Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.63 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2007</b></i>
<b>Tập đọc</b>
<b> Những con sếu bằng giấy</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu : </b>
1.Đọc thành tiếng;
- Đọc dúng các từ khó : Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô- Xa-xa-ki,
truyền thuyết,...
- Đọc trôi chảy toàn bài .
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng trầm buồn .
2. §äc – hiĨu:
` - HiĨu nghĩa của các từ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền
<i>thuyết.</i>
- Hiểu nội dung bài: Tố cáo chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng
sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
<b> II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Bng ph viết sẵn đoạn 3 (SGV T36).
<b> III. Các hoạt động dạy - học : </b>
A. Kiểm tra bài cũ :
Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch "Lòng dân", trả lời câu hỏi về nội
GV nhận xét, ghi điểm.
<b>B. Dạy bài mới : </b>
<i><b>1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:</b></i>
2. Hớng dẫn học sinh :
a. Luyện đọc :
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn ( 2-3 lt ):
Đoạn 1 : Từ đầu ... Nhật Bản.
Đoạn 2 : tiếp .... nguyên tử
Đoạn 3 : tiếp ... 664 con
Đoạn 4 : còn lại
+ Hớng dẫn HS đọc đúng (xa-da-cô xa-xa- xi, Hi rô mi sa, Na ga da ki)
+ Kết hợp giải nghĩa: bom nguyên tử, truyền thuyết, phóng xạ nguyên
<i><b>tử.</b></i>
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
b. Tìm hiểu bài :
<b>Câu 1: HS đọc thầm trả lời câu hỏi 1 .</b>
- Xa -da -cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào ?.
+ Tõ khi MÜ nÐm hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
<b> ý 1 : Nguyên nhân Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử.</b>
- ? Hu qu m hai quả bom nguyên tử gây ra cho nớc Nhật là gì.
+ Đã cớp đi mạng sống của gần nữa triệu ngời , đến năm 1951, lại có
thêm 100000 ngịi chết do nhiễm chất phóng xạ.
<b> ý 2: Hậu quả mà hai quả bom gây ra.</b>
GV giảng :
- ? Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ?
+ Hng ngy Xa-da-cơ gấp sếu giấy, vì em tin vào một truyền thuyết nói
rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
<b> ý 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô.</b>
<b>Câu 3, 4: HS thảo luận, nhóm 4 trả lời câu hỏi 3,4 .</b>
- Cỏc bn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đồn kết với Xa -da -cô ?
- Nếu đợc đứng trớc tợng đài, em sẽ nói gì với Xa -da -cơ?
<b> ý 4 : Ước vọng hồ bình của HS thành phố Hirơsima.</b>
c.H ớng dẫn HS đọc diễn cảm .
- 4 HS đọc 4 đoạn, lớp theo dõi tìm giọng đọc cho từng đoạn.
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3 của bài văn.
+ GV đọc mẫu .
+ HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- HS nêu nội dung , GV bổ sung và ghi bảng.
- ? Em có biết trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ, Việt Nam chúng ta
đã bị ném những loại bom gì và hậu quả của nó ra sao.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nh tip tc luyn c bi vn.
<b>Toán</b>
<b>Ôn tập và bổ sung về giải toán</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
Giúp HS :
- Làm quen với bài toán quan hƯ tØ lƯ.
- Biết cách giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
<b>II.ChuÈn bÞ : </b>
B¶ng phơ viÕt s½n vÝ dơ 1
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>A.Bài cũ: </b>
Giải đáp phần bài tập về nhà của Hs
<b>1. Giíi thiƯu bµi :</b>
<b>2.Giíi thiƯu vÝ dơ vỊ quan hƯ tØ lƯ( Thn):</b>
- GV Gắn bảng phụ nêu ví dụ để HS đọc quãng đờng đi đợc trong 1
giờ,và tìm quãng đờng đi trong 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng
- HS quan sát bảng, sau đó nêu nhận xét:
+ 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần thì quãng đờng đi cũng gấp 2 lần ( 8km gấp 4 km
2 lần ).
+ 3 giê gÊp 1 giê 3 lần thì 12 km cũng gấp 4 km 3 lÇn.
- ? Qua ví dụ trên em có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng
đờng đi đợc.
<i> “ Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đờng đi đợc cũng gấp</i>
<i><b>lên bấy nhiêu lần “</b></i>
<b> Lu ý: Chỉ nêu nhận xét nh trên, GV cha nên nhấn mạnh mối quan hệ tỉ lệ</b>
giữa hai đại lợng, cha đa ra thuật ngữ: tỉ l thun.
<b>3. Giới thiệu bài toán và cách giải:</b>
Tãm t¾t : 2 giê: 90 km
4 giê:... km ?
<b> * Phân tích để tìm ra cách giải bằng cách” Rút về đơn vị “</b>
- Trong 1 giờ ô tô đi đợc bao nhiêu km ?
- Trong 4 giờ ô tô đi đợc bao nhiêu km ?
HS tự giải bài toán ( nh cách rút về đơn vị đã học ở lớp 3).
<b> * GV gợi ý để dẫn ra cách 2” Tìm tỉ số “, Theo các bớc:</b>
- 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ ?
- Nh vậy quãng đờng đi đợc sẽ gấp lên mấy lần ? ( 2 lần ).
GV Nêu: Bớc tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần đợc gọi là bớc “ Tìm tỉ
<i><b>số .</b></i>”
HS làm bài vào vở nháp, một HS lên bảng .
<b> GV chốt lại : Khi giải toán về tỉ lệ em có thể chọn một trong 2 cách giải</b>
trên.
<b>4.Thực hành: </b>
GV hớng dẫn học sinh tự làm các bài tập rồi chữa bài.
<i><b> Bài 1: Gợi ý bằng cách ( Rút về đơn vị ).</b></i>
- T×m sè tiỊn mua 1 m v¶i.
- Tìm số tiền mua 7 m vải loại đó.
<i><b> Bài 2: Gợi ý: có thể giải bằng hai cách.</b></i>
* Giải bằng cách tìm tỉ số.
- Líp lµm vë 1 trong 2 cách, 2 HS lên bảng mỗi em làm một cách.
<i><b> Bài 3: Bài này có liên hệ về giáo dục dân số.GV hớng dn HS túm tt</b></i>
bi toỏn.
a. 1000 ngời tăng: 21 ngêi b. 1000 ngời tăng: 15 ngời
4000 ngời tăng:.... ngời 4000 ngời tăng:.... ngêi.
<b>Gi¶i</b>
a) 4000 ngêi gÊp 1000 ngời số lần là:
4000 : 1000 = 4 ( lÇn )
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là:
21 x 4 = 84 ( ngời )
b) 4000 ngêi gÊp 1000 ngêi số lần là:
4000 : 1000 = 4 ( lần )
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là:
15 x 4 = 60 ( ngời )
Đáp số : a) 84 ngời
b) 60 ngời
GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
<b>C. Cđng cè, h íng dÉn:</b>
- GV nhận xét giờ học, tuyên dơng những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : Xem trớc bài: Luyện tập.
<i>Bài ra thêm : Giải bằng 2 cách : Tổ hai lớp 5C có 12 HS trồng đợc 48 cây. Hỏi</i>
cả lớp có 36 HS trồng đợc bao nhiờu cõy.
