Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nâng cao hoạt động kiểm soát nội bộ đối với công tác quản lý rủi ro trong thực hiện nghiệp vụ hải quan tại cục hải quan tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU

-------------------------

NGUYỄN THỊNH

NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TRONG
THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ HẢI QUAN TẠI CỤC
HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 12 năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

-------------------------

NGUYỄN THỊNH

NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TRONG
THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ HẢI QUAN TẠI CỤC
HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8340101


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS PHAN ĐỨC DŨNG

Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 12 năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
HỌC VIÊN THỰC HIỆN LUẬN VĂN

Nguyễn Thịnh


ii

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành được đề tài này trước tiên cho tôi xin gửi lời cám ơn đến tất cả
quý Thầy Cô thuộc Viện Đào tạo Quốc tế và Sau Đại học - Trường Đại học Bà Rịa
- Vũng Tàu (BVU), đặc biệt là cán bộ hướng dẫn khoa học PGS.TS Phan Đức Dũng
đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, luôn theo sát và hướng dẫn tôi trong quá trình thực
hiện đề tài.
Đồng thời tơi cũng xin gửi lời cám ơn đến các đồng nghiệp là công chức Hải
quan thuộc Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, cơ quan Tổng cục Hải quan đã
nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình điều tra, thu thập số liệu, thơng tin.

Qua hơn 6 tháng thực hiện đề tài và đến ngày hơm nay để có một tác phẩm
khoa học này là nhờ sự động viên, giúp đỡ của Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh Bả Rịa
– Vũng Tàu nơi tôi công tác, các đồng nghiệp đang công tác tại Chi cục Hải quan
cửa khẩu cảng Cái Mép thuộc Cục Hải quan Tỉnh, các phịng Ban thuộc Cục Hải
quan Tỉnh đã ln luôn quan tâm, giúp đỡ, chia sẽ động viên để tôi được theo học
lớp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh tại trường.
Một lần nữa cho tôi xin gửi lời cám ơn đến tất cả các quý Thầy Cô, quý lãnh
đạo Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, các đồng nghiệp của tôi tại Cục Hải
quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũng như cơ quan Tổng cục Hải quan.
Trân trọng!

Nguyễn Thịnh


iii

TĨM TẮT
KSNB là một vấn đề ln thu hút được sự quan tâm chú ý trong cả thực tiễn
và lý luận. Một hệ thống KSNB bộ vững mạnh sẽ đem lại cho tổ chức nhiều lợi ích,
trong đó khơng thể khơng nhắc tới lợi ích rất lớn là giúp phịng ngừa được các rủi
ro. Hệ thống KSNB cũng là công cụ đắc lực của nhà quản lý trong việc thực hiện có
hiệu quả các mục tiêu đặt ra của đơn vị. Nhờ những thông tin đáng tin cậy mà
KSNB cung cấp, nhà quản lý có thể đưa ra các quyết định đúng đắn góp phần thực
hiện có hiệu quả, hiệu năng và kinh tế các hoạt động.
Qua kết quả nghiên cứu Đề tài “Nâng cao hoạt động kiểm soát nội bộ đối với
công tác quản lý rủi ro trong thực hiện nghiệp vụ hải quan tại Cục Hải quan tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu” tác giả đã khái quát những nội dung cơ bản về lý thuyết, nêu
lên những vấn đề lý luận và thực tiễn, các vấn đề ảnh hưởng đến hoạt động KSNB
bộ đối với một đơn vị, tổ chức; đồng thời khái quát về công tác QLRR trong thực
hiện nghiệp vụ hải quan, từ đó làm cơ sở so sánh, đánh giá và xác định những hạn

chế tồn tại. Việc hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động kiểm soát
nội bộ; hoạt động quản lý rủi ro của ngành Hải quan nói chung và tại Cục HQ Tỉnh
BR-VT nói riêng. Đồng thời, phân tích, đánh giá thực trạng và làm sáng tỏ các nhân
tố ảnh hưởng đến hoạt động KSNB đối với cơng tác QLRR tại Cục HQ tỉnh BRVT, qua đó rút ra những nguyên nhân và bài học kinh nghiệm làm cơ sở xây dựng
kế hoạch hoàn thiện nghiệp vụ này trong giai đoạn mới. Tác giả tập trung phân tích
đánh giá thực trạng tình hình rủi ro trong mơi trường hoạt động hải quan; thực trạng
tổ chức thực hiện và áp dụng QLRR trong hoạt động nghiệp vụ hải quan; những kết
quả, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong thực hiện. Tác giả cũng đã
tập trung phân tích thực trạng của hoạt động kiểm sốt nội bộ đối với cơng tác quản
lý rủi ro; trong đó chú trọng phân tích đến cả hai góc độ: thực trạng tổ chức thực
hiện các biện pháp kỹ thuật QLRR và áp dụng QLRR trong các hoạt động nghiệp
vụ hải quan. Qua đó đã khát quát được những kết quả đã đạt được của công tác
quản lý rủi ro, cùng với những hạn chế yếu kém còn tồn tại của công tác này; đồng


