Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Nghiên cứu hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện thông nông tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 119 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ THAO GIANG

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG SINH KẾ
CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI
HUYỆN THÔNG NÔNG - TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

THÁI NGUN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ THAO GIANG

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG SINH KẾ
CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI
HUYỆN THÔNG NÔNG - TỈNH CAO BẰNG
Chuyên ngành: Phát triển Nông thôn
Mã số: 60.62.01.16


LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Đình Hịa

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tơi thực hiện dưới sự hướng
dẫn khoa học của TS. Bùi Đình Hịa
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
hề được cơng bố hoặc sử dụng.
Các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Nếu sai tơi xin chịu trách nhiệm hồn tồn.
Thái Ngun, tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Thao Giang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này trước tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban
giám hiệu nhà trường, Phòng quản lý sau đại học, cảm ơn các thầy cô đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt q trình học tập tại
trường Đại học Nơng Lâm Thái Nguyên.
Trong thời gian thực tập tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều
cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới
TS. Bùi Đình Hịa, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi tận tình
trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ủy ban nhân dân các xã
Đa Thơng, Bình Lãng, Cần Nơng cùng tồn bộ các hộ gia đình đã giúp đỡ tơi
trong q trình điều tra thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ sự biết ơn tới gia đình, người thân và bạn bè
đã động viên, chia sẻ để tơi hồn thiện luận văn này.
Trong q trình nghiên cứu mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng vì những
lý do chủ quan và khách quan cho nên khóa luận khơng tránh khỏi những
thiếu sót và hạn chế. Vì vậy tơi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
thầy cô và các bạn học viên để đề tài của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Thao Giang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................. v
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về sinh kế ............................................................................... 4
1.1.2. Sinh kế bền vững ..................................................................................... 5
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 15
1.2.1. Tình hình nghiên cứu hoạt động sinh kế tại một số nước trên Thế giới ....... 15
1.2.2. Tình hình nghiên cứu hoạt động sinh kế tại Việt Nam ......................... 18
1.2.3. Những vấn đề liên quan tới hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc
thiểu số tại huyện Thông Nông tỉnh Cao Bằng ............................................... 23
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 24
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 24
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 24
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 24
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 24
2.3.1. Các câu hỏi nghiên cứu của đề tài......................................................... 24
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 24
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 30
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng .. 30

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên thiên ............................................ 30
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ...................................................... 33
3.1.3. Thực trạng kết cấu hạ tầng .................................................................... 38
3.2. Đánh giá các nguồn lực sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số tại 03 xã
của huyện Thông Nông ................................................................................... 43
3.2.1. Nguồn lực con người ............................................................................. 43
3.2.2. Nguồn lực tự nhiên ................................................................................ 46
3.2.3. Nguồn vốn xã hội .................................................................................. 52
3.2.4. Nguồn vốn vật chất ............................................................................... 57
3.2.5. Nguồn vốn tài chính .............................................................................. 59
3.3. Thực trạng các hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số tại
huyện Thông Nông .......................................................................................... 61
3.3.1. Hoạt động sản xuất nông nghiệp ........................................................... 62
3.3.2. Hoạt động sản xuất phi nông nghiệp ..................................................... 66
3.3.3. Kết quả sinh kế của người dân .............................................................. 67
3.4. Đánh giá thực trạng sinh kế rút ra những ưu, nhược điểm của các hoạt
động sinh kế .................................................................................................... 71
3.4.1. Hoạt động trồng trọt .............................................................................. 71
3.4.2. Hoạt động chăn nuôi ............................................................................. 72
3.4.3. Hoạt động lâm nghiệp ........................................................................... 73
3.5. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động sinh kế bền vững ...... 74
3.5.1. Quan điểm, Phương hướng ................................................................... 74
3.5.2. Giải pháp cụ thể .................................................................................... 74
KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 90

1. Kết luận ....................................................................................................... 90
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 93
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 96

