Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI SẢN MẠNG LƢỚI ĐƢỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC PHỔ, TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.81 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

TRƢƠNG ÁNH DƢƠNG

NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
TÀI SẢN MẠNG LƢỚI ĐƢỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỨC PHỔ, TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Kỹ thuật xây dựng cơng trình giao thông

Đà Nẵng - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

TRƢƠNG ÁNH DƢƠNG

NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
TÀI SẢN MẠNG LƢỚI ĐƢỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỨC PHỔ, TỈNH QUẢNG NGÃI

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình giao thơng
Mã số: 85.80.205

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thơng



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. VŨ ĐÌNH PHỤNG

Đà Nẵng - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

TRƢƠNG ÁNH DƢƠNG


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................
TÓM TẮT LUẬN VĂN ..................................................................................................
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................
A. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................
B. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ...................................................................................................
C. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..........................................................
D. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .....................................................
E. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................................
Chƣơng 1 -. TỔNG QUAN TÀI SẢN ĐƢỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
ĐỨC PHỔ, TỈNH QUẢNG NGÃI ...............................................................................3

1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN MẠNG LƢỚI ĐƢỜNG BỘ ........3
1.1.1. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ ........................................................3
1.1.2. Nội dung quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ ............................ 3
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN
ĐƢỜNG BỘ ....................................................................................................................4
1.2.1. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng tích hợp quản lý vòng đời tại Nhật Bản ..............4
1.2.2. Phân loại Chu trình quản lý tại các nƣớc đang phát triển .....................................5
1.2.3- Dự án tăng cƣờng năng lực Bảo trì đƣờng bộ tại Việt Nam giai đoạn II..............6
1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN MẠNG LƢỚI
ĐƢỜNG BỘ ....................................................................................................................6
1.4. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐƢỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC PHỔ .
.................................................................................................................................7
1.4.1. Hệ thống đƣờng Quốc lộ và đƣờng tỉnh ................................................................ 7
1.4.2. Hệ thống đƣờng huyện .......................................................................................... 9
1.4.3. Hệ thống đƣờng đô thị ......................................................................................... 12
1.4.4. Hệ thống đƣờng xã .............................................................................................. 15
1.4.5. Đƣờng thơn, xóm, nội đồng (tổng thể) ................................................................ 20
1.5. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................21

Chƣơng 2 - ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
SẢN MẠNG LƢỚI ĐƢỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC PHỔ,
TỈNH QUẢNG NGÃI ............................................................................... 22


2.1. QUY ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ
KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ [2] .....22
2.1.1. Quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đƣờng bộ ......................................................... 22
2.1.2. Khai thác tài sản hạ tầng đƣờng bộ .....................................................................23
2.2. QUY ĐỊNH CỦA UBND TỈNH QUẢNG NGÃI VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ,
KHAI THÁC, BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG

ĐƢỜNG BỘ ĐỊA PHƢƠNG [3] ..................................................................................24
2.2.1. Trách nhiệm quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đƣờng bộ địa phƣơng .....................................................................................................24
2.2.2. Nội dung quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ ......................................24
2.2.3. Nội dung quy trình bảo trì và quy trình khai thác cơng trình đƣờng bộ..............26
2.2.4. Bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ ......................................................26
2.2.5. Sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đƣờng bộ ..................................26
2.2.6. Nguồn kinh phí quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đƣờng bộ ........................................................................................................................ 27
2.3. CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƢỜNG BỘ CỦA HUYỆN ĐỨC PHỔ ..27
2.3.1. Đánh giá kinh phí đầu tƣ các cơng trình giao thơng của huyện Đức Phổ ...........27
2.3.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống đƣờng bộ của huyện Đức Phổ ................29
2.3.3.1. Hệ thống đƣờng do UBND huyện quản lý .......................................................29
2.3.3.2. Hệ thống đƣờng do UBND các xã quản lý.......................................................33
2.3.4. Đánh giá công tác quản lý hệ thống đƣờng bộ của huyện Đức Phổ ...................34
2.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................35
Chƣơng 3 - ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
TÀI SẢN MẠNG LƢỚI ĐƢỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC PHỔ,
TỈNH QUẢNG NGÃI VÀ ÁP DỤNG CHO TUYẾN ĐƢỜNG HUYỆN ĐỨC PHỔ
- PHỔ KHÁNH (ĐH.47).............................................................................................. 36
3.1. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI SẢN MẠNG LƢỚI
ĐƢỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC PHỔ, TỈNH QUẢNG NGÃI .............36
3.1.1. Quản lý nhà nƣớc về tài sản hạ tầng đƣờng bộ ...................................................36
3.1.2. Hiện đại hóa cơng tác quản lý tài sản hạ tầng đƣờng bộ .....................................38
3.1.3. Bảo trì tài sản hạ tầng đƣờng bộ ..........................................................................38
3.1.4. Tài chính cho cơng tác quản lý tài sản hạ tầng đƣờng bộ ...................................44
3.1.5. Sự tham gia của cộng đồng trong quá trình quản lý tài sản hạ tầng đƣờng bộ ...45
3.2. ÁP DỤNG CHO TUYẾN ĐƢỜNG HUYỆN ĐỨC PHỔ - PHỔ KHÁNH (ĐH.47)
............................................................................................................................... 47
3.2.1. Hiện trạng đƣờng Đức Phổ - Phổ Khánh (ĐH.47) ..............................................47



