
Tư vấn giám sát, thay mặt Chủ đầu tư để giám sát thi cơng, chấp nhận khối lượng, chất
lượng của nhà thầu.
Ngồi những đơn vị độc lập, làm việc chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao,
cịn đâu đó xuất hiện tình trạng Chủ đầu tư chi phối đơn vị Tư vấn giám sát, hình thức
Tư vấn giám sát bị coi như là đơn vị chỉ đâu đánh đó, mang tính khép hồ sơ, hợp lý
hóa, giải ngân các chi phí của dự án, trong đó có chi phí Tư vấn giám sát, được tính
bằng % theo quy định của nhà nước hiện hành. Đơn vị Tư vấn giám sát lúc đó khơng

13


đóng vai trị nhiều trong cơng tác quản lý chất lượng giám sát. Cũng có những trường
hợp đơn vị Tư vấn giám sát làm đúng trách nhiệm của mình, nhưng vì những lý do
riêng mà Chủ đầu tư chi phối, điều kiển được cách làm, làm mất tính chính xác và xác
thực trong công tác giám sát của đơn vị tư vấn. Nhưng cũng có những Chủ đầu tư chưa
đủ kinh nghiệm, cịn phó mặc cho đơn vị Tư vấn giám sát, dẫn đến tình trạng có sự
móc ngoặc, thỏa thuận giữa Tư vấn giám sát và các nhà thầu thi cơng xây dựng trong
khi Chủ đầu tư hồn tồn khơng biết những việc trên nhằm mục đích vụ lợi gây ảnh
hưởng đến chất lượng cơng trình.
1.2.3. Những cơng việc thường bị coi nhẹ
Công tác kiểm tra sự phù hợp năng lực nhà thầu thi cơng đưa vào cơng trình, theo hồ
sơ thầu thường bị coi nhẹ và có kiểm tra cũng mang tính chất kiểm tra để cho có của
Tư vấn giám sát. Với năng lực nhà thầu, đội ngũ cán bộ kỹ sư, công nhân đưa vào
công trường thường không đúng theo ban đầu, Tư vấn giám sát lại thường không xem
xét kỹ vẫn đề này, thường hay bỏ qua hoặc không quá gay gắt hoặc không báo cho
Chủ đầu tư biết được nhân sự nhà thầu có sự thay đổi, để Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu
có những giải trình và xem xét sự thay đổi đó.

Cơng tác kiểm tra chất lượng vật liệu đầu vào, nguồn gốc xuất xứ cũng chưa được chú
trọng nhiều. Vật liệu thơ cho cơng trình cao tầng chiếm tý trọng lớn là Bê tông, Cốt
thép và các vật liệu cho cơng tác hồn thiện: như thiết bị điện, thiết bị trống chay, thiết
bị vệ sinh... nói cách rộng, Chủ đầu tư như một tổng thầu xây dựng, việc quyết định
cho phép sản phẩm nào được đưa vào cơng trình là do Chủ đầu tư, nên để giảm giá các
đơn vị cung cấp thường có những chào hàng cạnh tranh, giá sản phẩm giảm thấp, khi
nhập sản phẩm về thì Tư vấn giám sát biết đó là hàng của Chủ đầu tư cung cấp thông
qua một đơn vị thứ ba nên thường không kiểm tra kỹ lưỡng hoặc kiểm tra mang tính
hình thức, mà qn mất rằng có thể các nhà thầu phụ cung cấp lợi dụng việc này để trà
trộn hàng kém chất lượng vào trong khi Chủ đầu tư khơng biết và khơng mong muốn.
Cơng tác An tồn lao động, vệ sinh môi trường trong lĩnh vực xây dựng của nước ta
thường bị coi nhẹ. Với lĩnh vực thi cơng nhà cao tầng thì vấn đề an tồn lao động đã
được quan tâm hơn, nhưng vẫn thường gia tăng về số vụ, về số người chết và bị