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
DFID

: Vụ Phát triển Quốc tế Anh

GTSX

: Giá trị sản xuất

PRA

: Đánh giá nơng thơn có sự tham gia

RRA

: Đánh giá nhanh nơng thơn

THCS


: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thơng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất đai huyện Thông Nông giai đoạn
2013-2015 .................................................................................... 30
Bảng 3.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Thông Nông giai đoạn
2013-2015 ..................................................................................... 34
Bảng 3.3: Dân số và lao động huyện Thông Nông giai đoạn 2013-2015 ..... 37
Bảng 3.4: Cơ sở giáo dục huyện Thông Nông năm 2013-2015 .................... 40
Bảng 3.5: Cơ sở hạ tầng ngành y tế huyện Thông Nông .............................. 40
Bảng 3.6: Tình hình nhân khẩu lao động của các hộ điều tra ....................... 44
Bảng 3.7: Một số chỉ tiêu về chủ hộ của các hộ điều tra năm 2016 .............. 45
Bảng 3.8: Hiện trạng đất đai bình quân của các hộ điều tra tại 3 xã của
huyện Thông Nông ....................................................................... 47
Bảng 3.9: Tỷ lệ hộ gia đình gặp khó khăn về nguồn nước cho sinh hoạt và
sản xuất ......................................................................................... 49
Bảng 3.10. Quy mơ đất đai bình qn sử dụng của các hộ gia đình
dân tộc thiểu số (m2)* ................................................................... 52
Bảng 3.11. Đánh giá quan hệ xã hội của đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện
Thông Nông, tỉnh Cao Bằng (%) .................................................. 53

Bảng 3.12. Hỗ trợ của các tổ chức đoàn thể địa phương ................................ 54
Bảng 3.13. Hỗ trợ của chính quyền và khuyến nơng ...................................... 55
Bảng 3.14. Tiếp cận các dịch vụ xã hội của đồng bào dân tộc thiểu số ......... 56
Bảng 3.15. Tình hình nhà ở bình quân của các hộ điều tra ............................. 58
Bảng 3.16: Tài sản trung bình của hộ điều tra huyện Thơng Nơng ................ 59
Bảng 3.17. Tiết kiệm trung bình của hộ gia đình dân tộc thiểu số 5 năm
gần đây ................................................................................. 60
Bảng 3.18: Diện tích cây trồng của hộ điều tra huyện Thơng Nơng .............. 62
Bảng 3.19: Tình hình chăn ni gia súc, gia cầm của các hộ điều tra ............ 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
Bảng 3.20: Tình hình thu nhập từ rừng của các hộ điều tra............................ 66
Bảng 3.21: Chi phí trung bình cho sản xuất nông nghiệp, phi nông nghiệp
của các hộ điều tra tại 3 xã ............................................................ 68
Bảng 3.22: Trung bình GTSX của các hộ điều tra tại 3 xã của huyện
Thông Nơng .......................................................................... 69
Bảng 3.23: Thu nhập trung bình từ nơng nghiệp của hộ ................................ 70
Bảng 3.24: Thu nhập bình quân của hộ điều tra tại 3 xã của huyện
Thông Nông .......................................................................... 70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Khung sinh kế bền vững ................................................................... 6
Hình1.2: Nguồn vốn sinh kế ............................................................................. 8

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Sinh kế bền vững đang là một mối quan tâm đặt lên hàng đầu hiện nay
của con người. Nó là điều kiện cần thiết cho quá trình phát triển, nâng cao đời
sống của con người nhưng vẫn đáp ứng được đòi hỏi về chất lượng mơi
trường tự nhiên. Trên thực tế đã có nhiều chương trình, tổ chức dự án hỗ trợ
cho cộng đồng để hướng đến mục tiêu phát triển ổn định và bền vững. Thực
tế cho thấy, việc lựa chọn những hoạt động sinh kế của người dân chịu ảnh
hưởng rất lớn từ nhiều yếu tố: điều kiện tự nhiên, xã hội, yếu tố con người,
vật chất, cơ sở hạ tầng... Việc đánh giá hiệu quả các hoạt động sinh kế giúp
chúng ta hiểu rõ được những phương thức sinh kế của người dân có phù hợp
với các điều kiện của địa phương hay khơng. Các hoạt động sinh kế đó có bền
vững, phát triển lâu dài và ổn định.
Trong những năm gần đây được sự đầu tư, hỗ trợ từ các chương trình,
dự án của Chính phủ người dân trên địa bàn huyện Thơng Nơng đã có những
chuyển biến đáng kể về một số hoạt động sinh kế góp phần cải thiện đời sống
của bản thân. Nhưng do xuất phát điểm là huyện nghèo (thuộc 63 huyện
nghèo của cả nước theo chương trình Nghị quyết 30a/CP) vừa là huyện vùng
cao, biên giới nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Cao Bằng, có vị trí quan trọng

