Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng tại trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.01 KB, 124 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐÀO THỊ TRANG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
TRUNG ƯƠNG

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

8340102

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Chu Thị Kim Loan

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày ...... tháng ….. năm 2019
Tác giả luận văn



Đào Thị Trang

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Chu Thị Kim Loan đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc Học viện, Ban Quản
lý ĐT, Bộ mơn Marketing, Khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh - Học viện Nơng
nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và
hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Trường Cao đẳng
Kinh tế Kỹ thuật Trung ương đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình
thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày ...... tháng ….. năm 2019
Tác giả luận văn

Đào Thị Trang

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hình vẽ .......................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract .................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3

1.2.1.

Mục tiêu chung .................................................................................................. 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4


1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 4

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4

1.4.

Những đóng góp mới ......................................................................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đào tạo trong các cơ sơ giáo dục..... 5
2.1.

Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 5

2.1.1.

Giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân .................................. 5

2.1.2.

Chất lượng ĐT hệ cao đẳng trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ................ 10

2.1.3.

Nội dung đánh giá chất lượng đào tạo hệ cao đẳng trong các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp.............................................................................................. 14


2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo hệ cao đẳng trong các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp ............................................................................................... 17

2.2.

Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 21

2.2.1.

Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng tại một số cơ sở đao tạo
ở Việt Nam ....................................................................................................... 21

2.2.2.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương .... 25

2.3.

Các công trình nghiên cứu trước có liên quan ................................................. 26

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ............................................ 27
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 27

iii



3.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 27

3.1.2.

Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................................... 29

3.1.3.

Tình hình nguồn lực cơ bản của trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương .. 32

3.1.4.

Kết quả hoạt động của tại trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương .............. 33

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 36

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu........................................................................... 36

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 38

3.2.3.


Phương pháp phân tích .................................................................................... 38

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................... 39

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 40
4.1.

Thực trạng chất lượng đào tạo hệ cao đẳng tại trường Cao đẳng Kinh tế kỹ
thuật Trung ương ............................................................................................. 40

4.1.1.

Kết quả đào tạo sinh viên hệ cao đẳng............................................................. 40

4.1.2.

Chương trình đào tạo hệ cao đẳng ................................................................... 49

4.1.3.

Đội ngũ giảng viên ........................................................................................... 53

4.1.4.

Hệ thống giáo trình và tài liệu tham khảo ........................................................ 58

4.1.5.


Cơ sở vật chất .................................................................................................. 60

4.1.6.

Đánh giá chung về chất lượng đào tạo hệ cao đẳng tại trường cao đẳng Kinh tế
Kỹ thuật Trung ương ....................................................................................... 61

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo hệ cao đẳng tại trường Cao
đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương ............................................................... 64

4.2.1.

Yếu tố bên trong .............................................................................................. 64

4.2.2.

Yếu tố bên ngoài .............................................................................................. 66

4.3.

Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng của trường
Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương .......................................................... 69

4.3.1.

Định hướng phát triển của Trường .................................................................. 69


4.3.2.

Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng tại Trường trong thời
gian tới ............................................................................................................. 69

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 83
5.1.

Kết luận ............................................................................................................ 83

5.2.

Kiến nghị.......................................................................................................... 84

5.2.1.

Đối với nhà nước ............................................................................................. 84

5.2.2.

Đối với có quan chủ quản Bộ LĐTB&XH ...................................................... 84

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 86
Phần phụ lục.................................................................................................................... 87

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

CL

Chất lượng

CLĐT

Chất lượng ĐT

DN

Doanh nghiệp

ĐT

ĐT

GD

Giáo dục

GV

GV, giảng viên

SV

SV




Lao động

CĐ KTKTTW

Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương

CBQL

Cán bộ quản lý

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Đội ngũ cán bộ giảng viên của trường CĐ kinh tế kỹ thuật trung ương ..... 32

Bảng 3.2. Một số thông tin cơ bản về cơ sở vật chất của trường ................................. 33
Bảng 3.3. Quy mô ĐT của nhà trường (2014-2018) .................................................... 34
Bảng 3.4. Số lượng sinh viên tốt nghiệp của trường CĐ KTKTTW............................ 35
Bảng 3.5. Số lượng mẫu chọn điều tra đối với cán bộ quản lý và GV ......................... 37
Bảng 3.6. Số lượng mẫu chọn điều tra đối với sinh viên ............................................. 38
Bảng 4.1. Kết quả học tập của sinh viên hệ cao đẳng .................................................. 40
Bảng 4.2. Kết quả tốt nghiệp của SV hệ cao đẳng hệ cao đẳng qua các năm .............. 41
Bảng 4.3. Kết quả rèn luyện của SV hệ cao đẳng qua các năm ................................... 42
Bảng 4.4. Việc làm & thu nhập của SV sau khi tốt nghiệp tại trường cao đẳng