iv

thời chỉ ra những nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan của việc tồn
tại như trên. Các nội dung này có ý nghĩa quan trọng, làm cơ sở để tác giả xây dựng,
đề xuất các giải pháp căn cơ. Do vậy, áp dụng quản lý rủi ro đang là xu thế và là
u cầu có tính tất yếu trong chương trình cải cách, phát triển, hiện đại hố hải quan
đối với mỗi quốc gia. Để đáp ứng yêu cầu cải cách, phát triển và hiện đại hoá ngành
Hải quan, trong những năm qua, ngành Hải quan đã xây dựng, triển khai áp dụng
QLRR trong Quy trình thủ tục đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu thương mại và đã
đạt được những thành tựu to lớn. Tuy vậy, bên cạnh những kết quả đã đạt được, quá
trình áp dụng QLRR cũng đã bộc lộ nhiều hạn chế, đặt ra những yêu cầu cấp thiết
cho việc nghiên cứu, phát triển chương trình QLRR đáp ứng yêu cầu quản lý hiện
nay và phù hợp với bối cảnh chung của chương trình cải cách, phát triển và hiện đại
hoá hải quan.
Đề tài đã đi sâu nghiên cứu, phân tích các vấn đề lý luận về QLRR, như:

phương pháp tiếp cận, quy trình, các tiêu chuẩn về QLRR; nghiên cứu kinh nghiệm
và kỹ thuật áp dụng QLRR của Hải quan một số nước tiên tiến trên thế giới và trong
khu vực; phân tích, đánh giá thực trạng và những nguyên nhân của thực trạng áp
dụng quản lý rủi ro hiện nay của Hải quan Việt Nam; phân tích, đưa ra các dự báo
liên quan đến cơng tác QLRR, qua đó đề xuất các giải pháp phát triển, nâng cao
hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên cơ sở phù hợp với chuẩn mực của Hải quan thế
giới và điều kiện thực tế của Việt Nam.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................xii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan .................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 4
4. Các câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5
7. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của đề tài ............................................................... 5
8. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 5
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
KHU VỰC CÔNG VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QLRR TRONG HOẠT ĐỘNG

NGHIỆP VỤ HẢI QUAN ......................................................................................... 7
1.1. Tổng quan về Hệ thống KSNB ............................................................................ 7
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển lý thuyết KSNB .................................................... 7
1.1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển lý thuyết KSNB ..................................................7
1.1.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của lý thuyết KSNB ở khu vực công. ...............11
1.1.2. Khái niệm về mục tiêu của KSNB theo INTOSAI 1992, 2004 ...................... 13
1.1.2.1. Theo INTOSAI 1992 .....................................................................................13
1.1.2.2. Theo INTOSAI 2004 .....................................................................................13
1.1.3. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB .......................................................... 14
1.1.3.1. Mơi trường kiểm sốt ...................................................................................14
1.1.3.2. Hoạt động kiểm sốt.....................................................................................17
1.1.3.3. Thơng tin và truyền thơng ............................................................................19
1.1.3.4. Giám sát .......................................................................................................19
1.1.4. Hệ thống KSNB theo Báo cáo COSO 2013 .................................................... 20
1.1.4.1. Mơi trường kiểm sốt: ..................................................................................22
1.1.4.2. Đánh giá rủi ro: ...........................................................................................22
1.1.4.3. Hoạt động kiểm soát: ...................................................................................22


vi

1.1.4.4. Thông tin và truyền thông: ...........................................................................23
1.1.4.5. Giám sát: ......................................................................................................23
1.2. Tổng quan lý luận về QLRR trong lĩnh vực Hải quan ....................................... 23
1.2.1. Khái quát về quản lý hải quan và QLRR trong lĩnh vực hải quan .................. 23
1.2.2. Khái niệm và phân loại rủi ro.......................................................................... 25
1.2.2.1. Khái niệm rủi ro ...........................................................................................25
1.2.2.2. Phân loại rủi ro ............................................................................................26
1.3. QLRR trong hoạt động nghiệp vụ Hải quan ................................................. 26
1.3.1. Cơ sở pháp lý về QLRR trong hoạt động nghiệp vụ hải quan ........................ 26

1.3.2. Quy trình QLRR trong hoạt động nghiệp vụ Hải quan ................................... 27
1.3.2.1. Thu thập thông tin rủi ro và xây dựng, quản lý áp dụng tiêu chí QLRR .....27
1.3.2.2. Phân tích, đánh giá thơng tin rủi ro.............................................................28
1.3.2.3. Phân tích, xác định trọng điểm KTSTQ, sau thơng quan và giám sát HQ đối
với hàng hoá XNK .....................................................................................................29
1.3.2.4. Thực hiện các biện pháp kiểm soát rủi ro ....................................................31
1.3.2.5. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá hiệu quả việc áp dụng QLRR trong hoạt động
nghiệp vụ hải quan ....................................................................................................31
1.3.3. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện tuân thủ pháp luật của DN ........................ 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 36
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT NỘI BỘ ĐỐI VỚI
CƠNG TÁC QLRR TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BR-VT. ................................ 37
2.1. Giới thiệu về Cục Hải quan tỉnh BR-VT. .......................................................... 37
2.1.1. Khái quát về tỉnh BR-VT và Cục Hải quan tỉnh BR-VT ................................ 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Cục Hải quan tỉnh BR-VT ..................................................... 38
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Cục Hải quan tỉnh BR-VT .................................... 39
2.1.4. Sơ lược về hoạt động và công tác QLRR tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT qua
các giai đoạn .............................................................................................................. 41
2.2. Thực trạng hoạt động KSNB đối với công tác QLRR tại Cục Hải quan tỉnh BRVT.............................................................................................................................. 44
2.2.1. Kết quả áp dụng QLRR trong hoạt động nghiệp vụ HQ tại Cục HQ tỉnh BRVT.............................................................................................................................. 44
2.2.1.1. Công tác thu thập, xử lý thông tin HQ .........................................................44
2.2.2.2. Về xây dựng, áp dụng tiêu chí, phân luồng kiểm tra ...................................46
2.2.2.3. Quản lý việc tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp .....................................50
2.2.2.4. Quản lý vận hành hệ thống thông tin HQ ....................................................52
2.2.2.5. Chất lượng, hiệu quả áp dụng QLRR...........................................................55
2.2.2.6. Công tác thanh tra, kiểm tra ........................................................................56