14


thương. Việc mất an toàn do độ cao, ngã giáo, ngã vào vách tháng máy, vật rơi từ trên
cao trong q trình thi cơng, do vận chuyển cẩu lắp vật liệu...là nguyên nhân cơ bản
dẫn đến các vụ tai nạn chết người trên công trường thi công nhà cao tầng. Vấn đề đã
được đặt ra nhưng không được đầu tư đúng mức bởi vì: cán bộ giám sát chưa chuyên
nghiệp, thường khơng có hoặc kiêm nhiệm cán bộ an tồn chun trách của cơng
trường, khơng có những đặc quyền hoặc thường bỏ qua các trang bị an toàn, bảo hộ
lao động của cán bộ, công nhân nhà thầu nhằm tiết kiệm chi phí.
1.2.4. Giới thiệu một số cơng ty Tư vấn giám sát trong nước và ngồi nước uy tín
đang hoạt động trong lĩnh vực giám sát nhà cao tầng tại Việt Nam
+Công ty Cổ phần Tư vấn công nghệ, thiết bị và Kiểm định xây dựng –
CONINCO
Địa chỉ: Số 4 Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội.
Từ ngày thành lập 16 tháng 4 năm 1979 đến nay, trải qua hơn 30 năm xây dựng và

trưởng thành, tập thể lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Công ty đã nỗ lực không ngừng
xây dựng và phát triển. CONINCO đã được Đảng và Nhà nước ghi nhận thành tích và
tặng thưởng nhiều danh hiệu cao quý, góp phần tạo dựng thương hiệu CONINCO là
một trong những Công ty hàng đầu trong Tập đoàn Tư vấn Xây dựng Việt Nam.
Một số dự án lớn CONINCO làm tư vấn: Trung Tâm Hội Nghị Quốc Gia; Trụ sở bộ
Công An 47 Phạm Văn Đồng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội; Nhà Quốc Hội và Hội trường Bà
Đình mới; Trụ sở Viện Kiểm sát Nhân Dân tối cao số 44 Lý Thường Kiệt, Trần Hưng
Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội; Tòa nhà GOLDSILK COMPLEX số 430 Cầu Am, Vạn
Phúc, Hà Đông, Hà Nội; Trụ sở bộ Ngoại Giao Đầu đường Lê Quang Đạo, Mễ Trì,
Nam Từ Liêm, Hà Nội.
+ Công ty TNHH Tư vấn Đại Học Xây Dựng - CCU
Địa chỉ: 55 Đường Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội.

15


Một số dự án lớn CCU làm tư vấn: Tổ hợp căn hộ cao cấp và văn phòng DOLPHIN
PLAZA số 28 Trần Bình, Mỹ Đình, Hà Nội; Viettin Bank Tower khu đô thị Ciputra,
quận Tây Hồ, Hà Nội; Dự án Sky City số 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội...
+Công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dựng - IBST
Địa chỉ: 81 Trần Cung, Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội.
Một số dự án lớn IBST làm tư vấn: Dự án Madarin Garden, Trần Duy Hưng, Hà Nội,
Bệnh Viện Trung Ương Quân Đội 108 số 1 Trần Hưng Đạo, Hai Bà Trưng, Hà Nội;
Trụ sở ngân hàng BIDV số 263 Cầu Giấy, Hà Nội; Tòa nhà hốn hợp dịch vụ, thương
mại, căn hộ T&T Vĩnh Hưng số 440 đường Vĩnh Hưng, Vĩnh Hưng, Hoàng Mai, Hà
Nội; Dự án Hà Nội Paragon Lô A3 Khu đô thị mới Cầu Giấy, Dịch Vọng Hậu, Cầu
Giấy, Hà Nội; Dự án HACC1 Complex Building Đường Lê Văn Lương, Thanh
Xuân, Hà Nội; Tổ hợp dịch vụ thương mại, văn hóa, thể thao nhà ở và văn phòng cho
thuê số 493 đường Trương Định, Tân Mai, Hoàng Mai, Hà Nội, Dự án FLC Complex,
Phạm Hùng, Hà Nội; Viện Khoa học xã hội số 477 đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân,