Kinh tế Kỹ thuật Trung ương ....................................................................... 43
Bảng 4.5. Đánh giá của GV về mức độ đạt chuẩn kỹ năng nghề nghiệp của sinh
viên trong quá học tập tại Trường ................................................................ 44
Bảng 4.6. Đánh giá của các doanh nghiệp về kỹ năng thực hành của cựu
sinh viên hệ cao đẳng ................................................................................. 45
Bảng 4.7. Đánh giá của sinh viên và cựu sinh viên về kỹ năng nghề nghiệp .............. 46
Bảng 4.8. Kết quả đánh giá của các doanh nghiệp về ý thức, thái độ làm việc của
cựu sinh viên hệ cao đẳng tại Nhà trường.................................................... 48
Bảng 4.9. Kết quả đánh giá các nội dung khác của doanh nghiệp đối với cựu sinh
viên hệ cao đẳng của trường ........................................................................ 49
Bảng 4.10. Đánh giá của sinh viên về chương trình ĐT tại trường ............................... 51
Bảng 4.11. Đánh giá của CBQL và GV về mục tiêu và chương trình ĐT hệ cao đẳng ...... 52
Bảng 4.12. Chất lượng giảng viên theo trình độ đến 2018 ............................................. 53
Bảng 4.13. Tỷ lệ SV/GV các ngành năm học 2017 - 2018 ............................................ 54
Bảng 4.14. Đánh giá của sinh viên về năng lực của giảng viên ..................................... 55
Bảng 4.15. Thống kê tỷ lệ giảng viên sử dụng các phương pháp dạy học ..................... 57
Bảng 4.16. Đánh giá của SV về tác động của phương pháp giảng dạy .......................... 57
Bảng 4.17. Đánh giá của giảng viên và sinh viên về hệ thống giáo trình và tài liệu
dạy học của Trường ..................................................................................... 59

vi


Bảng 4.18. Đánh giá của GV và SV về mức độ đáp ứng của cơ sở vật chất phục
vụ ĐT tại trường........................................................................................... 60
Bảng 4.19. Tổng kết kết quả phân tích chất lượng ĐT hệ cao đẳng tại Trường Cao
đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương .............................................................. 64
Bảng 4.20. Báo cáo thu chi của trường cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương ................. 65

vii



DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1.

GD nghề nghiệp trong hệ thống GD quốc dân Việt Nam ............................ 8

Hình 2.2.

Minh hoạ chất lượng ĐT............................................................................ 13

Sơ đồ 3.1.

Cơ cấu tổ chức của trường CĐ kinh tế kỹ thuật trung ương ...................... 29

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đào Thị Trang
Tên luận văn: Nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng tại trường Cao đẳng Kinh tế
Kỹ thuật Trung ương
Ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 8340102

Cơ sở đào tạo: Học viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Nâng cao chất lượng ĐT là một yêu cầu khách quan, cấp thiết đặt ra đối với tất
cả các cơ sở giáo dục nói chung, trong đó có trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung

ương. Do vậy, việc nghiên cứu và đánh giá một cách khoa học thực trạng chất lượng
ĐT, tìm ra những nhân tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
ĐT của trường là hết sức cần thiết cả về mặt lý luận và thực tiễn.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chất lượng ĐT hệ cao đẳng tại trường Cao
đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương những năm qua, luận văn đề xuất một số giải pháp
nâng cao chất lượng ĐT bậc học này của trường những năm tới. Các mục tiêu nghiên
cứu cụ thể bao gồm:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận lý luận và thực tiễn về ĐT và chất
lượng ĐT.
- Đánh giá thực trạng chất lượng ĐT hệ cao đẳng tại trường trong những năm
gần đây và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng ĐT của trường.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ĐT hệ cao đẳng tại trường trong
thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Để phục vụ cho việc nghiên cứu, tác giả đã thực hiện thu thập dữ liệu thứ cấp từ
nhiều nguồn và dữ liệu sơ cấp (bằng phương pháp điều tra - khảo sát bằng phiếu hỏi).
Đối tượng điều tra chọn mẫu qua phiếu hỏi là các cán bộ quản lý, GV của trường; các
doanh nghiệp có sử dụng lao động do trường ĐT và các SV đã tốt nghiệp, SV đang theo
học tại trường thuộc ngành kế toán doanh nghiệp và điện công nghiệp và dân dụng là
ngành hiện có số lượng SV theo học đơng nhất từ hai khối ngành kinh tế và kỹ thuật để
phân tích... Từ các dữ liệu thứ cấp đã thu thập được, tác giả đã tổng hợp, chọn lọc các
thơng tin có liên quan phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Đối với các dữ liệu sơ cấp, tác giả
đã tổng hợp, phân loại và so sánh; xử lý các số liệu bằng phương pháp phân tổ thống kê
với sự hỗ trợ của phần mềm Excel. Trên cơ sở các dữ liệu trên, tác giả đã sử dụng

ix


phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh và phương pháp chuyên gia để phân
tích và đạt các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.

