Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Giải pháp quản lý nâng cao chất lượng thiết kế công trình xây dựng tại công ty adcc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.85 KB, 102 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới
sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Dương Đức Tiến. Các kết quả nghiên cứu và các
kết luận trong luận văn là trung thực. Việc tham khảo các nguồn tài liệu được thực
hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Trần Thị Soa

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ, bạn bè
và đồng nghiệp, tác giả đã hoàn thành luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây
dựng với đề tài: “Giải pháp quản lý nâng cao chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng
tại cơng ty ADCC”.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Dương Đức Tiến đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ tận tình cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành
cảm ơn các thầy, cô giáo trong bộ môn Cơng nghệ và Quản lý xây dựng – khoa Cơng
Trình cùng các thầy cô trong trường Đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tác giả hoàn thành luận văn của mình.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV thiết kế
và tư vấn cơng trình hàng khơng ADCC, các đồng nghiệp, bạn bè và đặc biệt là gia
đình đã tạo điều kiện giúp đỡ và cổ vũ động viên tác giả trong suốt quá trình học tập.
Mặc dù luận văn đã hoàn thiện với tất cả sự cố gắng cũng như năng lực của mình,
tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận
được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cơ và đồng nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ
q báu mà tơi mong muốn nhất để cố gắng hồn thiện hơn trong q trình nghiên
cứu và cơng tác sau này.


Xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả

Trần Thị Soa

ii

năm 2016


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG .......................................................................................... 3
Tổng quan về chất lượng, quản lý chất lượng .................................................. 3

1.1.

1.1.1. Tổng quan về chất lượng ......................................................................... 3
1.1.2. Tổng quan về quản lý chất lượng ............................................................ 4
Tổng quan cơng trình xây dựng, quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ... 12


1.2.

1.2.1. Đặc điểm về cơng trình xây dựng.......................................................... 12
1.2.2. Khái qt chất lượng cơng trình xây dựng ............................................ 13
1.2.3. Yêu cầu cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng cơng trình .............. 13
Tổng quan về tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình ........................................ 15

1.3.

1.3.1. Khái niệm công tác thiết kế, chất lượng thiết kế .................................. 15
1.3.2. Đặc điểm của tư vấn thiết kế ................................................................. 16
1.3.3. Các loại hình tư vấn thiết kế xây dựng .................................................. 16
1.3.4. Vai trị cơng tác thiết kế trong xây dựng cơng trình .............................. 19
1.3.5. Tình hình cơng tác tư vấn thiết kế ở Việt Nam trong những năm qua .. 19
Kết luận chương 1 .................................................................................................... 24
CHƯƠNG 2.

CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN TRONG TƯ VẤN

THIẾT KẾ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ..................................................................... 25
2.1.

u cầu đối với công tác tư vấn thiết kế ....................................................... 25
2.1.1. Các nguyên tắc đối với thiết kế xây dựng cơng trình ............................ 25
2.1.2. Các bước thiết kế xây dựng cơng trình.................................................. 26

2.1.3. Nội dung hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình ........................................ 28
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng ..... 34
Điều kiện năng lực của tư vấn thiết kế .......................................................... 37


2.2.

2.2.1. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình .... 38
2.2.2. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình .... 39

iii


2.3.

Hệ thống các văn bản pháp quy .................................................................... 41

2.3.1. Áp dụng quy chuẩn tiêu chuẩn xây dựng .............................................. 41
2.3.2. Các căn cứ pháp lý về công tác tư vấn thiết kế xây dựng .................... 42
Mơ hình tổ chức sản phẩm tư vấn thiết kế .................................................... 48

2.4.

2.4.1. Mơ hình theo hướng chun mơn hóa .................................................. 48
2.4.2. Mơ hình sản xuất theo hướng tổng hợp các bộ mơn ............................. 49
2.4.3. Mơ hình sản xuất theo hình thức kết hợp chun mơn hóa và tổng hợp51
2.4.4. Mơ hình sản xuất theo sơ đồ đầu mối ................................................... 51
2.4.5. Mơ hình sản xuất theo sơ đồ một chuyên ngành ................................... 52
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 53
CHƯƠNG 3.

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT

LƯỢNG THIẾT KẾ TẠI CÔNG TY ADCC ......................................................... 54

Giới thiệu khái quát về Công ty ADCC. ....................................................... 54

3.1.

3.1.1. Giới thiệu chung về công ty. ................................................................. 54
3.1.2. Quy mô tổ chức. .................................................................................... 55
3.1.3. Các lĩnh vực hoạt động.......................................................................... 57
Năng lực tư vấn thiết kế của công ty ADCC................................................ 59

3.2.

3.2.1. Năng lực tổ chức cán bộ ........................................................................ 59
3.2.2. Năng lực trang thiết bị ........................................................................... 61
3.2.3. Năng lực tài chính ................................................................................. 63
3.2.4. Quy trình thiết kế tại cơng ty................................................................. 64
3.2.5. Chính sách chất lượng tại công ty. ........................................................ 65
3.3.

Đánh giá năng lực tư vấn thiết kế xây dựng tại công ty ACCC ......................... 65

3.3.1. Các kết quả tích cực đạt được. .............................................................. 65
3.3.2. Những vấn đề tồn tại ............................................................................. 68
3.4.