vii


2.2.3. Tổ chức bộ máy áp dụng QLRR trong hoạt động nghiệp vụ của Cục HQ tỉnh
BR-VT ....................................................................................................................... 60
2.2.4. Trình độ, năng lực và nhận thức của cán bộ nhân viên HQ thực hiện công tác
QLRR ........................................................................................................................ 62
2.2.5. Đánh giá cơ bản thực trạng hoạt động KSNB đối với công tác QLRR tại Cục
Hải quan tỉnh BR-VT ................................................................................................ 64
2.2.5.1. Đánh giá thực trạng về mơi trường kiểm sốt .............................................64
2.2.5.2 Đánh giá thực trạng về đánh giá rủi ro ........................................................65
2.2.5.3. Đánh giá thực trạng về hoạt động kiểm soát ...............................................67
2.2.5.4. Đánh giá thực trạng về thông tin truyền thông ............................................68
2.2.5.5. Đánh giá thực trạng về giám sát ..................................................................69
2.2.5.6. Thực trạng kiểm sốt quy trình thu thập, phân tích, xử lý thơng tin phục vụ
công tác QLRR ..........................................................................................................71
2.3. Những thành tựu đã đạt được ......................................................................... 71
2.4. Nguyên nhân, những hạn chế còn tồn tại....................................................... 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 74
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QLRR TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH
BR-VT. ..................................................................................................................... 75
3.1. Các quan điểm về nâng cao ................................................................................ 75
3.1.1. Quan điểm kế thừa .......................................................................................... 75
3.1.2. Quan điểm hiện đại ......................................................................................... 76
3.1.3. Quan điểm ứng dụng công nghệ thông tin vào hệ thống kiểm soát ................ 76
3.2. Dự báo xu hướng phát triển hoạt động XNK và định hướng áp dụng QLRR vào
hoạt động nghiệp vụ của Cục Hải quan tỉnh BR-VT ................................................ 77
3.2.1. Những thay đổi về môi trường hoạt động hải quan. ....................................... 77
3.2.2. Những thay đổi về nhiệm vụ và định hướng phát triển của ngành Hải quan. 78
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động KSNB đối với công tác QLRR tại
Cục HQ tỉnh BR-VT. ................................................................................................ 79
3.3.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ, cơng chức hải quan về bản chất, vị trí, vai

trị, mối quan hệ của cơng tác QLRR trong lĩnh vực nghiệp vụ hải quan................. 79
3.3.2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động KTHQ thông qua việc áp dụng
thống nhất, đồng bộ các biện pháp, quy trình TTHQ, tăng cường theo dõi, kiểm tra,
chấn chỉnh hoạt động kiểm tra của cơng chức hải quan. .......................................... 82
3.3.3. Hồn thiện Hoạt động kiểm sốt ..................................................................... 84
3.3.4. Hồn thiện Giám sát ........................................................................................ 84
3.3.5. Tăng cường ứng dụng kỹ thuật CNTT trong công tác QLRR. ....................... 85
3.4. Một số kiến nghị................................................................................................. 88
3.4.1. Kiến nghị Bộ Tài chính ................................................................................... 88
3.4.2. Kiến nghị Tổng cục Hải quan ......................................................................... 89


viii

3.4.3. Kiến nghị Cục HQ tỉnh BR-VT ...................................................................... 90
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 92
PHỤ LỤC .....................................................................................................................


ix

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

APEC

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương


ASEM

Hội nghị thượng đỉnh Á – Âu

ATIGA

Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN

BL

Bn lậu

BTC

Bộ Tài chính

BR-VT

Bà Rịa – Vũng Tàu

CBL

Chống bn lậu

CPTPP

Hiệp định Đối tác Tồn diện và Tiến bộ xun Thái Bình
Dương


CNTT

Cơng nghệ thơng tin

DN

Doanh nghiệp

EVFTA

Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Liên minh châu Âu

EU

Liên minh châu Âu

EFTA

Hiệp hội Mậu dịch tự do châu Âu

FTA

Hiệp định Thương mại tự do

TFA

Hiệp định Thuận lợi hóa Thương mại

RCEP


Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực

QLRR

Quản lý rủi ro

KSRR

Kiểm soát rủi ro

KSNB

Kiểm soát nội bộ

NK

Nhập khẩu

NC

Nhập cảnh

QC

Quá cảnh

TTHQ

Thủ tục hải quan


NVHQ

Nghiệp vụ hải quan


x

KSHQ

Kiểm soát hải quan

GSHQ

Giám sát hải quan

GLTM

Gian lận thương mại

KTHQ

Kiểm tra hải quan

KTSTQ

Kiểm tra sau thông quan

STQ


Sau thông quan

TN-TX

Tạm nhập – Tái xuất

TCHQ

Tổng cục Hải quan

UBND

Ủy ban nhân dân

HQ

Hải quan

XNK

Xuất nhập khẩu

XNC

Xuất nhập cảnh

XK

Xuất khẩu


XLVP

Xử lý vi phạm

VAT

Thuế Giá trị gia tăng

VCTPHHQBG

Vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới

VCUFTA

Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh hải
quan Nga - Belarus - Kazakhstan