Kết quả chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu chính của luận văn bao gồm:
- Thực trạng chất lượng ĐT hệ cao đẳng tại trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật
Trung ương, đứng cả ở góc độ đánh giá trong và đánh giá ngồi (bao gồm đánh giá của
các doanh nghiệp sử dụng lao động, SV đã tốt nghiệp và SV đang theo học), chi tiết
theo ngành kế tốn doanh nghiệp và điện cơng nghiệp và dân dụng của nhà trường.
- Các nhân tố chính ảnh hưởng đến chất lượng ĐT hệ cao đẳng tại trường (bao
gồm: Đội ngũ GV, chương trình ĐT, phương pháp giảng dạy, tài liệu dạy học và cơ sở
vật chất).
- Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ĐT hệ cao đẳng tại trường, bao
gồm các giải pháp chung và các giải pháp riêng cho ngành kế toán doanh nghiệp và điện
công nghiệp và dân dụng.
Qua nghiên cứu, có thể khẳng định rằng, Chất lượng ĐT hệ cao đẳng tại Trường
đã đáp ứng được nhu cầu của xã hội nhưng chưa cao, vẫn còn những hạn chế nhất định liên
quan đến chất lượng ĐT của Trường (như nhiều kỹ năng thực hành nghề nghiệp chưa được
quan tâm đúng mức; chương trình ĐT chưa thực sự sát với mục tiêu ĐT; thiếu trang thiết bị
thực hành, tài liệu học tập mang tính thực tế; thiếu GV chun mơn và phương pháp giảng
dạy chưa thực sự phù hợp...). Trong thời gian tới, để nâng cao chất lượng ĐT, Nhà trường
cần áp dụng đồng bộ các giải pháp sau: Phát triển đội ngũ GV kết hợp với đổi mới phương
pháp giảng dạy; thường xuyên rà soát lại mục tiêu ĐT, nội dung chương trình ĐT kết hợp
với việc nâng cao chất lượng hệ thống tài liệu dạy học; đầu tư mạnh cho cơ sở vật chất,
phương tiện dạy học; liên kết với các doanh nghiệp trong việc ĐT; tăng cường các hoạt
động giáo dục nhận thức về nghề nghiệp cho SV.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Dao Thi Trang
Thesis title: Improving the quality of training at college level in National Economic and

Technical College
Major: Business Management

Code: 8340102

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Improving the quality of training is a necessary and demanding requirement in
educational institutions in general, and in National Economic and Technical College in
particular. Therefore, it is theoretically and practically necessary to investigate and evaluate
the current quality of training in the college to figure out the factors that influence its quality
of training and to come up with the solutions to improve its quality of training.
By investigating the current quality of training at college level in National
Economic and Technical College, this study proposes several solutions to improve the
quality of training in the following years. The research objectives are:
- To systematize the theoretical and practical basis for the education and the
quality of training.
- To evaluate the current quality of training in recent years and to analyze the
factors that influence the quality of training in the college.
- To propose the solutions to improve the quality of training in the following years.
Materials and Methods
A lot of secondary data from different sources and the primary data from the
survey were gathered to conduct the study. The subjects of the survey were the staff and
the teachers working at National Economic and Technical College, enterprises using
labours who graduated from the college, the graduates, and the students studying
Business Accounting, Industrial and Household Electrics at the college. The secondary
data collected was synthetized and selected for the study. The primary data was
classified, compared, and then analyzed by statistics using Excel software. This study
adopted different methods such as descriptive statistics, Comparative Method and
Expert Method to analyze the data and achieve the research objectives.

Main findings and conclusions
The main findings of the study are:
- The current quality of training in National Economic and Technical College as
regards internal and external evaluation (from the enterprises using the labours, the

xi


graduates and the students at the college), in particular in training Business Accounting,
Industrial and Household Electrics at the college.
- The main factors influencing the quality of training at college level considering
the teachers, the training program, the teaching methods, the materials and the facilities.
- Several solutions to improve the quality of training at college level including
general solutions and specific solutions for training Business Accounting, Industrial and
Household Electrics.
From the research findings, it it true that the quality of training at college level
in National Economic and Technical College meets the requirements of the society,
but there are still some limitations. The fact is that teaching some practical skills is not
a matter of concern and the training program does not match with the training
objectives. There is also the lack of facilities for practice, authentic materials,
qualified teachers. Moreover, in some cases, the teaching methods are not suitable. In
order to improve the quality of training, the college needs to adopt all these solutions
including developing the teaching staff and innovating the teaching methods; regularly
examining the training objectives and the training program; improving the quality of
teaching materials; investing heavily in teaching and learning facilities; cooperating
with enterprises in training labours; conducting activities that educates students’
perception of occupation and career.

xii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Bối cảnh trong nước và quá trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng tạo
nên những cơ hội thuận lợi nhưng cũng là thách thức gay gắt trong việc thực hiện
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Trong bối cảnh đó, nguồn nhân lực Việt
Nam là nền tảng và lợi thế quan trọng nhất để phát triển bền vững. Chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 đã khẳng định: “Phát triển nhanh
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng (CL) cao, tập trung vào việc
đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển
nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ” là một trong ba
đột phá chiến lược. Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 22/11/2013 của Ban chấp
hành Trung ương đã nêu nhiệm vụ để thực hiện phát triển bền vững đất nước,
giáo dục – Đào tạo (GD-ĐT) cần đổi mới cơ bản và toàn diện theo hướng:
“…Chuyển phát triển giáo dục và ĐT từ chủ yếu theo số lượng sang chú trọng
chất lượng và hiệu quả, đồng thời đáp ứng yêu cầu số lượng…”.
Một thực tế tồn tại ở nước ta trong thời gian qua đó là việc thiếu trầm
trọng lực lượng lao động (LĐ) trực tiếp có trình độ, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp
cao. Phát triển GD nghề nghiệp và GD đại học chưa cân đối với GD phổ thơng.
ĐT nghề cịn thiếu về số lượng và yếu về CL. Chính vì vậy, phát triển GD nghề
nghiệp luôn nhận được sự quan tâm và đầu tư của Đảng và Nhà nước. Mục tiêu
chung của GD nghề nghiệp là nhằm ĐT nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ ĐT; có đạo đức,
sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với mơi
trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất,
CL LĐ; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng
tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn. Đào tạo hệ cao đẳng
là một bậc trình độ trong giáo dục nghề nghiệp.
Cùng với thế giới, chúng ta đã từng bước xây dựng một nền kinh tế tri
thức tuân theo sự điều tiết bởi cơ chế thị trường. ĐT nghề nghiệp trở thành một