Đề xuất giải pháp quản lý nâng cao chất lượng thiết kế tại công ty ADCC . 70

3.4.1. Định hướng và mục tiêu của công ty trong giai đoạn 2016-2020 ......... 70
3.4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cải thiện điều kiện làm
việc cho người lao động........................................................................................ 72
3.4.3. Giải pháp về cơ sở vật chất, trang thiết bị công nghệ ........................... 75

3.4.4. Giải pháp về bộ máy tổ chức ................................................................. 75

iv


3.4.5. Giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế theo các quy trình ................... 77
3.4.6. Các giải pháp khác................................................................................. 88
Kết luận chương 3. .................................................................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 94

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Mơ hình hóa các yếu tố chất lượng ................................................................ 4
Hình 1.2. Sơ đồ đảm bảo chất lượng ............................................................................. 9
Hình 2.1. Các bước thiết kế xây dựng cơng trình ........................................................ 27
Hình 2.2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn với hoạt động xây dựng .......................................... 41
Hình 2.3. Mơ hình sản xuất theo hướng chun mơn hóa ........................................... 49
Hình 2.4. Mơ hình sản xuất theo hướng tổng hợp bộ mơn .......................................... 50
Hình 2.5. Sơ đồ tổ chức sản xuất theo hướng đầu mối ................................................ 52
Hình 2.6. Mơ hình theo sơ đồ chuyên ngành ............................................................... 53
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của cơng ty .......................................................................... 55
Hình 3.2. Sơ đồ quản lý nguồn nhân lực ..................................................................... 74
Hình 3.3. Sơ đồ đề xuất cơ cấu tổ chức cơng ty .......................................................... 76
Hình 3.4. Xây dựng quy trình điều hành sản xuất nội bộ Cơng ty .............................. 78
Hình 3.5. Sơ đồ quy trình triển khai thiết kế ............................................................... 81

vi



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1.

Các đơn vị sản xuất - Chức năng nhiệm vụ chính .....................................56

Bảng 3.2.

Năng lực lao động phân theo trình độ học vấn ..........................................59

Bảng 3.3.

Năng lực hoạt động tư vấn thiết kế xây dựng ............................................60

Bảng 3.4.

Năng lực trang thiết bị - phương tiện chủ yếu ...........................................61

Bảng 3.5.

Năng lực tài chính cơng ty .........................................................................63

Bảng 3.6.

Các cơng trình điển hình đã thực hiện trong thời gian qua........................66

vii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHSP

: Bảo hành sản phẩm

QLCL

: Quản lý chất lượng

BXD

: Bộ xây dựng

SPTK

: Sản phẩm thiết kế

CĐT

: Chủ đầu tư

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

CHK

: Cảng hàng khơng

TC-LĐ-TL


:

CNV

: Cơng nhân viên

XDCT

: Xây dựng cơng trình

GSTG

: Giám sát tác giả

TMĐT

: Tổng mức đầu tư

LDA

: Lập dự án

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

MTV

: Một thành viên


TKBVTC

:



: Nghị định

TVTK

: Tư vấn thiết kế

viii

Tổ chức –Lao độngTiền lương

Thiết kế bản vẽ thi
công


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngành xây dựng cũng đang trên đà phát triển và
được coi là ngành quan trọng và có tiềm năng trong nền kinh tế quốc dân.
Bên cạnh sự phát triển về số lượng và tầm quy mơ, thì chất lượng cơng trình cũng
được đặt lên hàng đầu. Chất lượng cơng trình khơng chỉ có liên quan trực tiếp đến an
toàn sinh mạng, an toàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà
cịn là yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Chất lượng
cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo an tồn về mặt kỹ thuật mà còn phải thỏa mãn

các yêu cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng các yếu tố xã hội và kinh tế.
Trong thời gian qua, cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng được các cơ
quan quản lý nhà nước, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan quan tâm chỉ đạo thực
hiện. Nhiều cơng trình xây dựng hồn thành, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng đã
phát huy hiệu quả đầu tư, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, vẫn
cịn nhiều cơng trình xây dựng chất lượng thấp, cá biệt có cơng trình vừa xây dựng
xong đã xuống cấp, hư hỏng gây bức xúc trong xã hội, làm lãng phí tiền của, khơng
phát huy được hiệu quả vốn đầu tư.
Chất lượng cơng trình được quyết định trong tất cả các giai đoạn. Trong đó khơng thể
khơng nhắc đến vai trị thiết kế, nó đóng vai trị vơ cùng quan trọng, đảm bảo chất
lượng, an tồn trong thi cơng.
Cùng với sự phát triển của ngành xây dựng, các công ty tư vấn phát triển tràn lan
nhưng năng lực thì lại yếu kém, cịn nhiều hạn chế và chưa làm tròn trách nhiệm, còn
vi phạm nguyên tắc quản lý đầu tư xây dựng. Sai sót của tư vấn thiết kế có trường hợp
dẫn đến hậu quả lâu dài khó khắc phục. Tuy rằng kinh phí cho công tác tư vấn xây
dựng không nhiều nhưng lại có ảnh hưởng rất lớn.
Cơng ty TNHH MTV thiết kế và tư vấn cơng trình hàng khơng ADCC thành lập theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch Đầu Tư thành phố Hà Nội cấp

1


ngày 17/08/1998, hoạt động chính trong lĩnh vực thiết kế xây dựng cơng trình xây
dựng hàng khơng, dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng. Trong suốt q trình sản xuất,
Cơng ty TNHH MTV thiết kế và tư vấn cơng trình hàng không ADCC đã luôn nỗ lực
cố gắng để đạt yêu cầu về chất lượng, đảm bảo yêu cầu sản phẩm thiết kế, tuy nhiên
vẫn còn những tồn tại và khuyết điểm cần khắc phục.
Xuất phát từ các vấn đề cấp thiết trên, tác giả chọn đề tài: Giải pháp quản lý nâng cao
chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng tại cơng ty ADCC.
2. Mục đích của đề tài