<b>o c</b>
<b> có trách nhiệm về việc làm của mình</b>
<i><b>( </b></i><b>Tiết 2</b><i><b>)</b></i>
<b>I- mục tiêu : </b>
- Mi người cần có trách nhiệm về việc làm của mình .
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành những hành vi trốn
tránh trách nhiệm , đỗ lỗi cho người khác .
<b>II-các hoạt động dạy - học chủ yếu:</b>
<b> </b>
<b> A.KiĨm tra bµi cị : 2HS.</b>
- ? Trớc khi làm một việc gì đó chúng ta phải làm gì ?
- ? Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không suy nghĩ kỷ trớc khi
làm một việc gì đó ?
- GV nhËn xét, ghi điểm .
<b>a) Hot đông 1: Xử lý tình huống</b>
* Mục tiêu :
HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành :
- GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
xử lý một số tình hng.
- HS th¶o ln nhãm .
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả .
- Cả lớp trao đổi , bổ sung.
<b>GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết . Ngời có</b>
<i>trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của</i>
<i>mình và phù hợp với hồn cảnh. </i>
<b> b) Hoạt động 2: T liờn h bn thõn.</b>
* Mc tiờu:
<i> Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình ( dù rất nhỏ) và tự rút</i>
ra bài học.
* Cách tiến hành:
- GV gi ý mi học sinh nhớ lại mỗi việc làm (dù rất nhỏ) chứng tỏ
mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm .
+ ? Chuyện xảy ra nh thế nào và lúc đó em đã làm gì ?
+ ? Bây giờ nghĩ lại em cảm thấy nh thế nào?
+ Trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình.
- GV yêu cầu một số HS trình bày trớc lớp.
- Sau đó GV gợi ý cho HS tự rút ra bài học .
<b> GV kÕt luËn: Khi gi¶i quyÕt công việc hay xử lý tình huống một cách có</b>
trách nhiệm chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngợc lại, khi làm một việc thiếu
trtách nhiệm, chúng ta thấy áy náy trong lòng.
- GV yờu cầu 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
<b> C.Củng cố, dặn dị:</b>
- GV hƯ thèng bài học.
- Đọc trớc truyện có chí thì nên.
<b>chớnh t ( Nghe viết)</b>
<b>anh bộ đội cụ Hồ</b>
<b> I.Mục đích, yêu cầu</b>:
Giúp HS : - Nghe – viết đúng, đẹp bài văn Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
- Luyện tập về mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh
trong tiếng.
<b> II.Đồ dùng dạy - học</b>:
Phiu photocopy sẵn mơ hình cấu tạo tiếng.
<b> III. Các hoạt động dạy - học</b>:
<b> </b> <b> A.KTBC : </b>
- 2. HS lên bảng làm trên phiếu tiếng muôn, nghiêng
- Líp nhËn xÐt, GV nhËn xÐt, ghi ®iĨm.
<b> </b> <b>B. Dạy bài mới : </b>
<i><b> 1.Giíi thiƯu </b></i>
<i><b> 2.Híng dÉn viÕt chÝnh t¶:</b></i>
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn :
- 1 HS đọc đoạn văn.
- ? Vì sao đoạn văn đợc đặt tên là Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
( Vì Phăng Đơ Bơ- en là ngời Bỉ nhng lại phục vụ cho quân đội ta, nhân
dân ta thơng yêu gọi anh là anh bộ đội Cụ Hồ )
b) H íng dÉn viÕt tõ khã :
- HD cho HS luyện viết những chữ dễ viết sai : Phrăng đơ- Bơ en, Phan
<i>Lăng, chính ngha. </i>
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi, chấm bài.
- GV đọc lại bài 1lần - HS soát lỗi, tự chữa lỗi
<i><b>3. Lµm BT chÝnh t¶ : </b></i>
HĐ1: Hớng dẫn HS làm BT2
- HS đọc yêu cầu của BT2, HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp.
- HS trình bày làm bài- Lớp nhận xét
- GV chốt lại ý đúng:
+ Giống : Hai tiếng chiến và nghĩa đều có âm chính gồm 2 chữ cái.
+ Khác: Tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa khơng có âm cuối
<b>H§2: Hớng dẫn HS làm BT3.</b>
- HS làm việc cá nhân - làm miệng.
- Cho HS trình bày bài làm, GV nhận xét và chốt lại .
<i><b> </b></i> <i><b> C.Cñng cè, dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng, làm vào
vở BT2.
<b>Lịch sử</b>
<b>bài 4: xà hội việt nam cuối thế kỉ xix</b>
<b>đầu thế kỉ xx</b>
<b> </b>
<b> I.Mơc tiªu</b>:<b> </b>
Häc xong bµi nµy, HS biÕt:
- Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nền kinh tế, xã hội nớc ta có nhiều biến
đổi do chính sách khi thác thuộc địa của Pháp.
- Bớc đầu nhận biết về mối quan hệ kinh tế, xã hội ( kinh tế thay đổi
đồng thời xã hội cng thay i theo)
<b> II.Đồ dùng dạy häc: </b>
- Hình trong sgk phóng to, bản đồ hành chính VN.
- Tranh, ¶nh t liệu phản ánh về sự phát triển kinh tế, x· héi VN thêi bÊy
giê.
<b> III.hoạt động dạy học</b>:
A.Bài cũ: 2 HS
- Em hÃy thuật lại cuộc phản công kinh thành Huế?
<b> B.Bµi míi </b>
<b> 1.Giíi thiƯu bµi:</b>
GV giới thiệu bài : Sau khi đập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của ND
ta, thực dân Pháp đã làm gì ? Việc làm đó đã tác động ntn đến tình hình kinh
tế, XH nớc ta ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ rõ.
<b>2. Các hoạt động</b>
<i><b> Hoạt động 1: Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam </b></i>
<b> cuối thế kỉ 19-đầu thế kỉ 20.</b>
- Lµm viƯc nhãm 4.
- GV nªu nhiƯm vơ häc tập cho HS:
1. Trớc khi thực dân Pháp xâm lợc
nứơc ta, nền kinh tế Việt Nam có
những ngành nµo ?
2. Sau khi thực dân pháp đặt ách
thống trị ở Việt Nam, chúng đã thi
hành những biện pháp nào để khai
thác, bốc lột, vơ vét tài nguyên của
nớc ta ? Những việc làm đó đã dẫn
đến sự ra đời của những ngành kinh
tế mới nào ?
3. Ai là ngời đợc hởng những
nguồn lợi do sự phát triển kinh tế
- Tríc khi thùc d©n Pháp xâm lợc nền
kinh tế nớc ta dựa vào nông nghiệp là
chủ yếu...
- ...Chúng khai thác than, thiếc, bạc,
vàng của nớc ta.
- Chỳng xõy dng cỏc nhà máy điện,
nớc, xi măng, dệt để bóc lột ngời lao
động bằng đồng lơng rẻ mạt.
- Chúng cớp đất để xây dựng đồn điền
cà phê, chè, cao su.
- Lần đầu tiên ở Việt Nam có đờng ơ
tô, đờng ray xe lửa.
