Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Bài 1 đến 26 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.09 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011). CHƯƠNG I _ CƠ HỌC TUẦN 1 Tiết 1. Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC.  Ngày soạn: 19/8/2010  Ngày dạy: 23/8/2010 I. MỤC TIÊU. 1) Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học. 2) Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên; xác định được một vật là đứng yên hay chuyển động đối với mỗi vật được chọn làm mốc. 3) Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Thẳng, cong, tròn. II. CHUẨN BỊ.  GV: Tranh vẽ (H1.1 và 1.2_SGK); Hình 1.3 _SGK về một số dạng chuyển động thường gặp.  HS: Vở ghi, SGK, bút lông, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Kiểm tra bài cũ: Thông qua bằng việc GV giới thiệu sơ lược về hai chương Cơ và Nhiệt của chương trình Vật Lý 8, các vấn đề của chương I. Yêu cầu các dụng cụ học tập của HS chuẩn bị cho việc học tập bộ môn. Nêu vấn đề: (HOẠT ĐỘNG 1) GV nêu tình huống vào bài học như SGK. 2) Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành khái niệm về chuyển động I Chuyển động cơ học là gì? cơ học. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Sự thay đổi vị trí của một 1 HS đọc C1  Lớp hoạt động cá nhân. vật theo thời gian so với GV chỉ định vài HS nêu cách nhận biết một vật(Ô tô, vật mốc gọi là chuyển chiếc thuyền, đám mây, …) là chuyển động hay đứng động cơ học(gọi tắt là yên. -> HS có thể nêu bằng các cách khác nhau, chẳng chuyển động). hạn: Nhìn thấy bánh xe quay, nghe tiếng máy to hoặc nhỏ dần, nhìn thấy khói phả ra ở ống xả hoặc bụi tung lên ở bánh xe ô tô, . . . GV hướng và chốt lại cách nhận xét về vị trí của vật đối C3 Khi một vật không thay với một vật khác chọn làm mốc là có thay đổi hay không theo thời gian, để từ đó có thể khẳng định trạng thái đứng đổi vị trí đối với một vật khác chọn làm mốc thì nó được coi yên hay chuyển động của một vật. C1 . . . Ta cần so sánh vị trí của Ô tô, thuyền, đám mây với là đứng yên so với vật mốc đó. Ví dụ: Một người ngồi trên 1 vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông, gắn liền trên chiếc thuyền đang trôi theo mặt đất. dòng nước được coi là đứng GV thuyết trình: Có thể chọn bất kỳ mật vật nào đó gắn yên so với thuyền. Vì vị trí của liền trên mặt đất hoặc trái đất để làm vật mốc. Từ những người ấy là không đổi so với bài học sau, nếu khi đề cập đến trạng thái chuyển động thuyền. hay đứng yên của một vật mà không nói tới vật mốc, thì ta phải ngầm hiểu rằng vật mốc chính là Trái đất hoặc GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS những vật gắn liền trên Trái đất. H: Vậy khi nào thì một vật được coi là chuyển động? HSTL: Khi vị trí của một vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật đó được coi là chuyển động so với vật mốc. GV bổ sung thêm: Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học mà ta thường gọi tắt là “Chuyển động”. GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời C2 và C3 C2 HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so. với vật mốc đó. GV gợi ý HS trả lời C3 : Dựa vào khái niệm chuyển động của một vật ở cuối trang 4_SGK, vì đứng yên và chuyển động là hai trạng thái trái ngược nhau. HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.  GV treo tranh vẽ hình 1.2_SGK lên bảng cho HS quan sát(Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời khỏi nhà ga), rồi yêu cầu HS thảo luận lớp và trả lời lần lượt C4 C5 C6 với lưu ý rằng trong từng trường hợp, HS phải chỉ rõ là so với vật mốc nào.  GV chỉ định vài HS trả lời C7 ; qua đó HS tự nêu lên nhận xét: Trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật chỉ có tính tương đối.  HS thảo luận nhóm để trả lời C8 HOẠT ĐỘNG 4. Giới thiệu một số dạng chuyển động thường gặp.  GV treo tranh hình 1.3_SGK hoặc GV có thể làm ngay tại lớp thí nghiệm về vật rơi, vật ném theo phương ngang, chuyển động của con lắc đơn, của đầu kim đồng hồ.  HS quan sát và mô tả lại hình ảnh chuyển động của các vật đó.. NỘI DUNG. C4 So với nhà ga thì hành. khách đang chuyển động. Vì vị trí của hành khách này đã thay đổi (ra xa) so với nhà ga theo thời gian. C5 So với toa tàu thì hành khách là đứng yên. Vì vị trí của họ đối với toa tàu là không đổi theo thời gian. C6 (1) đối với vật này. (2) đứng yên. II Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Trạng thái chuyển động và đứng yên của một vật chỉ có tính tương đối, trạng thái đó tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với trái đất để làm vật mốc. III Một số dạng chuyển động. thường gặp. Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là thẳng, cong, tròn. IV Vận dụng.. C10 và C11_SGK 3) Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 5 )  GV hướng dẫn HS trả lời và thảo luận C10 ; C11_SGK/tr 6; rồi tóm tắt nội dung bài học.  GV lưu ý HS ở C10 trong hình 1.4, ta chỉ xét trạng thái chuyển động hay đứng yên của một trong 4 vật (Ô tô, tài xế, người đứng bên đường và cột điện) đối với 3 vật còn lại. 4) Dặn dò: Học bài, làm BTVN C9 / tr6_SGK và 1.1  1.6 SBT. Tiết sau: “ Vận tốc “ xem trước bài ở nhà. GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011) 5) Rút kinh nghiệm: .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. ...............................................................................  TOÅ DUYEÄT. HIỆU TRƯỞNG DUYỆT.  TUẦN 2 Tiết 2. Bài 2. VAÄN TOÁC. GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011)  Ngày soạn: 29/8  Ngày dạy: 01/9/2009 I. MỤC TIÊU.. 1) Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó(gọi là vận tốc). 2) Nắm vững công thức tính vận tốc v . S và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp t. của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. 3) Vận dụng công thức để tính quãng dường, thời gian trong chuyển động. II. CHUẨN BỊ. GV: Đồng hồ bấm giây; Tranh vẽ tốc kế của xe máy. HS: Học bài cũ, xem trước nội dung bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. 1) Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1) CAÂU HOÛI_BAØI TAÄP. ĐÁP ÁN_BIỂU ĐIỂM. HS1. Câu 1/.a).Khi nào ta biết được một vật chuyển động? b).Cho ví dụ về một vật chuyển động; nêu rõ vật chọn làm mốc. c).Ta thường chọn những vật nào làm vật mốc? HS 2. Câu 2/. a).Khi nào vật đứng yên? b).Cho ví dụ về vật đứng yên, nêu rõ vật chọn làm mốc. c).Tại sao lại nói:”Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối” ?. Câu 1/. a).Khi có sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác(vật mốc) theo thời gian. (4 điểm) b).Ví dụ: Con cọp đang lao đến phía trước để vồ mồi, vật mốc là con mồi của nó. (4 điểm) c).Ta thường chọn trái đất hoặc những vật gắn liền trên mặt đất làm vật mốc. (2 điểm) Câu 2/. a).Khi không có sự thay đổi vị trí của một vật so với vật mốc theo thời gian thì vật đó được coi là đứng yên. (4 điểm) b).Ví dụ: Người đứng bên đường là đứng yên so với vật mốc là cột điện. (4 điểm) c). Vì một vật có thể coi là chuyển động đối với vật này , nhưng lại là đứng yên đối với vật khác.(2 điểm).. *Nêu vấn đề: Ta đã biết cách xác định khi nào vật chuyển động và khi nào vật đứng yên. Trong quá trình chuyển động, có lúc vật chuyển động nhanh, có lúc vật chuyển động chậm. Vậy làm thế nào để xác định được vật chuyển động nhanh hay chậm, chúng ta cùng tìm hiểu ở bài 2. Vận tốc. 2) Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 2 .Tìm hiểu về vận tốc.. GV yêu cầu HS thảo luận C1 dựa vào bảng 2.1 HS thảo luận C1 và xếp hạng theo bảng 2.1 GV gọi 1HS đọc kết quả xếp hạng, rồi đặt câu hỏi: H: Dựa vào đâu mà em xếp hạng như vậy? HSTL: Vì quãng đường chạy của 5 người là như nhau, GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net. I Vận tốc là gì? Vận tốc được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.. C1. Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau,. bạn nào mất ít thời gian hơn sẽ là người chạy nhanh hơn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. nên ai có thời gian chạy ít hơn thì người đó chạy nhanh hơn. GV yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C2 HS cả lớp hoàn thành câu C2 H: Trong trường hợp này, quãng đường chạy được trong một giây gọi là gì? HSTL: Vận tốc. H: Vậy vận tốc là gì? H: Dựa vào vận tốc có thể xác định ai nhanh, ai chậm được không? HSTL: Có thể xác định được. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành câu C3 HS điền từ thích hợp: (1)nhanh, (2) chậm, (3) quãng đường đi được, (4) đơn vị GV nhắc lại khái niệm trên cho HS ghi vào vở. HS ghi bài. HOẠT ĐỘNG 3. Xây dựng công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc.  H: Ở câu C2 các em đã tính vận tốc như thế nào?  HSTL: Lấy quãng đường chia thời gian. H: Nếu ký hiệu quãng đường là S, vận tốc là v, thời gian là t thì công thức tính vận tốc lập như thế nào?. S  HSTL: v  t.  GV: Ghi bảng cho cả lớp ghi. H: Theo các em đơn vị vận tốc phụ thuộc vào gì?  HSTL: phụ thuộc đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.  