Hà Nội; Dự án Chung cư PVV-Vinapharm số 60 B Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân,
Hà Nội...
+Công ty cổ phần CONINCO - 3C
Địa chỉ: Tầng L1, Tòa nhà Diamond Flower, Lơ C1, phường Nhân Chính, quận Thanh
Xn, Hà Nội.
Một số dự án CONINCO - 3C là tư vấn giám sát: Cơng trình CT1 - Khu nhà ở xã hội
Phú Lãm –The Vesta, Hà Đơng , Hà Nội; Tịa nhà tổ hợp văn phòng, dịch vụ, thương
mại khách sạn và căn hộ thương mại số 44 Yên Phụ, Ba Đình, Hà Nội; Dự án Spark
City, Hà Đơng, Hà Nội; Dự an An Bình City, Khu đất TM1, TM2, Thuộc Khu đô thị
Thành phố Giao Lưu, Cổ Nhuế, Bắc Từ Liêm, Hà Nội; Trụ sở làm việc Bảo Hiểm xã
hội Việt Nam, Khu quy hoạch Trung tâm Hành chính mới của quận Hà Đông (ký hiệu
4, lô III; Tổ hợp Chung cư Imperia Garden số 203 Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân,
Hà Nội...

16


+Tập đoàn ARTELIA GRUOP (Pháp)
Địa Chỉ: Số 6 Phùng Khắc Hoan, Đa Khao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Artelia Group là Tập đoàn lớn đến từ Pháp nổi tiếng trong lĩnh vực quản lý dự án,
quản lý thi công, tư vấn giám sát…có 95 văn phịng tại 37 quốc gia với 3500 nhân viên
trên thế giới. Artelia Group là đối tác tín nhiệm của các tập đồn đa quốc gia, tập đồn
Quốc tế, các cơng ty lớn. Artelia Group ln ưu tiên lựa chọn các đối tác có tiềm lực
và uy tín nhằm đảm bảo mỗi cơng trình là một thành quả để góp phần nâng cao thương
hiệu của Artelia trên thị trường. Artelia Group đã hoạt động tại Châu Á hơn 60 năm
với hơn 1000 dự án.
Năm 2006, Artelia Group đánh dấu sự xuất hiện tại thị trường Việt Nam bằng việc
khai trương 2 văn phòng tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Từ đó đến nay, Artelia
Group tại Việt Nam đã đảm nhiệm các dự án tiêu biểu trên toàn lãnh thổ Việt Nam bao
gồm Khu phức hợp, trung tâm thương mại, khách sạn, trường học, bệnh viện, khu

công nghiệp như: Masteri Thảo Điền; Astemis Thăng Long, Ecopark; Sky City Tower;
CGV CinePlex; Megastar CinePlex, khách sạn Lemeridien Sài Gịn; Khách sạn Hilton
Opera, …
+ Tập đồn APAVE Châu Á – Thái Bình Dương
Địa chỉ: Tầng 9, 10, Tịa nhà MB, Cánh Mạng Tháng Tám, Phường 11, Quận 3,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Một số dự án APARE làm tư vấn: Khách sạn Hà Nội Opera Hilton; Khách sạn
Sheraton; Khách sạn Marriott; Khách sạn Sunsire Nha Trang Hotel; Sài Gòn PEARL;
Trung Tâm thương mại Chợ Mơ; Mở rộng cục Tần số Vơ Tuyến; Khách sạn B1 Hịn
Tằm ECO GREEN ISLAND; Khách sạn Maseco...
1.3. Tổng quan những kinh nghiệm, nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.3.1. Bài học từ việc thiếu thủ tục hồ sơ pháp lý, thiếu biện pháp đảm bảo an tồn
thi cơng
Một dự án lớn của Thủ đơ: Tổ hợp cơng trình Keangnam (Hà Nội) Landmark Tower.