3.2.2. Các hành vi xâm hại phổ biến tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ trên
đƣờng Đức Phổ - Phổ Khánh (ĐH.47) ..........................................................................54
3.2.3. Các hƣ hỏng phổ biến trên đƣờng Đức Phổ - Phổ Khánh (ĐH.47) ....................57
3.2.4. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài sản đƣờng bộ trên tuyến đƣờng Đức
Phổ - Phổ Khánh (ĐH.47) ............................................................................................. 58
3.2.5. Tài chính cho cơng tác quản lý tài sản hạ tầng đƣờng bộ ...................................63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................70
1. Kết luận......................................................................................................................70
2. Kiến nghị ...................................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................72
PHỤ LỤC ........................................................................................................................1


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu tìm hiểu, Học viên đã hoàn thành Luận văn
Thạc sỹ kỹ thuật với đề tài: “Nghiên cứu nâng cao hiệu quả quản lý tài sản mạng
lưới đường bộ trên địa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi” .
Lời đầu tiên, Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Vũ Đình
Phụng đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Học viên xin chân thành cảm ơn các thầy, cô Khoa Xây dựng Cầu đƣờng,
Trƣờng Đại học Bách khoa Đà Nẵng đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ học viên trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Học viên cũng bày tỏ sự biết ơn của mình tới tập thể cán bộ các phịng ban cơ
quan nơi Học viên đang cơng tác đã tạo điều kiện giúp đỡ cho Học viên hồn thành
khóa học và Luận văn này.
Qua việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn, Học viên đã có thêm nhiều kiến
thức bổ ích trong chun mơn cũng nhƣ trong phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa
học. Tuy nhiên với thời gian nghiên cứu và năng lực bản thân còn hạn chế, luận văn

chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Học viên rất mong nhận đƣợc những ý
kiến đóng góp từ phía các thầy, cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn
thiện hơn.
Một lần nữa Học viên xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày ……….. tháng 10 năm 2018


TÓM TẮT LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI SẢN MẠNG LƢỚI
ĐƢỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC PHỔ, TỈNH QUẢNG NGÃI
Học viên: Trƣơng Ánh Dƣơng
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng
Cơng trình giao thơng
Mã số: 8580205
Khóa:33
Trƣờng Đại học Bách khoa – ĐHĐN
Tóm tắt - Huyện Đức Phổ nằm ở cực Nam tỉnh Quảng Ngãi. Trung tâm của huyện là đô thị
loại IV và đang đƣợc xây dựng thành thị xã trực thuộc tỉnh và giữ vai trò trung tâm kinh tế,
văn hóa, xã hội vùng phía Nam của tỉnh. Do đó, mạng lƣới giao thơng đƣờng bộ đƣợc đầu
tƣ ngày càng hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu phát triển; qua đó làm cho khối lƣợng tài sản đƣờng
bộ trên địa bàn huyện ngày càng tăng. Tuy nhiên, việc xây dựng mạng lƣới đƣờng trên địa
bàn huyện chƣa đƣợc triển khai đồng bộ; sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng chƣa chặt
chẽ; kinh phí để bảo trì nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của tài sản hạ tầng đƣờng bộ theo
quy định của thiết kế để đảm bảo hoạt động bình thƣờng và an tồn khi sử dụng hàng năm
còn hạn hẹp; đồng thời ý thức tham gia bảo vệ tài sản đƣờng bộ của cộng đồng dân cƣ cịn
chƣa cao,… làm cho cơng tác quản lý tài sản mạng lƣới đƣờng bộ trên địa bàn huyện ngày
càng trở nên khó khăn. Luận văn đã Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ và Đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý, sử dụng và khai thác có hiệu quả tài sản mạng lƣới đƣờng bộ của huyện
Đức Phổ.

Từ khóa - tài sản mạng lƣới đƣờng bộ; kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ. (2 từ khóa)

RESEARCH ON IMPROVEMENT TO MANAGEMENT OF PROPERTIES OF
ROAD NETWORK IN DUC PHO DISTRICT - QUANG NGAI PROVINCE
Abstract - Duc Pho district is located at the extreme southern of Quang Ngai, is a grade-IV
urban area and is being built into a provincial town and plays the role of the economic,
cultural and social center of the southern part of the province. Therefore, the road network
is increasingly invested to meet the development needs; As a result, the volume of road
assets in the district is increasing. However, the construction of the road network in the
district has not been implemented synchronously; The coordination between functional
agencies is not tight; Funds for maintenance in order to maintain the technical condition of
the road infrastructure assets in accordance with the design regulations to ensure the normal
operation and safety when used annually is still limited; At the same time, the awareness of
participating in the protection of road assets of local communities is not high, making the
management of road network assets in the district more and more difficult. The thesis
examines and assesses the current status of management, use and exploitation of properties
of road infrastructure and proposed solutions to improve the efficiency of management, use
and effective exploitation for road network of Duc Pho district.
Key words - road network assets; road infrastructure.


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CÁC KÝ HIỆU:
Bnền
Bmặt

Bề rộng nền đƣờng
Bề rộng mặt đƣờng


BDPC

Bề rộng dải phân cách

BVH

Bề rộng vỉa hè

ĐT

Đƣờng tỉnh

ĐH

Đƣờng huyện

ĐX

Đƣờng xã

ĐĐT

Đƣờng đô thị

CÁC CHỮ VIẾT TẮT:
PDCA
Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra – Hành động
BTN
Bê tông nhựa
BTXM


