Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

kế hoạch dạy học hóa học lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.09 KB, 43 trang )

Trường THPT Trần Kỳ Phong Kế hoạch chuyên môn hóa học 12 nâng cao
TRƯỜNG THPT SỐ 1 MỘ ĐỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tổ Hóa - sinh Độc lập -Tự do- Hạnh phúc
Mộ Đức ,Ngày tháng năm 2009
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN HÓA HỌC
Năm học 2010-2011
Họ và tên : Trần Thị Trà
Môn dạy : Hóa học
Trình độ : Cử nhân sư phạm Môn đào tạo : Hóa học
Số năm công tác: 01 năm
PHẦN KẾ HOẠCH CHUNG
I. Đặc điểm tình hình
1. Thuận lợi- Khó khăn:
Địa phương đã quan tâm và tạo điều kiện cho sự phat triển giáo dục của địa phương, động viên con em đi học.
Môi trường giáo dục tại địa phương đã phát triển tương đối rộng rãi.
Điều kiện cơ sở vật chất của trường THPT Số 1 Mộ Đức tương đối tốt, thiết bị dạy học của nhà trường phần nào đã đáp ứng
được yêu cầu dạy học, yêu cầu về đổi mới phương pháp dạy học, sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ dạy học.
+ Tuy nhiên điều kiện kinh tế xã hội của địa phương còn nhiều khó khăn.
+ Về kiến thức của học sinh còn có hạn chế, năng lực tự học của một bộ phận học sinh còn thấp. Một bộ phận học sinh còn có
ý thức kém trong việc học tập. Tâm sinh lý thay đổi (do tâm lý lứa tuổi).
+ Việc mua sắm đồ dùng học tập còn thiếu đồng bộ, thời gian sử dụng còn ít…
+ Một số học sinh ở xa trường nên việc đi lại gặp nhiều khó khăn.
II. Nội dung và biện pháp thực hiện
Theo quyết định ban hành Chương trình giáo dục cấp THPT số 50/2006/QĐ- BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD- ĐT: Mục tiêu
cấp THPT nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục Trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông; có
GV Trần Thị Trà
1
Trường THPT Trần Kỳ Phong Kế hoạch chuyên môn hóa học 12 nâng cao
những hiểu biết về tiếng Việt, toán, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội; giúp học sinh làm tốt hơn những công việc đang làm hoặc
có thể tiếp tục học nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học.
Căn cứ và biên chế năm học và phân phối chương trình môn học do Sở GD- ĐT ban hành áp dụng cho năm học 2008 – 2009.


Căn cứ và nhiệm vụ được phân công của mình tôi thấy cần có những biện pháp sau:
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động và quy chế chuyên môn.
- Tích cực tham gia hội giảng ,dự giờ ,thăm lớp.
- Luôn có tính thần tự học tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy học cao tính tích cực cho học sinh và liên hệ thực tế vào bài giảng .
- Tích cực làm đồ dùng dạy học và chuẩn bị phương tiện cho các bài giảng.
- Quan tâm giáo dục học sinh và phụ dạo học sinh yếu kém.
- Thường xuyên kiểm tra học sinh để thấy được kết quả học tập của học sinh trong từng giai đoạn nhằm có sự điều chỉnh, củng cố phù
hợp và nâng cao việc học và chuẩn bị bài ở nhà cho học sinh.
- Biên soạn một hệ thống bài tập phù hợp với trình độ và năng lực của học sinh nhằm giúp các em có hứng thú trong học tập đồng
thời rèn luyện các Về kiến thức cơ bản và kĩ năng về tính toán.
- Động viên khích lệ học sinh thường xuyên trong học tập.
III. Chỉ tiêu phấn đấu của cá nhân trong năm học
Đăng ký thực hiện chỉ tiêu chất lượng bộ môn (tỉ lệ %)
STT Lớp Số HS Giỏi Khá TB Yếu Kém
1
2
GV Trần Thị Trà
2
Trường THPT Trần Kỳ Phong Kế hoạch chuyên môn hóa học 12 nâng cao
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
LỚP 12 - BAN A- MÔN HÓA
TUẦN
TIẾ
T
TÊN BÀI NỘI DUNG
Dự kiến bổ
sung
Đồ dùng dạy học
Ghi

