Tải bản đầy đủ (.ppt) (97 trang)

Ngôn ngữ lập trình c, các khái niệm cơ bản (lập TRÌNH cơ bản SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.65 KB, 97 trang )

Chương 8
Ngơn ngữ lập trình C, các khái niệm cơ bản
Học phần: LẬP TRÌNH CƠ BẢN


Tài liệu tham khảo



2

Kỹ thuật lập trình C: cơ sở và nâng cao, Phạm Văn Ất,
Nhà xuất bản KHKT – Chương 2, 3
The C programming language 2nd Edition, Brian
Kernighan and Dennis Ritchie, Prentice Hall Software
Series – Chương 2

Các khái niệm cơ bản trong ngơn ngữ lập trình C


Nội dung


Giới thiệu ngơn ngữ lập trình C



Cấu trúc chương trình




Hàm main



Các kiểu dữ liệu cơ bản



Biến, hằng và biểu thức



Các phép toán



Phát biểu include



Xuất dữ liệu ra thiết bị chuẩn: các hàm putchar, printf



Nhập dữ liệu từ thiết bị chuẩn: các hàm getchar, scanf



Môi trường Dev C


3

Các khái niệm cơ bản trong ngơn ngữ lập trình C


Bắt đầu C
BPCL – Martin Richards
B – Ken Thompson
C – Dennis Ritchie

4

Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C


Lịch sử C


C và Unix có chung nguồn gốc



C ban đầu được xây dựng và cài đặt trên hệ điều hành Unix máy
tính PDP-11



Dennis Ritchie là tác giả C (1971).




Năm 1973 Unix được viết lại bằng C



BCPL (giữa những năm-60s) hay B (1970, cắt gọn của BCPL)
là tiền thân của C (khơng có A)



5

BCPL và B ngơn ngữ khơng định kiểu, C là ngôn ngữ định kiểu.
Các khái niệm cơ bản trong ngơn ngữ lập trình C


Lịch sử C


Năm 1978 - Kernighan & Ritchie (1st edition) công bố phiên bản chuẩn
đầu tiên của C "K&R C“



Năm 1983, Viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ American National Standards
Institute (ANSI) thành thập một ủy ban để làm rõ và chuẩn hóa ngơn
ngữ.




Năm1988, ANSI C cơng bố phiên bản đầu tiên.



Năm 1990, ISO thông qua ANSI C không thay đổi – là chuẩn quốc tế cho
đến bây giờ.



Điều này mang đến lợi ích rất lớn về tính khả chuyển



Xem />6

Các khái niệm cơ bản trong ngơn ngữ lập trình C


Đặc điểm của C
C có 32 từ khóa
Những từ khóa này kết hợp với cú pháp của C hình thành
ngơn ngữ C

Các quy tắc được áp dụng cho các chương trình C
• Tất cả từ khóa là chữ thường
• Ðoạn mã trong chương trình C có
phân biệt chữ thường, chữ hoa, do
while khác DO WHILE

•Từ khóa khơng thể dùng đặt tên biến

(variable name) hoặc tên hàm

main()
{
/* This is a sample Program*/
int i,j;
i=100;
j=200;
:
}

(function name)
7

Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C


Định danh


Tên của các biến (variables), các hàm (functions), các nhãn (labels) và các đối tượng khác nhau do người dùng
định nghĩa gọi là định danh







Ví dụ về các định danh đúng



arena



s_count



marks40



class_one

Ví dụ về các định danh sai


1sttest



oh!god



start... end

Khơng hợp lệ !


Các định danh có thể có bất cứ chiều dài nào theo quy ước, nhưng số ký tự trong một biến được nhận diện bởi
trình biên dịch thì thay đổi theo trình biên dịch



Các định danh trong C có phân biệt chữ hoa và chữ thường
8

Các khái niệm cơ bản trong ngơn ngữ lập trình C


Các nguyên tắc đặt tên định danh

Tên biến phải bắt đầu bằng một ký tự alphabet
Theo sau ký tự đầu có thể là các ký tự chữ, số …
Nên tránh đặt tên biến trùng tên các từ khoá
Tên biến nên mơ tả được ý nghĩa của nó
Tránh dùng các ký tự gây lầm lẫn
Nên áp dụng các quy ước đặt tên biến chuẩn khi
lập trình
9

Các khái niệm cơ bản trong ngơn ngữ lập
trình C


Định danh

10


Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C


Từ khóa


Từ khóa: Tất cả các ngơn ngữ dành một số từ nhất định
cho mục đích riêng



Những từ này có một ý nghĩa đặc biệt trong ngữ cảnh của
một ngôn ngữ cụ thể



Sẽ khơng có xung đột nếu từ khóa và tên biến khác nhau.
Ví dụ từ integer cho tên biến thì hồn tồn hợp lệ ngay cả
khi mà từ khóa là int

11

Các khái niệm cơ bản trong ngơn ngữ lập trình C


Từ khóa
auto, double, int, struct, break, else, long, switch,
case, enum, register, typedef, char, extern, return,
union, const, float, short, unsigned, continue, for,

signed, void, default, goto, sizeof, volatile, do, if,
static, while

12

Các khái niệm cơ bản trong ngơn ngữ lập trình C


Cấu trúc chương trình C

main()


Chương trình C được chia nhỏ thành những đơn vị gọi là hàm



Khơng kể có bao nhiêu hàm trong chương trình, Hệ điều hành
ln trao quyền điều khiển cho hàm main() khi một chương
trình C được thực thi.