Bê tông xi măng

ĐDLN

Đá dăm láng nhựa

ĐB

Đồng bằng

JICA

Tổ chức Hợp tác Quốc tế Nhật Bản

ĐPC

Đƣờng phố chính

ĐPKV

Đƣờng phố khu vực

ĐPNB

Đƣờng phố nội bộ

UBND

Ủy ban nhân dân


QLDA

Quản lý dự án

PMS

Hệ thống Quản lý Mặt đƣờng


DANH MỤC H NH ẢNH
Hình 1.1. Chu trình PDCA (Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra – Hành động) .........4
Hình 1.2. Quản lý tài sản Kết cấu hạ tầng tích hợp Quản lý vịng đời [5] ......................4
Hình 1.3. Quy trình Bảo trì mặt đƣờng [5] ......................................................................5
Hình 1.4. Sắp xếp thể chế trong Bảo trì đƣờng bộ [5] ....................................................5
Hình 1.5. Phân loại Chu trình quản lý tại các nƣớc đang phát triển [5] .......................... 6
Hình 1.6. Tăng cƣờng quản lý theo chu trình PDCA tại Việt Nam [5]........................... 6
Hình 1.7. Quốc lộ 1 đoạn qua huyện Đức Phổ ................................................................ 7
Hình 1.8. Tuyến tránh Quốc lộ 1 trên địa bàn huyện Đức Phổ .......................................8
Hình 1.9. Quốc lộ 24 và Đƣờng tỉnh ĐT.627B trên địa bàn huyện Đức Phổ .................8
Hình 1.10. Đƣờng huyện có mặt đƣờng bằng Bê tơng nhựa ...........................................9
Hình 1.11. Đƣờng huyện có mặt đƣờng bằng Bê tơng xi măng ......................................9
Hình 1.12. Đƣờng huyện có mặt đƣờng bằng Đá dăm láng nhựa .................................10
Hình 1.13. Đƣờng huyện có mặt đƣờng bằng Cấp phối đá dăm và đất ........................ 10
Hình 1.14. Đƣờng đơ thị có mặt đƣờng bằng Bê tơng xi măng ....................................12
Hình 1.15. Đƣờng đơ thị có mặt đƣờng bằng Đá dăm láng nhựa .................................12
Hình 1.16. Đƣờng đơ thị có mặt đƣờng bằng Bê tơng nhựa .........................................12
Hình 1.17. Đảo giao thơng và Cụm đèn tín hiệu trên đƣờng đơ thị .............................. 13
Hình 1.18. Đƣờng xã có mặt đƣờng bằng Bê tơng nhựa và Đá dăm láng nhựa ...........15
Hình 1.19. Đƣờng xã có mặt đƣờng bằng Bê tơng xi măng ..........................................16

Hình 1.20. Đƣờng trục thơn, ngõ xóm, trục chính nội đồng .........................................20
Hình 1.21. Hạt quản lý Quốc lộ 1 và Bến xe Đức Phổ..................................................21
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Phịng Kinh tế và hạ tầng huyện Đức Phổ. ............................ 28
Hình 2.2. Các hành vi xâm hại đến kết cấu đƣờng bộ trên đƣờng huyện. ....................32
Hình 2.3. Các hành vi xâm hại đến kết cấu đƣờng bộ trên đƣờng xã ........................... 33
Hình 2.4. Các hành vi xâm hại đến kết cấu đƣờng bộ trên đƣờng đơ thị ......................34
Hình 3.1. Cấu trúc các cơng tác bảo trì đƣờng bộ ......................................................... 38
Hình 3.2. Chu kỳ vịng đời của mặt đƣờng ...................................................................40
Hình 3.3. Hiện trạng đƣờng Đức Phổ - Phổ Khánh (ĐH.47) ........................................49
Hình 3.4. Hiện trạng nút giao thơng chính trên đƣờng Đức Phổ - Phổ Khánh (ĐH.47)
.......................................................................................................................................49
Hình 3.5. Hiện trạng cầu trên đƣờng Đức Phổ - Phổ Khánh (ĐH.47) .......................... 51
Hình 3.6. Hiện trạng các loại cống trên đƣờng Đức Phổ - Phổ Khánh (ĐH.47)...........51
Hình 3.7. Hiện trạng các loại biển báo trên đƣờng Đức Phổ - Phổ Khánh (ĐH.47) .....52
Hình 3.8. Hiện trạng cọc tiêu trên đƣờng Đức Phổ - Phổ Khánh (ĐH.47) ...................53


Hình 3.9. Hiện trạng mốc lộ giới trên đƣờng Đức Phổ - Phổ Khánh (ĐH.47) .............53
Hình 3.10. Cống thốt nƣớc ngang bị lấp……………………………………………..54
Hình 3.11. Rãnh dọc bị lấp để làm lối đi vào nhà, cơ quan ..........................................54
Hình 3.12. Phát bờ ruộng ăn sâu vào chân taluy đƣờng đắp .........................................54
Hình 3.13. Đắp đất, cỏ sau khi phát bờ ruộng lên lề đƣờng ..........................................55
Hình 3.14. Trồng trọt trong phạm vi đất dành cho đƣờng bộ .......................................56
Hình 3.15. Chứa vật liệu trong lịng, lề đƣờng, rãnh thốt nƣớc dọc ............................ 56
Hình 3.16. Xây dựng nhà, vật kiến trúc trong đất của đƣờng bộ ..................................56
Hình 3.17. Xây dựng nhà, vật kiến trúc trong đất hành lang an tồn đƣờng bộ ...........56
Hình 3.18. Các hiện tƣợng hƣ hỏng chủ yếu trên đƣờng ..............................................58
Hình 3.19. Chu trình PDCA trong bảo trìBảng 3.10. Kế hoạch cơng tác và đề xuất
ngân sách cơng tác bảo trì trên tuyến ............................................................................61