chú
1
1
Ôn tập đầu năm Về kiến thức
Ôn tập những nội dung cơ bản của
thuyết CTHH.
Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính
chất của mỗi loại hiđrocacbon, một số
dẫn xuất HC đã học.
Về kĩ năng
Giải một số bài tập áp dụng kiến thức.
• Hệ thống câu hỏi.
CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT
2 Bài 1.
ESTE
Về kiến thức
 HS hiểu:
Este không tan trong nước và có nhiệt
độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có
cùng số nguyên tử C.
Tính chất hoá học của este :
 Phản ứng ở nhóm chức : Thuỷ phân
(xúc tác axit), phản ứng với dung dịch
kiềm (phản ứng xà phòng hoá), phản
ứng khử.
 Phản ứng ở gốc hiđrocacbon : Thế,
cộng, trùng hợp.
 HS biết:
Phương pháp điều chế este của ancol,
của phenol, ứng dụng của một số este.

Khái niệm về este và một số dẫn xuất
• Dụng cụ: ống
nghiệm, đèn cồn.
• Hóa chất: Mẩu dầu
ăn, mở động vật, dd
H
2
SO
4
, dd NaOH.
GV Trần Thị Trà
3
Trường THPT Trần Kỳ Phong Kế hoạch chuyên môn hóa học 12 nâng cao
của axit cacboxylic (đặc điểm cấu tạo
phân tử, danh pháp (gốc − chức), tính
chất vật lí).
Về kĩ năng
Viết được công thức cấu tạo của este
có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
Viết các phương trình hoá học minh
hoạ tính chất hoá học của este.
Phân biệt được este với các chất khác
như ancol, axit,... bằng phương pháp
hoá học.
Giải được bài tập : Xác định khối
lượng este tham gia phản ứng xà
phòng hoá và sản phẩm, bài tập khác
có nội dung liên quan.
3 Bài 2.
LIPIT

Về kiến thức
 HS biết:
Khái niệm và phân loại lipit.
Khái niệm chất béo, tính chất vật lí,
tính chất hoá học (tính chất chung của
este và phản ứng hiđro hoá chất béo
lỏng), ứng dụng của chất béo.
Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành
chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất
béo bởi oxi không khí.
Về kĩ năng
Viết được các phương trình hoá học
minh hoạ tính chất hoá học của chất
béo.
Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn
• Dụng cụ: Cốc.
• Hóa chất: Mẩu dầu
ăn, nước, etanol.
GV Trần Thị Trà
4
Trường THPT Trần Kỳ Phong Kế hoạch chuyên môn hóa học 12 nâng cao
về thành phần hoá học.
Biết cách sử dụng, bảo quản được một
số chất béo an toàn, hiệu quả.
Tính khối lượng chất béo trong phản
ứng.
2
4
Bài 3.
CHẤT GIẶT RỬA

Về kiến thức
 HS biết:
Khái niệm chất giặt rửa và tính chất
giặt rửa.
Xà phòng : Sản xuất xà phòng, thành
phần và cách sử dụng.
Chất giặt rửa tổng hợp : Sản xuất,
thành phần và cách sử dụng.
Về kĩ năng
Sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và
chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống.
Giải được bài tập : Tính khối lượng xà
phòng sản xuất được theo hiệu suất và
một số bài tập khác có nội dung liên
quan.
• Mẫu vật: xà phòng,
chất giặt rửa tổng
hợp.
• Thí nghiệm: So
sánh xem
CH
3
COONa và dầu
hoả, chất nào tan
trong nước.
• Mô hình phân tử
C
17
H
35