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

WCO

Tổ chức Hải quan Thế giới


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 1.1 Mơ hình quản lý tn thủ .......................................................................... 34
Bảng 2.1 Kết quả thu thuế NSNN của Hải quan tỉnh BR-VT năm 2014-2019 ........ 42
Bảng 2.2 Kết quả thu thập xử lý thông tin của Cục HQ tỉnh BR-VT từ năm 20142019 ........................................................................................................................... 44
Bảng 2.3 Kết quả xây dựng tiêu chí rủi ro từ năm 2014-2019 của Cục HQ tỉnh BRVT.............................................................................................................................. 47
Bảng 2.4 Kết quả phân luồng tại Cục HQ tỉnh BR-VT năm 2014-2019.................. 48
Bảng 2.5 Kết quả chuyển luồng tờ khai tại Cục HQ tỉnh BR-VT năm 2014-2019 .. 49
Bảng 2.6 Tình hình DN chấp hành pháp luật HQ của Cục HQ tỉnh BR-VT năm
2018-2019.................................................................................................................. 51
Bảng 2.7 Lượng tờ khai làm thủ tục tại Cục HQ tỉnh BR-VT năm 2015-2019 ....... 55
Bảng 2.8 Kết quả công tác thanh kiểm tra của Cục HQ tỉnh BR-VT từ năm 20162019 ........................................................................................................................... 57
Bảng 2.9 Kết quả công tác KTSTQ của Cục Cục HQ tỉnh BR-VT từ năm 20162019 ........................................................................................................................... 58
Bảng 2.10 Thống kê kết quả công tác XLVP của Cục HQ tỉnh BR-VT từ năm 20142019 ........................................................................................................................... 59
Bảng 2.11 Tổ thực hiện công tác QLRR tại các Chi cục Hải quan .......................... 61
Bảng 2.12 Bảng đánh giá thực trạng mơi trường kiểm sốt ..................................... 64
Bảng 2.13 Bảng đánh giá thực trạng về đánh giá rủi ro ........................................... 66
Bảng 2.14 Bảng đánh giá thực trạng về hoạt động kiểm soát .................................. 67
Bảng 2.15 Bảng đánh giá thực trạng về thông tin truyền thông ............................... 68
Bảng 2.16 Bảng đánh giá thực trạng về giám sát ..................................................... 69
Bảng 2.17 Bảng khảo sát thực trang kiểm sốt quy trình thu thập, phân tích, xử lý
thông tin phục vụ công tác QLRR............................................................................. 71


xii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1 Ma trận tạo thuận lợi và kiểm sốt ............................................................ 24
Hình 1.2 Sơ đồ quy trình QLRR............................................................................... 32
Hình 1.3 Mơ hình Kim tự tháp tn thủ ................................................................... 33
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức Cục Hải quan tỉnh BR-VT................................................ 38

Hình 2.2 Sơ đồ quy trình QLRR của Hải quan Việt Nam........................................ 56
Hình 2.3 Biểu đồ Kim ngạch XNK tại Cục HQ tỉnh BR-VT từ năm 2015-2019.............. 56


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế là một trong những động lực quan trọng để thúc đẩy
tăng trưởng và phát triển kinh tế của Đất nước. Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế
giới ngày càng có nhiều diễn biến phức tạp, khó lường, chính sách thương mại ln
có những thay đổi lớn theo xu hướng bảo hộ, cuộc chiến thương mại giữa các quốc
gia có kim ngạch xuất khẩu lớn với Việt Nam là những yếu tố tác động rất lớn đến
nền kinh tế của Đất nước. Để đảm bảo thực hiện các cam kết của mình về tự do và
tạo thuận lợi thương mại mà Việt Nam đã ký kết tại các Hiệp định thương mại tự
do, Hải quan Việt Nam đóng một vai trị quan trọng trong bức tranh chung về tạo
thuận lợi và đảm bảo an ninh, thương mại hợp pháp. Do đó, QLRR được xem là
cơng cụ hữu hiệu để đảm bảo cùng lúc thực hiện công tác kiểm soát hải quan đồng
thời tạo thuận lợi cho thương mại. Nhờ vào việc lựa chọn hàng hóa và hành khách
trọng điểm để kiểm tra, q trình thơng quan và giải phóng hàng được diễn ra nhanh
chóng hơn; Q trình làm thủ tục hải quan cho hàng hóa, hành khách và phương
tiện vận tải được xác định có độ rủi ro thấp sẽ ít bị cơ quan HQ can thiệp và vì vậy
thủ tục sẽ được diễn ra nhanh chóng, thuận lợi hơn.
Có thể nhận thấy trong quản lý hải quan hiện đại, hoạt động đo lường, đánh
giá tuân thủ là các hoạt động nghiệp vụ cơ bản, có tính xuyên suốt toàn bộ hoạt
động của ngành HQ. Tuy vậy, trong xu thế hội nhập kinh tế như hiện nay, dự báo
rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan sẽ ngày càng gia tăng ảnh hưởng lớn đến
khả năng đạt được các mục tiêu quản lý. Đối với hoạt động quản lý, việc xây dựng
và áp dụng kiểm soát nội bộ có hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng. Bởi vì, rủi ro xảy
ra trong hoạt động quản lý đồng nghĩa với việc quản lý kém hiệu quả, là kẻ hở để

doanh nghiệp lợi dụng gian lận và trốn thuế, gây thất thoát cho nhà nước. Với đặc
thù quản lý của ngành HQ là luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro về buôn lậu, gian lận thương
mại, vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới, giả mạo xuất xứ, trốn
thuế,…Mặc dù trong thời gian qua quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải
quan luôn được các cấp lãnh đạo hết sức quan tâm và chỉ đạo thực hiện, tuy nhiên


2

trên thực tế cho đến nay vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế chưa thể kiểm soát được nhất
là vấn đề buôn lậu, gian lận thương mại, và giả mạo xuất xứ,…Chính vì vậy nâng
cao hiệu quả hoạt động quản lý rủi ro trong thực hiện nghiệp vụ HQ là nhiệm vụ
quan trọng cần được thường xuyên quan tâm thực hiện.
Để tiếp tục hoàn thành các nhiệm vụ chung đã được Bộ Tài chính và Tổng cục
Hải quan giao, đồng thời đáp ứng yêu cầu cải cách, hiện đại hóa của ngành Hải
quan, Hải quan tỉnh BR-VT phấn đấu giảm tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa xuống
dưới 7% đến năm 2020 (theo Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020 ban
hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ), cơng tác
QLRR cần tiếp tục được củng cố, hoàn thiện một cách toàn diện vào hoạt động của
đơn vị nhằm đảm bảo sự gắn kết giữa các hoạt động nghiệp vụ, tạo ra sự cân bằng
giữa tạo thuận lợi và kiểm soát, nâng cao năng lực quản lý của cơ quan HQ theo
định hướng phát triển bền vững.
Trên cơ sở nghiên cứu về mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ với hiệu quả hoạt
động của đơn vị, nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro, xác định công tác
quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan là yêu cầu cấp bách, có tính thời
sự, phù hợp với thực tiễn cũng như tiến trình cải cách, phát triển, hiện đại hố của
ngành Hải quan nói chung và Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nói riêng, do
đó tơi chọn đề tài “Nâng cao hoạt động kiểm sốt nội bộ đối với công tác quản lý
rủi ro trong thực hiện nghiệp vụ hải quan tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.

2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
Trong những năm gần đây, đã có một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến
vấn đề quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan như:
- Đề tài cấp Bộ: "Dự án hiện đại hóa Hải quan, phương án quản lý thương
mại và cửa khẩu, chiến lược thực thi và phịng ngừa, chính sách quản lý rủi ro" của
Bộ Tài chính, năm 2005;
- Đề án cấp Bộ: “Tăng cường năng lực quản lý rủi ro của ngành Hải quan
giai đoạn 2013-2015, tầm nhìn 2020” của Bộ Tài chính, năm 2013;


3

- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ: “Xây dựng khung tiêu chuẩn quản lý rủi
ro của Hải quan Việt Nam” của Tiến sĩ Quách Đăng Hòa (chủ biên) và nhóm
nghiên cứu - Tổng cục Hải quan, năm 2017;
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành: “Đo lường đánh giá tuân thủ doanh
nghiệp hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu” của Ban Quản lý rủi ro hải quan - Tổng
cục Hải quan, năm 2008;
- Luận văn thạc sĩ với đề tài: "Quản lý rủi ro trong lĩnh vực hải quan" của
Nguyễn Tường Linh, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2005;
- Luận văn thạc sĩ với đề tài: "Quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải
quan" của Nguyễn Hữu Mẫn, Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh,
năm 2013;
- Luận văn thạc sĩ đề tài: “Tăng cường năng lực Quản lý rủi ro trong hoạt
động nghiệp vụ hải quan” của Nguyễn Ngọc Kháng, Trường Đại học Tài chính Marketing, năm 2015;
- "Quản lý rủi ro trong lĩnh vực hải quan", bài viết đăng trong tạp chí Nghiên
cứu Hải quan số 11 của tác giả Thiên An, năm 2005;
- "Quản lý rủi ro trong kiểm tra hải quan: những vấn đề cơ bản", bài viết đăng
trong tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế tốn của Tiến sĩ Nguyễn Thị Phương Huyền,
năm 2008;

Nhìn chung, các nghiên cứu nêu trên chủ yếu đề cập đến một số khía cạnh
mang tính khởi đầu, sự cần thiết phải thay đổi phương thức quản lý của Hải quan
truyền thống sang phương thức quản lý dựa trên quản lý rủi ro; phương pháp, kỹ
thuật, nghiệp vụ QLRR, cách tiếp cận mới về quản lý tuân thủ dựa trên rủi ro và
Khung tiêu chuẩn QLRR theo các tiêu chuẩn và thông lệ chung của Hải quan thế
giới. Một số nghiên cứu còn lại thực hiện trên bình diện tồn ngành Hải quan, mang
tính khái quát và định hướng chung; làm rõ nhận thức lý luận về đo lường, đánh giá
tuân thủ doanh nghiệp hoạt động XNK. Vì vậy, với thực tế và yêu cầu nâng cao
hiệu quả công tác này tại đơn vị, địi hỏi phải có một bản nghiên cứu có hệ thống,
toàn diện về lý luận và thực tiễn áp dụng quản lý rủi ro vào hoạt động nghiệp vụ tại


4

Cục HQ tỉnh BR-VT, từ đó đưa ra được: thực trạng của hoạt động KSNB đối với
công tác QLRR trong thực hiện nghiệp vụ hải quan, đánh giá những kết quả đã đạt
được và hạn chế còn tồn tại, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng để
đưa ra các giải pháp thúc đẩy, nâng cao đối với hoạt động này.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng qt
- Phân tích thực trạng hoạt động kiểm sốt nội bộ đối với nghiệp vụ QLRR
tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT, từ đó xác định những hạn chế tồn tại và nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hoạt động kiểm soát nội bộ đối với
nghiệp vụ QLRR tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá các vấn đề liên quan đến hệ thống KSNB;
- Hệ thống KSNB đối với công tác quản lý rủi ro trong lĩnh vực Hải quan;
- Đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại Cục HQ tỉnh BR-VT từ đó xác định
những hạn chế tồn tại và nguyên nhân;
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động KSNB đối với công tác

QLRR trong thực hiện nghiệp vụ hải quan tại Cục HQ tỉnh BR-VT.
4. Các câu hỏi nghiên cứu
Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu, Đề tài có nhiệm vụ trả lời các câu hỏi:
- Các vấn đề liên quan đến hệ thống KSNB cần phải quan tâm là gì?
- Thực trạng hệ thống KSNB đối với công tác QLRR trong thực hiện nghiệp
vụ hải quan tại Cục HQ tỉnh BR-VT liên quan các yếu tố cấu thành của hệ thống
KSNB như thế nào?
- Các giải pháp phù hợp nào để hoàn thiện hệ thống KSNB đối với công tác
QLRR trong thực hiện nghiệp vụ hải quan tại Cục HQ tỉnh BR-VT?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: luận văn chủ yếu tập trung nghiên cứu về thực trạng
của hoạt động KSNB đối với công tác QLRR trong thực hiện nghiệp vụ hải quan tại
Cục HQ tỉnh BR-VT.


5

- Phạm vi nghiên cứu: hoạt động KSNB đối với công tác QLRR trong thực
hiện nghiệp vụ hải quan tại Cục HQ tỉnh BR-VT giai đoạn từ năm 2014 đến năm
2019, đề xuất giải pháp đến năm 2025.
6. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả dự kiến sẽ sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính làm chủ đạo kết
hợp với các phương pháp nghiên cứu đặc thù của khoa học kinh tế như tổng hợp,
phân tích, so sánh, hệ thống dựa trên số liệu thống kê và các cơng trình tổng kết
thực tiễn đã được công bố, thu thập từ các website, báo cáo của ngành Hải quan và
Cục Hải quan tỉnh BR-VT liên quan đến công tác QLRR, sách báo, tạp chí và
những nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được thống kê mô tả, khảo sát số liệu sơ
cấp được thu thập từ ý kiến của các công chức HQ chuyên trách, am hiểu về công
tác QLRR trong hoạt động nghiệp vụ hải quan tại Cục HQ tỉnh BR-VT.

7. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của đề tài
Nghiên cứu đề tài “Nâng cao hoạt động kiểm soát nội bộ đối với công tác
quản lý rủi ro trong thực hiện nghiệp vụ hải quan tại Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu” có ý nghĩa quan trọng góp phần vào việc xây dựng chiến lược phát triển,
hiện đại hóa Cục HQ tỉnh BR-VT tầm nhìn đến 2025, trong đó nâng cao hiệu quả
của hoạt động KSNB đối với công tác QLRR trong thực hiện nghiệp vụ hải quan
đóng vai trị quan trọng và xuyên suốt. Từ đó hạn chế và ngăn ngừa những rủi ro
không cần thiết hoặc những thiệt hại khơng đáng có; ngăn chặn sớm các gian lận,
tham nhũng có thể xảy ra; tạo ra cơ chế vận hành minh bạch và hiệu quả đồng thời
đảm bảo việc tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp.
Với ý nghĩa lý luận và thực tiễn như nêu trên, đề tài có thể được dùng làm tài
liệu tham khảo khi học tập, nghiên cứu về hoạt động KSNB đối với công tác QLRR
trong hoạt động nghiệp vụ HQ.
8. Cấu trúc của luận văn
Với mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu đã được xác
định, ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn dự kiến gồm 03 chương:


6

Chương 1: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công và cơ
sở lý luận về QLRR trong hoạt động nghiệp vụ hải quan.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm sốt nội bộ đối với cơng tác QLRR tại
Cục Hải quan tỉnh BR-VT.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động kiểm soát nội bộ đối
với công tác QLRR tại Cục Hải quan tỉnh BR-VT.


7


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG KHU VỰC CÔNG VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QLRR TRONG HOẠT
ĐỘNG NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
1.1. Tổng quan về Hệ thống KSNB
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển lý thuyết KSNB
1.1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển lý thuyết KSNB
Hoạt động kiểm soát là khâu quan trọng trong quá trình quản lý, điều hành của
nhà quản trị nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức. Để thực hiện được hoạt động
kiểm soát, nhà quản lý thường sử dụng công cụ chủ yếu là KSNB. Lịch sử phát triển
KSNB có thể tóm tắt qua các giai đoạn sau:
 Giai đoạn sơ khai
KSNB đã tồn tại từ thời cổ đại, khi Hy Lạp có chính quyền kép, với việc phân
chia trách nhiệm giữa các quan chức chịu trách nhiệm thu thuế và giám sát việc thu
thuế. Hình thức ban đầu của KSNB là kiểm soát tiền và bắt đầu từ cuộc cách mạng
cơng nghiệp. Để có thể phát triển, các cơng ty cần có vốn và từ đó đưa đến nhu cầu
tăng cường quản lý vốn và kiểm tra thông tin về việc sử dụng vốn. Thuật ngữ kiểm
soát nội bộ bắt đầu xuất hiện từ giai đoạn này.
Năm 1929, KSNB chính thức được đề cập trong Federal Seserve Bulletin (Bản
tin dự trử liên bang). Thơng qua đó, khái niệm KSNB và vai trò của hệ thống KSNB
trong cơng ty chính thức được cơng nhận như là một cơ sở để phục vụ cho việc lấy
mẫu thử nghiệm của kiểm toán viên. Khi thực hiện chức năng nhận xét báo cáo tài
chính, kiểm tốn viên nhận thức rằng không cần thiết kiểm tra tất cả các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh mà chỉ cần chọn mẫu để kiểm tra dựa vào sự hiểu biết về hệ thống
KSNB mà doanh nghiệp được kiểm toán đã thiết lập, vận hành và tập hợp thơng tin
để lập báo cáo tài chính. Vì vậy, KSNB lúc bấy giờ được hiểu rất đơn giản như là
một công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả
hoạt động.
Việc nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB ngày càng được chú trọng trong
cuộc kiểm toán từ năm 1936, khi một công bố của Hiệp hội Kế tốn viên cơng



8

chứng Hoa Kỳ (AICPA) đã định nghĩa về KSNB là “… các biện pháp và thách
thức được chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và tài sản, cũng
như kiểm tra việc ghi chép chính xác số liệu”.
 Giai đoạn hình thành
Năm 1949, một báo cáo đặc biệt của AICPA, định nghĩa KSNB là “… cơ cấu
tổ chức và các biện pháp, cách thức liên quan được chấp nhận và thực hiện trong
một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và tin cậy của số liệu kế toán,
thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tn thủ các chính sách của người
quản lý”.
 Giai Đoạn phát triển
Trong hơn 40 năm sau, AICPA đã soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn mực đề
cập đến những khái niệm và khía cạnh khác nhau của KSNB, cụ thể:
SAP 29 (1958) “Phạm vi kiểm toán viên độc lập xem xét KSNB”, trong đó lần
đầu tiên đề cập phân biệt KSNB về quản lý và KSNB về kế tốn.
SAP 54 (1972) “Tìm hiểu về đánh giá KSNB”, đã đưa ra bốn mục tiêu của
kiểm soát kế toán.
SAS 55 (1988) “Xem xét KSNB trong kiểm tốn báo cáo tài chính”, đã đưa ba
yếu tố của KSNB là mơi trường kiểm sốt, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm
toán.
Vào thập niên 1970 – 1980, nền kinh tế Hoa Kỳ phát triển mạnh mẽ kéo theo
các vụ gian lận ngày càng tăng về số lượng lẫn quy mô, gây ra tổn thất đáng kể cho
nền kinh tế. Năm 1977, sau vụ bê bối Watergate, Quốc hội Hoa Kỳ đã ban hành
Luật chống hối lộ ở nước ngoài. Điều luật này nhấn mạnh đến vai trị của KSNB
trong việc ngăn ngừa những khoản thanh tốn bất hợp pháp và dẫn đến nhu cầu ghi
chép đầy đủ trong mọi hoạt động. Lần đầu tiên, yêu cầu về báo cáo hoạt động
KSNB được đề cập trong một văn bản pháp luật, trong đó quy định bắt buộc phải có
báo cáo về hệ thống KSNB đối với cơng tác kế tốn ở cơng ty (1979); u cầu trên

đã thực sự gây chú ý và sự quan tâm của cơng chúng về vấn đề KSNB vì trên thực
tế có nhiều định nghĩa, quan điểm khác nhau về KSNB cũng như cách thức đánh giá


9

hệ thống KSNB giữa cơ quan quản lý Nhà nước, các Hội nghề nghiệp, giới Doanh
nhân và Học giả.
Năm 1985, với sự sụp đỗ của các công ty cổ phần niêm yết làm cho các nhà
ban hành luật càng quan tâm đến hoạt động KSNB của công ty. Nhiều quy định
hướng dẫn về KSNB của các cơ quan chức năng Hoa Kỳ được ban hành trong giai
đoạn này như: Uỷ Ban chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ năm 1998; Uỷ Ban chứng
khoán Hoa Kỳ năm 1998; Tổ chức nghiên cứu kiểm tốn nội bộ năm 1991.
Trước tình hình này, Uỷ Ban COSO đã được thành lập. Đây là một Uỷ ban
thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập báo cáo tài chính
(thường gọi tắt là Uỷ ban Treedway), thành lập vào năm 1985 dưới sự bảo trợ của 5
tổ chức: Hiệp hội kế toán viên cơng chứng Mỹ (AICPA); Hội kế tốn Mỹ
(American Accounting Association); Hiệp hội quản trị tài chính (The Financial
Executives Institute – FEI); Hiệp hội kế toán viên quản trị (Institute of Management
Accountants – IMA); Hiệp hội kế toán viên nội bộ (The Institute of Internal
Auditors – IIA).
Quá trình tìm hiểu về gian lận đã cho thấy KSNB của các công ty có ảnh
hưởng rất lớn đến khả năng xảy ra gian lận, vì vậy việc nghiên cứu và đưa ra một
khn khổ chung đã được đưa ra. Trước tiên, COSO đã sử dụng chính thức từ
KSNB thay vì từ KSNB về kế tốn, đến năm 1992, Uỷ ban COSO đã chính thức
ban hành Báo cáo 1992.
Báo cáo COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới đưa ra khuôn mẫu lý
thuyết về KSNB một cách đầy đủ và có hệ thống. Báo cáo này có tầm nhìn rộng và
mang tính quản trị, trong đó KSNB khơng chỉ dừng lại ở vấn đề liên quan đến báo
cáo tài chính mà được mở rộng ra phương diện hoạt động của doanh nghiệp và tuân thủ