DANH MỤC CÁC ẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp hiện trạng đƣờng Quốc lộ và đƣờng tỉnh trên địa bàn....................9
Bảng 1.2. Tổng hợp hiện trạng đƣờng huyện trên địa bàn ............................................10
Bảng 1.3. Tổng hợp hiện trạng tài sản đƣờng huyện trên địa bàn.................................11
Bảng 1.4. Tổng hợp hiện trạng đƣờng Đô thị trên địa bàn............................................13
Bảng 1.5-1. Tổng hợp hiện trạng tài sản đƣờng Đô thị trên địa bàn ............................. 14
Bảng 1.5-2. Tổng hợp hiện trạng tài sản đƣờng Đô thị trên địa bàn ............................. 14
Bảng 1.6. Tổng hợp hiện trạng đƣờng xã trên địa bàn ..................................................16
Bảng 1.7. Tổng hợp hiện trạng tài sản đƣờng xã trên địa bàn.......................................18
Bảng 1.8. Tổng hợp hiện trạng đƣờng thơn, xóm, nội đồng .........................................20
Bảng 2.1. Kinh phí đầu tƣ các cơng trình xây dựng cơ bản 05 năm ............................. 27
Bảng 2.2. Kinh phí bảo dƣỡng thƣờng xuyên đƣờng huyện 04 năm ............................ 31
Bảng 3.1. Cơng tác bảo trì và mục đích ........................................................................38
Bảng 3.2. Kế hoạch cơng tác và đề xuất ngân sách theo loại công việc .......................41
Bảng 3.3. Các hoạt động bảo trì đƣờng bộ mục tiêu .....................................................42
Bảng 3.4. Các điểm tập trung của Bảo trì đƣờng bộ .....................................................43
Bảng 3.5. Nhu cầu kinh phí quản lý và bảo dƣỡng thƣờng xuyên đƣờng trên .............44
Bảng 3.6. Tổng hợp Hiện trạng đƣờng Đức Phổ - Phổ Khánh (ĐH.47) .......................50
Bảng 3.7. Tổng hợp tài sản đƣờng bộ trên tuyến .......................................................... 53
Bảng 3.8. Hệ thống báo hiệu đƣờng bộ cần thiết phải bổ sung, ....................................58
Bảng 3.9. Kế hoạch công tác và đề xuất ngân sách công tác quản lý trên tuyến ..........60
Bảng 3.10. Kế hoạch công tác và đề xuất ngân sách cơng tác bảo trì trên tuyến..........61
Bảng 3.11. Tổng hợp kế hoạch đầu tƣ nâng cấp mở rộng mặt đƣờng .......................... 64
Bảng 3.12. Tổng nhu cầu kinh phí quản lý và bảo dƣỡng thƣờng xuyên .....................64
Bảng 3.13. Nhu cầu kinh phí quản lý và bảo dƣỡng thƣờng xuyên .............................. 66
Bảng 3.14. Nhu cầu kinh phí các cơng việc bảo dƣỡng thƣờng xuyên chỉ cần nhân
công .............................................................................................................................. 67



1

MỞ ĐẦU
A. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Huyện Đức Phổ nằm ở cực Nam tỉnh Quảng Ngãi, gắn với hệ thống giao thông quan
trọng của quốc gia nhƣ tuyến đƣờng sắt Bắc - Nam, tuyến Quốc lộ 1, Quốc lộ 24,
tuyến đƣờng cao tốc Quảng Ngãi – Qui Nhơn, đƣờng du lịch ven biển, tuyến đƣờng
Mỹ Trà – Mỹ Khê – Sa Huỳnh…. Ngoài ra với trên 40 km bờ biển và 2 cảng biển là
Sa Huỳnh và Mỹ Á, Đức Phổ có điều kiện thuận lợi để phát triển ngƣ nghiệp, thƣơng
mại – dịch vụ, du lịch biển góp phần vào sự phát triển của toàn tỉnh Quảng Ngãi [7].
Những năm qua, huyện Đức Phổ đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, cơ sở hạ tầng
kỹ thuật và xã hội đã đƣợc đầu tƣ xây dựng. Nghị quyết 02-NQ/ĐH ngày 17/7/2015
của Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Đức Phổ lần thứ XX, nhiệm kỳ 2015 – 2020 xác
định phát triển huyện Đức Phổ thành trung tâm kinh tế - văn hóa, khoa học, cơng
nghệ và đào tạo của tiểu vùng kinh tế động lực phía Nam của tỉnh Quảng Ngãi; cùng
với các đô thị mới: Trà Câu, Sa Huỳnh, Phổ Phong làm hạt nhân để đƣa huyện Đức
Phổ thành thị xã trực thuộc tỉnh và giữ vai trị trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội vùng
phía Nam của tỉnh.
Qua quá trình nỗ lực thực hiện, Quy hoạch chung đô thị Đức Phổ (khu vực thị trấn
Đức Phổ mở rộng) đã đƣợc UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt tại Quyết định số
373/QĐ-UBND ngày 18/11/2015; Ngày 02/02/2016 tại Quyết định số 99/QĐ-BXD
Bộ trƣởng Bộ Xây dựng Quyết định công nhận thị trấn Đức Phổ mở rộng, huyện Đức
Phổ, tỉnh Quảng Ngãi đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV.
Để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội nhằm xây dựng huyện Đức Phổ thành
thị xã trực thuộc tỉnh, mạng lƣới giao thông đƣờng bộ đƣợc các cấp chính quyền chú
trọng quan tâm và đầu tƣ. Nhiều tuyến đƣờng huyết mạch quan trọng của huyện đã đƣợc
đầu tƣ xây dựng, nâng cấp và đƣa vào sử dụng nhƣ: Đƣờng Phổ An – Phổ Phong (ĐH.42),
Đƣờng Đức Phổ - Phổ Khánh (ĐH.47),... đƣờng Hùng Vƣơng, đƣờng Trần Hƣng Đạo,
đƣờng Lê Thánh Tông, đƣờng Phạm Văn Đồng,... và thực hiện có hiệu quả chƣơng trình bê
tơng hóa giao thơng nơng thơn. Nhờ đó, mạng lƣới giao thơng trên địa bàn huyện ngày càng

hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu đi lại và thơng thƣơng của ngƣời dân; qua đó làm cho khối
lƣợng tài sản đƣờng bộ trên địa bàn huyện Đức Phổ ngày càng tăng lên. Tuy nhiên,
việc xây dựng mạng lƣới đƣờng trên địa bàn huyện chƣa đƣợc triển khai đồng bộ;
chƣa có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý nhà nƣớc, chủ đầu tƣ và các
đơn vị quản lý, vận hành; kinh phí để bảo trì nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của tài
sản hạ tầng đƣờng bộ theo quy định của thiết kế để đảm bảo hoạt động bình thƣờng
và an tồn khi sử dụng hàng năm còn hạn hẹp; đồng thời ý thức tham gia bảo vệ tài
sản đƣờng bộ của cộng đồng dân cƣ cịn chƣa cao,… làm cho cơng tác quản lý tài
sản mạng lƣới đƣờng bộ trên địa bàn huyện Đức Phổ ngày càng trở nên khó khăn.


2

Trƣớc thực trạng công tác quản lý tài sản mạng lƣới đƣờng bộ do UBND huyện và
UBND các xã, thị trấn quản lý chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, trong phạm vi nghiên
cứu, hiểu biết của mình về cơng tác quản lý tài sản mạng lƣới đƣờng bộ, học viên lựa
chọn thực hiện đề tài: “Nghiên cứu nâng cao hiệu quả quản lý tài sản mạng lƣới
đƣờng bộ trên địa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi” với mong muốn góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý tài sản mạng lƣới đƣờng bộ của huyện Đức Phổ.
B. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đƣờng bộ trên địa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.
- Đề xuất các giải pháp để quản lý, sử dụng và khai thác có hiệu quả tài sản mạng
lƣới đƣờng bộ trên địa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.
C. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu: Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ.
- Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống đƣờng bộ trên địa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng
Ngãi.
D. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Cơ sở pháp lý.

- Phƣơng pháp chuyên gia.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu, kế thừa.
- Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, đánh giá.
E. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Mở đầu
Chƣơng 1 - Tổng quan tài sản đƣờng bộ trên địa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh
Quảng Ngãi
Chƣơng 2 - Đánh giá thực trạng công tác quản lý tài sản mạng lƣới đƣờng bộ trên
địa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
Chƣơng 3 - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài sản mạng lƣới
đƣờng bộ trên địa bàn huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi và áp dụng cho tuyến
đƣờng huyện Đức Phổ - Phổ Khánh (ĐH.47)
Kết luận và kiến nghị


3

Chƣơng 1 - TỔNG QUAN TÀI SẢN ĐƢỜNG BỘ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC PHỔ, TỈNH QUẢNG NGÃI
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN MẠNG LƢỚI ĐƢỜNG BỘ
1.1.1. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ
Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ (sau đây gọi tắt là tài sản hạ tầng đƣờng
bộ) gồm: Cơng trình đƣờng bộ, bến xe, bãi đỗ xe, nhà hạt quản lý đƣờng bộ, trạm
dừng nghỉ, các cơng trình khác phục vụ giao thơng, hành lang an tồn đƣờng bộ [2]
1.1.2. Nội dung quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thơng đƣờng bộ
a) Cơng trình đƣờng bộ gồm: Đƣờng bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đƣờng bộ, đèn tín
hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đƣờng, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách,
cột cây số, tƣờng, kè, hệ thống thoát nƣớc, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và
các cơng trình, thiết bị phụ trợ cơng trình đƣờng bộ khác [2].
b) Đƣờng bộ gồm: Đƣờng, cầu đƣờng bộ, hầm đƣờng bộ, bến phà đƣờng bộ [4].

c) Đất của đƣờng bộ: là phần đất trên đó cơng trình đƣờng bộ đƣợc xây dựng và phần
đất dọc hai bên đƣờng bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ cơng trình đƣờng bộ [2].
Phần đất bảo vệ, bảo trì đƣờng bộ dùng để giữ vật tƣ sử dụng cho bảo trì, để di
chuyển hoặc đặt các thiết bị thực hiện việc bảo trì, để chất bẩn từ mặt đƣờng ra hai
bên đƣờng, chống xâm hại cơng trình đƣờng bộ [1].
d) Hành lang an tồn đƣờng bộ: là dải đất dọc hai bên đất của đƣờng bộ, tính từ mép
ngồi đất của đƣờng bộ ra hai bên để bảo đảm an tồn giao thơng đƣờng bộ [2].
e) Các cơng trình khác phục vụ giao thơng: gồm Bến xe, bãi đỗ xe, nhà hạt quản lý
đƣờng bộ, trạm dừng nghỉ [2].
f) Bảo trì tài sản đƣờng bộ: là tập hợp các hoạt động bảo dƣỡng thƣờng xuyên, sửa
chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của tài sản hạ
tầng đƣờng bộ theo quy định của thiết kế để đảm bảo hoạt động bình thƣờng và an
tồn khi sử dụng; cụ thể:
- Bảo dƣỡng thƣờng xuyên là hoạt động theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hƣ hỏng
nhỏ, duy tu thiết bị đã lắp đặt vào cơng trình đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, định kỳ
để duy trì tài sản hạ tầng đƣờng bộ ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thƣờng và
hạn chế phát sinh hƣ hỏng [2];
- Sửa chữa định kỳ là hoạt động đƣợc thực hiện theo kế hoạch nhằm khơi phục, cải
thiện tình trạng kỹ thuật của tài sản hạ tầng đƣờng bộ mà bảo dƣỡng thƣờng xuyên
không đáp ứng đƣợc [2].
- Sửa chữa đột xuất là hoạt động phải thực hiện bất thƣờng khi tài sản hạ tầng đƣờng
bộ bị hƣ hỏng đột xuất do các tác động của thiên tai, địch họa, những tác động đột
xuất khác hoặc khi có biểu hiện có thể gây hƣ hỏng đột biến cần khắc phục kịp thời
để bảo đảm duy trì hoạt động bình thƣờng [2].