COONa.
• Phóng to hình vẽ
minh hoạ cơ chế
hoạt động của chất
giặt rửa để dạy.
5 Bài 4.
Luyện tập
Mối liên hệ giữa
hiđrocacbon và Một
số dẫn xuất của
hiđrocacbon
Về kiến thức
Sự chuyển hóa giữa các loại
hydrocacbon và các dẫn xuất của
hydrocacbon.
Về kĩ năng
Viết phương trình chuyển hóa giữa các
chất.
• Bảng phụ vẽ 2 sơ
đồ chuyển hóa.
• Chú ý các este
dạng
RCOOCH=CH
2
,
RCOOC
6
H
5
không

điều chế trực tiếp
từ axit và rượu;
phản ứng thủy phân
không sinh ra
6
GV Trần Thị Trà
5
Trường THPT Trần Kỳ Phong Kế hoạch chuyên môn hóa học 12 nâng cao
ancol.
CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
3 7 Bài 5.
GLUCOZƠ
Về kiến thức
 HS hiểu: Tính chất hoá học của
glucozơ.
Tính chất của ancol đa chức.
Tính chất của anđehit đơn chức.
Phản ứng lên men rượu.
 HS biết:
Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên,
ứng dụng của glucozơ.
Cấu trúc phân tử dạng mạch hở, dạng
mạch vòng.
Về kĩ năng
Viết được công thức cấu tạo dạng
mạch hở, dạng mạch vòng của
glucozơ, fructozơ.
Dự đoán được tính chất hoá học dựa
vào cấu trúc phân tử.

Viết được các phương trình hoá học
chứng minh tính chất hoá học của
glucozơ.
Phân biệt dung dịch glucozơ với
glixerol bằng phương pháp hoá học.
Giải được bài tập : Tính khối lượng
glucozơ tham gia hoặc tạo thành trong
phản ứng và một số bài tập khác có nội
dung liên quan.
• Dụng cụ: kẹp gỗ,
ống nghiệm, đũa
thủy tinh, đèn cồn,
thìa, ống nhỏ giọt,
ống thí nghiệm
nhỏ.
• Hóa chất: glucozơ,
các dung dịch:
AgNO
3
, NH
3
,
CuSO
4
, NaOH.
• Mô hình, hình vẽ,
tranh ảnh liên quan
đến bài học.
8
GV Trần Thị Trà

6
Trường THPT Trần Kỳ Phong Kế hoạch chuyên môn hóa học 12 nâng cao
9
Bài 6.
SACCAROZƠ
Về kiến thức
 HS hiểu:
Tính chất hoá học của saccarozơ (phản
ứng của ancol đa chức, thuỷ phân
trong môi trường axit).
Tính chất hoá học của mantozơ (tính
chất của poliol, tính khử tương tự
glucozơ, thuỷ phân trong môi trường
axit tạo glucozơ).
 HS biết:
Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí ; Quy
trình sản xuất đường kính (saccarozơ)
trong công nghiệp.
Cấu trúc phân tử của mantozơ.
Về kĩ năng
Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân
tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
Viết các phương trình hoá học minh
hoạ cho tính chất hoá học.
Phân biệt các dung dịch : Saccarozơ,
glucozơ, glixerol bằng phương pháp
hoá học.
Giải được bài tập : Tính khối lượng
glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ
phân và bài tập khác có nội dung liên

quan.
• Dụng cụ: cốc thuỷ
tinh, đũa thuỷ tinh
đèn cồn, ống nhỏ
giọt.
• Hoá chất : dung
dịch CuSO
4
, dung
dịch NaOH,
saccacrozơ,
mantozơ.
• Hình vẽ phóng to
cấu tạo dạng vòng
saccarozơ,
mantozơ.
• Sơ đồ sản xuất
đường saccarozơ
trong công nghiệp.
4
10
11 Bài 7.
TINH BỘT
Về kiến thức
 HS hiểu:
Tính chất hoá học của tinh bột: Tính
chất chung (thuỷ phân), tính chất
• Dụng cụ: ống
nghiệm , dao, ông
nhỏ giọt.