- Ngời pháp là những ngời đợc hởng
nguồn lợi của sự phát triển kinh tế.
- Hs trình bày, các bạn khác bổ sung mỗi lần một câu.
<i><b>Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ </b></i>
<b> đầu thế kỉ 20 và đời sống của nhân dân.</b>
- HS làm việc nhóm đơi.
- GV giao nhiệm vụ;
1. Tríc khi thực dân Pháp vào xâm
lựơc, xà hội ta có những tầng lớp
nào ?
2. Sau khi thc dõn Phỏp đặt ách
thống trị ở Việt Nam, xã hội có gì
3. Đời sống của công nhân, nông dân
lúc bấy giê ?
-...Xã hội Việt Nam có hai giai cấp: địa
chủ phong kiến và nông dân.
- Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành;
thành thị phát triển, bn bán mở
mang, làm xuất hiện những tầng lớp
mới :công nhân, viên chức chủ xởng
nhỏ, trí thức, nhà bn.
- Nơng dân bị mất ruộng đất, đói nghèo
phải vào làm việc trong các nhà máy, xí
nghiệp, đồn điền và nhận đồng lơng vơ
cùng rẻ mạt.
- Hs ph¸t biĨu, c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt
GV tổng kết: Trớc đây xã hội Việt Nam chỉ có địa chủ và nơng dân.Từ khi
thực dân Pháp xâm lợc, nớc ta đã xuất hiện thêm nhiều tầng lớp mới , thành thị
phát triển, lần đầu tiên ở Việt Nam có đờng ơ tơ, xe lửa nhng cuộc sống nơng
dân và cơng nhân thì vơ cùng thống khổ.
<i><b> Hoạt động 3: Quan sát tranh</b></i>
HS quan sát 3 bức tranh trong SGK và mô tả lại sù ph¸t triĨn cđa kinh tÕ
- Dặn:nắm chắc bài, trả lời các câu hỏi bài 5 trang13.
Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2007
<b> To¸n</b>
<b>Lun tËp</b>
<b>I.Mơc tiªu : </b>
Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ
<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>A.Bài cũ: </b>
Chữa bài ra thêm về nhà
Bài giải :
36 HS thì gấp 12 HS số lần là:
36 :12 = 3 ( LÇn)
Cả lớp trồng đợc số cây là:
48 x 3 = 144 ( Cõy)
Đáp số: 48 cây
<b>B. Bµi míi:</b>
<b>1.Giíi thiƯu bµi :</b>
Luyện tập giải các bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
<b>2. Luyện tập:</b>
<i><b> Bµi 1:</b></i>
<i> - HS đọc đề toán.</i>
- ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hái g× ?
- ? Biết giá tiền của một quyển vở không đổi, nếu gấp số vở lên một số lần
thì số vở mua đợc sẽ nh thế nào.
+ Khi gấp số tiền lên bao nhiêu lần thì số vở mua đợc cũng sẽ gp lờn by
nhiờu ln.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán :
12 quyển : 24000 đồng
30 quyển: ... đồng
- ? Đối với bài này ta giải bằng cách nào.
+ Giải bằng cách rút về n v .
- Hs giải vào vở, 1 HS lên làm bảng lớp, chữa bài .
<i><b> Bµi 2: </b></i>
- HS đọc đề bài toán.
- ? Bài toán cho biết gì và hỏi cái gì.
Hớng dẫn để HS nhớ đợc 2 tá bút chì là 24 cái bút chì
Tóm tắt:
24 bút chì: 30 000 đồng.
8 bút chì: ... ...đồng ?
- ? Bài này nên dùng cách nào để giải.
+ HS nhận ra nên dùng tìm tỉ số để giải.
- HS giải vào vở, GV chấm 5 em, chữa bài.
Bài giải:
2tá = 24
24 cái bút chì gấp 8 cái bút chì ( 8 bút chì kém 24 cái bút chì) số lần là:
24 : 8 = 3 ( lÇn )
Số tiền mua 8 bút chì là:
30 000 : 3 = 10 000 ( đồng )
Đáp số : 10000 đồng
- ? Trong bài toán trên bớc nào gọi là bớc tìm tỉ số.
+ Bớc tính số lần 8 í bút kém 24 cái bút đợc gọi là bớc tìm tỉ số
Bài 3:
- Cho học sinh tự giải bài toán tơng tự nh bài 1, nên chọn cách giải bằng
cách ( rút về đơn vị ) .
Một ô tô chở đợc số học sinh là:
120 : 3 = 40 ( học sinh )
Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là:
160 : 40 = 4 ( « t« )
Đáp số : 4 « t«
<i><b> Bµi 4</b><b> : </b><b> </b></i>
- HS đọc đề toán.
- Cho học sinh tự giải bài toán tơng tự nh bài 3, nên chọn cách giải bằng
cách ( rút về đơn vị ).
- GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
<b>C.Củng cố, dặn dò : </b>
- GV nhận xét giờ học, tuyên dơng những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : Xem lại bài: Ôn tập và bổ sung v gii toỏn.
<b>Thể dục </b>
<b>Giáo viên bộ môn dạy</b>
<b> </b>
<b> Luyện từ và câu</b>
<b>Từ TRáI NGHĩA</b>
<b> </b>
<b> I.Mục đích, yêu cầu</b> :
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dơng cđa tõ tr¸i nghÜa.
- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân bit nhng t trỏi ngha.
<b> II.Đồ dùng dạy - häc</b>: <b> </b>
- Tõ ®iĨn TiÕng Việt.
- Bảng lớp ghi sắn nội dung bµi 1, 2, 3.
<b> III. Các hoạt động dạy - học</b>: <b> </b>
<b> </b> <b> A.KTBC : </b>
- KiÓm tra 3 HS.
+ 1 HS1 làm lại BT1.
+ 2 HS lµm BT3
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Dạy bµi míi :
1. Giíi thiƯu bài :
<b> 2.Phần nhận xét : </b>
HĐ1: Hớng dẫn HS làm BT1.
- HS đọc yêu cầu và nội dung của BT1.
- ? Bài này yêu cầu gì .
+ So sánh nghĩa của từ Phi nghĩa và từ Chính nghĩa.
- GV giao nhiệm vụ: HS làm việc nhóm 4, tra từ điển tìm hiểu nghĩa và
- Các nhóm làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Tõ NghÜa cña tõ
Phi nghĩa Trái với đạo lý.Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến
tranh có mục đích xấu xa, khơng đợc những ngời có lơng
tri ủng hộ.
phải, chống lại cái xấu..
<i>Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngợc nhau. Đó là những từ</i>
trái nghĩa.
<b> HĐ2: Hớng dÉn HS lµm BT2.</b>
- HS đọc yêu cầu BT. HS hoạt động nhóm 2.
- GV giao nhiệm vụ: + Tìm từ trái nghĩa với nhau
+ Giải nghĩa của các từ đó.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trình bày kết quả.
Kt qu ỳng, nhng t trỏi nghĩa trong câu : sống - chết, vinh- nhục.
HĐ3: Hớng dẫn HS làm BT3.
- HS đọc đề bài, HS làm việc cá nhân, trình bày kết quả
<i><b>GV chốt lại : Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế </b></i>
- ? ThÕ nµo lµ tõ tr¸i nghÜa
- ? T¸c dơng cđa tõ tr¸i nghÜa
<b>* Ghi nhí : </b>
Cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK, HS tìm VD để minh hoạ.