Nghiên cứu về công tác tư vấn thiết kế xây dựng công trình, các văn bản pháp luật
hiện hành quy định về công tác tư vấn thiết kế xây dựng. Nêu thực trạng của công tác
tư vấn thiết kế, các hạn chế, thiếu sót trong cơng tác tư vấn thiết kế xây dựng từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng tại công
ty ADCC.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Các vấn đề về chất lượng thiết kế công trình xây dựng tại cơng ty TNHH MTV tư vấn
và thiết kế xây dựng cơng trình hàng khơng ADCC.
Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu về chất lượng thiết kế, năng lực tư vấn thiết kế cơng
trình tại công ty TNHH MTV tư vấn và thiết kế công trình hàng khơng ADCC trong
những năm gần đây.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
− Cách tiếp cận: Tiếp cận qua các nghiên cứu, tài liệu đã công bố; Tiếp cận quan thực
tế; Tiếp cận các nguồn thông tin khác
− Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập thực tế; Phương
pháp thống kê, tổng hợp; Phương pháp phân tích và một số phương pháp kết hợp khác.

2


CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG

THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan về chất lượng, quản lý chất lượng
1.1.1. Tổng quan về chất lượng
Muốn có hiệu quả trong cơng tác quản lý chất lượng thì chúng ta phải có khái niệm

chính xác về nó. Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về chất lượng. [1]
− Theo khuynh hướng sản xuất: Chất lượng là sự đạt được và tuân thủ đúng những
tiêu chuẩn, yêu cầu kinh tế kỹ thuật đã được đặt ra, đã được thiết kế từ trước. Đây là
quan điểm có tính cụ thể, dễ đo lường đánh giá mức độ chất lượng của sản phẩm. Tuy
nhiên quan điểm này quá chú trọng và thiên về kỹ thuật mà quên mất việc đáp ứng yêu
cầu của người tiêu dùng.
− Quan niệm chất lượng theo sản phẩm: Chất lượng phản ánh bởi các thuộc tính đặc
trưng của sản phẩm. Chất lượng là cái cụ thể và có thể đo lường được thơng qua các
đặc tính đó. Số lượng đặc tính càng nhiều thì chất lượng của nó càng cao. Tuy nhiên,
sản phẩm có nhiều thuộc tính nhưng khơng được người tiêu dùng đánh giá cao. Các
quan niệm này làm tách biệt chất lượng khỏi nhu cầu của khách hàng.
− Theo khuynh hướng tạo ra lợi thế cạnh tranh: Chất lượng là những đặc tính của sản
phẩm và dịch vụ mang lại lợi thế cạnh tranh nhằm phân biệt nó với sản phẩm cùng loại
trên thị trường. Quan điểm này đòi hỏi tổ chức doanh nghiệp ln tìm tịi, cải tiến,
sáng tạo để tạo ra những đặc trưng khác biệt so với đối thủ cạnh tranh nhằm thu hút
khách hàng.
− Quan điểm chất lượng của tổ chức ISO: Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một
đối tượng thỏa mãn những nhu cầu cụ thể hoặc tiềm ẩn. Thõa mãn nhu cầu là điều kiện
quan trọng nhất trong việc đánh giá chất lượng của bất cứ sản phẩm nào.
Từ những quan điểm trên thì ta có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp là
sự thỏa mãn yêu cầu của tất cả phương diện sau:
• Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và dịch vụ đi kèm;

3


• Giá cả phù hợp;
• Thời gian giao hàng;
• Tính an tồn và độ tin cậy.
Có thể mơ hình hóa các yếu tố chất lượng như sau:

Chất lượng toàn diện

Thỏa mãn nhu cầu
Giá cả

Sản phẩm dịch vụ
Thời gian

Hình 1.1.

Mơ hình hóa các yếu tố chất lượng

1.1.2. Tổng quan về quản lý chất lượng
1.1.2.1. Định nghĩa về quản lý chất lượng
Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng. Đó là một khía
cạnh của chức năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động
quản lý trong lĩnh vực chất lượng gọi là quản lý chất lượng.
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý chất lượng , nhưng tất cả những định
nghĩa đó đều có những điểm chung như sau:
− Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất
lượng phù hợp với nhu cầu thị trường với chi phí tối ưu;

4


− Thực chất của QLCL là tổng hợp các hoạt động của chức năng như: hoạch định, tổ
chức, kiểm soát và điều chỉnh;
− QLCL là hệ thống của các hoạt động, các biện pháp. QLCL là nhiệm vụ của tất cả
mọi người, của tất cả các cấp nhưng phải được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo.
1.1.2.2. Chức năng của quản lý chất lượng

Quản lý chất lượng gồm 5 chức năng cơ bản sau: hoạch định, tổ chức, kiểm tra, kích
thích, điều hòa phối hợp.
a. Chức năng hoạch định:
Hoạch định là chất lượng quan trọng hàng đầu và đi trước các chức năng khác của
quản lý chất lượng, xác định cái cần phải làm gì.
Hoạch định chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu, định hướng chiến lược và
các phương tiện, nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản
phẩm. Nhiệm vụ của hoạch định chất lượng là:
− Nghiên cứu thị trường để xác định yêu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng hóa
dịch vụ, từ đó xác định yêu cầu về chất lượng, các thông số kỹ thuật của sản phẩm
dịch vụ, thiết kế sản phẩm dịch vụ;
− Xác định mục đích chất lượng sản phẩm cần vươn tới và chính sách chất lượng
của doanh nghiệp;
− Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phận tác thực hiện;
− Hệ thống tiêu chuẩn sẽ được áp dụng trong quản lý chất lượng;
− Chính sách chất lượng tổng thể;
− Xác định chủ thể sử dụng sản phẩm được tạo ra;
− Quy trình QLCL SP thỏa mãn nhu cầu người sử dụng.
b. Chức năng tổ chức:
Là cách quyết định công việc được tiến hành như thế nào, tùy từng sản phẩm, chất
5