GV cho HS làm C4. C2. An_6m/s; Bình_6,32m/s; Cao_5,45m/s;. Hùng_6,67m/s; Việt_5,71m/s.. C3 (1) nhanh (2) chậm (3) quãng đường đi được (4) đơn vị. II Công thức tính vận tốc.. v. S , Trong đó: t. v laø vaän toác,  S là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó . III Đơn vị vận tốc..  Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây(m/s) và kilômét trên giờ (km/h); 1km/h  0,28m/s.  Tốc kế(đồng hồ đo vận tốc): là dụng cụ đo độ lớn của vận tốc..  GV treo bảng 2.2 yêu cầu HS lên điền.  1HS lên điền vào bảng 2.2: m/ph; km/h; km/s; cm/s.  GV yêu cầu lớp nhận xét.  GV thông báo cho HS ghi bài: Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h. Tuy nhiên vẫn có những đơn vị khác: m/phút .v.v… “Ta có thể đổi được từ m/s → km/h và ngược lại”  GV gọi HS lên bảng làm ví dụ H: Người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gì?  HSTL: Bằng tốc kế.  GV treo tranh tốc kế phóng to lên bảng giới thiệu: Đơn vị ghi trên tốc kế là đơn vị tính vận tốc, số chỉ của kim tốc kế chính là độ lớn vận tốc chuyển động của vật. GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net. IV Vận dụng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011) 3) Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 4 ) GV cho HS lần lượt làm C5 , C6 , C7 , C8  GV gọi HS đọc câu hỏi và trả lời C5  HSTL: a). Mỗi giờ ôtô chạy được 36km. Mỗi giờ người đi xe đạp đi được 10,8km Mỗi giây tàu hoả đi được10m b). Để so sánh được cần đổi đơn vị: 10m/s = 36km/h. Vậy: ôtô và tàu hoả chuyển động cùng vận tốc, người đi xe đạp chậm nhất.  GV gọi HS làm câu C6 (trên bảng), yêu cầu cả lớp làm vào vở.  1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập câu C6 : . Vận tốc của tàu: v . 81 54000  54km / h   15m / s 1,5 3600. . 54 > 15 (GV lưu ý HS: Ta chỉ so sánh số đo của vận tốc khi đã qui ra cúng một đơn vị đo). Do đó kết quả so sánh hai số trên không có nghĩa là hai vận tốc trên khác nhau.  GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sửa chữa nếu HS làm sai.  GV gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu C7 , C8 yêu cầu cả lớp làm vào vở.  2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:. C7. t  40 ph . 40 2 h h 60 3. 2 3. Quãng đường đi được: S  v.t  12.  8km. C8. v = 4km/h; t = 30 phút =. 1 h 2. Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là: S = v.t = 4.. 1 = 2 km. 2.  GV: Nhận xét, sửa chữa.  GV: Gọi HS đọc lớn phần chữ in đậm trong khung ghi nhớ. 4) Dặn dò:  Học bài.  BTVN: Bài 2/tr 5_SBT.  Tiết sau: “Bài 3. Chuyển động đều_Chuyển động không đều”. Xem trước bài ở nhà. 5) Rút kinh nghiệm: .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. ..............................................................................  GV: Traàn Thò Thuûy. BAØI 3.. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011) TUẦN 3 Tiết 3  Ngày soạn: 06  Ngày dạy: 08/9/2009 I. MỤC TIÊU. - Phát biểu định nghĩa, nêu được vài ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều. - Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động đều và chuyển động không đều. - Vận dụng được công thức tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. II. CHUẨN BỊ. . GV: Bảng phụ 3.1 cho bốn nhóm HS..  HS: Mỗi nhóm một máng nghiêng, 1 bánh xe lăn, 1 bút lông, 1 đồng hồ bấm giây. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1) - GV: Gọi HS nêu câu hỏi kiểm tra. ? Hãy nêu khái niệm vận tốc? Công thức? Đơn vị? - HS: Trả lời các câu hỏi trên. Nêu vấn đề: - GV: Ta đã biết thế nào là vận tốc của một chuyển động. Trong thực tế vận tốc của một chuyển động không phải lúc nào cũng ổn định; có khi vật chuyển động nhanh, có khi vật chuyển động chậm. Ở bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều đó Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU 2) Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2 . Tìm hiểu chuyển động đều – I. Định nghĩa. chuyển động không đều. - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, sau đó GV nêu câu hỏi. ? Thế nào là chuyển động đều? Ví dụ. - HS: Là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian. Ví dụ: - Chuyển động đều là chuyển động mà vận ? Thế nào là chuyển động không đều? tốc không thay đổi theo thời gian. - HS: Chuyển động không đều là chuyển động mà vận - Chuyển động không đều là chuyển động tốc thay đổi theo thời gian. Ví dụ. mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời - GV: Cho HS ghi bài. gian. - GV: Hướng dẫn các nhóm HS lắp ráp thí nghiệm theo hình 3.1, sau đó tiến hành thí nghiệm theo các bước: + Đặt bánh xe tại đỉnh máng nghiêng, đánh dấu (A). + Buông tay cho bánh xe chuyển động, cứ 2s một lần đánh dấu quãng đường của bánh xe trên máng. + Đo quãng đường của bánh xe sau mỗi 2s và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 3.1 kẻ sẵn. - HS: Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net. Teân cñ c.daøi t.gian. AB. BC. CD. DE. EF.