3.Luyện tập :
Bµi 1:
- Hs đọc u cầu bài .
- Líp lµm bút chì vào sách, 3 HS lên bảng
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
- GV nhận xét và chốt lại các cặp từ trái nghĩa:
đục - trong, xấu- đẹp, đen- trắng, rách- lành, dỡ- hay
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của BT2.
- Híng dÉn HS lµm bµi tập 2: 3 HS lên bảng làm trên phiếu, HS làm bài
vào giấy nháp
- Lp nhn xét- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a) rộng b) đẹp c) dới.
Bài 3:
- HS sinh ho¹t nhãm 4, råi thi tiÕp søc.
- Các nhóm nhận xét và bổ sung , Gv chốt lại lời giải đúng;
+ Hồ bình/ chiến tranh, xung đột.
+ Thơng yêu / căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét,
thù hằn, thù hận, hận thù, thù nghịch...
+ Đoàn kết / chia rẽ, bè phái, xung khắc, ...
+ Gữi gìn / phá hoại, phá phách, tàn phá, huỷ hoại,..
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu đề bài và làm việc cá nhân, cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay.
<b>C.Củng cố, dặn dò: </b>
- GV nhËn xÐt tiÕt học, yêu cầu HS về nhà giải nghĩa các từ ë BT3
<b>KĨ chun</b>
Gióp HS:
- Dựa vào hình ảnh minh hoạ, lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh và lời kể
của GV , kể lại đợc toàn bộ câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
- Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những
ngời Mĩ có lơng tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ
trong cuộc chiến tranh xâm lợc Việt Nam
<b> II.Đồ dùng dạy - học</b>:
Tranh minh ho¹ trong SGK.
<b> III. Các hoạt động dạy - học</b>: <b> </b>
<b>A.Bµi cị : </b>
Yêu cầu 1 HS kể lại một việc làm tốt để góp phần xây dựng quê hơng, đất
nớc mà em đựoc chứng kiến hoc tham gia.
<b>B.Dạy bài mới : </b>
1.Giíi thiƯu bµi :
Hôm nay các em cùng nghe kể lại bộ phim tài liệu Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
của đạo diễn Trần Văn Thuỷ . Bộ phim đã đạt giải Con hạc vàng .
2. Híng dÉn kĨ chun:
a. GV kĨ chun :
* GV kÓ lần 1 (không chỉ tranh)
- ? Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào .
- ? Trong truyện có những nhân vật nào .
HS trả lời GV ghi tên các nhân vật và chức vụ của những lính Mỹ lên
bảng.
* GV kể chuyện lần 2: kết hợp với chỉ ảnh minh hoạ.
b. H íng dÉn HS kĨ chun :
* KĨ chun theo nhãm : HS kĨ chuyện theo từng đoạn trong nhóm .
* HS thi kể trớc lớp theo đoạn , cả c©u chun.
- GV nhận xét, khen những HS kể đúng, kể hay.
3. Trao đổi về ý nghĩa của truyện.
1 HS khá đặt câu hỏi cho cả lớp để trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
<b> </b> <b> C. Củng cố, dặn dò : </b>
- GV chốt lại ý nghĩa của truyện, HS nhắc lại .
- GV nhËn xÐt tiÕt học, bình chọn HS kể chuyện hay nhất, dặn HS về nhà
tập kể lại.
Thứ 4 ngày 19 tháng 9 năm 2007
<b>Tp c</b>
<b>Bi ca v trỏi t</b>
<b> I.Mục đích, yêu cầu</b> :
1.Đọc trôi chảy, diễm cảm bài thơ.
2.Hiu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh,
bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc
<b> II. Đồ dùng dạy - học</b>:
- Tranh minh hoạ trong SGK.Tranh ảnh về trái đất trong vũ trụ.
HS đọc lại bài "Những con sếu bằng giấy" và trả lời câu hỏi T37SGK
<b> B. Dạy bài mới : </b>
<b> 1.Giíi thiƯu bµi :</b>
Bài thơ Bài ca trái đất của nhà thơ Định Hải đã đợc phổ nhạc thành một bài hát
mà trẻ em Việt Nam nào cũng biết. Qua bài thơ này tác giả muốn nói với các
em một điều rất quan trọng. Chúng ta cùng học bài thơ để biết điều đó.
<b> 2. Hớng dẫn học sinh : </b>
a.Luyện đọc :
- Một HS đọc toàn bài.
- HS đọc từng khổ nối tiếp (2- 3 lợt).
+ Hớng dẫn đọc từ khó : vờn, thắm sắc, bom H, bom A.
+ GV kÕt hỵp híng dẫn cách ngắt nhịp, nhấn giọng từ ngữ (của chúng
mình, cùng bay nào, vàng, trắng đen).
+ Kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.
- HS đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài :
Câu 1: Đọc thầm khổ thơ 1
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?
+ Trái đất giống nh một quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng
chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
- Khổ thơ này tác giả tả cái gì ?
=> ý 1: Vẻ đẹp của trỏi t.
Câu 2: Thảo luận nhóm 2 : Đọc thầm khổ thơ 2 và trả lêi c©u hái 2.
- Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 (Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm !
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm !) nói gì ?
+ Mỗi lồi hoa có vẻ đẹp riêng nhng loài nào cũng quý cũng thơm. Cũng
nh mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhng đều bình đẳng, đáng quý,
đáng yêu.
=> ý 2 : Mọi trẻ em trên thế giới đều đợc bình đẳng.
<b> Câu 3: Đọc thầm trả lời câu hỏi 3</b>
- Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất ?
+ Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân, giữ bình
yên cho trỏi t.
- Tác giả mong muốn gì qua khổ thơ này ?
=> ý 3 : Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên.
<i><b> c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.</b></i>
- 2 Hs đọc, lớp tìm giọng đọc cho bài thơ
- GV hớng dẫn đọc diễn cảm khổ 2, luyện đọc cặp .
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2, đọc thuộc lịng từng khổ thơ mình
thích và cả bài thơ.
- Cả lớp hát bài hát Bài ca trái đất.
<b> C. Củng cố, dặn dò : </b>
- Bài thơ muốn nói với em điều gì ?
Gv nêu nội dung ( Mục I )
<b> </b>
<b>To¸n:</b>
<b>Ôn tập và bổ sung về giải toán ( tiếp )</b>
<b>I/Mc tiêu:Giúp hs qua ví dụ cụ thể , làm quên với một số dạng toán</b>
làm quen với tỉ lệ,và biết cách giảI bài tốn có liên quan đến tỉ lệ đó.
<b>II/Chuẩn bị : Nghiên cứu bài</b>
<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>A. Bài cũ: khơng. </b>
<b>B. Bµi míi:</b>
1. giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ:
- GV nêu ví dụ trong SGK , HS tự tìm két quả số bao gạo có đợc khi chia hết
100 kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5 kg, 10 kg, 20 kg rồi điền vào bảng
( GV kẻ sẵn trên bảng ).