trong tỉnh vì thuộc vùng biên giới (giáp Quảng Tây - Trung Quốc). Theo
thống kê tổng kết năm 2015 dân số huyện Thông Nông là: 24.479 người với
5.205 hộ, bình quân 4,7 người/hộ. Trên địa bàn huyện có nhiều dân tộc anh
em chung sống đan xen giữa các khu dân cư, dân tộc đông chiếm đa số là: dân
tộc Nùng chiếm đa số 32,4%, dân tộc Dao 27,4%, dân tộc Tày 23,8%, dân tộc
Mông 15,5%, dân tộc Kinh 0,73%. Còn lại một số dân tộc thiểu số khác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng dân số. Các dân tộc có phong tục tập qn khác
nhau, trình độ phát triển khơng đồng đều do đó dẫn đến phương thức sinh kế
cũng khác nhau. Để có thể giúp người dân tộc thiểu số đang sinh sống trên địa
bàn có thể vươn lên từ chính nội lực của mình thì cần phải có cái nhìn tổng
thể về thực trạng sinh kế của cộng đồng người dân địa phương, việc lựa chọn
và đánh giá hiệu quả các hoạt động sinh kế giúp ta hiểu rõ được những
phương thức sinh kế của người dân có phù hợp với điều kiện của địa phương
hay khơng, các hoạt động sinh kế đó có bền vững, phát triển lâu dài và ổn
định từ đó đưa ra các hoạt động sinh kế cụ thể phù hợp và thiết thực với
những khó khăn trong cuộc sống mà người dân gặp phải. Qua đó đánh giá và
đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm đảm bảo sinh kế cho người dân, góp phần
phát triển kinh kế cho các hộ nơng dân địa phương. Xuất phát từ thực tế đó,
tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu hoạt động sinh kế của đồng
bào dân tộc thiểu số tại huyện Thông Nông - tỉnh Cao Bằng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích các hoạt động sinh kế của người dân tộc thiểu số, đánh giá và
rút ra những phương thức sinh kế, tập quán trong lao động sản xuất của người

dân nhằm tìm ra một số giải pháp khả thi cho chiến lược sinh kế bền vững
phù hợp với điều kiện của cư dân tại địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu các hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số của
huyện Thông Nông tỉnh Cao Bằng.
- Đánh giá các hoạt động sinh kế, ưu nhược điểm hoạt động sinh kế
mang lại cho người dân.
- Đề xuất giải pháp phát triển các hoạt động sinh kế góp phần phát
triển kinh tế xã hội của địa phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
3. Ý nghĩa của luận văn
3.1. Ý nghĩa lí luận
Có cái nhìn tổng quan về các nguồn lực và các hoạt động sinh kế của
đồng bào dân tộc thiểu số tại 3 xã của huyện Thơng Nơng.
Xác định những khó khăn cản trở, hay những thuận lợi trong việc tiếp
cận các nguồn lực hiện có tại địa phương nhằm cải thiện sinh kế.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định các giải pháp có tính thực tiễn áp dụng cho các hộ nông dân
trên địa bàn huyện để cải thiện sinh kế, tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống cho
hộ dân trong tương lai.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về sinh kế
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về sinh kế. Theo một số tác
giả, sinh kế bao gồm năng lực tiềm tàng, tài sản (gồm các nguồn lực vật chất
và xã hội như: cửa hàng, nguồn tài nguyên, đất đai, nước mặt, đường xá,...)
cùng các hoạt động cần thiết làm phương tiện để kiếm sống của con người
[dẫn theo 19].
Sinh kế có thể được diễn đạt theo cách khác:
Sinh kế được hiểu là “tập hợp tất cả các nguồn lực và khả năng mà con
người có được, kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi
nhằm để kiếm sống cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của
họ” (DFID). Các nguồn lực mà con người có được bao gồm: (1) Vốn con
người; (2) Vốn xã hội; (3) Vốn tự nhiên; (4) Vốn tài chính; (5) Vốn vật chất.
Về cơ bản các hoạt động sinh kế là do mỗi cá nhân hay hộ gia đình tự
quyết định dựa vào năng lực và khả năng của họ đồng thời chịu tác động của
các thể chế chính sách và các mối quan hệ xã hội và mỗi cá nhân, hộ gia đình
tự thiết lập trong cộng đồng.
Sinh kế của nơng hộ là hoạt động kiếm sống của con người, được thể
hiện qua hai lĩnh vực chính là nơng nghiệp và phi nông nghiệp.
Hoạt động nông nghiệp bao gồm: (I) trồng trọt: lúa, ngô, khoai, sắn,
lạc, cây ăn quả, rau màu,., (II) chăn ni: lợn, gà, trâu, bị, cá,., và (III) lâm
nghiệp: trồng cây keo, thông, sa mộc, rừng.
Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn chủ yếu bao gồm các dịch vụ,
buôn bán và các ngành nghề khác.
Như vậy, trong phạm vi để tài này, sinh kế chính của người dân được
hiểu là các hoạt động sản xuất nông nghiệp để ni sống cho chính gia đình họ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
1.1.2. Sinh kế bền vững
Khái niệm sinh kế lần đầu tiên được đề cập trong báo cáo Brundlan(1987)
tại hội nghị thế giới vì mơi trường và phát triển. Một sinh kế được xem là bền
vững khi nó phát huy được tiềm năng con người để từ đó sản xuất và duy trì
phương tiện kiếm sống của họ.
Các chính sách để xác định sinh kế cho người dân theo hướng bền vững
được xác định liên quan chặt chẽ đến bối cảnh kinh tế vĩ mô và tác động của
các yếu tố bên ngoài. Sự bền vững trong các hoạt động sinh kế phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố như khả năng trang bị nguồn vốn, trình độ lao động, các mối
quan hệ trong cộng đồng, các chính sách phát triển.... [23].
Một sinh kế gồm có những khả năng, những tài sản (bao gồm cả nguồn
tài nguyên vật chất và xã hội) và những hoạt động cần thiết để kiếm sống.
Một sinh kế được xem là bền vững khi nó có thể đối phó và khơi phục trước
tác động của những áp lực và những cú sốc, và duy trì hoặc tăng cường những
năng lực lẫn tài sản của nó trong hiện tại và tương lai, trong khi khơng làm
suy thối nguồn tài nguyên thiên nhiên (Chambers,R.And G.Conway,
1992,Sustainable rural livelihoods: Practical concepts for the 21 st century.
IDS Discussion Paper 296. Brighton: IDS).
Yếu tố được xem là bền vững khi mà nó có thể tiếp tục diễn ra trong
tương lai, đối phó và phục hồi được sau các áp lực và sốc mà không làm huỷ
hoại các nguồn lực tạo nên sự tồn tại của yếu tố này. Các nguồn lực này có
thể thuộc nguồn tự nhiên, xã hội, kinh tế hay thể chế. "Điều này giải thích tại
sao tính bền vững thường được phân tích theo bốn khía cạnh: Bền vững về
kinh tế, về môi trường, về thể chế và xã hội (IDS, 2004)". Bền vững khơng có