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS của GV. Sau đó lần lượt treo bảng phụ của mỗi nhóm lên bảng. - GV: ? Ở 5 quãng đường trên, những quãng đường nào có chiều dài khác nhau? - HS: AB ≠ BC ≠ CD. - GV: ? Vậy vận tốc trên các quãng đường đó có bằng nhau không? - HS: Không. - GV: ? Vận tốc của bánh xe trên quãng đường AD có ổn định không? - HS: Không. - GV: ? Trên quãng đường DE vận tốc có ổn định không? - HS: Có. - GV: Gọi 1 HS trả lời câu C1. - HS: Bánh xe chuyển động đều trên quãng đường DF. Bánh xe chuyển động không đều trên quãng đường AD. - GV: Gọi HS trả lời câu C2. - HS: a. là chuyển động đều, còn lại tất cả là chuyển động không đều. HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều. - GV: ? Vận tốc của bánh xe trên các quãng đường AB, BC, CD có ổn định không? - HS: Không. - GV: Ở các quãng đường AB, BC, CD vật chuyển động không đều, vì vậy để tính vận tốc người ta không thể lấy một giá trị xác định ở từng thời điểm mà phải lấy giá trị trung bình. ? Vậy vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính như thế nào? - HS: Trả lời theo thông tin cung cấp ở SGK. - GV: Nhắc lại cho cả lớp ghi bài. - GV: Lưu ý HS: Khi tính vtb trên quãng đường nào thì S là chiều dài quãng đường đó và t là thời gian đi hết quãng đường đó. Không tính vtb theo cách lấy trung bình cộng. - GV: Yêu cầu HS làm câu C3, gọi 1 HS lên bảng tính. (Theo giá trị củabảng 3.1 SGK). - HS: Cả lớp tính ra giấy, 1 HS lên bảng tính.. NỘI DUNG. II. Vaän toác trung bình cuûa chuyeån động không đều.. Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức: Vtb=s/t S: quãng đường đi được t: thời gian đi hết quãng đường đó. 3) Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 4 ) - GV: Gọi 1 HS trả lời tại chỗ câu C4. - HS: Trả lời tại chỗ câu C4. - GV: Gọi 2 HS lên bảng làm câu C5, C6. - HS: 2 HS lên bảng làm câu C5, C6, cả lớp tự tính 2 câu C5, C6. GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011) - GV: Nhận xét, sửa chữa nếu HS tính sai. * Củng cố bài học bằng cách gọi 1 – 2 HS đọc rõ phần ghi nhớ (chữ in đậm). 4) Dặn dò: Học bài và làm BTVN: Bài 3/tr 6,7_SBT Tiết sau: “Bài 4. Biểu diễn lực”  Đọc trước bài ở nhà. 5) Rút kinh nghiệm:.  TOÅ DUYEÄT. . Bài 4. BIỄU DIỄN LỰC TUẦN 4 Tiết 4  Ngày soạn: 13  Ngày dạy: 15/9/2009 I. MỤC TIÊU.. 1) Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. 2) Nhận biết được lực là đại lượng vectơ và biểu diễn được vectơ lực. II. CHUẨN BỊ. GV: Hình 4.3, 4.4 phoùng to.. . HS: Xem lại bài “Lực _ Hai lực cân bằng” (Bài 6 SGK Vật lý 6). Mỗi nhóm HS: 1 giá đỡ + kẹp, 1 xe lăn, 1 nam châm thẳng, 1 thỏi sắt. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1) CAÂU HOÛI_BAØI TAÄP. HS1. Sửa BTVN 3.3. ĐÁP ÁN_BIỂU ĐIỂM. BT 3.3 Tóm tắt S1 = 3 km = 3000 m. GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011). HS 2. a) Chuyển động đều là gì? Cho hai ví dụ. b) Chuyển động không đều là gì? Cho hai ví dụ. c) Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều? GV nhận xét, đánh giá kết quả phần bài giải và trả lời của hai HS trên bảng.. V1 = 2 m/s S2 = 1,95 km = 1950 m t2 = 0,5 h = 1800s vtb = ? Giải Thời gian người đó đi hết 3 km đầu: Từ vtb1 =. S1 S 3000  m   t1  1   1500  s  t1 v1 2  m / s . Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường: vtb =. S1  S2 3000  m   1950  m    1,5  m / s  t1  t2 1500  s   1800  s . *Nêu vấn đề: - GV: Đặt câu hỏi chung cho cả lớp. H: Lực có những tác dụng gì? - HS (giơ tay phát biểu): làm biến dạng hoặc thay đổi chuyển động(nghĩa là thay đổi vận tốc, gồm cả hướng và độ lớn) của vật. H: Để xác định tác dụng của một lực cần có những yếu tố nào? - HS: phương, chiều, độ lớn. → Lực có các yếu tố: phương, chiều, độ lớn ngoài ra còn có điểm đặt. Vậy làm sao để có thể biểu diễn một lực với đầy đủ các yếu tố đó? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 4. 2) Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 2 .Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự. thay đổi vận tốc. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm C1 kết hợp với các hình 4.1 và 4.2. HS làm thí nghiệm hình 4.1 và trả lời C1 ; HSTL: Ở hình 4.1; Lực làm thay đổi chuyển động của xe lăn. Cụ thể là lực hút của thanh nam châm lên miếng thép làm xe lăn đang đứng yên bỗng chuyển động. GV yêu cầu HS mô tả hiện tượng ở hình 4.2, rồi nêu tác dụng của lực trong trường hợp này. HSTL: Lực làm vật biến dạng. Cụ thể là lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng. HOẠT ĐỘNG 3. Thông báo các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ. H: Tác dụng của một lực ngoài việc phụ thuộc vào độ lớn, còn phụ thuộc vào các tếu tố nào khác nữa? HSTL: . . . còn phụ thuộc vào phương và chiều .  GV yêu cầu HS đọc thông tin ở mục II.1 SGK để nắm được khái niệm về đại lượng vectơ, và từ đó HS hiểu rằng GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net. I Ôn lại khái niệm lực Lực có thể làm biến dạng hoặc thay đổi chuyển động(nghĩa là thay đổi vận tốc, gồm cả hướng và độ lớn) của vật.. II Biểu diễn lực..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. Lực chính là một đại lượng vectơ.  GV lưu ý: Những đại lượng có phương, chiều, độ lớn gọi là đại lượng vectơ. VD: vân tốc, lực v.v…  GV: Vẽ lên bảng một vật. H: Nếu như với cùng 1 lực đẩy, ta tác dụng vào 3 vị trí A, B, C khác nhau trên vật thì có chuyển động giống nhau không?  HSTL: Không.  GV: Vậy ngoài các yếu tố: phương, chiều, độ lớn thì tác dụng của lực còn phụ thuộc vào vị trí tác dụng lực (điểm đặt của lực). Vì lực là đại lượng vectơ nên để biểu diễn một lực người ta dùng một mũi tên.  GV gọi HS đọc: Cách biểu diễn lực.  Vài HS: Đọc cách biểu diễn lực cho cả lớp ghi bài.  GV: Lưu ý HS: + Vectơ lực kí hiệu: + Cường độ của lực kí hiệu: F VD: Lực kéo ngang có độ lớn 20N.  GV: Treo thêm hình 4.3 và mô tả để HS quan sát và hiểu rõ hơn về cách biểu diễn lực.. HOẠT ĐỘNG 4. Vận dụng.  GV: Yêu cầu HS làm câu C2, gọi 2 HS lên bảng làm.  HS: Cả lớp làm câu C2, 2 HS lên bảng làm.. *. Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi. tên có: - Gốc là điểm đặt của lực. - Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực. - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. + Vectơ lực kí hiệu: F + Cường độ của lực kí hiệu: F Ví dụ: Biểu diễn các yếu tố và ký hiệu một lực 20N tác dụng lên vật nằm trên mặt sàn như sau:. * Điểm đặt: A * Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.. * Cường độ: F = 20N III Vận dụng.. C2  GV: Yêu cầu HS diễn tả bằng lời câu C3, gọi 1 HS diễn tả.  HS diễn tả câu C3. a). Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg(tỉ xích 0,5cm ứng với 10N). b). Lực kéo 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 5000N). GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. 3) Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 4 ) GV cho HS lần lượt làm C2 , C3  GV gọi vài HS đọc câu hỏi và trả lời C3  GV: Nhận xét, sửa chữa.  GV: Gọi HS đọc lớn phần chữ in đậm trong khung ghi nhớ. 4) Dặn dò:  Học bài.  BTVN: Bài 4/tr 8_SBT.  Tiết sau: “Bài 5. Sự cân bằng lực – Quán tính”. Xem trước bài ở nhà. 5) Rút kinh nghiệm:. . Bài 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC– QUÁN TÍNH TUẦN 5 Tiết 5  Ngày soạn: 19  Ngày dạy: 22/9/2009 I. MỤC TIÊU.. 1) Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Nêu được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị được các vectơ lực. 2) Từ dự đoán (về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động), làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định: “Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”. 3) Nêu được các ví dụ về quán tính. Giải thích được các hiện tượng quán tính. II. CHUẨN BỊ. GV: Dụng cụ làm thí nghiệm vẽ ở các hình 5.3, 5.4 SGK.. Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả của vài nhóm; 1 cốc nước, 1 tờ giấy(10 x 20 cm), bút lông để đánh dấu.  HS: Mỗi nhóm HS: 1 máy A – tút, 1 đồng hồ bấm giây, 1 khúc gỗ hình trụ (hoặc 1 con búp bê) III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. 1) Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1) CAÂU HOÛI_BAØI TAÄP. HS1.. ĐÁP ÁN_BIỂU ĐIỂM. Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng. GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011) Vec tơ lực được biểu diễn như thế nào? Sửa BTVN 4.4_SBT. HS 2. Biểu diễn vec tơ lực sau: Trọng lực của vật là 30N, điểm đặt lực tại tâm A của vật, tỉ xích tuỳ chọn.. A. 30N. một mũi tên có: - Gốc là điểm đặt của lực. - Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực. - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. + Vectơ lực kí hiệu: F + Cường độ của lực kí hiệu: F (2 điểm) BT 4.4 Hình 4.1a) Vật chịu tác dụng của hai lực: Lực kéo ur F k có phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường ur độ 250N và Lực cản F c có phương ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ 150N. (4 điểm) Hình 4.1b) Vật chịu tác dụng đồng thời của cả hai ur lực: Lực kéo F k có phương nghiêng tạo góc 300 so với phương ngang, chiều từ dưới lên, cường độ ur 300N và Trọng lực P có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, cường độ 200N. (4 điểm). ur P. *Nêu vấn đề: Ở lớp 6 ta đã biết: Nếu một vật đang đứng yên mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục đứng yên(H. 5.1). Vậy nếu một vật đang chuyển động mà cùng đồng thời chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đó sẽ như thế nào ? Đứng yên hay tiếp tục chuyển động ? Nếu chuyển động thì chuyển động như thế nào? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời.. 2) Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 2 .Tìm hiểu về lực cân bằng.. H: Ở lớp 6 ta đã học thế nào là hai lực cân bằng? HSTL: . . . là hai lực cùng tác dụng lên một vật, có cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm C1 kết hợp với các hình 5.1 và 5.2. HS trả lời C1 :. ur. a). Có 2 lựcurtác dụng lên quyển sách là: Trọng lực P và lực đẩy Q của mặt bàn. ur b). Có 2 lực tác dụng lên quả cầu là: Trọng lực P và ur lực căng T của sợi dây. ur c). Có 2 ulực tác dụng lên quả bóng là: Trọng lực P và r lực đẩy Q của mặt đất. * Nhận xét: Mỗi cặp lực này là hai lực cân bằng. Chúng có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. GV: “ Ở 3 trường hợp này vật chịu tác dụng của 2 GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net. I Lực cân bằng. 1/. Hai lực cân bằng là gì? Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. lực cân bằng trong lúc đứng yên. Vậy nếu như vật đang chuyển động thì sẽ như thế nào?” GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. H: Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là gì? HS: Đọc sách và trả lời: “Do có lực tác dụng” H: Nếu 2 lực tác dụng lên vật cân bằng nhau (F = 0) thì vận tốc vật có thay đổi không? HS: Vận tốc vật không thay đổi. GV: Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm kiểm tra. Sau đó hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm. HS: Lắp ráp và bố trí thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi C2 sau. 2/.Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động . Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính.. khi bố trí thí nghiệm. HS: Thảo luận câu C2 , trả lời: Vì quả cân A chịu uur. tác dụng của 2 lực cân bằng là trọng lực PA của nó ur. và lực căng dây T . GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo câu C3 và trả lời câu C3 , C4 . HS: Làm thí nghiệm và trả lời câu C3 , C4 :. C3 Vì khi đặt thêm vật nặng A’ lên quả cân A thì A + A’ > T, nên vật AA’ chuyển động nhanh dần đi xuống, quả cân B chuyển động đi lên. C4 Khi quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A’ bị giữ lại. Lúc đó chỉ còn hai lực là PA và T lại cân bằng nhau, nhưng quả cân A vẫn tiếp tục chuyển động. Thí nghiệm cho biết kết quả chuyển động của là thẳng đều. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện câu C5 GV: Gọi đại diện 1 nhóm điền bảng 5.1 H: Vận tốc vật A có thay đổi không? HS: Trả lời cá nhân: “Không đổi” H: Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật đang chuyển động sẽ như thế nào? HSTL: Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. GV: Ghi bảng cho lớp ghi bài vào vở. HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu về Quán tính. II Quán tính.  GV yêu cầu HS đọc nhận xét SGK. 1/. Nhận xét: H: Em hiểu được điều gì từ nhận xét đó? Khi có lực tác dụng,mọi vật đều  HSTL: Mọi vật đều có quán tính nên không thể thay không thể thay đổi vận tốc đột ngột đổi vận tốc đột ngột” được vì mọi vật đều có quán tính. GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG.  GV: Yêu cầu từng nhóm HS làm thí nghiệm và trả lời câu C6  HS: Làm thí nghiệm, trả lời C6 : Vì Khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với sàn xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động. Do đó búp bê ngã về phía sau.  GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm rồi trả lời C7. 2/.Vận dụng. C6 , C7 và C8 / tr 19, 20_SGK..  HSTL: Vì khi xe bị dừng đột ngột, mặc dù chân búp bê lập tức bị dừng lại cùng với sàn xe, nhưng do có quán tính, nên thân búp bê vẫn chuyển động về phía trước. Do đó búp bê bị ngã về phía trước. H: Vậy khi có lực tác dụng một vật có thay đổi vận tốc đột ngột được không vì sao?  HSTL: . . . không được vì mọi vật đều có quán tính . 3) Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 4 ) GV cho HS lần lượt làm C6 , C7 và C8  GV: Nhận xét, sửa chữa.  GV: Gọi HS đọc lớn phần chữ in đậm trong khung ghi nhớ. 4) Dặn dò:  Học bài.  BTVN: Bài 5/tr 9; 10_SBT.  Tiết sau: “Bài 6. Lực ma sát”. Xem trước bài ở nhà. 5) Rút kinh nghiệm: .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .....................................................................................  TOÅ DUYEÄT.  GV: Traàn Thò Thuûy. Bài 6. LỰC MA SÁT Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011) TUẦN 6 Tiết 6  Ngày soạn: 26  Ngày dạy: 29/9/2009 I. MỤC TIÊU.. 1) Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Nhận biết được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. 2) Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ. 3) Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. II. CHUẨN BỊ. GV: Hình vẽ vòng bi phoùng to..  HS: Mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 miếng gỗ(có 1 mặt nhẵn, 1 mặt nhám), 1 quả cân phục vụ cho thí nghiệm vẽ trên hình 6.2_SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1) CAÂU HOÛI_BAØI TAÄP. HS1. a). Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? b). Sửa BTVN 5.1 và 5.4_SBT.. HS 2. a) Quán tính là gì? Cho hai ví dụ. b) Sửa BTVN 5.3 và 5.8_SBT. ĐÁP ÁN_BIỂU ĐIỂM. HS1. a). Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. (3 điểm) b). BT 5.1 D (1 điểm) BT 5.4 Có những đoạn đường mặc dù đầu máy vẫn chạy để kéo tàu nhưng vận tốc của tàu không đổi, điều này không hề mâu thuẫn với nhận định: “Lực tác dụng làm thay đổi vận tốc”. Vì khi lực kéo của đầu máy cân bằng với lực cản tác dụng lên đoàn tàu thì đoàn tàu sẽ không thay đổi vận tốc. (6 điểm) HS 2. a). Khi có lực tác dụng,mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. (3 điểm) b). BT 5.3 D (2 điểm) BT 5.8 Báo đuổi riết con linh dương. Linh dương đột nhiên nhảy tạt sang một bên; Do quán tính nên khi báo lao về phía trước vồ mồi, nhưng không kịp đổi hướng, nên linh dương trốn thoát. (5 điểm). *Nêu vấn đề:GV: “Ngày xưa trục bánh xe bò và bánh xe các loại không có ổ bi nên di chuyển rất nặng lại mau hư hỏng. Sau này con người phát minh ra ổ bi gắn vào trục bánh xe giúp xe di chuyển nhẹ nhàng hơn. Tại sao lại khác nhau như vậy? → Bài 6”. 2) Bài mới. GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 2 .Tìm hiểu về lực ma sát.. Khi nào có lực ma sát? Các loại lực ma sát thường gặp. GV thông qua các VD thực tế về lực cản trở chuyển động để giúp HS nhận biết đặc diểm của lực ma sát trượt. GV cho HS đọc thông tin về ma sát trượt SGK/tr 21. H: Lực ma sát trượt xuất hiện ở đâu? HSTL: Giữa má thắng ép vào bánh xe và giữa bánh xe với mặt đường. H: Trong hai trường hợp trên, Lực ma sát trượt gây ra hiệu quả gì? HSTL: Gây cản trở chuyển động. HS tìm VD để trả lời C1 .. I Khi nào có lực ma sát? 1/. Lực ma sát trượt. Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.. C1. Khi thắng xe, bánh xe ngừng quay: Mặt vỏ xe trượt trên mặt đường xuất hiện ma sát trượt làm xe nhanh chóng dừng lại; Ma sát giữa người và mặt phẳng nghiêng của cầu tuột; . . . H: Vậy lực ma sát trượt sinh ra khi nào?  ghi bảng. HSTL: . . . .  GV ghi bảng  HS ghi vở.. GV yêu cầu HS đọc thông tin về ma sát lăn ở SGK/tr21. H: Lực ma sát lăn giữa viên bi và sàn xuất hiện khi nào? HSTL: ……………… khi viên bi lăn trên mặt sàn. GV: Yêu cầu HS làm câu C2 . HS: Nêu ví dụ câu C2 (tuỳ ý). GV: Chốt → Ghi bảng. GV: Yêu cầu HS làm và nêu nhận xét câu C3 .. 2/. Lực ma sát lăn. Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. C2 C3. HS: Trả lời câu C3. H6.1 a. Ma sát trượt H6.1 b. Ma sát lăn → ma sát trượt > ma sát lăn. GV yêu cầu HS làm TN hình 6.2.rồi trả lời câu C4 : Mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng, nhưng vật vẫn đứng yên chứng tỏ giữa mặt bàn với vật đã xuất hiện một lực cản: Lực này đặt lên vật và cân bằng với lực kéo để giữ vật đứng yên. Khi tăng lực kéo thì số chỉ của lực kế tăng dần, nhưng vật vẫn đứng yên, điều này chứng tỏ rằng: Lực cản lên vật cũng có cường độ tăng dần. GV hướng dẫn HS kéo nhẹ lực kế không được giật đột ngột. GV: Đặt các câu hỏi: H1: Dựa vào lực kế cho biết có lực kéo tác dụng lên cục gỗ GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net. 3/. Lực ma sát nghỉ. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của lực khác.. C5 + Trong dây chuyền của các băng chuyền trong nhà máy: các sản phẩm di chuyển cùng với băng chuyền nhờ có.