- Cho HS quan sát bảng, sau đó nêu nhận xét: “ Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp
lên bao nhiêu lần thì số kg gạo có đợc lại giảm đi bấy nhiêu lần “
- Lu ý: Chỉ nêu nhận xét nh trên, để thấy đợc mối quan hệ tỉ lệ giữa hai đại
l-ợng, cha đa ra thuật ngữ: tỉ lệ nghịch.
2. Giíi thiƯu bµi toán và cách giải:
- GV nêu bài toán, HS tự giải bài toán theo các bớc.
a. Tóm tắt bài toán: 2 ngµy : 12 ngêi
4 ngµy : ... ngêi ?
b. Phân tích để tìm ra cách giải bằng cách” Rút về đơn vị “
- Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần có số ngời là bao nhiêu ?
- từ 2 ngày rút xuống 1 ngày thì số ngời gấp lên 2 lần do đó có số ngời cân là:
12 X 2 = 24 ( ngời )
- Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần có số ngời là bao nhiêu ?
- Tõ 2 ngày gấp lên 4 ngày thì số ngời giảm đi 4 lần, cụ thể có số ngời cân là:
24 : 4 = 6 ( ngời )
+ Trình bày cách giải nh SGK ( Cách 1 )
c. GV gợi ý để dẫn ra cách 2” Tìm tỉ số “, Theo các bớc:
- Thời gain để đắp xong nền nhà tăng lên thì số ngịi cầ có sẽ tăng lên hay giảm
đi ? ( giảm đi ). ậ bài này thời gian gấp lên mấy lần ?
+ Nh vậy số ngời gảm đi mấy lần ? ( 2 lần ) .Từ đó muốn đắp nền nhà trong 4
ngày thì cần có số ngời là bao nhiêu ?
( Số ngời cần có là : 12 : 2 = 6 ( ngêi )
3. Thùc hµnh:
GV hớng dẫn học sinh tự làm các bài tập rồi chữa bài.
<i><b> Bài 1: Gợi ý bằng cách ( Rút về đơn vị ).</b></i>
- T×m 1 ngày cần bao nhiêu ngời ?
- Tỡm s ngi làm xong công việc trong 5 ngày ?
<i><b>Bài 2: Gợi ý: có thể giải bằng cách </b></i>“ rút về đơn vị “.
* GV cho học sinh tóm tắt và nêu cỏch gii.
H: 1 em lên bảng giải. Cả lớp nhận xÐt.
<i><b>Bài 3: GV hớng dẫn để HS tóm tắt bài tốn. Giải theo cách (tìm tỉ số )</b></i>
Tóm tắt:
3 m¸y bơm : 4 giờ
6 máy bơm: ... giờ ?
Bài giải:
6 máy bơm gấp 3 máy bơm số lần lµ:
6 : 3 = 2 ( lÇn )
6 máy bơm hút hết níc trong thêi gian lµ:
4 : 2 = 2 ( giê )
<b>C / Cñng cè, híng dÉn:</b>
- GV nhận xét giờ học, tuyên dơng những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : Xem lại bài: Luyện tập.
<b>KHOA HỌC</b>
<b>BÀI 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ.</b>
<b>i.Môc tiªu</b>:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành,
tuổi già.
- Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
<b>II.đồ dùng dạy học</b>
- Thơng tin và hình trang 16, 17 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các
nghề khác nhau.
<b>III. các hoạt động dạy học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng lần lượt nói về các giai đoạn phát triển từ lúc
mới sinh đến tuổi dậy thì.
<b>-</b> GV nhận xét và cho điểm từng HS.
<b> B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b> 2.Các hoạt động</b>
<b> Hoạt động 1</b>: Lµm viƯc víi SGK
<i><b>* Mục tiêu</b>: </i>HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên,
tuổi trưởng thành, tuổi già.
<i><b> * Cách tiến hành</b>:</i>
<b> Bước 1</b>: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16,17 SGK và thảo luận theo
nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. Thư kí của nhóm sẽ ghi
ý kiến của các bạn vào bảng sau:
<b>Giai đoạn</b> <b>Đặc điểm lứa tuổi</b>
Tuổi vị thành niên
Tuổi trưởng thành
Tuổi già
<b> Bước 2</b>: Làm việc theo nhóm
HS làm việc theo hướng dẫn của GV, cử thư kí ghi biên bản thảo luận như
hướng dẫn trên.
<b> Bước 3</b>: Làm việc cả lớp
Dưới đây là gợi ý trả lời:
<b>Giai đoạn</b> <b>Đặc điểm lứa tuổi</b>
Tuổi vị thành niên
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. Ở
tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh
thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội.
Tuổi trưởng thành Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả<sub>về mặt sinh học và xã hội,…</sub>
Tuổi già
Ở tuổi này cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động
của các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên, những người
cao tuổi có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân
thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội.
<b> Hoạt động 2</b>: <b>TRÒ CHƠI “ AI? HỌ ĐANG Ở VÀO GIAI ĐOẠN</b>
<b> NÀO CỦA CUỘC ĐỜI? ”</b>
<i> <b>* Mục tiêu</b>:</i>
- Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng
thành, tuổi già đã học ở phần trên.
- HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
<b>* Cách tiến hành</b><i>:</i>
GV và HS cùng sưu tầm: Cắt trên báo khoảng 12-16 tranh, ảnh nam, nữ ở
các lứa tuổi( giới hạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già), làm các nghề khác
nhau trong xã hội. Ví dụ: HS, sinh viên, người bán hàng rong, nông dân, công
nhân, GV, giám đốc,…
<b>Bước 1: </b>GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình.
u cầu các em xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào
của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
<b>Bước 2: </b>Làm việc theo nhóm
<b>Bước 3: </b>Làm việc cả lớp
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày( mỗi HS chỉ giới thiệu một
hình).
- Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác( nếu có) về hình ảnh
-Sau phần giới thiệu các hình ảnh của các nhóm kết thúc, GV u cầu cả
lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
+ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó kết luận.
<b>Kết luận :</b>
- Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách
khác là ở vào tuổi dậy thì.
quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào. Từ đó, chúng ta sẵn sàng đón nhận mà
khơng sợ hãi, bối rối,… đồng thời cịn giúp chúng ta có thể tránh được những
nhược điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi người ở vào lứa tuổi của
mình.
<b>C.Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Dặn dò: Học bài, ghi lại vào vở những ý chính.Xem trước bài 8.
<b>Tập làm văn</b>
<b>Luyện tập tả cảnh</b>
<b> I.Mục đích, yêu cầu</b> :
- Tõ kÕt quả quan sát cảnh trờng học của mình, HS biết lập dàn bài chi
tiết cho bài văn tả ngôi trờng .
- BiÕt chun mét phÇn của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh.
<b> II. Đồ dùng dạy - học</b>:
- Nh÷ng ghi chÐp cđa HS khi quan sát cảnh trờng học.
<b> III. Các hoạt động dạy - học</b>:
A.Kiểm tra bài cũ:
2 HS đọc kết quả quan sát cảnh trờng học của mình .
GV nhận xét
B.Bµi míi :
1. Giíi thiƯu bµi :
2. LuyÖn tËp:
<b> HĐ1: HS đọc yêu cầu BT1.</b>
- Bài này yêu cầu gì ?