lượng của doanh nghiệp mà lựa chọn huy động, sắp xếp các nguồn lực một cách hợp
lý với hệ thống chất lượng của mình.
Tổ chức thực hiện bao gồm việc tiến hàng các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật,
chính trị, tư tưởng, hành chính nhằm thực hiện kế hoạch đã xác định. Nhiệm vụ này
bao gồm:
− Làm cho mọi người thực hiện kế hoạch biết rõ mục tiêu, sự cần thiết và nội dung
mình phải làm;

− Tổ chức chương trình đào tạo, giáo dục cần thiết đới với những người thực hiện kế
hoạch;
− Cung cấp nguồn lực cần thiết ở mọi nơi và mọi lúc;
Việc tiến hành các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật, chính trị, tư tưởng, hành
chính chính là tổ chức thực hiện kế hoạch đã xác định.
c. Chức năng kiểm tra, kiểm soát
Kiểm tra, kiểm sốt chất lượng là q trình điều khiển, đánh giá các hoạt động tác
nghiệp thông qua những kỹ thuật, phương tiện, phương pháp và hoạt động nhằm đảm
bảo các hoạt động được thực hiện theo kế hoạch và hướng đến mục tiêu.
Khi thực hiện kiểm tra, kiểm soát các kết quả thực hiện kế hoạch cần đánh giá một
cách độc lập 2 vấn đề chính, đó là:
− Kế hoạch có được tuân theo một cách trung thành;
− Bản thân kế hoạch còn thiếu hay đã đủ;
Nếu mục tiêu khơng đạt được thì được hiểu là một trong hai hoặc cả hai điều kiện
trên không được thỏa mãn.
d. Chức năng kích thích:
Kích thích việc đảm bảo và nâng cao chất lượng được thực hiện thông qua áp dụng
chế độ thưởng phạt về chất lượng đối với người lao động và áp dụng giải thưởng
quốc gia về đảm bảo và nâng cao chất lượng.
6


e. Chức năng điều chỉnh, điều hịa, phối hợp:
Là tồn bộ những hoạt động nhằm tạo ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tồn tại
và đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao hơn nhằm giảm dần khoảng cách giữa
mong muốn của khách hàng và thực tế chất lượng đạt được, thỏa mãn khách hàng
ở mức cao hơn.
Hoạt động điều chỉnh, điều hòa, phối hợp đối với QLCL được hiểu rõ ở nhiệm vụ cải
tiến và hoàn thiện chất lượng. Cải tiến và hoàn thiện chất lượng được tiến hành theo
các hướng:

− Phát triển sản phẩm mới, đa dạng hóa sản phẩm;
− Đổi mới cơng nghệ;
− Thay đổi và hồn thiện q trình giảm khuyết tật.
1.1.2.3. Phương thức quản lý chất lượng
Phương thức quản lý chất lượng bao gồm:
− Kiểm tra chất lượng: Là tầm thấp nhất của quản lý chất lượng. Trong ISO người ta
dùng thuật ngữ Inspection để chỉ nội dung trên với định nghĩa: “Kiểm tra chất lượng là
các hoạt động như đo, xem xét, thử nghiệm hoặc định cỡ một hay nhiều đặc tính của
thực thể và so sánh kết quả với yêu cầu quy định nhằm xác định sự phù hợp của mỗi
đặc tính”. Qua kiểm tra cũng phát hiện được những sai hỏng thường gặp, điều tra
nguyên nhân và tìm biện pháp khắc phục.
− Kiểm sốt chất lượng (QC): Khi có sản phẩm cuối cùng mới kiểm tra chất lượng và
loại bỏ sản phẩm không đạt yêu cầu là không hợp lý, có thể gây lãng phí. Cần tiến
hành làm chủ chất lượng, phịng ngừa sai hỏng bằng cách kiểm sốt tồn bộ q trình
sản suất, kiểm sốt tất cả các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng để ngăn ngừa, không để
xảy ra những sai hỏng về chất lượng.
Theo tiêu chuẩn ISO thì: “Kiểm sốt chất lượng là những hoạt động và kỹ thuật có tính
tác nghiệp nhằm theo dõi một quá trình, đồng thời loại trừ những nguyên nhân làm
hoạt động khơng thỏa mãn ở mọi giai đoạn ở vịng chất lượng để đạt hiệu quả kinh tế”.
7