4

1.2. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN
ĐƢỜNG BỘ

1.2.1. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng tích hợp quản lý vịng đời tại Nhật Bản
a) Chu trình quản lý chung
Chu trình PDCA (Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra – Hành động).

Hình 1.1. Chu trình PDCA (Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra – Hành động)
Nội dung của các giai đoạn của chu trình này có thể tóm tắt nhƣ sau:
- Plan: lập kế hoạch, xác định mục tiêu, phạm vi, nguồn lực để thực hiện, thời gian
và phƣơng pháp đạt mục tiêu.
- Do: Đƣa kế hoạch vào thực hiện.
- Check: Dựa theo kế hoạch để kiểm tra kết quả thực hiện.
- Act: Thông qua các kết quả thu đƣợc để đề ra những tác động điều chỉnh thích hợp
nhằm bắt đầu lại chu trình với những thơng tin đầu vào mới.
b) Quản lý tài sản Kết cấu hạ tầng tích hợp Quản lý vịng đời

Hình 1.2. Quản lý tài sản Kết cấu hạ tầng tích hợp Quản lý vịng đời [5]
c) Quy trình Bảo trì mặt đƣờng
Đây là mục tiêu điển hình, lý tƣởng mà hầu hết các quốc gia đều cố gắng đạt đƣợc.


5

Hình 1.3. Quy trình Bảo trì mặt đường [5]
d) Sắp xếp thể chế trong Bảo trì đƣờng bộ

Hình 1.4. Sắp xếp thể chế trong Bảo trì đường bộ [5]
1.2.2. Phân loại Chu trình quản lý tại các nƣớc đang phát triển
Chu trình quản lý tại các nƣớc đang phát triển đƣợc phân thành 03 loại A, B, C
- Loại A (gồm các nƣớc: Việt Nam, Philippin, Tanzania, Kenya): Chu trình quản lý bao
gồm lập kế hoạch, kiểm tra, đánh giá và thực hiện bảo trì/ sửa chữa/ cải tạo [5].
- Loại B (gồm các nƣớc: Costa Rica, Bolivia): Chu trình quản lý bao gồm kiểm tra, đánh

giá và thực hiện bảo trì/ sửa chữa/ cải tạo, nhƣng khơng bao gồm lập kế hoạch [5].


6

- Loại C (gồm các nƣớc: Kyrgyzstan, Đông Timor): Không có chu trình quản lý phù hợp
và chỉ thực hiện bảo trì/ sửa chữa/ cải tạo khi xác định có hƣ hỏng [5].

Hình 1.5. Phân loại Chu trình quản lý tại các nước đang phát triển [5]
1.2.3- Dự án tăng cƣờng năng lực Bảo trì đƣờng bộ tại Việt Nam giai đoạn II
Dự án do Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) viện trợ; Dự án hợp tác giữa Tổng
Cục đƣờng bộ Việt Nam và Đoàn Dự án JICA.
Mục tiêu của Dự án:
- Tăng cƣờng năng lực cho cơng tác bảo trì đƣờng quốc lộ tại Việt Nam
- Tăng cƣờng quản lý theo chu trình PDCA.
- Tăng cƣờng thể chế cho cơng tác quản lý bảo trì.
- Xây dựng nguồn nhân lực cho công tác quản lý tài sản đƣờng bộ.

Hình 1.6. Tăng cường quản lý theo chu trình PDCA tại Việt Nam [5]
Hiện nay Dự án đang thực hiện, theo kế hoạch đến ngày 28/4/2018 sẽ hoàn thành.
1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN MẠNG LƢỚI
ĐƢỜNG BỘ
- Luật Giao thông đƣờng bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/9/2013 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đƣờng bộ.


7


- Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ Quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ.
- Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
Ban hành quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đƣờng bộ địa phƣơng thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
- Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
Ban hành quy định việc quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ
địa phƣơng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Các quy định pháp luật khác có liên quan.
1.4. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐƢỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC
PHỔ
Mạng lƣới đƣờng bộ của huyện Đức Phổ bao gồm các Quốc lộ, đƣờng tỉnh, đƣờng
huyện, đƣờng xã, đƣờng đơ thị và các đƣờng thơn xóm, đƣờng nội đồng.
1.4.1. Hệ thống đƣờng Quốc lộ và đƣờng tỉnh
Huyện Đức Phổ có 02 tuyến Quốc lộ và 01 đƣờng tỉnh lớn chạy qua, đó là các tuyến
Quốc lộ 1, tuyến tránh Quốc lộ 1, Quốc lộ 24 và Đƣờng Bồ Đề - Đức Lợi – Mỹ Á
(ĐT.627B) với tổng chiều dài 80,04Km. Hai tuyến Quốc lộ và tuyến đƣờng tỉnh này
đóng vai trị giao thơng đối ngoại của huyện, nối Trung tâm huyện Đức Phổ với các
tỉnh, thành khác trong cả nƣớc, với thành phố Quảng Ngãi và các huyện lân cận [6].