ngành sản xuất đặc biệt – “Sản xuất nguồn nhân lực” và cũng phải tuân theo quy
luật cạnh tranh trên thị trường. Đây chính là một ngành dịch vụ, việc nâng cao
CL dịch vụ là yếu tố sống còn của mỗi nhà trường trong bối cảnh hội nhập và

1


cạnh tranh hiện nay, khi mà hệ thống các trường đại học, cao đẳng công, tư ngày
càng phát triển mạnh cả về quy mơ và loại hình ĐT.
Tuy nhiên, khi quy mô tăng nhanh mà các nguồn lực tại các cơ sở ĐT còn
hạn chế, chưa đủ khả năng đáp ứng, tất yếu sẽ không tránh khỏi những nỗi băn
khoăn, lo lắng về CLĐT. Đặc biệt, khi hoạt động của các DN trở nên tồn cầu
hóa hơn thì các DN phải có một lực lượng LĐ có trình độ tay nghề hơn. Điều đó
địi hỏi người tốt nghiệp phải có những phẩm chất nhất định, có khả năng cạnh
tranh thành công trên thị trường LĐ đang ngày một gay gắt. Cho đến nay bài toán
về CL nguồn nhân lực vẫn còn khá nan giải, nguồn nhân lực tuy bước đầu đã
được nâng cấp nhưng cịn xa mới có thể đáp ứng được yêu cầu phát triển nhanh
và hội nhập quốc tế. Các điểm yếu tổng thể mang tính dài hạn của thực lực nguồn
nhân lực cần phải giải quyết trong ĐT lại là: Chưa làm chủ được công nghệ, kỹ
năng chuyên nghiệp yếu, thiếu tư duy sáng tạo; các điểm yếu cụ thể mang tính
thời đoạn là: Chưa dấn thân thật sự vào công việc, năng suất LĐ thấp, quan cách
trong phục vụ, thụ động trong công việc. Một thực tế đang xảy ra là sinh viên hệ
cao đẳng ra trường được tuyển dụng vào các vị trí làm việc đều phải được ĐT bổ
sung kỹ năng thực hành tại các DN từ 3 đến 6 tháng hoặc đi học tiếp tục các lớp
ngoại ngữ, tin học, huấn luyện ngắn hạn nghiệp vụ thì mới có thể làm việc tốt
được vì trình độ của sinh viên cịn kém, cịn chậm, cịn chưa thích nghi được với
mơi trường mới, phong cách làm việc, áp lực công việc, tỷ lệ sinh viên làm được
việc về kiến thức chuyên môn kém, đa số vừa làm vừa học kinh nghiệm của các
đồng nghiệp; mặt khác sẽ không được làm theo ý nguyện làm việc đúng chuyên
ngành, đa số làm trái ngành trái nghề.

Chất lượng nguồn lao động là yếu tố then chốt quyết định sự phát triển
kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Một trong những minh chứng rõ nét nhất là đất
nước Nhật Bản - một quốc gia nghèo nàn về tài nguyên và gắn liền với nhiều
thiên tai nhưng con người nơi đây đã chăm chỉ và không ngừng sáng tạo để vượt
qua những cản trở của thiên nhiên để trở thành cường quốc kinh tế trên thế giới;
là tấm gương sáng cho các nước khác trên thế giới trong đó có Việt Nam. Một
trong những phương pháp giúp nâng cao chất lượng nguồn lao động là hệ thống
giáo dục của quốc gia nói chung và địa phương nói riêng phải hiện đại, phù hợp
với nhu cầu của nền kinh tế và phù hợp với đối tượng người học. Trong hệ thống
giáo dục của một quốc gia sẽ gồm nhiều cấp bậc khác nhau trong đó đào tạo nghề
là một khâu quan trọng và tác động rõ rệt đến chất lượng đội ngũ lao động. Đào

2


tạo nghề được xem như là giải pháp gắn với phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói
giảm nghèo, giải quyết vấn đề thất nghiệp, thiếu việc làm cho người lao động,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ dân trí. Đào tạo nghề nghiệp là
hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp
cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi
hồn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp. Hay nói theo cách
khác, đào tạo nghề là q trình tác động có mục đích, có tổ chức đến người học
nghề để hình thành và phát triển một cách có hệ thống những kiến thức, kỹ năng
và thái độ nghề nghiệp cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội, trong đó có
nhu cầu quốc gia, nhu cầu doanh nghiệp và nhu cầu bản thân người học nghề
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương là một cơ sở giáo dục
nghề nghiệp. Trong những năm vừa qua, nhà trường phải đối diện với nhiều
khó khăn, thách thức. Những bất cập nói trên cũng tồn tại trong hoạt động ĐT
của nhà trường. Vậy nguyên nhân là do đâu? Phải làm gì để giải bài tốn
CLĐT có lẽ là sự trăn trở chung của nhiều thế hệ lãnh đạo các trường và

Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương cũng khơng nằm ngồi xu thế
đó. Việc nghiên cứu và đánh giá một cách khoa học thực trạng CLĐT của
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương, tìm ra những nhân tố ảnh
hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao CLĐT của trường là hết sức
cần thiết cả về mặt lý luận và thực tiễn. Chính vì vậy, tơi chọn nghiên cứu đề
tài: “Nâng cao CLĐT hệ cao đẳng tại Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật
Trung ương” làm luận văn thạc sĩ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chất lượng đào tạo hệ cao đẳng tại trường
Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương những năm qua, từ đó đề xuất giải pháp
nâng cao chất lượng đào tạo bậc học này của trường những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận lý luận và thực tiễn về đào tạo và
chất lượng đào tạo hệ cao đẳng của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo hệ cao đẳng tại trường CĐ
KTKTTW trong những năm gần đây và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng đào tạo của trường.

3


- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ĐT hệ cao đẳng tại trường
CĐ KTKTTW trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là CLĐT hệ cao đẳng tại Trường Cao
đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vị về nội dung

Do thời gian nghiên cứu có hạn nên học viên thực hiện nghiên cứu tập
trung vào CLĐT hệ cao đẳng của hai ngành: kế tốn doanh nghiệp, điện cơng
nghiệp và dân dụng
1.3.2.2. Phạm vi không gian
Nghiên cứu này được thực hiện tại Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật
Trung ương.
1.3.2.3. Phạm vi thời gian
- Số liệu được thu thập: Từ năm 2015 đến năm 2018. Số liệu điều tra
năm 2018.
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 10/2018 đến tháng 10/2019.
1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chất lượng ĐT, trọng tâm
là chất lượng ĐT hệ cao đẳng trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Đánh giá rõ thực trạng chất lượng ĐT hệ cao đẳng tại Trường Cao đẳng
Kinh tế Kỹ thuật Trung ương, các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp để
nâng cao chất lượng ĐT hệ cao đẳng tại Trường.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân
2.1.1.1. Một số khái niệm
a. Giáo dục
Theo Giáo sư Hồ Ngọc Đại (2006): “GD là một quá trình mà trong đó
kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm của một người hay một nhóm người này được
truyền tải một cách tự nhiên mà không hề áp đặt sang một người hay một nhóm
người khác thơng qua giảng dạy, ĐT hay nghiên cứu để từ đó tìm ra, khuyến

khích, định hướng và hỗ trợ mỗi cá nhân phát huy tối đa được ưu điểm và sở
thích của bản thân khiến họ trở thành chính mình, qua đó đóng góp đươc tối đa
năng lực cho xã hội trong khi vẫn thỏa nãm được quan đểm, sở thíc và thế mạnh
của bản thân”.
Các nhà GD học thường đề cập đến GD theo hai giác độ: GD theo nghĩa
rộng và GD theo nghĩa hẹp.
Theo nghĩa rộng, GD được hiểu là quá trình tồn vẹn hình thành nhân
cách, được tổ chức một cách có mục đích và có kế hoạch, thơng qua các hoạt
động và các quan hệ giữa người GD với người được GD để truyền thụ và lĩnh hội
những kinh nghiệm lịch sử - xã hội của lồi người, từ đó chuẩn bị cho con người
tham gia vào đời sống xã hội, LĐ và sản xuất (Bùi Minh Hiển và cs., 2006).
Hoạt động giáo dục chính quy liên quan đến việc dạy và học trong môi
trườn trường học và theo một trương trình học nhất định. Chương trình học này
được thiết lập tùy theo mục đích đã được xác định trước của trường học trong hệ
thống giáo dục.
Giáo dục nghề là một hình thức giáo dục chú trọng vào ĐT thực hành và
trực tiếp một nghề nhất định, GD nghề có thể ở dạng học việc hay thực tập cũng
như bao gồm những cơ sở dạy các khóa học về nghề như: nông nghiệp, kinh tế,
kỹ thuật, nghệ thuật...