Kiểm soát các yếu tố sản xuất bao gồm: kiểm soát con người; kiểm soát thiết bị; kiểm
soát nguyên liệu, yếu tố đầu vào; kiểm soát phương pháp và quy trình; kiểm sốt thơng
tin; kiểm sốt mơi trường làm việc.
Kiểm soát con người: Mọi thành viên trong tổ chức từ giám đốc đến nhân viên văn thư
phải có đủ năng lực đã được đào tạo để đảm đương công việc được giao, có đủ trình
độ kinh nghiệm để áp dụng các phương tiện thực hiện phương pháp và quy trình đã
định. Hiểu biết rõ về nhiệm vụ và trách nhiệm của mình đối với chất lượng sản
phẩm. Được đảm bảo các điều kiện để hồn thành cơng việc gồm đầy đủ những tài

liệu, chỉ dẫn, phương tiện để tiến hành cơng việc. Được tạo mọi điều kiện để cơng
việc có thể đạt được chất lượng.
Kiểm soát thiết bị: Các loại thiết bị này phải thích hợp với hoạt động được tiến hành.
Phải ln duy trì ở trạng thái đảm bảo yêu cầu về: chức năng, thao tác, vận hành an
toàn, vệ sinh cơng nghiệp, tiếp cận và mơi trường.
Kiểm sốt việc cung ứng các yếu tố đầu vào: Chọn nhà cung ứng thầu phụ phải được
tuyển chọn kỹ nhà thầu phụ khơng chỉ dựa trên giá rẻ mà cịn phải theo phương diện
bảo đảm chất lượng. Đặt hàng phải rõ ràng. Trong hợp đồng mua sản phẩm phải thật
rõ ràng, đầy đủ, chính xác về phạm vi sản phẩm, yêu cầu tính năng kỹ thuật, biện pháp
kiểm tra và cung cấp các chứng cứ khách quan về chất lượng.
Kiểm soát phương pháp và quy trình: Phương pháp cơng nghệ được sử dụng phải
chứng minh được là sẽ đảm bảo được yêu cầu đã định, dựa trên thực tế áp dụng trong
điều kiện tương tự hoặc qua kết quả nghiên cứu, thực nghiệm.
Kiểm sốt thơng tin: Mọi thơng tin phải được cập nhập và do người có thẩm quyền
kiểm tra và duyệt ban hành. Thông tin phải cập nhật kịp thời có sẵn cho những
người cần tới và tại nơi cần tới.
Kiểm sốt mơi trường làm việc: Mơi trường làm việc phải sạch sẽ, ngăn nắp, tiện
nghi, bảo đảm thao tác thuận lợi, năng suất lao động cao và bảo đảm an toàn lao động.
− Bảo đảm chất lượng (QA)

8


Bảo đảm chất lượng là việc tạo sự tin tưởng đầy đủ rằng một tổ chức sẽ luôn luôn thỏa
mãn được mọi yêu cầu của chất lượng thông qua việc tiến hành các hoạt động trong hệ
chất lượng, theo kế hoạch, có hệ thống. Khi được yêu cầu những hoạt động này hồn
tồn có thể được trình bày, chứng minh bằng các văn bản thủ tục và hồ sơ ghi chép các
hoạt động của quá trình. Khi đánh giá, khách hàng sẽ xem xét các văn bản tài liệu và
xem nó là cơ sở ban đầu để khách hàng đặt niềm tin vào nhà sản xuất.


Đảm bảo chất lượng

Văn bản thủ tục chứng minh việc

Bằng chứng việc kiểm soát chất

kiểm soát chất lượng

lượng

+ Quy định tiêu chuẩn

+ Hồ sơ sản phẩm

+ Sổ tay chất lượng

+ Trình độ cán bộ

+ Quy trình sản xuất

+ Phiếu kiểm nghiệm, thử nghiệm

Hình 1.2.

Sơ đồ đảm bảo chất lượng

− Quản lý chất lượng toàn diện (TQM - TQC)
ISO định nghĩa: “TQM (Total Quality Management) là cách quản lý của một tổ chức
tập trung vào chất lượng, dựa vào sự tham gia của tất cả các thành viên của nó nhằm
đạt tới sự thành cơng lâu dài nhờ việc thỏa mãn khách hàng và đem lại lợi ích cho các

thành viên của tổ chức đó và cho xã hội” .
Mục tiêu của TQM là cải tiến chất lượng sản phẩm và thỏa mãn khách hàng ở mức độ
tốt nhất cho phép. Đặc điểm nổi bật của TQM so với các phương thức khác là nó cung
cấp một hệ thống tồn diện cho cơng tác quản lý, cải tiến cho mọi khía cạnh liên quan
đến chất lượng và huy động sự tham gia của mọi bộ phận, cá nhân để đạt được mục
đích đề ra.

9


TQC (Total Quality Control) là hệ thống có hiệu quả để nhất thể hóa một tổ chức sao
cho hoạt động Marketing, kỹ thuật, dịch vụ có thể tiến hành một cách kinh tế nhất cho
phép thõa mãn nhu cầu khách hàng. TQC huy động nỗ lực của mọi đơn vị trong cơng
ty vào các q trình liên quan đến duy trì và cải tiến chất lượng giúp cho tiết kiệm tốt
đa kinh phí đồng thời thõa mãn nhu cầu khách hàng.
1.1.2.4. Nguyên tắc quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng phải địi hỏi đảm bảo tính đồng bộ trong các mặt hoạt động vì nó
là kết quả của những nổ lực chung của từng bộ phận, từng cá nhân.
Quản lý chất lượng đồng thời với đảm bảo và cải tiến: đó là hai vấn đề có liên quan
mật thiết với nhau. Đảm bảo bao hàm việc duy trì mức chất lượng thỏa mãn khách
hàng, còn cải tiến sẽ giúp cho các sản phẩm hàng hóa dịch vụ có chất lượng vượt
mong đợi của khách hàng. Đảm bảo và cải tiến là sự phát triển không ngừng trong
công tác quản lý chất lượng.
Quản lý chất lượng được thực hiện toàn diện và đồng bộ vì nó giúp cho các hoạt động
của doanh nghiệp ăn khớp với nhau, từ đó tạo ra sự thống nhất trong các hoạt động,
giúp cho việc phát hiện các vấn đề chất lượng một cách nhanh chóng, kịp thời đưa ra
các biện pháp điều chỉnh.
Quản lý chất lượng được thực hiện theo quá trình: tiến hành các hoạt động quản lý ở
mọi khâu liên quan đến hình thành chất lượng. Quản lý chất lượng theo quá trình sẽ
giúp doanh nghiệp có khả năng hạn chế sai sót do các khâu, các cơng đoạn đều được