a) Đoạn có Cụm đèn tín hiệu

b) Đoạn có đảo giao thơng

c) Đoạn có dãy phân cách
d) Đoạn cầu vượt đường sắt
Hình 1.7. Quốc lộ 1 đoạn qua huyện Đức Phổ


8


a) Đoạn tránh Thị trấn Đức Phổ

b) Đoạn tránh qua xã Phổ Khánh

c) Đoạn tránh qua xã Phổ Thạnh
d) Đoạn tránh qua xã Phổ Châu
Hình 1.8. Tuyến tránh Quốc lộ 1 trên địa bàn huyện Đức Phổ

Quốc lộ 24 (xã Phổ Phong)

ĐT.627B (xã Phổ An)

ĐT.627B (xã Phổ An)
ĐT.627B (xã Phổ Quang)
Hình 1.9. Quốc lộ 24 và Đường tỉnh ĐT.627B trên địa bàn huyện Đức Phổ


9

Bảng 1.1. Tổng hợp hiện trạng đường Quốc lộ và đường tỉnh trên địa bàn
huyện Đức Phổ tính đến tháng 4/2018 [6]
Hiện
Kết cấu
trạng
mặt đƣờng
Chiều
Điểm Điểm
TT
Tên đƣờng

dài
Nhựa,
Đất,
đầu
cuối
Bnền Bmặt
(Km)
BTXM
đá
(m) (m)
(Km)
(Km)
Phổ
Phổ
1
QL1
38,50 20,5 18,0
38,50
0,00
Thuận Châu
QL1 tránh TT Phổ
Phổ
2
9,74
12,0 11,0
9,74
0,00
Đức Phổ
Ninh Cƣờng
QL1 tránh TT Phổ

Phổ
3
8,80
12,0 11,0
8,80
0,00
Sa Huỳnh
Khánh Châu
Phổ
Phổ
4
QL24
10,80 27,0 15,0
10,80
0,00
Phong Phong
Phổ
Phổ
5
ĐT.627B
12,20 7,50 5,50
12,16
0,00
An
Quang
80,04
80,04
0,00
1.4.2. Hệ thống đƣờng huyện
Đƣờng huyện gồm 15 tuyến, tổng chiều dài 98,81Km, trong đó đƣờng nhựa

55,33Km, bê tơng xi măng 22,13Km, đƣờng đất và đá dăm 21,35Km. Trên các tuyến
có tổng cộng 65 cầu nhỏ, trong đó có 22 cầu có chiều dài dƣới 6,0m [6].

Đường Núi Bàu – Liệt Sơn (ĐH.45B)
Đường Trần Hưng Đạo (ĐH.43B)
Hình 1.10. Đường huyện có mặt đường bằng Bê tơng nhựa

Đường ĐH.42B
Đường ĐH.42
Hình 1.11. Đường huyện có mặt đường bằng Bê tông xi măng


10

Đường ĐH.47
Đường ĐH.42
Hình 1.12. Đường huyện có mặt đường bằng Đá dăm láng nhựa

Đường ĐH.48
Đường ĐH.42
Hình 1.13. Đường huyện có mặt đường bằng Cấp phối đá dăm và đất
Bảng 1.2. Tổng hợp hiện trạng đường huyện trên địa bàn
huyện Đức Phổ tính đến tháng 04/2018 [6]
Điểm
đầu

Điểm
cuối

Phổ

An
Trà
Câu
Trà
Câu

Phổ
Phong

TT

Tên
đƣờng

1

ĐH.42

2

ĐH.42B

3

ĐH.42C

4

ĐH.43


5

ĐH.43B Mỹ Á

6

ĐH.44

7

ĐH.45B

Phổ
Minh

Đức
Phổ
Núi
Bàu

QL24
Đị
Mốc
Cầu
Bến

QL1
QL24
Liệt
Sơn


Cấp Chiều
kỹ
dài
thuật (Km)
VI
ĐB
VI
ĐB
V
ĐB
V
ĐB
Đơ
thị
VI
ĐB
V
ĐB

Hiện trạng

Kết cấu mặt đƣờng

Bnền
(m)

Bmặt Nhựa BTXM
(m) (Km) (Km)


Đất
đá
(Km)