5


Từ khái niệm trên, có thể rút ra đặc trưng của GD là:
- GD là quá trình hình thành nhân cách con người;
- GD là một quá trình tự giác, có mục đích từ trước;
- GD là một q trình chuẩn bị cho con người tham gia vào các lĩnh vực
khác nhau của đời sống xã hội;
- GD có thể được thực hiện bằng nhiều con đường, nhiều biện pháp khác
nhau, song đều hướng tới một mục đích là truyền thụ và lĩnh hội kinh nghiệm

lịch sử - xã hội của lồi người.
Như vậy, GD chính là một hiện tượng xã hội đặc biệt, là hiện tượng văn
minh của xã hội lồi người. Nhờ có GD mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển,
tinh hoa văn hoá dân tộc và nhân loại được kế thừa, bổ sung và trên cơ sở đó xã
hội lồi người khơng ngừng tiến lên.
Theo nghĩa hẹp, GD được hiểu là quá trình rèn luyện nhằm hình thành niềm
tin, lý tưởng, động cơ, tình cảm, thái độ, những nét tính cách, những hành vi và thói
quen cư xử đúng đắn trong xã hội cho con người, thuộc các lĩnh vực tư tưởng, chính
trị, đạo đức, LĐ, học tập, thẩm mỹ, vệ sinh (Bùi Minh Hiển và cs., 2006).
Từ những quan niệm trên về GD, có thể rút ra bản chất của GD là “quá
trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội, tri thức của các thế hệ
loài người” (Bùi Minh Hiển và cs., 2006).
b. Đào tạo
ĐT được hiểu là một quá trình trang bị cho người học những tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo LĐ cần thiết của ngành nghề và rèn luyện những phẩm chất đạo đức
nghề nghiệp cho họ. Đây cũng là một q trình tiếp tục hồn thiện nhân cách cho
mỗi người. Tuy nhiên, việc hình thành nhân cách người học đã được định hướng
theo một ngành nghề xác định (chẳng hạn người theo học ngành kế toán DN được
rèn luyện đức tính trung thực, cẩn thận, cần cù...) để họ có thể đem những kiến thức
đã được tiếp thu, lĩnh hội áp dụng vào sản xuất xã hội (Bùi Minh Hiển và cs., 2006).
Như vậy, ĐT, về bản chất, là một phạm trù GD, để chỉ riêng lĩnh vực GD
về nghề nghiệp với một trình độ nghề nghiệp nhất định, tập trung vào việc tạo
cho người học có một nghề cụ thể để sau này họ có thể LĐ tự kiếm sống.

6


c. Giáo dục nghề nghiệp
GD nghề nghiệp được hiểu là một q trình được tổ chức có mục đích và
nội dung cụ thể, để hình thành cho người học một nghề nào đó, q trình này

ln gắn liền với các quá trình LĐ xã hội.
Về phạm vi, GD nghề nghiệp, theo nghĩa rộng, bao hàm mọi bậc ĐT nghề
nghiệp; theo nghĩa hẹp là chỉ việc ĐT công nhân, nhân viên kỹ thuật, nghiệp vụ,
được tiến hành trong các cơ sở GD nghề nghiệp.
2.1.1.2. Vị trí, vai trị của giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục
quốc dân
GD nghề nghiệp là một bậc học trong hệ thống GD quốc dân nhằm ĐT
trình độ sơ cấp, trung cấp trình độ cao đẳng và các chương trình ĐT nghề nghiệp
khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ, được thực hiện theo hai hình thức là ĐT chính quy và ĐT
thường xuyên. Điều 3 luật GD nghề nghiệp năm 2014.
Điều 4 Luật GD nghề nghiệp 2014 đã chỉ rõ mục tiêu chung của GD nghề
nghiệp là "...ĐT nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng
lực hành nghề tương ứng với trình độ ĐT; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm
nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với mơi trường làm việc trong bối
cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, CL LĐ; tạo điều kiện cho
người học sau khi hồn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm
hoặc học lên trình độ cao hơn."

7


Tiến sĩ
(3 – 4 năm)

Thạc sĩ định hướng
nghiên cứu
(1 – 2 năm)

Thạc sĩ định hướng

ứng dụng
(1 – 2 năm)

Đại học định hướng
nghiên cứu
(3 – 5 năm)

Đại học định hướng
nghiên cứu
(3 – 5 năm)

Cao đẳng
(2 – 3 năm)

Trung học phổ thông
(3 năm)

Giáo
dục
thường
xuyên

Cao đẳng
(3 năm)

Trung học cơ sở
(4 năm)

Tiểu học
(5 năm)

Mẫu giáo
(3 năm)

Ghi chú:
Chuyển đổi cùng cấp
Chuyển tiếp giữa các cấp

Nhà trẻ

Hình 2.1. GD nghề nghiệp trong hệ thống GD quốc dân Việt Nam
GD nghề nghiệp đặt trọng tâm vào việc ĐT năng lực thực hành nghề cho
người học trên cơ sở nắm vững lý thuyết. Tuy vậy, từng trình độ ĐT lại có những
mục tiêu cụ thể riêng.
- ĐT trình độ sơ cấp để người học có năng lực thực hiện được các công
việc đơn giản của một nghề.