nghĩa là sẽ khơng có gì thay đổi, mà là có khả năng thích nghi theo thời gian.
Một sinh kế được xem là bền vững khi nó phải phát huy được tiềm năng con
người để từ đó sản xuất và duy trì phương tiện kiếm sống của họ. Nó phải có
khả năng đương đầu và vượt qua áp lực cũng như các thay đổi bất ngờ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
Sinh kế bền vững là sinh kế của một cá nhân, một hộ gia đình, một
cộng đồng được xem là bền vững khi cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng đó có
thể vượt qua những biến động trong cuộc sống do thiên tai, dịch bệnh, hoặc
khủng hoảng kinh tế gây ra. Phát triển hơn nguồn tài sản hiện tại mà khơng
làm ảnh hưởng đến nguồn tài ngun thiên nhiên [16].

Hình 1.1. Khung sinh kế bền vững
(Nguồn: DFID, 2002)[23]
Sinh kế bền vững không được khai thác hoặc gây bất lợi cho môi
trường hoặc cho các sinh kế khác ở hiện tại và tương lai, trên thực tế thì nó
nên thúc đẩy sự hòa hợp giữa chúng và mang lại những điều tốt đẹp cho thế
hệ tương lai.
Khung sinh kế bền vững bao gồm những nhân tố chính ảnh hưởng đến
sinh kế của con người, và những mối quan hệ cơ bản giữa chúng. Nó có thể
được sử dụng để lên kế hoạch cho những hoạt động phát triển mới và đánh
giá sự đóng góp vào sự bền vững sinh kế của những hoạt động hiện tại. Cụ
thể là:
- Cung cấp bảng liệt kê những vấn đề quan trọng nhất và phác họa mối
liên hệ giữa những thành phần này;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