8,37

6,5

3,5

4,37

1,38

2,62

7,67

6,5

3,5

7,67

-

-

3,07


6,5

5,5

-

3,07

-

9,42

6,0

3,5

-

3,69

5,73

5,21

26,0

15,0

5,21


-

-

11,84

6,5

3,5

10,79

1,05

-

4,66

7,5

5,5

4,66

-

-


11


8

ĐH.46

9

ĐH.47

10

ĐH.47B

11

ĐH.48

12

ĐH.49

13

ĐH.50

14

ĐH.51

15


ĐH.52

Phổ
Ninh
Đức
Phổ
QL1
Mỹ
Trang
Mỹ
Trang
Thủy
Thạch
Phổ
Khánh
Châu
Me

Ba
Khâm
Phổ
Khánh
Tránh
QL1
Phổ
Vinh
Phổ
Khánh
Quy

Thiện
Tân
An
Vĩnh
Tuy

VI
ĐB
VI
ĐB
Đô
thị
VI
ĐB
VI
ĐB
V
ĐB
VI
ĐB
VI
ĐB

5,14

6,5

3,5

3,34


-

1,80

15,41

6,5

3,5

7,10

8,31

-

2,41

41,0

24,0

2,41

-

-

3,47


6,0

-

-

-

3,47

6,34

6,5

3,5

6,14

0,20

-

3,33

7,5

5,5

-


3,33

-

7,73

6,5

-

-

-

7,73

4,74

6,5

3,5

3,64

1,10

-

98,81

55,33 22,13 21,35
Bảng 1.3. Tổng hợp hiện trạng tài sản đường huyện trên địa bàn
huyện Đức Phổ tính đến tháng 04/2018
Đất bảo Hành
Hiện trạng tài sản trên đƣờng
Cấp
vệ, bảo lang an
Tên
TT
kỹ
trì
tồn
Biển
Cọc
Mốc lộ BDPC
đƣờng
thuật
đƣờng
đƣờng Cầu
báo
tiêu
giới
(m)
bộ (m)
bộ (m)
VI,
1
ĐH.42
01
04

03


Khơng
ĐB
VI,
2
ĐH.42B
01
04
09


Khơng
ĐB
3
ĐH.42C V, ĐB
01
09
04



4
ĐH.43
V, ĐB
01
09
01 Khơng Khơng Khơng
5

ĐH.43B Đơ thị
02 Khơng Khơng Khơng
02
VI,
6
ĐH.44
01
04
16



ĐB
7
ĐH.45B V, ĐB
01
09
05



VI,
8
ĐH.46
01
04
02




ĐB
VI,
9
ĐH.47
01
04
04



ĐB
10 ĐH.47B Đơ thị
0
Khơng Khơng Khơng
05
VI,
11 ĐH.48
01
04
01


Khơng
ĐB
VI,
12 ĐH.49
01
04
14



Khơng
ĐB


12

V, ĐB
01
09
01



VI,
14 ĐH.51
01
04
01 Khơng Khơng Khơng
ĐB
VI,
15 ĐH.52
01
04
02



ĐB
1.4.3. Hệ thống đƣờng đơ thị

Khu vực Thị trấn Đức Phổ có tổng chiều dài các tuyến đƣờng đô thị là 36,061Km.
Hiện đã đƣợc đầu tƣ xây dựng 12,84Km, còn lại là đƣờng đất chƣa đƣợc đầu tƣ.
Trên các tuyến có tổng cộng 01 cầu nhỏ; 03 đảo giao thơng, 01 cụm đèn tín hiệu.
13

ĐH.50

Đường Trương Định
Đường Lê Thị Hồng Gấm
Hình 1.14. Đường đơ thị có mặt đường bằng Bê tơng xi măng

Đường Huỳnh Cơng Thiệu
Đường Lê Văn Cao
Hình 1.15. Đường đơ thị có mặt đường bằng Đá dăm láng nhựa

Đường Phạm Văn Đồng
Đường Trần Phú
Hình 1.16. Đường đơ thị có mặt đường bằng Bê tông nhựa


13

Nút giao Nguyễn Nghiêm(QL1)-ĐH.47
Nút giao Trần Phú–Đỗ Quang Thắng
Hình 1.17. Đảo giao thơng và Cụm đèn tín hiệu trên đường đô thị
Bảng 1.4. Tổng hợp hiện trạng đường Đô thị trên địa bàn
huyện Đức Phổ tính đến tháng 04/2018
Hiện trạng
Cấp
Chiều

TT
Tên đƣờng
kỹ
dài
Bnền
Bmặt BDPC
BVH
thuật
(Km)
(m)
(m)
(m)
(m)
1
Trần Phú
ĐPC
0,619
26
15
02
2*4,5
2
Phạm Văn Đồng
ĐPC
2,459
26
15
02
2*4,5
3

Võ Trung Thành
ĐPKV
2,197
21
11
2*5
4
Xô Viết Nghệ Tĩnh
ĐPKV
0,570
21
11
2*5
5
Thanh Chƣơng
ĐPNB
0,320
13
7
2*3
6
Lê Thánh Tôn
ĐPC
1,170
26
15
02
2*4,5
7
Phạm Hữu Nhật

ĐPC
1,000
26
15
02
2*4,5
8
Trƣơng Định
ĐPNB
1,300
13
7
2*3
9
Đỗ Quang Thắng
ĐPNB
0,880
18
9
2*4,5
10
Huỳnh Công Thiệu
ĐPNB
0,670
18
9
2*4,5
11
Quang Trung
ĐPKV

0,790
21
11
2*5
12
Đoàn Nhật Nam
ĐPNB
0,220
17
11
2*3
13
Trần Anh Tế
ĐPNB
0,250
11
7
2*2
14
Chu Văn An
ĐPNB
0,800
13
7
2*3
15
Võ Tùng
ĐPNB
0,840
7,5

5,5
2*1
16
Lê Văn Cao
ĐPNB
0,380
13
7
2*3
17
Trƣơng Quang Trọng
ĐPNB
0,590
11
7
2*2
18
Trần Kiên
ĐPNB
0,750
11
7
2*2
19
Bùi Thị Xuân
ĐPNB
0,300
16
7
2*4,5

20
Nguyễn Du
ĐPNB
0,960
8
6
2*1
21
Phạm Quang Ảnh
ĐPNB
0,640
6
4
2*2
22
Tế Hanh
ĐPNB
0,140
11
7
2*2
23
Lê Thị Hồng Gấm
ĐPNB
0,180
11
7
2*2
24
Trần Quang Diệu

ĐPNB
0,410
13
7
2*3
25
Nguyễn Bỉnh Khiêm
ĐPNB
0,430
11
7
2*2
12,84


×