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. không? HSTL: Có FK H2: Cục gỗ có thay đổi vận tốc không? HSTL: Không thay đổi vận tốc. → Chứng tỏ có 2 lực cân bằng tác dụng lên vật: 1 là lực kéo, 1 là lực cản cân bằng với lực kéo gọi là lực ma sát nghỉ. H: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? HSTL: Khi vật chịu tác dụng của lực mà vẫn đứng yên. GV: Chốt lại → ghi bảng và yêu cầu HS ghi vào vở. Cho HS làm C5 (lấy ví dụ tự do).. lực ma sát nghỉ. + Ma sát nghỉ giữ cho bàn chân hoặc đế giày, dép không bị trượt khi ta bước trên mặt đường.. II Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật. 1/. Lực ma sát có thể có hại.. HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu về tác hại và ích lợi của lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật.  GV: Treo hình 6.3, yêu cầu HS quan sát và làm câu C6 (thảo luận nhóm).  HS: Thảo luận C6  GV: Gọi từng HS mô tả nêu tác hại của lực ma sát và chỉ ra biện pháp khắc phục.  HSTL: a). Ma sát trượt làm mòn đĩa; khắc phục bằng cách tra dầu nhớt. b). Ma sát trượt làm mòn trục → lắp ổ bi, tra dầu nhớt. c). Ma sát trượt cản trở chuyển động → lắp con lăn, ổ bi.  GV: Thông báo lực ma sát trượt làm cản trở chuyển động, mòn bề mặt tiếp xúc, để khắc phục có 2 cách: + Tra dầu mỡ: giảm 8 – 10 lần. + Lắp ổ bi: giảm 20 – 30 lần.  GV: Treo hình 6.4, yêu cầu HS làm câu C7 .  HS: Làm câu C7 , “Nếu không có lực ma sát phấn sẽ không bám được bảng → làm bảng sần sùi. Bulong và ốc không giữ được nhau → tạo rãnh ren. Xe ôtô không dừng lại được → làm gai lốp xe. H:Vậy lực ma sát có lợi hay có hại?  HS: ……… có thể có lợi cũng có thể có hại. Tích hợp giáo dục môi trường: - Trong quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn đối với môi trường: ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của sinh vật và sự quang hợp của cây xanh. * Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn. - Biện pháp GDBVMT: * Để giảm thiểu tác hại này, cần giảm số phương tiện lưu thông trên đường. GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net. 2/. Lực ma sát có thể có lợi. III Vận dụng.. C8.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. và cấm các phương tiện đã cũ nát, không bảo đảm chất lượng. Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường. * Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.. HOẠT ĐỘNG 4. Vận dụng.  GV: Yêu cầu HS trả lời C8 (thảo luận và ghi vào vở)  HS: Thảo luận trả lời C8  GV: Gọi HS trả lời từng ý, GV chốt lại cho HS ghi bài. a). Mới lau nhà trơn ma sát nghỉ ít → dễ ngã → cần tăng ma sát nghỉ (có lợi). b). Trơn, ma sát lăn giảm → ma sát lăn cần (có lợi). c). Ma sát trượt có hại → hạn chế lê giày. d). Vì ôtô nặng → quán tính lớn khó thay đổi vận tốc vì vậy đế lốp phải có khía sâu hơn. e). Nhựa thông tăng lực ma sát giữa dây đàn và cần → có lợi (đàn kêu lớn hơn).  GV: Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu C9. C9.  HS: ………… biến ma sát trượt → ma sát lăn giảm mài mòn chi tiết máy móc, chuyển động dễ dàng. H: Có mấy loại ma sát?  HS: Có 3 loại ma sát: + Ma sát trượt + Ma sát lăn + Ma sát nghỉ H: Giảm ma sát bằng cách nào?  HS: Bôi dầu nhớt, lắp ổ bi, con lăn ……… H: Tăng ma sát bằng cách nào?  HS: Tăng độ nhám bề mặt tiếp xúc. 3) Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 4 ) GV cho HS lần lượt làm C8 , C9  GV gọi vài HS đọc câu hỏi và trả lời từng ý nhỏ của C8  GV: Nhận xét, sửa chữa.  GV: Gọi HS đọc lớn phần chữ in đậm trong khung ghi nhớ. 4) Dặn dò:  Học bài.  BTVN: Bài 6/tr 11_SBT.  Tiết sau: “Bài 7. Áp suất”. Xem trước bài ở nhà. 5) Rút kinh nghiệm: .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n VËt lý 8 ( 2010 – 2011) . BAN GIAÙM HIEÄU DUYEÄT. . TUẦN 7 Tiết 7. Baøi 7. AÙP SUAÁT  Ngày soạn: 03  Ngày dạy: 06/10/2009. I. MỤC TIÊU.. 1) Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. 2) Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 3) Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. 4) Nêu được các cách.làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. II. CHUẨN BỊ. GV: Hình vẽ 7.1; 7.3 và bảng 7.1 kẻ sẵn trên bảng phụ.. . HS: Mỗi nhóm HS: 1 chậu nhựa đựng cát nhỏ(hoặc bột mịn).. Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật(hoặc 3 miếng gạch). III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1) CAÂU HOÛI_BAØI TAÄP. HS1. a). Lực ma sát sinh ra khi nào? b). Hãy biểu diễn lực ma sát khi một vật được kéo trên mặt đất chuyển động thẳng đều(GV đưa hình vẽ sẵn) c). Trả lời bài tập 6.1; 6.2. ĐÁP ÁN_BIỂU ĐIỂM. HS1. a). Lực ma sát sinh ra khi một vật trượt; hoặc lăn trên bề mặt một vật khác; hoặc khi vật chịu tác dụng của một lực mà không bị trượt trên bề mặt một vật khác. (3 điểm) b). Fma sát. GV: Traàn Thò Thuûy Lop8.net. Fkéo. (4 điểm).

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×