• Hoá chất: Tinh bột,
GV Trần Thị Trà
7
Trường THPT Trần Kỳ Phong Kế hoạch chuyên môn hóa học 12 nâng cao
riêng (phản ứng của hồ tinh bột với
iot).
 HS biết:
Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí, ứng
dụng của tinh bột.
Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể sự
tạo thành tinh bột trong cây xanh.
Về kĩ năng
Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân
tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
Viết các phương trình hoá học minh
hoạ cho tính chất hoá học.
Giải được bài tập : Tính khối lượng
glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ
phân và bài tập khác có nội dung liên
quan.
dung dịch iốt.
• Các hình vẽ phóng
to về cấu trúc phân
tử của tinh bột và
các tranh ảnh có
liên quan đến bài
học.
12 Bài 8.
XENLULOZƠ
Về kiến thức

 HS hiểu:
Tính chất hoá học của xenlulozơ:
Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất
riêng (phản ứng của xenlulozơ với
axit HNO
3
và tan trong nước Svayde)
 HS biết:
Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí, ứng
dụng của xenlulozơ.
Về kĩ năng
Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân
tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
Viết các phương trình hoá học minh
hoạ cho tính chất hoá học.
• Dụng cụ: cốc thuỷ
tinh, ống nhgiệm,
diêm an toàn, ống
nhỏ giọt.
• Hoá chất:
xenlulozơ, các
dung dịch: AgNO
3
,
NH
3
, NaOH,
HNO
3
.

• Các tranh ảnh có
liên quan đến bài
học.
GV Trần Thị Trà
8
Trường THPT Trần Kỳ Phong Kế hoạch chuyên môn hóa học 12 nâng cao
Giải được bài tập : Tính khối lượng
glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ
phân và bài tập khác có nội dung liên
quan.
5
13
Bài 9.
Luyện tập
Cấu trúc và tính
chất của một số
cacbohiđrat tiêu
biểu
Về kiến thức
 HS hiểu:

 HS biết:

Về kĩ năng

• HS làm bảng tổng
kết về chương
cacbohiđrat theo
mẫu thống nhất.
• HS chuẩn bị các

bài tập SGK và
SBT.
• GV chuẩn bị bảng
tổng kết.
14
15
Bài 10.
THỰC HÀNH
ĐIỀU CHẾ ESTE
VÀ TÍNH CHẤT
CỦA MỘT SỐ
CACBOHIĐRAT
Về kiến thức
 HS biết: Mục đích, cách tiến hành,
kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm.
Điều chế etyl axetat.
Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)
2
.
Phản ứng của hồ tinh bột với iot.
Về kĩ năng
Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành
an toàn, thành công các thí nghiệm
trên.
Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm,
giải thích và viết các phương trình hoá
học, rút ra nhận xét.
Viết tường trình thí nghiệm.
• Dụng cụ và hóa
chất.

6
16
Kiểm tra 45’ 

CHƯƠNG 3: AMIN – AMINOAXIT - PROTEIN
GV Trần Thị Trà
9
Trường THPT Trần Kỳ Phong Kế hoạch chuyên môn hóa học 12 nâng cao
17
Bài 11.
AMIN
Về kiến thức
 HS hiểu:
Đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất
hoá học : Tính chất của nhóm NH
2
(tính bazơ, phản ứng với HNO
2
, phản
ứng thay thế nguyên tử H bằng gốc
ankyl), anilin có phản ứng thế ở nhân
thơm.
 HS biết:
Khái niệm, phân loại, danh pháp (theo
danh pháp thay thế và gốc -chức),
đồng phân.
Tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế
amin (từ NH
3
) và anilin (từ

nitrobenzen).
Về kĩ năng
Viết công thức cấu tạo của các amin
đơn chức, xác định được bậc của amin
theo công thức cấu tạo.
Quan sát mô hình, thí nghiệm,... rút ra
được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
Dự đoán được tính chất hoá học của
amin và anilin.
Viết các phương trình hoá học minh
họa tính chất. Phân biệt anilin và
phenol bằng phương pháp hoá học.
Giải được bài tập : Xác định công thức
phân tử, bài tập khác có nội dung liên
quan.
• Dụng cụ: ống
nghiệm, đũa thuỷ
tinh, ống nhỏ giọt.
• Hoá chất: các dd:
CH
3
NH
2
, HCl,
anilin, nước brôm.
• Mô hình phân tử
anilin, các tranh vẽ,
hình ảnh có liên
quan đến bài học.
18