các chính sách.
 Giai đoạn hiện đại
Báo cáo COSO ra đời nhằm đưa ra một định nghĩa, một cách hiểu được chấp
nhận rộng rãi về KSNB và cũng hỗ trợ cho các nhà quản trị kiểm sốt cơng ty một cách
tốt hơn. Báo cáo COSO 1992 chưa thật sự hoàn chỉnh nhưng đã tạo lập được một cơ


10

sở lý thuyết rất cơ bản và được xem là nền tảng về KSNB. Sau đó, hàng loạt các
nghiên cứu phát triển về KSNB trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời như phát
triển về Quản trị rủi ro (ERM 2004), về công ty nhỏ, phát triển theo hướng cơng
nghệ thơng tin (COBIT), theo hướng kiểm tốn độc lập, chuyên sâu vào những
ngành nghề cụ thể và giám sát (2008), cụ thể sau:
 Phát triển về quản trị
Năm 2001, COSO tiếp tục triển khai nghiên cứu hệ thống đánh giá rủi ro
doanh nghiệp (ERM) trên cơ sở của Báo cáo COSO 1992, bản dự thảo đã hình
thành và được công bố vào tháng 7 năm 2003. Trong bản dự thảo, ERM được định
nghĩa gồm 8 bộ phận: Môi trường nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận diện sự kiện,
đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm sốt, thơng tin truyền thơng và
giám sát. Đến 2004, ERM đã được chính thức ban hành, theo đó ERM không nhằm
thay thế cho báo cáo COSO 1992 mà chỉ được xem là cánh tay nối dài của báo cáo
này.
 Phát triển theo hướng công nghệ thông tin
Năm 1996, Ban tiêu chuẩn có tên “Các mục tiêu kiểm sốt trong công nghệ
thông tin và các lĩnh vực liên quan (COBIT – Control Objectives for Information
and Related Technology) do Hiệp hội về kiểm sốt và kiểm tốn thơng tin
(Information System Audit and Control Foundation (ISACF) Viện quản trị công
nghệ thông tin (ITGI – Information Technology Governance Institute) thành lập.
COBIT cung cấp cho nhà quản trị, kiểm toán viên và người sử dụng công nghệ

thông tin các giải pháp được chấp thuận, các chỉ tiêu đánh giá, quy trình và hoạt
động thích hợp để hỗ trợ họ trong việc tối đa hoá các lợi ích thu được thơng qua
việc sử dụng cơng nghệ thông tin và phát triển việc quản lý, kiểm sốt cơng nghệ
thơng tin trong cơng ty.
 Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập
Các chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ cũng chuyễn sang sử dụng báo cáo COSO
làm nền tảng đánh giá hệ thống KSNB, gồm:


11

SAS 78 (1995): Xem xét KSNB trong kiểm toán báo cáo tài chính. Các định
nghĩa, nhân tố của KSNB trong báo cáo COSO (1992) đã được đưa vào chuẩn mực
này.
SAS 94 (2001): Ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến việc xem xét KSNB
trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA cũng sử dụng báo cáo của COSO
khi yêu cầu xem xét hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC, cụ thể là: ISA 315
“Hiểu biết về tình hình kinh doanh, mơi trường hoạt động đơn vị và đánh giá rủi ro
các sai sót trọng yếu”, ISA 265 “Thông báo về những khiếm khuyết của KSNB” đã
u cầu Kiểm tốn viên cần có hiểu biết đầy đủ về KSNB. Như vậy định nghĩa về
KSNB theo ISA 315 và ISA 265 đã dựa trên định nghĩa về KSNB của báo cáo
COSO 1992.
 Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ
Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ định nghĩa các mục tiêu KSNB bao gồm: độ
tin cậy và tính trung thực của thơng tin; tn thủ các chính sách, kế hoạch, thủ tục,
luật pháp và quy định; bảo vệ tài sản; sử dụng hiệu quả các nguồn lực; hồn thành
các mục đích và mục tiêu cho các hoạt động hoặc chương trình.
 Phát triển theo hướng kiểm toán ngành nghề cụ thể
Lĩnh vực ngân hàng là lĩnh vực đã có những nghiên cứu khá đầy đủ và chi tiết

về KSNB trong ngành nghề của mình. Báo cáo Basel (1998) đã đưa ra công bố về
khuôn khổ KSNB trong ngân hàng. Báo cáo trên đã định nghĩa: “KSNB là một quá
trình bị chi phối bởi hội đồng quản trị, các nhà quản lý cao cấp và nhân viên”. Các
mục tiêu chính của KSNB được phân loại như sau: sự hữu hiệu và hiệu quả của các
hoạt động; sự tin cậy, đầy đủ và kịp thời của thông tin tài chính và quản trị; sự tuân
thủ pháp luật và các quy định liên quan.
1.1.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của lý thuyết KSNB ở khu vực công.
Đối với khu vực công, KSNB cũng rất được quan tâm. Ở một số quốc gia như
Mỹ, Canada đã phát triển và công bố các hướng dẫn về KSNB áp dụng cho các đơn
vị công lập.


×