8


- ĐT trình độ trung cấp để người học có năng lực thực hiện được các cơng
việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số công việc có tính phức tạp của
chun ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công
việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
- ĐT trình độ Cao đẳng để người học có năng lực thực hiện được các cơng
việc của trình độ trung cấp và giải quyết được các cơng việc có tính phức tạp của
chun ngành hoặc nghề; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ
hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được người khác trong nhóm thực
hiện cơng việc.
GD nghề nghiệp cung cấp cho xã hội những kỹ thuật viên (trình độ trung cấp,
cao đẳng), cơng nhân kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ có trình độ, năng lực lành

nghề, thể hiện qua các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp và kinh nghiệm làm
việc của họ. Nhờ có cấp học này mà nhu cầu về LĐ làm việc trực tiếp của các đơn vị
sử dụng LĐ ở mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề, mọi giai đoạn phát triển được áp ứng.
Do đó, GD nghề nghiệp ln nhận được sự quan tâm, đầu tư thích đáng của Nhà
nước trong mọi thời kỳ, mọi giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, GD nói chung, GD nghề
nghiệp nói riêng đã có sự vận động, thay đổi để đáp ứng nhu cầu của xã hội trong
từng giai đoạn. GD nghề nghiệp hiện nay đang phát triển theo những xu thế mới.
Thứ nhất, tập trung ĐT nghề cho SV (SV) một cách toàn diện trên cả ba lĩnh vực:
kiến thức, kỹ năng, thái độ, được định hướng bởi nhu cầu của xã hội. Nhờ vậy, sau
khi tốt nghiệp, SV có khả năng làm việc với hiệu suất cao, CL tốt. Thứ hai, thiết lập
mối quan hệ giữa nhà trường với xã hội. Nó thể hiện ở các nội dung: xã hội cùng
tham gia vào quá trình ĐT của nhà trường, nhà trường ĐT theo nhu cầu của xã hội,
kinh phí ĐT được hỗ trợ một phần từ xã hội. Thứ ba, tiếp cận ĐT theo mô đun để
đảm bảo sự liên thông giữa ĐT ngắn hạn và dài hạn, giữa các ngành nghề với nhau,
tạo điều kiện thuận lợi cho người học được học theo nhu cầu của mình.
2.1.1.3. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Theo Điều 5 Luật GD nghề nghiệp 2014, cơ sở GD nghề nghiệp bao gồm
các loại hình:
- Trung tâm GD nghề nghiệp;
- Trường trung cấp;
- Trường cao đẳng.

9


Trên thực tế, đa số các cơ sở GD nghề nghiệp thực hiện kết hợp ĐT cả
nhiều trình độ của GD nghề nghiệp bên cạnh việc đa dạng hoá ngành nghề ĐT.
Ví dụ, Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương vừa ĐT các ngành, nghề
với trình độ Cao đẳng và trung cấp. Hình thức ĐT trong các cơ sở GD nghề

nghiệp cũng rất đa dạng: ĐT ngắn hạn và dài hạn; ĐT chính quy và khơng chính
quy; ĐT tại trường, liên kết, tại DN... Chính vì vậy, việc quản lý CLĐT trong các
cơ sở GD nghề nghiệp là phức tạp.
2.1.2. Chất lượng ĐT hệ cao đẳng trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
2.1.2.1. Khái niệm về chất lượng ĐT
a. Chất lượng
Chất lượng là một thuật ngữ thường xuyên được nhắc đến trong bất cứ một
lĩnh vực nào, có thể khẳng định đây là một khai niệm trừu tượng, đa diện, đa
chiều, theo đó hiện nay có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về chất lượng. Tuy
vậy, đứng trên những góc độ khác nhau, với mục tiêu khác nhau thì CL được
quan niệm khác nhau. Tác giả Phạm Thành Nghị cho rằng chất lượng là cái làm
hài lòng, vượt những nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng. Đề cập dưới
khía cạnh quản lí, tác giả Bùi Minh Hiền khẳng định: “Chất lượng là sự thực
hiện được mục tiêu và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng”. Một trong những
quan niệm về CL được chấp nhận rộng rãi là định nghĩa của tổ chức Quốc tế về
Tiêu chuẩn hoá (ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000: "CL là mức độ đáp ứng
các yêu cầu của một tập hợp các đặc tính vốn có" (Tổng cục Tiêu chuẩn đo
lường chất lượng, 2001).
Yêu cầu ở đây được hiểu là các nhu cầu hay mong đợi đã được công bố (đã
được nêu ra dưới dạng các tài liệu hay có thể bằng lời, ví dụ như các u cầu quy
định trong hợp đồng), ngầm hiểu chung hay bắt buộc (những u cầu mang tính
thơng lệ hay phổ biến, khơng được quy định trong hợp đồng nhưng mặc nhiên mọi
người có liên quan đều hiểu rõ các yêu cầu này).
Đặc tính vốn có của một đối tượng là những đặc tính tồn tại dưới dạng nào
đó thuộc đối tượng đó, nó khác với đặc tính được gán cho đối tượng (ví dụ như
giá, thời hạn cung cấp...).
Định nghĩa trên đề cập đến CL của một đối tượng bất kỳ, đó có thể là sản
phẩm, hệ thống hay q trình. Từ định nghĩa trên, có thể rút ra những điểm cần
lưu ý về CL, đó là:


10


- CL được đo bởi sự thoả mãn yêu cầu chứ không phải được đo bằng mức
độ hiện đại của công nghệ sản xuất sản phẩm. Các yêu cầu này khơng chỉ từ phía
khách hàng mà cịn từ các bên có liên quan, ví dụ các u cầu mang tính pháp
chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội...
- CL luôn luôn biến động theo thời gian, không gian, điều kiện sử dụng
bởi vì nhu cầu ln ln biến động, thay đổi.
- Để quản lý CL hiệu quả, một tổ chức ngồi việc nắm bắt được các u
cầu đã được cơng bố rõ ràng dưới dạng các quy định, tiêu chuẩn cịn phải hiểu
được những u cầu khơng thể miêu tả rõ ràng, người sử dụng chỉ có thể cảm
nhận được chúng hoặc chỉ phát hiện được chúng trong quá trình sử dụng.
b. Chất lượng ĐT
Chất lượng ĐT được sự quan tâm của chính cơ sở ĐT, người sử dụng lao
động, của người học và gia đình người học, của xã hội. Có một loạt lý do đứng
đằng sau sự quan tâm này. Đó là tất cả các cơ sở ĐT có trách nhiệm muốn ĐT
sinh viên tốt nghiệp phù hợp với nhu cầu về CL của xã hội và doanh nghiệp; Các
cơ sở ĐT đều mong muốn cung cấp sản phẩm ĐT mà xã hội cần và tự hào về các
sinh viên tốt nghiệp; Thị trường lao động kỳ vọng nhà trường cung cấp cho họ
những sinh viên có đủ kiến thức, kỹ năng và thái độ thích hợp với cơng việc;
Việc quốc tế hóa nghề nghiệp và thế giới ngày càng xích lại gần nhau sẽ tạo ra sự
cạnh tranh với các cơ sở trong nước mà còn cạnh tranh với nước khác, với khu
vực khác, mà cạnh tranh trước hết là chất lượng.
Chất lượng ĐT là việc làm thiết thực nhằm giúp các cơ sở ĐT thiết lập
các chuẩn mực chất lượng và đề xuất các giải pháp đảm bảo và nâng cao chất
lượng của nhà trường. Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, khái niệm
chất lượng ĐT cần phải được xác định một cách tồn diện với cách tiếp cận mới,
đó là tiếp cận thông qua khách hàng.
Như vậy, CLĐT được xem như chất lượng của q trình ĐT, nó được thể

thiện ở kết quả đem lại “giá trị gia tăng” của SV như khối lượng, nội dung, trình
độ kiến thức được ĐT và kỹ năng thực hành, năng lực nhận thức, năng lực tư duy
cùng những phẩm chất nhân văn được ĐT, thể hiện ở sự hoàn hảo trong thực
hiện mục tiêu ĐT của cơ sở, thể hiện ở mức độ xứng đáng với sự đầu tư của SV,
cơ sở ĐT, nhà trường, xã hội và thể hiện ở sự hài lòng của sinh viên khi theo học
chương trình.

11


2.1.2.2. Bản chất của chất lượng ĐT
Trong lĩnh vực ĐT, chất lượng với đặc trưng sản phẩm là con người lao
động nên có thể hiểu kết quả (đầu ra) của quá trình GD và được thể hiên cụ thể ở
các phẩm chất, giá trị nhân cách va giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề
của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu ĐT từng ngành nghề.
ĐT được coi là vấn đề trọng tâm trong GD nói chung và GD nghề nghiệp
nói riêng. Theo đó, CLĐT và khơng ngừng nâng cao CLĐT được coi là nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu và có ý nghĩa sống cịn đến sự tồn tại và phát triể của mỗi
nhà trường, đó cũng chính là thước đo để đánh giá, so sánh giữa các trường và cơ
sở GD với nhau. CLĐT còn là cơ sở giúp các nhà quản lý GD và cả cộng đồng
xã hội đánh giá, phân loại giữa các nhà trường (Nguyễn Khắc Tuệ, 2017). Khi đề
cập đến CLĐT, các nhà quản lý GD thường nhấn mạnh đến việc đạt được các
mục tiêu ĐT đã đặt ra. CLĐT được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu ĐT
đã đề ra đối với một chương trình ĐT. CLĐT là CL thực hiện các mục tiêu GD
(Phạm Mạnh Hùng, 2006). Như vậy, để đánh giá CLĐT của một trường cần phải
phân tích, đánh giá việc thực hiện các mục tiêu về mặt kiến thức, kỹ năng và thái
độ đã đề ra.
Các đơn vị sử dụng LĐ lại có quan điểm riêng về CLĐT. Đối với họ,
CLĐT là mức độ đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong quá trình làm việc đối với
người LĐ. Người LĐ phải được trang bị những kiến thức, rèn những kỹ năng,

định hướng thái độ làm việc cần thiết, phù hợp với nhu cầu của đơn vị sử dụng.
Đối với người học, CLĐT lại thường được nhìn nhận thơng qua nội dung,
phương pháp ĐT, các điều kiện cơ sở vật chất và giảng viên của cơ sở ĐT. Theo
họ, một chương trình ĐT có CL phải là một chương trình có nội dung kiến thức
phù hợp (người học còn thiếu, người học cần sử dụng đến cho công việc sau
này); phương pháp truyền đạt của người thầy phù hợp, dễ hiểu; bên cạnh đó là
vấn đề trang thiết bị dạy học, cơ sở vật chất... Một trường ĐT có CL phải là một
trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, đội ngũ GV có trình độ cao, có
kinh nghiệm giảng dạy, có uy tín...
Từ các nhận định trên về CLĐT, có thể nhận thấy hai đặc trưng cơ bản
của CLĐT, đó là:
- Tính phù hợp với mục tiêu ĐT đã đặt ra, tức là kết quả ĐT phải khớp với
mục tiêu ĐT;

12


×