7 19 Bài 12. Về kiến thức
GV Trần Thị Trà
10
Trường THPT Trần Kỳ Phong Kế hoạch chuyên môn hóa học 12 nâng cao
AMINOAXIT  HS hiểu:
Tính chất hoá học của amino axit (tính
lưỡng tính, phản ứng este hoá ; Phản
ứng với HNO
2
; Phản ứng trùng ngưng
của ε và ω- amino axit).
 HS biết:
Định nghĩa, cấu trúc phân tử, danh
pháp, tính chất vật lí, ứng dụng quan
trọng của amino axit.
Về kĩ năng
Dự đoán được tính chất hoá học của
amino axit, kiểm tra dự đoán và kết
luận.
Viết các phương trình hoá học chứng
minh tính chất của amino axit.
Phân biệt dung dịch amino axit với
dung dịch chất hữu cơ khác bằng
phương pháp hoá học.
Giải được bài tập : Xác định công thức
phân tử, bài tập khác có nội dung liên
quan.
• Dụng cụ: ống
nghiệm, ống nhỏ
giọt.

• Hoá chất: dd glixin
10%, dd
NaOH10%,
CH
3
COOH tinh
khiết.
• Các hình vẽ, tranh
ảnh liên quan đến
bài học.
20
21 Bài 13.
PEPTIT VÀ
PROTEIN
Về kiến thức
 HS biết:
Định nghĩa, cấu tạo phân tử, tính chất
của peptit.
Sơ lược về cấu trúc, tính chất vật lí,
tính chất hoá học của protein (phản
ứng thuỷ phân, phản ứng màu của
protein với HNO
3
và Cu(OH)
2
,

sự

đông

tụ). Vai trò của protein đối với sự
• Dụng cụ: ống
nghiệm , ống hút
hoá chất.
• Hoá chất: dd
CuSO
4
2%, dd
NaOH 30%, lòng
trắng trứng.
• Các tranh ảnh ,
hình vẽ phóng to
8 22
23
GV Trần Thị Trà
11
Trường THPT Trần Kỳ Phong Kế hoạch chuyên môn hóa học 12 nâng cao
sống.
Khái niệm enzim và axit nucleic.
Về kĩ năng
Viết các phương trình hoá học minh
hoạ tính chất hoá học của peptit và
protein.
Phân biệt dung dịch protein với chất
lỏng khác.
Giải được bài tập có nội dung liên
quan.
liên quan đến bài
học.
24

Bài 14.
Luyện tập
Cấu tạo và tính chất
của amin, amino
axit và protein
Về kiến thức
Nắm được tổng quát về cấu tạo và tính
chất hoá học cơ bản của amin, amino
axit, protein.
Về kĩ năng
Làm bảng tổng kết về các hợp chất
trong chương.
Viết phương trình phản ứng ở dạng
tổng quátcho các hợp chất: amin,
amino axit.protein.
Giải các bài tập về phần amin,amino
axit và protein.
• Sau khi kết thúc bài
9, GV yêu cầu học
sinh ôn tập toàn bộ
chương và làm
bảng tổng kết theo
qui định của GV.
• Chuẩn bị thêm một
số bài tập cho học
sinh để củng cố
kiến thức trong
chương.
CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
9 25 Bài 15.

THỰC HÀNH
MỘT SỐ TÍNH
CHẤT CỦA AMIN
– AMINO AXIT
VÀ PROTEIN
Về kiến thức
 HS biết: Mục đích, cách tiến hành,
kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm.
Phản ứng brom hoá anilin.
Tính chất lưỡng tính của amino axit :
Phản ứng của glyxin với chất chỉ thị.
Phản ứng màu của protein với

GV Trần Thị Trà
12
Trường THPT Trần Kỳ Phong Kế hoạch chuyên môn hóa học 12 nâng cao
Cu(OH)
2
.
Về kĩ năng
Sử dụng dụng cụ hoá chất, tiến hành
được an toàn, thành công các thí
nghiệm trên.
Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng,
giải thích và viết các phương trình hoá
học. Rút ra nhận xét.
Viết tường trình thí nghiệm.
26 Bài 16.
ĐẠI CƯƠNG VỀ
POLIME