17


Đối với nhà thầu chính (Cơng ty TNHH Keangnam Enterprises) [19], Đoàn thanh tra đã
đưa ra 7 sai phạm cơ bản, bao gồm: Không lập và phê duyệt biện pháp đảm bảo an
tồn chung cho tồn cơng trình; Khơng phê duyệt, đóng dấu vào các bản vẽ thiết kế thi
cơng trước khi chuyển cho các nhà thầu thi công; Không kiểm tra, phê duyệt biện pháp
thi công, biện pháp đảm bảo an toàn lao động của các nhà thầu; Nhật ký giám sát thi
công chưa đầy đủ…
Đặc biệt, bộ máy chun trách an tồn của nhà thầu chính chưa đủ để giám sát thi
cơng, khơng kiểm sốt được chất lượng lao động. Các vụ tai nạn nghiêm trọng xảy ra
tại cơng trình Keangnam đều khơng được báo cáo hoặc báo cáo khơng kịp thời tới
thanh tra lao động.
Ngồi sai phạm của nhà thầu chính, Đồn thanh tra cịn phát hiện đơn vị Tư vấn giám
sát - Viện khoa học công nghệ xây dựng Việt Nam cử cán bộ giám sát chưa có đủ

chứng chỉ hành nghề; thiếu kiểm tra đơn đốc, yêu cầu nhà thầu trang bị đủ phương tiện
bảo vệ cho người lao động.
IBST cũng chưa kịp thời phát hiện một số thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn
(bình khí nén, tời nâng) đang hoạt động tại cơng trình chưa có phiếu kết quả kiểm
định. Thậm chí, ngay trong một số ngày khi Đồn thanh tra tiến hành thanh tra tại
cơng trình, hồn tồn khơng thấy đơn vị tư vấn giám sát có mặt để thực hiện nhiệm vụ
giám sát thường xuyên.
1.3.2. Bài học về kinh nghiệm thi cơng tầng hầm nhà cao tầng
*Thơng tin
Cơng trình xây dựng cao ốc văn phòng Pacific.
Địa chỉ: 43-45-47 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Hồ Chí Minh.
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Một thành viên Bia Thái Bình Dương.
Đơn vị tư vấn giám sát: Chủ đầu tư tự thực hiện.
Đơn vị chứng nhận chất lượng sự phù hợp: Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng
CIDECO.

18


Tư vấn thiết kế: Công ty Tư vấn Xây dựng dân dụng Việt Nam VNCC - Bộ Xây dựng.
Nhà thầu thi công: Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển đơ thị Long Giang.
*Mơ tả sự cố cơng trình

Hình 1.3: Sự cố xảy ra tại tầng hầm cao ốc Pacific [20]
Cơng trình cao ốc Pacific có 5 tầng hầm, 1 tầng trệt và 18 tầng lầu. Tường tầng hầm
bằng bêtông cốt thép, dày 1m, thi công bằng công nghệ tường trong đất, khi đào đất để
thi công tầng hầm thứ 5 thì phát hiện một lỗ thủng lớn ở tường tầng hầm có kích thước
0,2m x 0,7m, dịng nước rất mạnh kéo theo nhiều đất cát chảy từ ngoài vào qua lỗ
thủng của tường tầng hầm. Công nhân đã dùng hết cách, nhưng không thể bịt được lỗ
thủng. Nước kéo theo đất cát chảy ào ào vào tầng hầm, cơng nhân phải thốt khỏi tầng

hầm để tránh tai nạn có thể xảy ra.
Sự cố cơng trình này đã làm sụp đổ hồn tồn cơng trình Viện nghiên cứu Khoa học xã
hội Nam Bộ ngay bên cạnh, tòa nhà Sở Ngoại Vụ cũng bị lún nứt nghiêm trọng, Cao
ốc YOCO 12 tầng và các tuyến đường xung quanh cơng trình Pacific cũng có nguy cơ
bị lún nứt.
* Nguyên nhân sự cố về kỹ thuật
Ngun nhân do Thiết kế cơng trình có nhiều sửa chữa, thay đổi trong q trình thi
cơng, cơng tác khảo sát địa chất thủy văn cịn thiếu chính xác…
19


×