kiểm sốt một các chặt chẽ.
1.1.2.5. Các mơ hình quản lý chất lượng
Các mơ hình quản lý chất lượng gồm:
− Mơ hình quản lý chất lượng toàn diện (lấy con người làm trung tâm)
Đây là phương pháp quản lý của tổ chức định hướng vào chất lượng dự trên sự tham
gia của mọi thành viên nhằm đem lại sự thành công dài hạn thơng qua sự thỏa mãn
khánh hàng và lợi ích của mọi thành viên trong công ty và trong xã hội.

10


Mục tiêu của quản lý chất lượng toàn diện là cải tiến sản phẩn và thỏa mãn khách hàng
ở mức độ tốt nhất cho phép. Nâng cao uy tín chất lượng công ty và thu nhập cả các
thành viên. Mô hình này tiết kiệm chi phí, giảm những khoản khơng cần thiết, tăng
năng suất lao động hạ giá thành sản phẩm, rút ngắn thời gian thiết kế.
Đặc điểm nổi bật của quản lý chất lượng tồn diện là nó cung cấp một hệ thống tồn
diện cho cơng tác quản lý, cải tiến mọi khía cạnh có liên quan đến chất lượng và huy
động sự tham gia của mọi bộ phận và mọi cá nhân để đạt được mục tiêu chất lượng đề
ra. Sự thống nhất mọi hoạt động trong quản lý chất lượng toàn diện giúp cơ quan tiến
hành hoạt động phát triển sản xuất, tác nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ duy trì chất lượng
sản phẩm. Mơ hình này địi hỏi triển khao đồng thời mọi q trình trong hệ thống tổng
thể.
− Mơ hình quản lý chất lượng ISO 9001:2008 (dựa trên tiêu chuẩn)
ISO là bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng, áp dụng cho mọi loại
hình thức tổ chức, doanh nghiệp nhằm đảm vảo khả năng cung cấp sản phẩm đáp ứng
yêu cầu khách hành và luật định một cách ổn định và thường xuyên nâng cao sự thỏa
mãn khách hàng.
1.1.2.6. Tìm hiểu về bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn về Quản lý chất lượng và đảm bảo chất
lượng.Trong đó tiêu chuẩn ISO 9001-2008 được coi là tiêu chuẩn cơ bản nhất, cốt yếu

nhất xác định các yêu cầu cơ bản của hệ thống quản lý chất lượng của một tổ chức để
đảm bảo rằng sản phẩm của một tổ chức ln có khả thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
và phù hợp với các chế định, đồng thời tiêu chuẩn ISO 9001-2008 cũng là cơ sở để
đánh giá khả năng của một tổ chức trong hoạt động nhằm duy trì và khơng ngừng cải
tiến, nâng cao hiệu quả và năng lực hoạt động.
Tiêu chuẩn ISO 9001-2008 là là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối với việc xây
dựng và chứng nhận một hệ thống quản lý chất lượng tại các tổ chức doanh nghiệp
thông qua các yêu cầu sau: Hệ thống quản lý chất lượng; Trách nhiệm của lãnh đạo;
Quản lý nguồn lực; Tạo ra sản phẩm; Đo lường, phân tích và cải tiến.

11


Mơ hình quản lý này giúp cho các tổ chức doanh nghiệp thiết lập được các quy trình
kiểm sốt hoạt động, phân định rõ việc, rõ người điều hành.
Tại Việt Nam, tiêu chuẩn này được chuyển đổi sang tiếng Việt và được ban hành dưới
dạng một tiêu chuẩn Việt Nam với tên gọi TCVN ISO 9001-2008.
1.2.

Tổng quan cơng trình xây dựng, quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

1.2.1. Đặc điểm về cơng trình xây dựng
Theo mục10 điều 3 luật xây dựng, số 50/2014/QH11 ngày 18 tháng 6 năm 2014 quy
định rõ: [1]
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng
trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng
kỹ thuật và cơng trình khác.

Sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản suất khác cụ thể như
sau:
− Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc…, có quy mơ đa
dạng kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu
dài. Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất
thiết phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự tốn thi cơng). Q trình sản xuất xây lắp
phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải
mua bảo hiểm cho cơng trình xây lắp;
− Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc theo giá thỏa thuận với chủ
đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp khơng thể hiện
rõ;
− Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất phải di
chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm;

12


− Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hồn thành cơng trình bàn giao đưa vào
sử dụng thường kéo dài. Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai
đoạn được chia thành nhiều công việc khác nhau, các cơng việc này thường diễn ra
ngồi trời nên chịu tác động lớn của nhân tố môi trường như nắng, mưa, bão. Đặc
điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng
cơng trình đúng như thiết kế, dự tốn.
1.2.2. Khái qt chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu về an tồn, bền vững, kỹ thuật và
mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng những có liên quan trực tiếp đến an toàn sinh
mạng, an toàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà còn là yếu
tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.

Chất lượng cơng trình là tổng hợp nhiều yếu tố hợp thành, do đó để quản lý được chất
lượng cơng trình thì phải kiểm sốt quản lý được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
cơng trình như con người, vật tư, phương pháp kỹ thuật, áp dụng tiêu chuẩn và gắn liền
với từng giai đoạn của hoạt động xây dựng.
Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm từ giai đoạn báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi cho đến khâu thiết kế, thi cơng, bảo trì bảo dưỡng
cơng trình….
1.2.3. u cầu cơ bản của hoạt động quản lý chất lượng cơng trình
Chất lượng cơng trình được xây dựng qua các quá trình khảo sát xây dựng, thiết kế xây
dựng, thi cơng xây dựng, bảo trì cơng trình xây dựng....Quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng là trách nhiệm của các thành phần tham gia vào quá trình hình thành nên sản
phẩm xây dựng bao gồm: chủ đầu tư, các nhà thầu, các cơ quan tổ chức, các nhân liên
quan trong hoạt động xây dựng.
Trong nội dung của luận văn, tác giả xin đi sâu vào yêu cầu cơ bản của hoạt động quản
lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thiết kế của tổ chức tư vấn thiết kế: Sản phẩm
thiết kế trước khi đưa ra thi công phải được CĐT nghiệm thu và xác nhận. CĐT phải
13


chịu trách nhiệm về các bản vẽ thiết kế giao cho nhà thầu thi công xây dựng. Nhà thầu
thiết kế xây dựng cơng trình chịu trách nhiệm trước CĐT về chất lượng thiết kế cơng
trình xây dựng và phải bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng, giải pháp kỹ thuật, công nghệ không phù hợp gây ảnh hưởng đến
chất lượng công trình xây dựng và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại. Trách
nhiệm này cũng được quy định rõ tại NĐ 46/2015/NĐ-CP. [2]
− Đối với chủ đầu tư: Tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình trên cơ sở
báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) hoặc chủ trương
đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Lựa chọn tổ chức, cá nhân đảm bảo điều
kiện năng lực để lập thiết kế và thẩm tra thiết kế xây dựng cơng trình khi cần thiết;
Kiểm tra việc tn thủ các quy định trong hợp đồng xây dựng của nhà thầu thiết kế,

nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có) trong quá trình thực hiện hợp đồng; Kiểm tra và
trình thiết kế cơ sở cho người quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt theo quy định
của pháp luật đối với cơng trình sử dụng nguồn vốn nhà nước; Tổ chức thẩm định, phê
duyệt thiết kế - dự toán; Thực hiện thay đổi thiết kế; Tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết
kế xây dựng cơng trình.
− Đối với nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình: Bố trí đủ người có kinh nghiệm và
chun mơn phù hợp để thực hiện thiết kế; cử người có đủ điều kiện năng lực theo quy
định để làm chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế; Sử dụng kết quả khảo sát đáp
ứng được yêu cầu của bước thiết kế và phù hợp với tiêu chuẩn được áp dụng cho cơng
trình; Tn thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn được áp dụng cho cơng trình;
lập hồ sơ thiết kế đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế, nội dung của từng bước thiết
kế, quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan; Thực hiện thay đổi
thiết kế theo quy định; Nhà thầu thiết kế chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế xây
dựng công trình do mình thực hiện; việc thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế của
cá nhân, tổ chức, chủ đầu tư, người quyết định đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn về
xây dựng không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu thiết kế về chất
lượng thiết kế xây dựng cơng trình do mình thực hiện.
Tư vấn thiết kế có vai trị quan trọng trong việc quản lý chất lượng cơng trình. Tư vấn
thiết kế xây dựng giúp chủ đầu tư từ khâu khảo sát, đánh giá cũng như thiết kế đến

14


khâu giám sát nhà thầu thực hiện dự án. Từ ý tưởng, nhiệm vụ thiết kế ban đầu, đơn vị
tư vấn thiết kế xây dựng đưa ra các ý tưởng phù hợp nhất với những yêu cầu của Chủ
đầu tư, lên phương án thiết kế tối ưu nhất cho dự án. Ngồi ra, đơn vị tư vấn cịn tư
vấn cho Chủ đầu tư về các điều kiện pháp lý và ưu đãi đầu tư áp dụng cho dự án trong
từng trường hợp cụ thể; các rủi ro có thể phát sinh từ hệ thống pháp luật đối với dự án;
các phương án đầu tư thích hợp nhất đảm bảo chiến lược kinh doanh của nhà đầu tư và
đáp ứng các quy định của luật pháp Việt Nam.

1.3.

Tổng quan về tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình

1.3.1. Khái niệm cơng tác thiết kế, chất lượng thiết kế
Công tác thiết kế là toàn bộ việc lên phương án, tiến hành thực hiện việc thiết kế một
cơng trình dựa trên chủ trương đầu tư và điều kiện địa hình, địa chất, giúp người xem
có được cái nhìn trực quan về cơng trình xây dựng. Hồ sơ thiết kế là các tài liệu kinh tế
kỹ thuật tổng hợp phản ánh ý tưởng thiết kế thơng qua các bản vẽ, dự tốn và tính toán
dự trên căn cứ khoa học. Hồ sơ thiết kế được sử dụng làm cơ sở phục vụ cho công tác
thi cơng xây dựng cơng trình.
Mục đích của giai đoạn thiết kế cơng trình là nhằm đưa ra các phương án công nghệ,
công năng sử dụng, phương án kiến trúc, kết cấu, kỹ thuật, cơ điện, giải pháp bảo vệ
môi trường và đưa ra tổng mức đầu tư, tổng dự tốn chi phí cho việc xây dựng cơng
trình.
Chất lượng thiết kế là sự thỏa mãn yêu cầu của tất cả phương diện sau: đảm bảo tuân
thủ Luật Xây dựng, các nghị định của chính phủ, quyết định, thơng tư của Bộ Xây
dựng cũng như tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn của Việt Nam và quốc tế; đảm bảo
về chất lượng, phù hợp về nội dung cũng như tiến độ về thời gian đúng với hợp đồng
đã ký kết giữ doanh nghiệp tư vấn và khách hàng. đảm bảo yêu cầu phù hợp với hệ
thống quản lý chất lượng và môi trường; phải mang lại được hiệu quả kinh tế cho
doanh nghiệp.
Các bước thiết kế sau phải phù hợp với các bước thiết kế trước đã được phê duyệt. Sự
phù hợp của việc lựa chọn dây truyền và thiết bị cơng nghệ ( nếu có); Đảm bảo sự hợp
lý của các giải pháp thiết kế xây dựng cơng trình; Đảm bảo sự phù hợp giữa khối
15