+ Yêu cầu dựa vào những chi tiết đã quan sát đợc về ngơi trịng , bây giờ
lập dàn ý.
- Hs đọc phần lu ý.
- Vµi Hs trình bày kết quả quan sát ở nhà.
- HS làm việc cá nhân, 2 em làm bảng phụ sau đó trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét và GV bổ sung ý để có một dàn bài hoàn chỉnh.
HĐ2: Cho HS đọc yờu cu ca BT2
- HS nói đoạn mình sẽ chọn viÕt
- HS làm việc cá nhân, chọn viết đoạn thân bài.
- Một số em đọc đoạn văn của mình, lớp nhận xét.
- GV khen những HS viết đoạn vn hay.
- Gv chấm đoạn viết của một số em.
3. Cñng cè, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Yờu cầu HS về nhà xem lại các tiết TLV đã hc, chun b kim tra.
<i><b> Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2007</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Luyện tập</b>
<b> I.Mơc tiªu: </b>
Gióp Hs cđng cè vỊ:
- Mối quan hệ giữa các đại lợng tỉ lệ ( nghịch).
- Giải bài tốn có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ ( nghịch )
<b> II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b> A.Bài cũ: </b>
Chấm bài về nhà của một số em. Giải đáp những phần HS cha hiểu.
<b> B. Bài mới:</b>
<b> 1.Giíi thiƯu bµi:</b>
<b> 2. Híng dÉn lun tËp:</b>
<i><b> Bµi 1: </b></i>
- HS đọc đề bài tốn
- Bµi toán cho biết gì, bài toán hỏi gì ?
- Cùng số tiền đó, khi giá tiền của một quyển vở giảm đi một số lần thì số
quyển vở mua đợc thay đổi nh thế nào ?
+ Cùng số tiền đó, khi giá tiền của một quyển vở giảm đi bao nhiêu lần
thì số quyển vở mua đợc gấp lên bấy nhiêu lần.
<i><b> - Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách ( T×m tØ sè ).</b></i>
<b> Bài giải.</b>
3000 ng gấp 1500 đồng số lần là:
3000 : 1500 = 2 ( lần )
Nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì mua đợc số quyển vở là:
Đáp số: 50 quyển
<i><b> Bµi 2: </b></i>
- HS đọc đề bài toán, lớp đọc thầm.
- GV gợi ý để HS tìm ra cách giải bài tốn ( Trớc hết tìm số tiền thu nhập
bình qn hàng tháng khi có thêm một con, sau đó tìm số tiền thu nhập bình
quân hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu.
Tóm tắt: 3 ngời : 800000 đồng/ngời/tháng.
4 ngời :.?...đồng/ngời/tháng
<i><b> Bài 3: </b></i>
- HS đọc đề toán.
- GV gợi ý: Trớc hết tìm số ngời đào mơng sau khi bổ sung thêm ngời là
bao nhiêu, sau đó tóm tắt bài tốn:
- Cho häc sinh tù gi¶i bài toán.
( 10 + 20 = 30 ( ngêi )
Tóm tắt bài toán: 10 ngêi : 35 m
30 ngêi : ... m ?
<i><b> Bµi 4: Cho häc sinh tù tãm tắt và giải bài toán :</b></i>
Tóm tắt:
Mỗi bao 50 kg : 300 bao
Mỗi bao 75 kg : ... bao ?
Gi¶i
Xe tải có thể chở đợc số kg gạo là:
50 x 300 = 15000 ( kg )
Xe tải có thể chở đợc số bao gạo 75 kg là:
15000 : 75 = 200 ( bao )
C . Cđng cè, híng dÉn:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dơng những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : Xem lại bài: Luyn tp chung.
<b>thể dục: </b>
<b>Giáo viên bộ môn dạy </b>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Luyn tp v t trỏi ngha</b>
<b> I. Mục đích, yêu cầu</b>:
- Hs biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các
bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một cặp từ trái nghĩa tìm c.
<b> II.Đồ dùng dạy - học</b>:
Từ điển HS. Bảng phụ.
<b> III. Các hoạt động dạy - học</b>:
A.KiÓm tra :
- Kiểm tra 3 HS: Yêu cầu HS đặt câu có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
- HS lớp trả lời : + Thế nào là từ trtái nghĩa ?
+ Từ trái nghĩa có tác dụng gì ?
- Lớp nhận xét, Gv đánh giá chung, ghi điểm.
B.Bµi míi :
1. Giíi thiƯu bµi :
Các em đã hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. Tiết
học này chúng ta cùng luyện tập tìm từ trái nghĩa và sử dụng từ trái nghĩa.
2. LuyÖn tËp:
Bµi 1:
- HS đọc yêu cầu của BT1, HS làm việc cá nhân( Dùng bút chì gạch chân
dới các từ trái nghĩa)2 HS làm bảng phụ.
- Cho HS trình bày kết quả, lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
a. ít / nhiều ; b. chìm/ nổi ; c/ nắng/ ma ; d. trẻ / già
- ? Em hiểu nghĩa của những câu thành ngữ, tục ngữ trên nh thế nào .
+ Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon, chất lợng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon.
+ Ba chìm, bảy nổi: cuộc đời vất vả, gặp nhiều khó khăn trong cuộc
sống.
Bµi 2:
- HS đọc yêu cầu BT2.
- HS lµm bµi vào giấy nháp, 1 em làm bảng phụ của lớp.
- HS trình bày, lớp nhËn xÐt.
Tõ cần điền là : lớn; già, dới, sống.
Bµi 3:
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm việc nhóm đơi sau đó đại diện nhóm trình bày.
- GV chốt các từ cần điền: nhỏ, lành, khuya, sống.
<i><b> Bài 4: </b></i>
- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu BT4
- HS lµm việc theo nhóm 4, mỗi nhóm làm một phần nhỏ.
- Các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung,
a. T¶ hình dáng: + Cao / thấp ; cao / lùn ; cao vèng / lïn tÞt.
+ to / bÐ ; to / nhá ; to kỊnh / bÐ tĐo
<b> + béo / gầy ; mập / ốm ; béo múp / gầy tong.</b>
b. Tả hành động: khóc / cời ; đứng / ngồi ; lên / xuống....
c. Tả trạng thái : + buồn / vui ; l¹c quan / bi quan ; phÊn chÊn / Øu x×u.
+ síng / khỉ ; h¹nh phóc / bÊt h¹nh....
+ khoẻ / yếu ; khoẻ mạnh / ốm ®au ; sung søc / mÖt
d.T¶ phÈm chÊt : tèt / xấu ; hiền / dữ ; lành / ác ; ngoan / h ; khiêm tốn /
kiêu căng....
Bµi 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hs làm bài vào vở.
<b>* GV gợi ý: HS có thể đặt một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa hoặc đặt 2 câu,</b>
mỗi câu chứa 1 từ.
- HS đọc bài cho cả lớp nghe, nhận xét, sửa chữa thành câu đúng.
3. Củng cố –<b> dặn dò.</b>
- GV nhËn xÐt tiết học
<b>-</b> Về nhà học thuộc các câu thành ngữ tục ngữ ở bài tập 1, bài 3.
<b> ĐịA LÝ</b>
<i><b> </b></i> <i><b> SƠNG NGỊI</b></i>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>
Học xong bài này, HS:
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sơng chính của Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của sơng ngịi Việt Nam.