7
- Tập trung sự chú ý vào các tác động và các quy trình quan trọng;
- Nhấn mạnh sự tương tác phức tạp giữa các nhân tố khác nhau, làm
ảnh hưởng đến sinh kế.
Hồn cảnh dễ bị tổn thương
Tình huống dễ bị tổn thương đề cập tới phạm vi người dân bị ảnh
hưởng và bị lâm vào các loại sốc, xu hướng gồm tất cả các xu hướng kinh tế xã hội, môi trường và sự dao động.
Một đặc điểm quan trọng trong khả năng tổn thương là con người
không thể dễ dàng kiểm soát những yếu tố trước mắt hoặc dài lâu. Khả
năng tổn thương hay sự bấp bênh trong sinh kế tạo ra từ những yếu tố này
là một thực tế cho rất nhiều hộ dân. Điều này chủ yếu là do khơng có khả
năng tiếp cận với những nguồn lực có thể giúp họ bảo vệ mình khỏi những
tác động xấu [1].
Hoàn cảnh dễ bị tổn thương là mơi trường sống bên ngồi của con
người. Sinh kế và tài sản sẵn có của con người bị ảnh hưởng cơ bản bởi
những xu hướng chủ yếu, cũng như bởi những cú sốc và tính thời vụ. Chính
những điều này khiến sinh kế và tài sản trở nên bị giới hạn và khơng kiểm
sốt được.
Các xu hướng: Xu hướng dân số, xu hướng tài nguyên kể cả xung đột,
xu hướng kinh tế quốc gia, quốc tế, những xu hướng cai trị (bao gồm chính
sách, những xu hướng kỹ thuật).
Cú sốc: Cú sốc về sức khoẻ con người, thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh
cây trồng vật ni.
Tính thời vụ: Biến động giá cả, sản xuất, sức khoẻ, những cơ hội làm
việc. Những nhân tố cấu thành hoàn cảnh dễ bị tổn thương quan trọng vì
chúng có tác động trực tiếp lên tình trạng tài sản và những lựa chọn của con

người mà với chúng sẽ mở ra cơ hội để họ theo đuổi những kết quả sinh kế có lợi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
Những nguồn vốn sinh kế
Nguồn vốn sinh kế được hiểu như là các điều kiện khách quan và chủ
quan tác động vào một sự vật hiện tượng làm cho nó thay đổi về chất hoặc lượng.
Nguồn vốn con người

Vật thể

Tài chính

Hình 1.2: Nguồn vốn sinh kế
(Nguồn: DFID, 2002)[22]
Để tiếp cận sinh kế thì cần tập trung trước hết và đầu tiên với con
người, cần cố gắng đạt được sự hiểu biết chính xác và thực tế về sức mạnh
của con người (tài sản hoặc tài sản vốn) và cách họ cố gắng biến đổi chúng
thành kết quả sinh kế hữu ích.
Khung sinh kế xác định 5 loại tài sản trung tâm mà dựa vào đó tạo ra
những sinh kế:
• Nguồn vốn con người (Human Capital)
• Nguồn vốn xã hội (Social Capital)
• Nguồn vốn tự nhiên (Natural Capital)
• Nguồn vốn vật chất/vốn vật thể (Physical Capital)
• Nguồn vốn tài chính (Financial Capital)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





9
Đặc điểm của mơ hình 5 loại tài sản:
1. Hình dạng của ngũ giác diễn tả khả năng tiếp cận của người dân với
các loại tài sản. Tâm điểm là nơi không tiếp cận được với loại tài sản nào. Các
điểm nằm trên chu vi là tiếp cận tối đa với các loại tài sản
2. Những ngũ giác có hình dạng khác nhau có thể được vẽ cho những
cộng đồng khác nhau hoặc cho những nhóm xã hội khác nhau trong cộng
đồng đó.
3. Một tài sản riêng lẻ có thể tạo ra nhiều lợi ích. Nếu một người có thể
tiếp cận chắc chắn với đất đai (tài sản tự nhiên) họ cũng có thể có được nguồn
tài chính vì họ có thể sử dụng đất đai khơng chỉ cho những hoạt động sản xuất
trực tiếp mà còn cho thuê. Tương tự như vậy, vật ni (tài sản hữu hình) có
thể tạo ra nguồn vốn xã hội (uy tín và sự liên hệ với cộng đồng) cho người sở
hữu chúng...
4. Tài sản thay đổi thường xuyên vì vậy ngũ giác cũng thay đổi liên
tục theo thời gian.
Nội dung cụ thể của các nguồn vốn sinh kế :
(1) Vốn con người:
Vốn con người liên quan đến khối lượng và chất lượng của lực lượng
lao động hiện có trong gia đình đó. Khả năng về lao động rất đa dạng, tùy
thuộc vào quy mô hộ, cấu trúc nhân khẩu và số lượng người khơng thuộc diện
lao động, giới tính và các thành viên, giáo dục, kỹ năng và tình trạng sức khỏa
của các thành viên trong gia đình, tiềm năng lãnh đạo. Vì vậy, vốn con người
là một yếu tố trọng yếu, quyết định khả năng của một cá nhân, một gia đình
sử dụng và quản lý các nguồn vốn khác [1].
Vốn con người được thể hiện qua các chỉ số.

- Số lượng và cơ cấu nhân khẩu của một hộ, gồm tỷ lệ giữa người
trong độ tuổi lao động và người không thuộc diện lao động, giới tính.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
- Kiến thức và giáo dục của các thành viên trong gia đình: trình độ học
vấn, trình độ chun mơn, kiến thức truyền thống.
- Sức khỏe tâm lý và sinh lý của các thành viên trong gia đình, đời
sống tâm linh và tình cảm.
- Khả năng lãnh đạo và các kỹ năng
- Quỹ thời gian của mọi người và khả năng sử dụng thời gian một cách
có hiệu quả.
- Hình thức phân công lao động cho các thành viên trong gia đình
(2) Vốn xã hội:
Vốn xã hội của con người bao gồm khả năng tham gia trong các tổ
chức, các nhóm chính thức cũng như các mối quan hệ và mạng lưới phi chính
thức mà họ xây dựng lên có cùng chung sở thích và khả năng để mọi người
cùng nhau cộng tác. Thành viên của các tổ chức chính thức (các tổ chức đồn
thể, hợp tác xã, các nhóm tín dụng tiết kiệm) thơng thường phải tn thủ
những quy định và luật lệ đã được chấp nhận. Những quan hệ tin cẩn, thúc
đẩy hợp tác có thể mang lại sự giúp đỡ cho con người qua việc tạo ra những
mạng lưới an tồn phi chính thức (hỗ trợ của mọi người trong những giai
đoạn gặp khó khăn) và giảm chi phí (qua các hoạt động cùng nhau tiếp thị)[1].
Vốn xã hội của hộ gia đình được thể hiện qua các chỉ số:
- Các mạng lưới hỗ trợ từ bạn bè, họ hàng, láng giềng, hội đồng niên
(được lập lên do có chung mối quan hệ hoặc cùng chung sở thích)
- Cơ chế hợp tác trong sản xuất và trên thị trường, mua bán sản phẩm,

các nhóm tiết kiệm, tín dụng (các hợp tác xã, các hiệp hội...)
- Các luật lệ, qui định, quy ước và hành vi ứng xử, sự trao đổi và quan
hệ qua lại trong cộng đồng.
- Tín ngưỡng, các sự kiện, lễ hội, niềm tin xuất phát từ tôn giáo, truyền thống.
- Những cơ hội tham gia và tạo ảnh hưởng đến các công việc của địa
phương (tham gia vào các cơ quan, tổ chức ở địa phương rộng mở cho tất cả
các thành viên trong cộng đồng).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
- Những cơ hội tiếp cận thông tin như các cuộc họp thơn, xóm, câu lạc
bộ thanh niên, phụ nữ ...
- Cơ chế hoà giải mâu thuẩn trong địa phương.
(3) Vốn tự nhiên:
Là những yếu tố được sử dụng trong các nguồn lực tự nhiên bao gồm:
(a) Các tài sản và dòng sản phẩm (khối lượng sản phẩm từ đất, rừng và chăn
nuôi); (b) Các dịch vụ về môi trường (giá trị bảo vệ chống bão và chống xói
mịn của rừng.). Những yếu tố được sử dụng này cũng có thể cho cả hai loại
lợi ích trực tiếp và lợi ích gián tiếp[1].
Nguồn vốn tự nhiên của hộ được thể hiện ở các chỉ số:
- Các nguồn tài sản chung như các khu đất bảo tồn của xã và các khu
rừng cộng đồng:
- Các loại đất của hộ gia đình: đất ở, đất trồng cây mùa vụ, đất lâm
nghiệp, đất vườn.
- Nguồn cung cấp thức ăn và nguyên liệu từ tự nhiên nguồn do con
người sản xuất ra.
- Đa dạng sinh học, các nguồn gen thực vật và động vật từ việc nuôi,

trồng của hộ, và từ tự nhiên.
- Các khu vực chăn thả và các nguồn cây thức ăn gia súc cho sản xuất
chăn nuôi.
- Các nguồn nước và việc cung cấp cho sinh hoạt hàng ngày, thủy lợi,
nuôi trồng thủy sản.
- Các nguồn đất trồng bao gồm cả các chất hữu cơ và chu kỳ dinh dưỡng.
- Các yếu tố về điều kiện tự nhiên: khí hậu và những may rủi về thời tiết.
- Giá trị cảnh quan cho việc quản lý, khai thác các nguồn tài nguyên và
giải trí.
- Các nguồn giống cây, con từ tự nhiên đang bị suy thối nghiêm trọng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
(4) Vốn tài chính: Vốn tài chính được định nghĩa là các nguồn tài
chính mà con người dùng để đạt được mục tiêu của mình. Những nguồn này
bao gồm nguồn dự trữ tài chính và dịng tài chính [1].
Dự trữ tài chính (vốn sẵn có): tiết kiệm là vốn tài chính được ưa thích
vì nó khơng bị ràng buộc về tính pháp lý và khơng cần có sự bảo đảm về tài
sản. Chúng có thể có nhiều hình thức: tiền mặt, tín dụng ngân hàng, hoặc tài
sản thanh khoản khác, vật ni, đồ trang sức... Nguồn lực tài chính có thể tồn
tại dưới dạng các tổ chức cung cấp tín dụng
Dịng tiền tài chính (dịng tiền đều): ngoại trừ thu nhập hầu hết loại này
là tiền trợ cấp hoặc sự chuyển giao. Để có sự tạo lập rõ ràng vốn tài chính từ
những dịng tiền này phải xác thực (sự đáng tin cậy hồn tồn khơng bao giờ
được đảm bảo có sự khác nhau giữa việc trả nợ một lần với sự chuyển giao
thường xuyên vào kế hoạch đầu tư).
Vốn tài chính của hộ được thể hiện dưới các chỉ số:

- Thu nhập tiền mặt thường xuyên từ nhiều nguồn khác nhau như bán
sản phẩm, việc làm và tiền của thân nhân gửi về.
- Khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính về tín dụng và tiết kiệm từ
các nguồn chính thức (như ngân hàng) và các nguồn phi chính thức (chủ nợ,
họ hàng).
- Tiết kiệm (bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hay các dự án tiết kiệm)
và những dạng tiết kiệm khác như gia súc, vàng, đất đai, công cụ sản xuất.
- Khả năng tiếp cận thị trường và các hệ thống tiếp thị sản phẩm của
hộ gia đình qua các loại hình và địa điểm khác nhau.
- Những chi trả phúc lợi xã hội (như lương hưu, một số miễn trừ chi
phí) và một số dạng trợ cấp của nhà nước.
(5) Vốn vật chất:
Vốn vật chất bao gồm cơ sở hạ tầng và dịch vụ xã hội cơ bản cũng như
các tài sản và công cụ sản xuất của hộ gia đình [1].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
Vốn vật chất của hộ gia đình được thể hiện dưới các chỉ số
- Cơ sở hạ tầng và các dịch vụ công cộng gồm đường giao thông, cầu
cống, công trình thủy lợi, các hệ thống cấp nước sinh hoạt và về sinh, các
mạng lưới cung cấp năng lượng, nơi làm việc của chính quyền xã và nơi tổ
chức các cuộc họp của thôn bản.
- Nhà ở, nơi trú ngụ và các dạng kiến trúc khác như chuồng trại, vệ sinh.
- Các tài sản gia đình như nội thất, dụng cụ nấu nướng.
- Các công cụ sản xuất như dụng cụ, trang thiết bị và máy móc chế biến.
- Các hệ thống vận tải công cộng và các phương tiện giao thơng của
gia đình như xe máy...

- Cơ sở hạ tầng về truyền thông và thiết bị truyền thông của gia đình
như đài, ti vi.
Chính sách, thể chế và những tác động của chúng lên sinh kế
Các chính sách và thể chế bao gồm một loạt những yếu tố liên quan đến
bối cảnh có những tác động mạnh lên mọi khía cạnh của sinh kế. Rất nhiều
vấn đề trong yếu tố này có liên quan đến mơi trường quy định, chính sách và
các dịch vụ do Nhà nước thực hiện. Tuy nhiên những vấn đề đó cũng bao
gồm cả các cơ quan ở cấp địa phương, các tổ chức dựa vào cộng đồng và
những hoạt động của khu vực tư nhân.
Các chính sách và thể chế là phần quan trọng trong khung sinh kế bởi
chúng định ra:
- Khả năng người dân tiếp cận các nguồn vốn sinh kế, những chiến
lược sinh kế với những cơ quan ra quyết định và các nguồn lực ảnh hưởng.
- Những điều khoản quy định cho việc trao đổi giữa các loại thị trường
vốn sinh kế.
- Lợi ích của người dân khi thực hiện hoặc đầu tư một số hoạt động
sinh kế nhất định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
Ngồi ra, đây cịn là những yếu tố tác động lên cả các mối quan hệ cá
nhân (các nhóm khác nhau đối xử với nhau như thế nào) lẫn khả năng liệu
người dân có thể nằm trong sự bao gồm và đạt được những điều kiện sống tốt.
Việc kiểm tra các khía cạnh chính sách, thể chế trong khung sinh kế
đưa đến việc xem xét những cách thức thay đổi diễn ra trong khung quy định
và chính sách hay trong cung cấp các dịch vụ, sẽ tác động đến các chiến lược
sinh kế của con người.

Chiến lược sinh kế
Thuật ngữ "chiến lược sinh kế" được dùng để chỉ phạm vi và sự kết
hợp những lựa chọn và quyết định mà người dân đưa ra trong việc sử dụng,
quản lý các nguồn vốn tài sản sinh kế nhằm tăng thu nhập và nâng cao đời sống.
Chiến lược sinh kế bao gồm những lựa chọn và quyết định của người
dân về những việc như:
- Đầu tư nguồn vốn và sự kết hợp giữa những tài sản sinh kế nào.
- Quy mô của các hoạt động tạo thu nhập mà họ theo đuổi.
- Cách thức mà họ quản lý như thế nào để bảo tồn các tài sản sinh kế
và thu nhập.
- Cách thức họ thu nhận và phát triển như thế nào những kiến thức, kỹ
năng cần thiết để kiếm sống.
- Họ đối phó như thế nào với những rủi ro, những cú sốc và những
cuộc khủng hoảng ở nhiều dạng khác nhau.
- Họ sử dụng thời gian và công sức lao động mà họ có như thế nào để
làm được những điều trên.
Kết quả sinh kế
Mục đích của khung sinh kế là để tìm hiểu những cách thức mà con
người kết hợp và sử dụng các nguồn lực, khả năng nhằm kiếm sống cũng như
đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ. Những mục tiêu và ước nguyện
này có thể gọi là kết quả sinh kế - đó là những thứ mà con người muốn đạt
được trong cuộc sống cả về trước mắt lẫn lâu dài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15
Kết quả sinh kế có thể là:
- Hưng thịnh hơn: thu nhập cao và ổn định hơn, cơ hội việc làm tốt

hơn; kết quả của những công việc mà người dân đang thực hiện tăng lên và
nhìn chung lượng tiền thu được của hộ gia đình gia tăng.
- Đời sống được nâng cao: ngoài tiền và những thứ mua được bằng
tiền, người ta còn đánh giá đời sống bằng giá trị của những hàng hoá phi vật
chất khác. Sự đánh giá về đời sống của người dân chịu ảnh hưởng bởi rất
nhiều yếu tố, ví dụ như căn cứ vào vấn đề giáo dục và y tế cho các thành viên
gia đình được đảm bảo, các điều kiện sống tốt, sự an toàn của đời sống vật chất.
- Sử dụng bền vững hơn cơ sở nguồn tài nguyên thiên nhiên. Sự bền
vững môi trường là một mối quan tâm lớn mang ý nghĩa qua trọng và hỗ trợ
cho các kết quả sinh kế khác [1].
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Tình hình nghiên cứu hoạt động sinh kế tại một số nước trên Thế giới
1.2.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc
Trung Quốc là một quốc gia có điều kiện tự nhiên và phong tục tập
quán tương đối giống Việt Nam. Là nước đông dân nhất Thế giới, gần 1,4 tỉ
người nhưng gần 70% dân số sống ở nơng thơn, hàng năm có tới gần 10 triệu
người lao động đến tuổi tham gia vào độ tuổi lao động. Vì thế, nhu cầu giải
quyết việc làm trở nên gay gắt. Sau cải cách và mở cửa nền kinh tế năm 1978,
Trung Quốc thực hiện phương châm “ly nơng bất ly hương” thơng qua chính
sách đẩy mạnh phát triển công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu và phân công lao
động xã hội ở nông thôn, từ đó rút ngắn khoảng cách giữa nơng thơn và thành
thị. Trung quốc coi trọng việc phát triển công nghiệp nông thôn là con đường
giải quyết việc làm và sinh kế của người dân.
Cùng với việc đưa ra những chính sách phát triển thì Nhà nước cũng
đảy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, tạo điều kiện cho các hộ nơng
dân sản xuất hàng hóa, thu mua bảo trợ hàng hóa nơng nghiệp, tạo điều kiện
cho người dân tiếp cận với thị trường tín dụng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×