lượng thiết kế và khối lượng dự tốn. Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, đơn giá. Việc vận dụng định mức, đơn giá, các

chế độ chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí trong dự toán theo quy định.
1.3.2. Đặc điểm của tư vấn thiết kế
Tư vấn thiết kế xây dựng là các kiến trúc sư, kỹ sư, những chuyên gia xây dựng có kỹ
năng đa dạng, cung cấp các dịch vụ thiết kế cho một dự án xây dựng thông qua hợp
đồng kinh tế.
Kỹ sư tư vấn thiết kế xây dựng mang đến cho khách hàng những sản phẩm có chất
lượng cao và thoả mãn về yêu cầu về kỹ thuật và hiệu quả kinh tế. Bởi vậy, hoạt động
tư vấn thiết kế xây dựng dù ở dưới hình thức nào cũng phải thực hiện một hợp đồng
kinh tế giữa khách hàng và nhà tư vấn. Nhà tư vấn có thể là cá nhân hay một tổ chức.
Tư vấn thiết kế xây dựng rất đa dạng và phong phú qua các giai đoạn của dự án đầu tư
xây dựng cơng trình, các loại hình tư vấn như: Tư vấn lập dự án xây dựng, Tư vấn
thiết kế bản vẽ thi công – lập dự tốn, thiết kế kỹ thuật thi cơng và tổng dự toán.
Tư vấn thiết kế xây dựng giúp cho khách hàng – Chủ đầu tư và các cơ quan có liên
quan trong các công việc chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng như lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, lập dự án đầu tư xây dựng, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, lập thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công. Cụ thể gồm các công tác như khảo sát xây dựng, thiết
kế xây dựng cơng trình, kiểm sốt chi phí xây dựng, quản lý hợp đồng xây dựng, quản
lý chất lượng cơng trình, giám sát tác giả xây dựng và nghiệm thu cơng việc đã hồn
thành.
1.3.3. Các loại hình tư vấn thiết kế xây dựng
Trong cuộc đổi mới kinh tế đã đưa nước ta vào một giai đoạn phát triển mới, với
những chính sách chuyển đổi cơng ty nhà nước sang cơng ty cổ phần. Có thể tóm tắt
các loại hình tổ chức tư vấn xây dựng hiện tại như sau: [3]
1.3.3.1. Khối doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa
Doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa là các doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) được
chuyển đổi thành các doanh nghiệp cổ phần ở Việt Nam. Tài sản của các doanh nghiệp

16



được chia thành các cổ phần bán cho cán bộ cơng nhân trong doanh nghiệp và phần
cịn lại do nhà nước sở hữu. Tùy từng doanh nghiệp, phần cổ phần do Nhà nước sở
hữu có thể nhiều hay ít, từ 0% đến 100%. Các doanh nghiệp này hoạt động theo cơ chế
thị trường và cạnh tranh bình đẳng như các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
khác.
Ưu điểm:
− Đây là lực lượng nòng cốt chủ yếu của Tư vấn xây dựng Việt Nam;
− Có lực lượng cán bộ tư vấn lớn tuổi, nhiều kinh nghiệm với đầy đủ lực lượng cán bộ
các chuyên ngành có thể thực hiện các dự án lớn đồng bộ;
− Tổ chức có bề dày truyền thống từ những năm còn là doanh nghiệp nhà nước;
− Phạm vi cung cấp dịch vụ đa dạng;
− Hoạt động của doanh nghiệp chịu sự chi phối của cơ chế thị trường. Điều này đã tạo
cho doanh nghiệp sự thay đổi trong hoạt động quản trị từ tư tưởng dựa dẫm sang ý
thức tự lực, dễ thích ứng với sự thay đổi của cơ chế thi trường, lời ăn, lỗ chịu.
Nhược điểm:
− Bộ máy quản lý không được gọn nhẹ;
− Khi DNNN được cổ phần hóa và chuyển sang hoạt động dưới hình thức cơng ty cổ
phần thì khơng được coi là thành phần kinh tế nhà nước. Điều đó, dẫn đến hậu quả bất
đắc dĩ là khó khăn trong việc vay vốn;
− Các doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa vẫn cịn ơm những món nợ do khi chuyển
đổi không xác định rõ trách nhiệm người phải trả.
1.3.3.2. Khối danh nghiệp tư vấn ngoài quốc doanh
Doanh nghiệp tư vấn ngồi quốc doanh hiện nay gồm: cơng ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh, doanh nghiệp tư nhân.
Doanh nghiệp tư vấn ngoài quốc doanh là hình thức doanh nghiệp khơng thuộc sở hữu
nhà nước, trừ khối hợp tác xã; toàn bộ vốn, tài sản, lợi nhuận đều thuộc sở hữu tư nhân
17



×