- Biết được vai trị của sơng ngịi đối với đời sống và sản xuất.
- Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sơng
ngịi.
<b> II</b>. <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> A.Bài cũ</b> :
- ? Nêu đặc điểm chung của khí hậu nước ta.
- ? Trình bày sự khác biệt giữa khí hậu hai miền Nam Bắc.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc </b>:
* <i>Hoạt động 1:</i> làm việc cá nhân
<b>Bước 1</b>: Cá nhân HS quan sát hình 1 trong SGK để trả lời các câu hỏi
sau:
+ Nước ta có nhiều sơng hay ít sơng ? Chúng phân bố ở những đâu ?
+ Kể tên và chỉ trên hình 1, vị trí một số sông ở Việt Nam.
+ Ở miền Bắc và miền Nam có những sơng lớn nào?
+ Sơng ngịi ở miền Trung có đặc điểm gì ? Vì sao có đặc điểm đó ?
<b> Bước 2:</b>
- Một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các sơng
chính : sơng Hồng, sơng Đà, sơng Thái Bình, sơng Mã, sơng Cả, sông Đà
Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai .
- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện phần trình bày.
<b> Kết luận:</b> Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp
trên cả nước.
<b>2. Sơng ngịi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.</b>
<b>Sơng có nhiều phù sa</b>
* <i>Hoạt động 2:</i> (làm việc theo nhóm)
<b> Bước 1:</b> HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2, hình 3 rồi hồn thành bảng sau:
<b>Thời gian</b> <b>Đặc điểm</b> <b>Ảnh hưởng tới đời sống và </b>
<b>sản xuất</b>
Mùa mưa ...
...
...
...
...
...
Mùa khô ...
...
...
...
...
...
<b> Bước 2:</b>
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả làm việc.
- HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV phân tích thêm: Sự thay đổi chế độ nước theo mùa của sơng ngịi
Việt Nam chính là do sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên. Nước
sông lên xuống theo mùa đã gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất như:
ảnh hưởng tới giao thông trên sông, tới hoạt động của nhà máy thuỷ điện,
nước lũ đe doạ mùa màng và đời sống nhân dân ở ven sông.
- GV hỏi: Mùa nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa
cạn có khác nhau không ? Tại sao ?
- GV giải thích để HS hiểu được: Các sơng ở Việt Nam vào mùa lũ
thường có nhiều phù sa là do các nguyên nhân sau: 3<sub>4</sub> diện tích phần đất liền
<b>3. Vai trị của sơng ngịi</b>
* <i>Hoạt động 3:</i> (làm việc cả lớp)
<i><b> </b></i>- GV yêu cầu HS kể về vai trị của sơng ngịi.
- HS trả lời:
+ Bồi đắp nên nhiều đồng bằng;
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
+ Vị trí nhà máy thuỷ điện Hồ Bình, Y-a-ly và Trị An.
<b>Kết luận:</b> Sơng ngịi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng. Ngồi ra,
sơng cịn là đường giao thơng quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nước
cho sản suất và đời sống, đồng thời cho ta nhiều thuỷ sản.
<i><b> Thứ 6 ngày 20 tháng 9 năm 2007</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Luyện tập chung</b>
<b> I.Mơc tiªu: </b>
Gióp HS cđng cè vỊ :
- Giải tốn tìm hai số khi biết tổng( hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó.
- Giải các bài tốn có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
<b> II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b> A. Bµi cò. </b>
<b> B. Bµi míi:</b>
<i><b> Bµi 1: </b></i>
- HS đọc đề bài toán.
- Lớp đọc thầm nêu dạng của bài toán.
( Tìm hai số khi tổng và tỉ số của hai số đó )
- GV yêu cầu HS nêu các buớc giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ.
- GV cho học sinh vẽ sơ đồ và giải.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng, lớp đổi vở kiểm tra.
<b> Bài giải.</b>
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần)
Sè häc sinh nam lµ:
28 : 7 x 2 = 8 (häc sinh )
28 - 8 = 20 ( häc sinh )
<i><b> Đáp số: Nam : 8 häc sinh </b></i>
N÷ : 20 häc sinh
<i><b> Bµi 2: </b></i>
Yêu cầu học sinh phân tích để thấy đợc : Trớc hết tính chiều dài, chiều
rộng hình chữ nhật ( theo bài tốn “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó “. Sau đó tính chu vi hình chữ nhật. ( theo kích thớc đã biết )
<i><b> Bµi 3: </b></i>
- HS đọc đề bài toán
- Yêu cầu 1 học sinh tóm tắt bài toán.
Tãm t¾t : 100 km: 12 lít xăng
50 km: ... l xăng ?
- ? Bµi toán này thuộc dạng toán nào .
( Dạng toán quan hệ tỉ lệ)
* GV cho häc sinh tự lựa chọn phơng pháp giải bài toán và giải vào vở, 1
Hs lên bảng .
- Lớp nhận xét bài làm của bạn , đối chiếu với bài mình.
<i><b> Bài 4: </b></i>
Gv thảo luận với HS để có thể giải bài tốn theo hai hớng sau:
<b>Bài giải.</b>
Nếu mỗi ngày xởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời
gian là:
30 x 12 = 360 ( ngµy )
Nếu mỗi ngày xởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế
hoạch trong thời gian là:
360 : 18 = 20 ( ngµy )
Đáp số: 20 ngày.
Cách 2: Gợi ý : - T×m tØ sè cđa 12 vµ 18
- Lấy 30 nhân với tỉ số này.
- HS lµm nhãm 4 vào bảng phụ mỗi nhóm 1 cách.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài. Học sinh cả lớp nhận xét.
<b> C. Cđng cè, híng dÉn:</b>
- GV nhận xét giờ học, tuyên dơng những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : Xem lại bài: Ôn tập bng n v o di.
<b>Tập làm văn</b>
<b>kim tra vit (tả cảnh)</b>
<b> I.Mục đích, yêu cầu</b> :
Gióp HS thùc hiƯn viÕt một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
<b> II.Đồ dùng dạy - học</b>:
Bng lớp viết sẵn đề bài , cấu tạo của bài văn tả cảnh.
<b> III. Các hoạt động dạy - học</b>:
1.Giới thiệu bài :
2. Híng dÉn häc sinh lµm bµi kiĨm tra :
- GV nêu yêu cầu của tiÕt kiÓm tra.
- GV gắn đề bài lên bảng, đề bài SGK T44
3.HS làm bài:
GV theo dõi, giúp đỡ kịp thời những HS cịn lúng túng trong trình bày.
4. Thu bài
5.Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết làm bài của HS. Yêu cầu HS về nhà đọc trớc đề bài, gợi ý
của tiết TLV tuần sau.
KHOA HäC
<b> VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ.</b>
<b> I.mơc tiªu:</b>
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành,
- Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
<b> II.đồ dùng dạy học</b>:
- Thơng tin và hình trang 16, 17 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các
nghề khác nhau.
- GV gọi 5 HS lên bảng lần lượt nói về các giai đoạn phát triển từ lúc mới
sinh đến tuổi dậy thì.