Về kiến thức
 HS biết:
Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo,
tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ
nóng chảy, cơ tính, tính chất hoá học
(cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng
mạch) ứng dụng, một số phương pháp
tổng hợp polime (trùng hợp, trùng
ngưng).
Về kĩ năng
Từ monome viết được công thức cấu
tạo của polime và ngược lại.
Viết được các PTHH tổng hợp một số
polime thông dụng.
Phân biệt được polime thiên nhiên với
polime tổng hợp hoặc nhân tạo.
• Những bảng tổng
kết sơ đồ, hình vẽ
liên quan đến tiết
học.
• Hệ thống câu hỏi
của bài.
27
10 28 Bài 17.
VẬT LIỆU
POLIME
Về kiến thức
 HS biết:
Khái niệm, thành phần chính, sản xuất
và ứng dụng của : chất dẻo, vật liệu

compozit, tơ, cao su, keo dán tổng
• Chuẩn bị các vật
liệu polime: chất
dẻo, cao su, tơ, sợi
và keo dán.
• Các tranh ảnh ,
29
GV Trần Thị Trà
13
Trường THPT Trần Kỳ Phong Kế hoạch chuyên môn hóa học 12 nâng cao
hợp.
Về kĩ năng
Viết các PTHH cụ thể điều chế một số
chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông
dụng.
Sử dụng và bảo quản được một số vật
liệu polime trong đời sống.
hình vẽ, tư liệu,
liên quan đến bài
học.
• Hệ thống câu hỏi
của bài.
30
Bài 18.
Luyện tập
Cấu trúc và tính
chất của polime
Về kiến thức
Củng cố khái niệm về cấu trúc và tính
chất của polime.

Về kĩ năng
So sánh các loại vật liệu chất dẻo, cao
su, tơ và keo dán.
Viết các phương trình hoá học tổng
hợp ra các vật liệu.
Giải các bài tập về các hợp chất của
polime.
• Chuẩn bị hệ thống
các câu hỏi về lí
thuyết.
• Chọn các bài tập
chuẩn bị cho tiết
luyện tập.
11 31 Kiểm tra 45’ Về kiến thức
 HS hiểu:
Cấu tạo phân tử, tính chất và ứng dụng
, điều chế của amin.
Cấu trúc phân tử và tính chất hoá học
cơ bản của amino axit.
 HS biết:
Phân loại của amin, danh pháp của
amin.
Ưng dụng và vai trò của amino axit.
Khái niệm về peptit, protein, enzim,
axit nucleic và vai trò của chúng trong
cuộc sống.
• Hệ thống câu hỏi.
GV Trần Thị Trà
14
Trường THPT Trần Kỳ Phong Kế hoạch chuyên môn hóa học 12 nâng cao

Cấu trúc phân tử và tính chất cơ bản
của protein.
Về kĩ năng
Gọi tên danh pháp thông thường và
danh pháp quốc tế các hợp chất amin,
amino axit.
Viết chính xác các phương trình phản
ứng hoá học.
Quan sát, phân tích các thí nghiệm
chứng minh, so sánh phân biệt amin,
amino axit, peptit và protein.
Giải các bài tập về các hợp chất của
amin, amino axit, peptit và protein.
CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
32 Bài 19.
KIM LOẠI VÀ
HỢP KIM
Về kiến thức
 HS hiểu:
Vị trí của kim loại trong bảng tuần
hoàn, tính chất vật lí của kim loại.
Tính chất hoá học đặc trưng của kim
loại là tính khử (khử phi kim, khử ion
H
+
trong nước, dung dịch axit, khử ion
kim loại kém hoạt động hơn trong
dung dịch muối, một số axit có tính
oxi hoá mạnh).
 HS biết:

Khái niệm, tính chất và ứng dụng của
hợp kim.
Về kĩ năng
Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài
cùng và cấu tạo của kim loại, dự đoán
• Chuẩn bị một số thí
nghiệm chứng
minh cho tính khử
của kim loại.
• Dụng cụ: ống
nghiệm cỡ nhỏ, ống
nhỏ giọt, đèn cồn.
• Hoá chất: các kim
loại Al, Cu, Fe
( đinh sắt sạch),
Na, Mg, các phi
kim: khí O
2
, Cl
2
;
các axit: ddH
2
SO
4
loãng và H
2
SO
4
đặc, dung dịch

HNO
3
, dd muối
33
GV Trần Thị Trà
15
Trường THPT Trần Kỳ Phong Kế hoạch chuyên môn hóa học 12 nâng cao
tính chất hoá học đặc trưng của kim
loại.
Viết các phương trình hoá học minh
hoạ tính chất hoá học của kim loại.
Giải được bài tập : Xác định tên kim
loại dựa vào số liệu thực nghiệm ;
Tính thành phần phần trăm khối lượng
kim loại trong hỗn hợp chất phản ứng ;
Một số bài tập khác có nội dung liên
quan.
CuSO
4
.
• Chuẩn bị tranh về 3
loại mạng tinh thể
của kim loại: mạng
tinh thể lập phương
tâm khối, mạng lập
phương tâm diện
và mạng lục
phương trong SGK
hoá học 10.
12

34
Bài 20.
DÃY ĐIỆN HÓA
CHUẨN CỦA KIM
LOẠI
Về kiến thức
 HS hiểu:
Khái niệm cặp oxi hoá − khử, suất
điện động chuẩn của pin điện hoá.
Thế điện cực chuẩn của cặp ion kim
loại/ kim loại, dãy thế điện cực chuẩn
của kim loại và ý nghĩa của dãy thế
điện cực.
Về kĩ năng
Dự đoán được chiều phản ứng oxi hoá
− khử dựa vào dãy thế điện cực.
Giải được bài tập : Tính suất điện động
chuẩn của pin điện hoá, bài tập khác
có nội dung liên quan.
• Lắp ráp một số pin
điện hóa Zn–Cu,
Pb–Cu, Zn–Pb theo
hình 5.3 SGK.
• Một số tranh ảnh đ
được vẽ trước:
- Sơ đồ chuyển
dịch của các ion
trong pin điện
hóa Zn–Cu,
hình 5.6 SGK.

- Sơ đồ cấu tạo
điện cực hidro
chuẩn, hình 5.7
SGK.
- Thí nghiêm xác
định thế điện
cực chuẩn của
cặp Zn
2+
/Zn
hình 5.8 SGK.
35
36
GV Trần Thị Trà
16
Trường THPT Trần Kỳ Phong Kế hoạch chuyên môn hóa học 12 nâng cao
- Thí nghiệm xác
định thế điện
cực chuẩn của
cặp Ag
+
/Ag,
hình 5.9 SGK.
- Bảng dy điện
hóa chuẩn của
kim loại (SGK).
Tranh vẽ môt số
pin điện hóa.
13
37

Bài 21.
Luyện tập
Tính chất của kim
loại
Về kiến thức
 Củng cố những kiến thức về:
Tính chất vật lí và hóa học chung của
kim loại.
Cặp oxihóa- khử của kim loại.
Pin điện hóa (thế điện cực chuẩn của
kim loại, sức điện động chuẩn của pin
điện hóa)
Về kĩ năng
Biết xác định tên và dấu của các điện
cực trong pin điện hóa.
Tính suất điện động chuẩn của pin
điện hóa.
• Một số phiếu kiểm
tra học sinh.
38 Bài 22.
SỰ ĐIỆN PHÂN
Về kiến thức
 HS hiểu:
Bản chất các phản ứng xảy ra trên các
điện cực và ứng dụng của sự điện
phân.
 HS biết:
Khái niệm về sự điện phân.
• Hóa chất: dung
dịch CuSO

4
0,5M.
• Dụng cụ: Ống hình
chữ U, nt cc điện
cực, nguồn điện
một chiếu cùng với
biến trở, dây nối
GV Trần Thị Trà
17

×