Theo sau tên hàm là dấu ngoặc đơn



Dấu ngoặc đơn có thể có chứa hay khơng chứa những tham số

13


Các khái niệm cơ bản trong ngơn ngữ lập trình C


Cấu trúc chương trình C (tt.)
Dấu phân cách {…}
 Sau phần đầu hàm là dấu ngoặc xoắn mở {
 Nó cho biết việc thi hành lệnh trong hàm bắt
đầu
 Tương tự, dấu ngoặc xoắn đóng } sau câu lệnh
cuối cùng trong hàm chỉ ra điểm kết thúc của
hàm
14

Các khái niệm cơ bản trong ngơn ngữ lập trình C


Cấu trúc chương trình C (tt.)
Dấu kết thúc câu lệnh … ;
 Một câu lệnh trong C được kết thúc bằng dấu
chấm phẩy ;
 Trình biên dịch C khơng hiểu việc xuống dịng,
khoảng trắng hay tab
 Một câu lệnh khơng kết thúc bằng dấu chấm
phẩy sẽ được xem như dòng lệnh lỗi trong C
15

Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C



Cấu trúc chương trình C (tt.)
/*Dịng chú thích*/
 Những chú thích thường được viết để mơ tả
cơng việc của một lệnh đặc biệt, một hàm hay
tồn bộ chương trình
 Trình biên dịch sẽ bỏ qua phần chú thích
 Trong trường hợp chú thích nhiều dịng, nó sẽ
bắt đầu bằng ký hiệu /* và kết thúc là */
16

Các khái niệm cơ bản trong ngơn ngữ lập trình C


Biến
Bộ nhớ

Dữ liệu

15

15
Dữ liệu
trong bộ
nhớ

Mỗi vị trí trong bộ nhớ là duy nhất
Biến là một đại lượng được người lập trình định nghĩa và được đặt tên thơng qua việc khai báo biến. Biến dùng để chứa
dữ liệu trong quá trình thực hiện chương trình và giá trị của biến có thể bị thay đổi trong q trình này. Cách đặt tên
biến giống như cách đặt tên đã nói trong phần trên.
Mỗi biến thuộc về một kiểu dữ liệu xác định và có giá trị thuộc kiểu đó.

Biến cho
phép cung cấp một tên có ý nghĩa cho mỗi vị
trí nhớ
17
Các khái niệm cơ bản trong ngơn ngữ lập trình C


Khai báo
• <kiểu dữ liệu> <tên biến> [=<giá trị 1>]
Ví dụ:
int a = 3;
int b;
int a=3, b=4;
char c = ‘A’;

18

Các khái niệm cơ bản trong ngơn ngữ lập trình C


Hằng
 Một

hằng (constant) là một giá trị không bao
giờ thay đổi trong thời gian tồn tại của nó.

 Định

nghĩa hằng: sử dụng từ khóa const


const <kiểu dữ liệu> <tên hằng> = <giá trị>

19

Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C


Hằng
Các ví dụ





const int a= 5; hằng số nguyên



const float x = 5.3;

hằng số thực



const char c = ‘1’;

hằng ký tự

Hằng trong hệ 16 được bắt đầu bằng 0x.
Ví dụ: 0xa5 = 10*16 + 5 =165.




Hằng trong hệ 8 bắt đầu bằng 0.
Ví dụ: 0345 = 3*64+4*16+5=229

20

Các khái niệm cơ bản trong ngơn ngữ lập trình C


Kiểu dữ liệu


Các kiểu dữ liệu khác nhau được lưu trữ trong biến là:


Số (Numbers)


Số nguyên.
Ví dụ : 10 hay 178993455



Số thực.
Ví dụ, 15.22 hay 15463452.25




Số dương



Số âm



Tên. Ví dụ : John



Giá trị luận lý :
Ví dụ : Yes hay No

21

Các khái niệm cơ bản trong ngơn ngữ lập trình C


Kiểu dữ liệu (tt.)

 Kiểu dữ liệu mô tả loại dữ liệu sẽ được lưu
trong biến
 Tên biến đặt sau kiểu dữ liệu
 Ví dụ : tên biến “varName” đứng sau kiểu dữ
liệu “int”

kiểu dữ liệu
int

22

tên biến
varName

Các khái niệm cơ bản trong ngơn ngữ lập trình C


Kiểu dữ liệu cơ bản

Kiểu dữ liệu cơ bản

int
23

float double char
Các khái niệm cơ bản trong ngơn ngữ lập trình C

void


Kiểu dữ liệu cơ bản
• Kích thước kiểu dữ liệu phụ thuộc vào việc build cho hệ điều
hành nào.
• Nếu build cho các hệ 8 bits, 32 bits hoặc 64 bits (Windows),
các giá trị này sẽ thay đổi tương ứng.
• Kích thước được giới thiệu ở đây là dành cho HĐH 16 bits.

24


Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C


Kiểu số nguyên (int)









25

Lưu trữ dữ liệu số nguyên
int num;
Không thể lưu trữ bất cứ kiểu dữ liệu nào khác như
“Alan” hoặc “abc”
Chiếm 32 bits (4 bytes) bộ nhớ
Biểu diễn các số nguyên trong phạm vi
-32768 tới 32767
Ví dụ : 12322, 0, -232

Các khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C


×