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
<b>B. Dạy học bài mới:</b>
<b> Hoạt động 1</b>:
<b>* Mục tiêu</b><i>: </i>HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên,
tuổi trưởng thành, tuổi già.
<b>* Cách tiến hành</b><i>:</i>
<b> Bước 1</b>: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16,17 SGK và thảo luận theo
nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. Thư kí của nhóm sẽ ghi
ý kiến của các bạn vào bảng sau:
<b>Giai đoạn</b> <b>Đặc điểm lứa tuổi</b>
Tuổi vị thành niên
Tuổi trưởng thành
Tuổi già
<b> Bước 2</b>: Làm việc theo nhóm
HS làm việc theo hướng dẫn của GV, cử thư kí ghi biên bản thảo luận
như hướng dẫn trên.
<b> Bước 3</b>: Làm việc cả lớp
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng và cử đại diện lên
trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày một giai đoạn và các nhóm khác bổ sung.
Dưới đây là gợi ý trả lời:
<b>Giai đoạn</b> <b>Đặc điểm lứa tuổi</b>
Tuổi vị thành
niên
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. Ở tuổi này có
sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với
bạn bè, xã hội.
Tuổi trưởng
Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt
sinh học và xã hội,…
Tuổi già Ở tuổi này cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ
quan giảm dần. Tuy nhiên, những người cao tuổi có thể kéo dài
tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia
các hoạt động xã hội.
<b> </b>
<b>Hoạt động 2</b>: <b>TRÒ CHƠI “ AI? HỌ ĐANG Ở VÀO GIAI ĐOẠN</b>
<b> NÀO CỦA CUỘC ĐỜI? ”</b>
<i><b>* Mục tiêu</b>:</i>
- Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng
thành, tuổi già đã học ở phần trên.
GV và HS cùng sưu tầm: Cắt trên báo khoảng 12-16 tranh, ảnh nam, nữ
ở các lứa tuổi( giới hạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già), làm các nghề khác
nhau trong xã hội. Ví dụ: HS, sinh viên, người bán hàng rong, nông dân, công
nhân, GV, giám đốc,…
<b> Bước 1: </b>GVtổ chức và hướng dẫn
GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. Yêu cầu
các em xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của
<b>Bước 2: </b>Làm việc theo nhóm
<b> Bước 3: </b>Làm việc cả lớp
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày( mỗi HS chỉ giới thiệu một
hình).
- Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác( nếu có) về hình ảnh
mà nhóm bạn giới thiệu.
- Sau phần giới thiệu các hình ảnh của các nhóm kết thúc, GV yêu cầu cả
lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
+ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó kết luận.
<b>Kết luận :</b>
- Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách
khác là ở vào tuổi dậy thì.
- Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp
chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối
quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào. Từ đó, chúng ta sẵn sàng đón nhận mà
khơng sợ hãi, bối rối,… đồng thời cịn giúp chúng ta có thể tránh được những
nhược điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi người ở vào lứa tuổi của
mình.
<b>C.Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng
bài.
<b>-</b> Dặn dò: Học bài. Xem trước bài 9.
<b>kÜ thuËt</b>
<b>THỰC HÀNH : THÊU DẤU NHÂN(TIẾT 2)</b>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>
- HS biết cách thêu dấu nhân
- Thêu đúng và đẹp
- Rèn tính cẩn thận .
<b> </b>
- Mẫu thêu dấu nhân
- Một số sản phẩm có thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Các vật liệu và dụng cụ cần thiết cho tiết dạy.
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b> 1 Bài cũ :</b></i>
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b.Các hoạt động:</b></i>
<b>Hoạt động 3</b> : HS thực hành
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân .
- Gọi HS lên bảng thực hiện thêu 2 mũi .
- Gv nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân .
GV nhắc nhở: Trong thực tế các mũi thêu dấu nhân chỉ bằng một nữa
hoặc một phần ba kích thước chúng ta học. Sau này thêu trang trí các em vận
dụng linh hoạt để đường thêu đẹp.
- HScả lớp thực hiện thao tác .
- GV theo dõi , uốn nắn những em còn lúng túng.
- Nhận xét , tuyên dương bài làm đẹp .
- GV chấm điểm một số em.
<b>3 Nhận xét - Dặn dò</b> :
- Gv nhận xét tinh thần học tập của các em.
<b>-</b> Tiếp tục hoàn thành sản phẩm .
<b>Giáo viên bộ môn dạy</b>
<b>Mĩ thuật</b>
<b>Khối hộp và khối Cầu</b>
<b>I.mục tiêu</b>
<b>-</b> HS hiểu cấu trúc của khối hộp và khối cầu; biết quan sát, so sánh,
nhận xét hình dáng của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu.
<b>-</b> HS bit cách vẽ và vẽ đợc mẫu khối hộp và khối cầu .
<b>-</b> HS quan tâm tìm hiểu các đồ vật có dạng hình khối hộp và khối cầu.
<b>II.CHN BÞ:</b>
<b>-</b> MÉu khối hộp và khối cầu
<b>-</b> Bài vẽ của các HS lớp trớc.
III. cỏc hot ng dy hc
<b>A.Bài cò:</b>
Kiểm tra phần hoàn thiện tranh đề tài trờng em trong tiết trớc. Nhận
xét, cho điểm một số em.
<b>B.Các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét .</b>
* GV đặt mẫu , HS quan sát và nhận xét về đặc điểm, hình dáng, kích
- ? Các mặt cđa khèi hép gièng hay kh¸c nhau
<b>-</b> ? Khèi hép cã mÊy mỈt.
<b>-</b> Khối cầu có đặc điểm gì ?
<b>-</b> - ? Bề mặt của khối hộp có giống bề mặt của khối hộp không.
<b>-</b> So sánh các độ đậm nhạt của khói hộp và khối cầu .
<b>-</b> Kể tên một số đồ vật có dạng hình hộp, hình cầu.
* GV kết luận chung:
Hoạt động 2 : Cách vẽ.
- Trớc hết các em cần phác khung hình chung của cả hai vật mẫu, sau đó
phác khung hình của từng vật mẫu ( GV vừa hớng dẫn vừa vẽ từng khói
hộp riêng biệt để HS dễ tởng tợng).
<b>-</b> Tiếp đến :
+ So sánh giữa hai khối về vị trí, tỉ lệ và đặc điểm để chỉnh sửa hình vẽ
cho đúng hơn.
+ Vẽ độ đậm nhạt bằng ba bộ chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
+ Hồn chỉnh bài vẽ.
GV lu ý : Yêu cầu của bài là các em cố gắng vẽ sao cho càng đúng tỉ lệ
càng tốt.
Hoạt động 3: Thực hành
<b>-</b> HS thực hành vẽ, Gv giúp đỡ những em còn lúng túng.
Hoạt động4 : Nhận xét, đánh giá.
<b>-</b> GV chọn một số bài vẽ tốt và cha tốt, trng bày, HS quan sát và đánh
giá.
<b>-</b> Gv bæ sung nhận xét , điều chỉnh và xếp loại các bài vẽ.
<b>-</b> GV nhận xét chung tiết học.
<b>C.Dặn dò:</b>
<b>-</b> V nh quan sát các con vật và một con vật mà em thích nhất.
<b>-</b> Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau.