Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ 2 - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Hùng Vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.35 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************87 Ngày soạn: 10 – 12 - 2009 Tuần 16 Tiết 61. CỤM ĐỘNG TỪ A/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được đặc điểm và cấu tạo của cụm động từ. - Phân biệt được khả năng kết hợp của cụm động từ. - Phực hành để nhận biết cụm động từ và cấu tạo cụm động từ. B/ Các bước lên lớp: - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng. Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe I/ Đặc điểm của cụm động từ Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học Ví dụ: Sgk Bước1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm của cụm động từ - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk ? Em hãy chỉ ra các từ in đậm trong sgk bổ sung ý nghĩa cho từ nào? nào? - Hstl-Gvkl: Các từ in đậm đó bổ sung ý nghĩa cho các động từ đi kèm Đã (đi) nhiều nơi. Cũng (ra) những câu đố oái oăm Để (hỏi) mọi người. ? Em hãy nhắc lại đặc điểm của động từ? - Hstl đặc điểm của động từ đã học ở tiết 60. Động từ kết hợp với một số phụ ngữ đi kèm để tạo cụm động từ. ? Em hiểu thế nào là cụm động từ? - Cụm động từ do một tổ hợp gồm nhiều từ do động từ và một số phụ ngữ khác đi kèm. - Hstl- Gvkl:: Cụm động từ là do một tổ hợp gồm nhiều từ do động từ và một số phụ ngữ khác đi kèm. - Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn động từ. ? Hoạt động và ý nghĩa của cụm động từ trong câu ntn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng - Hoạt động trong câu của cụm động từ giống động từ Bước 2: Gv cho hs tìm hiểu về cấu tạo của cụm động từ. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các ví dụ trong sgk và kẻ mô hình cụm động từ. ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************88 II/ Cấu tạo cụm động từ. Mô hình cụm động từ - Gv cho hs xác định cụm động từ trong câu rồi cho hs điền vào mô hình - Gvkl nhận xét và sửa lỗi cho hs ghi vào vở. ? Em hãy cho biết nội dung ý nghĩa của các phần của cụm động từ? - Hstl-gvkl: Phần trung tâm của cụm động từ thường do động từ đảm nhiệm. Phần trước có ý nghĩa của các phụ ngữ chỉ không gian, sự tiếp diễn tương tự, sự khẳng định hay phủ định. Phần sau là những từ đối tượng, địa điểm, hướng.... P. trước đã. P. T . T P Sau đi nhiều nơi.. cũng. ra. những câu đố oái oăm.. để. hỏi. mọi người.. - Phần trung tâm : thường do động từ đảm nhiệm. - Phần trước: Là những từ chỉ không gian, sự tiếp diễn tương tự, khuyến khích hay ngăn cản. - Phần sau: Là những từ chỉ đối tượng, địa điểm, hướng. * Ghi nhớ: Sgk/ 148. III/ Luyện tập: Bài tập1,2: Xác định cụm động từ và điền vào mô hình cụm động từ.. Gv cho hs thực hiện phần bài tập trong sgk Bài tập 2, 3 gv cho hs thực hiện theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày gvkl và ghi bảng.. P.trước P.T.T đang đùa nghịch. P. sau ở sau nhà. yêu thương. Mị Nương hết mực.. muốn. kén. cho con một người chồng. đành. tìm cách giữ. sứ thần ở công quán. cho con một. để có thì đi hỏi giờ. ý kiến em bé thông minh nọ. Bài tập 3 gv hướng dẫn hs viết đoạn văn ngắn có sử dụng động Bài tập 3: Viết đoạn văn có sử dụng động từ. từ. . C/ Củng cố: Gv củng cố lại phần kiến thức đã học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Mẹ hiền dạy con ----------------------------------------------------------. ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************89 Ngày soạn: 10 – 12 - 2009 Tuần 16 Tiết 62. Văn bản. MẸ HIỀN DẠY CON ( Theo truyện Liệt Nữ- Trung Quốc). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu được thái độ , tính cách và phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của người mẹ thầy Mạnh Tử. - Hs hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử ở thời Trung Đại. - GDHS thái độ kính trọng và biết vâng lời cha mẹ. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: - Tiến trình dạy- học bài mới. Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng. Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe. Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.. I/ Tìm hiểu chú thích (Hs xem chú thích * sgk) II/ Đọc - hiểu văn bản:. Gv hướng dẫn hs cách đọc - Gv đọc bài và gọi hs đọc tiếp đến hết. ? Theo em truyện được kể theo thứ tự nào? Kể theo ngôi thứ mấy? Và lời kể trong truyện ntn? nhân vật trong truyện là ai? - Hstl-gvkl: Truyện được kể theo thứ tự tự nhiên. Kể theo ngôi thứ ba ( người kể dấu mặt đi) lời kể trong truyện ngắn gọn và súc tích. Nhân vật trong truyện là thầy Mạnh Tử và mẹ thầy Mạnh Tử. ? Truyện có mấy sự việc? Các sự việc diễn ra như thế nào? Ý nghĩa của các sự việc đó ra sao? - Gv cho hs thảo luận nhóm và cho đại diện nhóm lên trình bày vào mô hình trên bảng.. III/ Phân tích văn bản 1/Sự việc và ý nghĩa sự việc. Sự việc. Con. 1. Bắt chước đào, chôn, lăn, khóc Bắt chước buôn bán đảo điên. Bắt chước học tập lễ phép.. 2 3. Mẹ Dọn nhà đến gần chợ. Dọn nhà đến gần trường. Mẹ yên tâm và nói chỗ này là nơi con ta ở. Ý nghĩa Tạo cho con môi trường sống phù hợp và thuận lợi cho việc phát triển tốt về đời sống. ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************90 được. ? Em có nhận xét gì về các sự việc này? - Hstl-Gvkl: Các sự việc này tưởng chừng rất đơn giản nhưng lại gây được sự xúc động lớn vì các chi tiết giàu ý nghĩa và phù hợp với tâm lý tuổi nhỏ. ? Em có nhận xét gì về việc làm của bà mẹ? Qua đó em có suy nghĩ gì về phương pháp dạy con của mẹ thầy Mạnh Tử? - Hstl-Gvkl: Mẹ là người hiểu, tâm lý cho con và đồng thời mẹ có cách dạy con rất nghiêm khắc. 4. Con hỏi việc hàng xóm giết lợn.. 5. Con bỏ học về nhà chơi.. Mẹ nói giết lợn cho con ăn và mua về cho con ăn thật Cắt tấm vải đang dệt trên khung. Dạy con biết thật thà Dạy con biết chuyên cần.  Sự việc đơn giản nhưng giàu ý nghĩa và phù hợp tâm lý tuổi nhỏ. 2/ Phương pháp dạy con của mẹ thầy Mạnh Tử. - Mẹ rất yêu thương con. - Mẹ không nuông chiều con. - Phương pháp dạy con rất nghiêm khắc.  Mẹ là tấm gương sáng về tình thương con và có cách dạy con rất khéo.. Hđ3: Gv hướng các em tìm ý khái quát nội dung bài học để rút ra ý tổng kết. - Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk. Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk. - Gv cho hs viết đoạn văn - Cho hs đọc trước lớp- Gv nhận xét và uốn nắm cách viết của hs. * Ghi nhớ: sgk/153. IV/ Luyện tập: Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về việc mẹ thầy mạnh tử dạy con.. C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học một cách khái quát và có hệ thống. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Tính từ và cụm tính từ. ----------------------------------------------------. ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************91. Ngày soạn: 10 – 12 - 2009 Tuần 16 Tiết 63. TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được đặc điểm của tính từ và một số tính từ cơ bản. - Nắm được cấu tạo của cụm tính từ. - Giúp hs biết cách sử dụng tính từ và cụm tính từ. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Truyện mẹ hiền dạy con giúp ta hiểu được điều gì? - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng. Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm của tính từ và cấu tạo cụm tính từ. Bước1: Tìm hiểu đặc điểm của tính từ. - Gv cho hs đọc ví dụ sgk ? Em hãy tìm những từ chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, sợ việc trong câu? - Hstl-Gvkl: Từ chỉ đặc điểm sự vật: bé, oai. Từ chỉ tính chất, màu sắc: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi. ? Em hãy so sánh khả năng kết hợp với các từ xung quanh của động và tính từ? - Hstl-Gvkl: Động từ và tính từ đều có khả năng kết hợp với các từ chỉ thời gian và sự tiếp diễn tương tự(đã, sẽ, đang, cũng, vẫn.) nhưng với các từ ( hãy, đừng, chớ) thì sự kết hợp của tính từ bị hạn chế. ? Em hãy so sánh chức vụ ngữ pháp ở trong câu của động từ và tính từ? - Hstl-Gvkl: Tính từ và động từ đều có khả năng làm chủ ngữ trong câu. Song đối với tính từ làm vị ngữ thì bị hạn chế hơn so với động từ. Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các loại tính từ. ? trong các tính từ vừa tìm được ở ví dụ tính từ nào có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ và những từ nào không thể kết hợp được? - Hstl-Gvkl và ghi bảng. I/ Đặc điểm của tính từ. Ví dụ: sgk - bé, oai:  Từ chỉ đặc điểm sự vật - vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi:  Từ chỉ tính chất màu sắc..  Tính từ. - Tính từ kết hợp được với: đã, sẽ, đang, vẫn, cũng. Nhưng kết hợp với: hãy, đừng, chớ lại bị hạn chế. - Tính từ làm chủ ngữ khi làm vị ngữ bị hạn chế hơn so với động từ * Ghi nhớ: sgk/154.. II/ Các loại tính từ - Tính từ chỉ đặc điểm tương đối có thể kết hợp được với những từ chỉ mức độ. ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************92 Bước 3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu cấu tạo cụm tính từ. - Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối không thể kết hợp với các từ chỉ mức độ. - GV cho hs đọc ví dụ trong sgk. ? Em hãy xác định cụm tính từ trong câu? * Ghi nhớ: sgk/154. - Hstl-Gvkl: Đã rất yên tĩnh. III/ Cấu tạo cụm tính từ Nhỏ lại. Ví dụ: Sgk Sáng vằng vặc ở trên không. Mô hình cụm tính từ. ? Dựa vào đặc điểm của cụm tính từ, em hãy điền vào mô hình của cụm tính từ? P trước P. T.T P. sau - Hs điền vào mô hình cụm tính từ- GV nhận xét và sửa lại cho đã rất yên tĩnh đúng với mô hình cụm tính từ. nhỏ lại ? Em hãy nêu ý nghĩa của các phần trong cụm tính từ? sáng vằng vặc ở Hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời. trên không Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong sgk ? Hãy xác định cụm tính từ và điền vào mô hình. - GV cho hs thực hiện bài tập 1 và 2 theo nhóm học tập. - Đại diện các nhóm trình bày- gv kết luận và ghi bảng. ? Việc dùng các tính từ và phụ từ so sánh có tác dụng phê bình và so sánh ntn? ? Em có suy nghĩ gì về cách dùng động từ và tính từ trong những lần ông lão ra biển gặp cá vàng?. * Ghi nhớ: Sgk/155.. IV/ Luyện tập: Bài tập1,2: xác định cụm tính từ và điền vào mô hình P.trước P.T.T P.sau sun sun như con đĩa chần như cái đòn càn chẫn bè bè như quạt thóc tun tủn như chổi sể cùn sừng như cột đình sửng - từ ngữ gợi hình, gợi cảm( từ láy). - từ ngữ so sánh tầm thường. - nhận thức hạn hẹp, chủ quan. Bài tập 3: So sánh cách dùng từ và tính từ - gợn sóng êm ả. - nổi sóng. - nổi sóng dữ dội - nổi sóng mù mịt. - nổi sóng ầm ầm.  mạnh mẽ và giữ dội hơn. C/ Củng cố: GV củng cố khái quát lại nội dung bài học. D/ Dặn dò: GV dặn hs học bài và về chuẩn bị bài thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. -------------------------------------------------------------------******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************93. Ngày soạn: 16 – 12 - 2009 Tuần 17 Tiết 64. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3 A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs hiểu được yêu cầu cần thực hiện của đề bài. - Củng cố lại được thể loại của bài văn. - Nhận biết lỗi thường mắc của bản thân và có ý thức cho bài viết lần sau. - Rèn kĩ năng cách viết văn của các em. B/ Các bước lên lớp: - Ổn định lớp học. - Tiến trình trả bài kiểm tra Hđ1: Gv cho hs nhắc lại đề và ghi đề bài lên bảng ( tiết 49,50) Hđ2: Gv cho hs xác định đề và tìm hiểu đề bài, tìm ý của bài văn. sau khi hs tìm hiểu đề, tìm ý gv nhận xét và nêu đáp án của bài (đáp án tiết 49, 50) Hđ3: gv nhận xét bài làm kiểm tra của hs. Bước1: + Nêu ưu điểm bài viết của hs: - Hs xác định được kỉ niệm đáng nhớ của bản thân để kể. - Kể được theo trình tự nhất định. có nguyên nhân, kết quả của sự việc. - Thực hiện đầy đủ ba phần của bài viết tập làm văn. - Có ý thức trình bày bài viết sạch sẽ, nhiều bài viết có cảm xúc. - Có nhiều bài đạt điểm 7,8. Bước 2: + Về khuyết điểm: - Nhiều bài viết còn sai lỗi chính tả: ( lỗi chữ viết, lỗi dùng từ, đặt câu) - Nhiều bài chữ viết khó đọc. - Một số có lối diễn đạt rườm rà, bài viết lủng củng, chưa trọng tâm. Hđ4: Gv đọc bài viết của hs( tốt, yếu) Gv cho hs sửa lỗi bài viết. Hđ5: Gv trả bài cho hs và ghi điểm vào sổ C/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà sửa lại lỗi trong bài văn của mình. Chuẩn bị bài Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. -----------------------------------------------------. ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************94. Ngày soạn: 16 – 12 - 2009 Tuần 17 Tiết 65 Văn bản:. THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG. (Hồ Nguyên Trừng) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu được phẩm chất cao đẹp của một bậc lương y chân chính, chẳng những đã giỏi về nghề nghiệp mà con quan trọng hơn là có tấm lòng nhân đạo. - Hiểu cách viết truyện gần như viết kí, viết sử ở thời trung đại. - GDHS tấm lòng nhân đạo, và biết yêu quý mọi người. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu đặc điểm và cấu tạo của tính từ?( Đáp án tiết 63) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- Giới thiệu sơ lược về tác giả, tác phẩm theo I/ Tìm hiểu chú thích: phần chú thích trong sgk. (Xem chú thích* sgk/163) - Hs chú ý lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. II/ Đọc văn bản. - Gv hướng dẫn hs cách đọc bài - Gv đọc mẫu rồi gọi 2 hs đọc tiếp đến hết. III/ Phân tích văn bản ? Theo em văn bản có thể được chia làm mấy phần? Nội dung của các phần ntn? - Hstl-Gvkl: Văn bản được chia làm 3 phần: P1: Từ đầu Trọng vọng: Giới thiệu tung tích, chức vụ công đức của bậc lương y. P2: TiếpMong mỏi: Thử thách trong nghề của bậc lương y. P3: Còn lại: Niềm hạnh phúc của bậc lương y. ? Em hãy chỉ ra những chi tiết nói về Thái y lệnh. Qua đó cho ta biết ông là người ntn? - Hstl-Gvkl: Ông đem hết của cải ra mua thuốc, tích trữ lúa gạo, nuôi người bệnh, làm nhà cho người bệnh ở. Cứu sống hơn ngàn người trong những năm. 1/ Nhân vật Thái y họ Phạm. - Đem hết của cải ra mua thuốc. - Tích trữ gạo nuôi người bệnh. - Cứu sống hàng nghìn người.  Là người có phẩm chất tốt đẹp.. ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************95 đói kém, bệnh dịch. - Chữa bệnh cho dân nghèo có bệnh hiểm nguy trước. ? Trong lần thử thách Thái y lệnh đã làm ntn? - Hstl-Gvkl: - Chữa bệnh cho người nhà Vua ( bị sốt) sau Thái y lệnh đã quyết tâm chữa bệnh cho người dân có bệnh hiểm nghèo, sau đó mới chữa bệnh cho người nhà vua. ? Điều đó giúp ta hiểu được gì ở thái y lệnh? - Hstl-Gvkl:  Là người có tâm, có đức. Thái y lệnh là người có tâm, có đức để cứu chữa người bệnh. ? Qua cuộc gặp gỡ và trò chuyện giữa Thái y lệnh và quan Trung sứ giúp em hiểu được gì ở vị lương y này? - Hstl-Gvkl: - Tình huống gay go khi gặp quan Đây là một tình huống thử thách gay go đối với y đức và bản lĩnh của trung sứ. Thái y lệnh, thái độ và lời nói của quan Trung sứ đã đặt Thái y lệnh trước những mâu thuẫn quyết liệt, cần có sự lựa chọn và giải pháp đúng - Cần có sự lựa chọn và giải pháp đắn nhất. đúng đắn. ? Thái y lệnh đã có quyết định ntn và ông đã suy nghĩ ra sao? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến- Gvkl: Quyền uy không thắng nổi y đức, tính mệnh của mình đặt trước tính mệnh của người dân thường đang lâm bệnh nguy kịch. Ngoài y đức và  Thái y lệnh là người có phẩm bản lĩnh ở thái y lệnh còn có sức mạnh của trí tuệ trong phép ứng xử. ? Trước cách ứng xử của thái y lệnh, Trần Anh Vương đã có thái độ chất tốt đẹp và biết cách ứng xử phù hợp với từng đối tượng. ntn? - Hstl-Gvkl: Lúc đầu trần anh vương tức giận nhưng khi nghe Thái y lệnh tường trình thì khen ngợi về y đức của Thái y lệnh. Thái y lệnh đã lấy tấm lòng chân chính để bày giải điều hay lẽ phải, từ đó đã thuyết phục được nhà vua. Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần tổng kết Gv cho hs đọc phần ghi nhớ sgk/ 165. 2/ Bài học về y đức: Hđ4: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập ? Em hãy trình bày cảm nhận của mình về y đức của Thái y lệnh? - Hs tự trình bày suy nghĩ của bản thân, sau đó gv nhận xét. - Chữa bệnh để cứu người. - Lương y như từ mẫu. III/ Tổng kết: Ghi nhớ: sgk/ 165. IV/ Luyện tập: trình bày cảm nhận của em về y đức của thái y lệnh. C/Củng cố: Gv khái quát lại toàn bộ nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài Ôn tập tiếng Việt. ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************96 -------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 19 – 12 - 2009 Tuần 17 Tiết 66. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Khái quát lại kiến thức đã học về tiếng việt từ đầu năm đến nay. - GDHS về cách học và nhớ tiêng việt. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu ý nghĩa của truyện thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng? (đáp án tiết 65) - Tiến trình tiết ôn tập. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv lần lượt khái quát lại nội dung tiếng 1/ Cấu tạo từ việt. TỪ Bước1: Khái quát về từ. ? Em hãy cho biết từ là gì? và cho biết có mấy loại từ đã học? Từ đơn Từ phức - Hstl-Gvkl và cho hs lên vẽ lược đồ. Từ ghép. Từ láy. 2/ Nghĩa của từ NGHĨA CỦA TỪ Bước 2: Khái quát nghĩa của từ ? Em hãy vẽ lược đồ về nghĩa của từ và cho biết thế nào là nghĩa của từ? ? Có những loại nghĩâ nào và nêu rõ khái niệm về các loại nghĩa đó? - Gv cho hs lên thực hiện- gvkl và sửa lại cho đúng.. Nghĩa gốc. Nghĩa chuyển. 3/ Phân loai từ PHÂN LOẠI TỪ THEO NGUỒN GỐC. ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************97 Bước 3: Phân loại từ tiếng việt. ? Theo nguồn gốc của từ thì từ có những loại nào? Nêu các loại từ đó? - Hstl-Gvkl và ghi đúng lên bảng. Từ thuần Việt Từ mượn Tiếng Hán Từ gốc Hán. Ngôn ngữ khác Từ Hán Việt. Bước 4: Lỗi thường mắc khi dùng từ. Trong khi dùng từ ta thường mắc phải những lỗi nào? - Hstl-Gvkl:. 4/ Lỗi dùng từ.. Bước 5: Từ loại và cụm từ: - Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập về từ loại và cụm từ - Gv yêu cầu hs nêu được các từ loại và cụm từ một cách khái quát bằng cách điền vào lược đồ. - Gv nhận xét và ghi lên bảng - Sau đó gv cho hs nêu điểm giống và khác nhau của ba loại cụm từ.. 5/ Từ loại và cụm từ TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ. LỖI DÙNG TỪ Lặp từ. Lẫn lộn giữa các từ gần âm. Danh từ Động từ Tính từ Số từ. Dùng từ không đúng nghĩa. Lượng từ. Chỉ từ. Cụm DT Cụm ĐT Cụm TT Hđ2: Khái quát về từ loại Bước1: Danh từ ? Có mấy loại danh từ và vẽ lược đồ về các loại danh từ đó? - Gv cho hs thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình. - Gv nhận xét và kết luận:. a,. DANH TỪ. Danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị. Đơn vị tự nhiên. Đơn vị quy ước. Ước chừng Bước 2: Động từ ? Nêu các loại dộng từ đã học và vẻ lược đồ cho các loại động từ đó? - Hsth-Gvkl:. b,. Bước 3: Tính từ - Gv khái quát lại tính từ và vẻ lược đồ. - Cho hs nêu lại khái niệm về tính từ. c,. Chính xác. ĐỘNG TỪ. Động từ tình thái. Động từ trạng thái, hành động. TÍNH TỪ. ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************98 Tính từ chỉ mức độ tương đối. Tính từ chỉ mức độ tuyệt đối. C/ Củng cố: D/ Dặn dò: Gv dặn hs chuẩn bị tiết Kiểm tra học kì -------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 25 – 12 - 2009 Tuần 18 Tiết 67,68. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Trình bày những hiểu biết về nội dung các phân môn Ngữ văn từ đầu năm đến nay. - Biết áp dụng và thể hiện các kĩ năng dùng từ, đặt câu khi viết bài tập làm văn. B/ Các bước lên lớp Kiểm tra theo đề chung toàn trường. C/ Củng cố, hướng dẫn học tập ở nhà. Dặn chuẩn bị bài Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện. --------------------------------------------------------------Ngày soạn: 25 – 12 - 2009 Tuần 18 Tiết 69. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN- THI KỂ CHUYỆN A/ Mục tiêu cần đạt: - Tạo không khí lôi cuốn hs tham gia các hoạt động ngữ văn một cách tích cực. - Rèn kĩ năng kể chuyện cho hs. - GDHS biết yêu thích văn học, say mê kể chuyện. B/ Các bước lên lớp: - Ổn định lớp học - Tiến trình tiết học. Hđ1: Gv giới thiệu bài. ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************99 Hđ2: Gv chia thành các nhóm học tập - Gv yêu cầu hs kể câu chuyện mà các em thích và tâm đắc nhất. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Gv nhận xét cách kể chuyện của các em nhất là cách diễn xuất nhân vật. - Gv khuyến khích tích cực kể chuyện Hđ3: Gv tổng kết buổi kể chuyện của các em C/ Củng cố: D/ Dặn dò: Gv dặn hs chuẩn bị bài Chương trình địa phương -------------------------------------------------------. Ngày soạn: 25 – 12 - 2009 Tuần 19 Tiết 70,71. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần văn và tập làm văn) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được một số truyện kể dân gian, hoặc sinh hoạt văn hoá dân gian địa phương nơi mình sinh sống. - Biết liên hệ so sánh với phần văn học dân gian đã học trong sách ngữ văn đã học để thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian này. - Rèn kĩ năng kể chuyện văn học dân gian, và biết sưu tập các truyện dân gian ở các vùng miền, nhất là ở ngay địa phương mình. - GDHS ý thức hoạt động các trò chơi dân gian lành mạnh, có tác dụng gd đến lứa tuổi của các em. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: - Tiến trình tiết học Gv nêu mục đích yêu cầu, nội dung và ý nghĩa của bài học chương trình địa phương. - Chương trình địa phương bậc trung học cơ sở nhằm liên hệ chặt chẽ những kiến thức đã học được với những hiểu biết về quê hương và văn học, văn hoá quê hương. khai thác, bổ sung và phát huy vốn hiểu biết về văn học địa phương, làm phong phú và sáng tỏ hơn cho chương trình chính khoá. - Gắn kết những kiến thức đã học được trong nhà trường với những vấn đề đang đặt ra cho toàn bộ cộng đồng ( dân tộc và nhân loại) cũng như cho mỗi địa phương, nơi em đang sinh sống. - Từ đó giúp hs hiểu biết và hoà nhập hơn với môi trường mà mình đang sống, có ý thức tìm hiểu, góp phần giữ gìn và bảo vệ các giá trị văn hoá (tinh thần, vật chất) của quê hương. cũng từ đó gd lòng tự hào về quê hương, xứ sở của mình. Gv hướng dẫn hs trao đổi nhóm. gv chia nhóm để hoạt động theo các vấn đề đã nêu ở phần chuẩn bị bài ở nhà. - HS thảo luận nhóm sưu tầm về những câu chuyện đã học có liên quan đến địa phương nơi mình đang sinh sống. Gv cho hs đại diện nhóm lên trình bày kết quả trao đổi của các em ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************100 - HS kể lại được câu chuyện (hoặc trò chơi) dân gian ở địa phương mình. - GV có thể cho hs diễn lại các trò chơi đó theo các cách cảm nhận của hs. - GV có thể cho hs đọc diễn cảm hoặc giới thiệu các trò chơi dân gian mà em biết. Gv nhận xét cách trình bày của hs và có kết luận cụ thể. C/ Củng cố: D/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà tập kể chuyện. Sưu tầm thêm một số truyện và trò chơi dân gian của một số địa phương khác mà em biết. Chuẩn bị tài liệu cho chương trình học kỳ 2. --------------------------------------------------. Ngày soạn: 25 – 12 - 2009 Tuần 19 Tiết 72. TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KỲ I. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được những ưu, khuyết điểm trong bài kiểm tra học kì để kịp thời uốn nắn, sửa chữa và bổ sung những kiến thức cần thiết. - Rèn kĩ năng sửa bài và ý thức được sự quan trọng phải làm tốt các bài kiểm tra. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: - Tiến trình tiết học Bước 1: Giáo viên nhận xét chung về tình hình làm bài và chất lượng chung của lớp so với toàn trường để học sinh nắm được một cách khái quát chất lượng của lớp mình. Bước 2: Giáo viên cho học sinh nhắc lại những yêu cầu trong đề kiểm tra và ghi lên bảng. Bước 3: Giáo viên cùng học sinh chữa bài. Bước 4: Trả bài cho học sinh , yêu cầu học sinh chữa chi tiết bài làm của mình, nhắc nhở những lỗi dễ mắc. Bước 5: Giải đáp những thắc mắc nếu có và ghi điểm. C/ Dặn dò: Dặn chuẩn bị bài cho học kì II ---------------------------------------------------. ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************101. Ngày soạn: 9 – 1 - 2011 Tuần 20 Tiết 73,74 Văn bản. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài). A/ Mục tiêu cần đạt * Giúp hs - Hiểu được vài nét về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 1: Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong một vân bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn: Một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo. - Nắm được nghệ thuật đặc sắc trong miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài. 2.Kĩ năng: - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả. 3. Giáo dục: - Giáo dục học sinh lòng tự trọng, tính khiêm tốn, và biết làm việc tốt B/ Chuấn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, đồ dung dạy học. 2. Học sinh: Sách, vở kì hai. C/ Các bước lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động. 1. Ổn định lớp học 2.Kiểm tra sự chuẩn bị sách học kỳ 2 của hs 3.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản. Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng. ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************102 Gv giới thiệu về tác giả và tác phẩm I/ Tìm hiểu chú thích - Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk ( Xem chú thích * sgk) ? Em hiểu gì về nhà văn Tô Hoài ? - Học sinh trả lời giáo viên kết luận theo những nét cơ bản ở phần chú thích và hướng dẫn hs về nhà tìm hiểu thêm về Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký. II/ Đọc văn bản Gv hướng dẫn hs dọc hiểu văn bản. - Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết. ? Theo em truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Cách kể đó là cách kể theo ngôi thứ mấy? - Học sinh trả lời giáo viên kết luận Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn. Người kể xưng tôi (nhân vật chính của truyện). Đó là cách kể theo ngôi thứ nhất. ? Dế Mèn đã được tác giả miêu tả qua những nét ngoại hình và hành động ntn? Qua đó em có nhận xét gì về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn của Tô Hoài? - Học sinh trả lời, giáo viên kết luận. Đôi càng mẫm bóng, vuốt nhọn hoắt, đầu nổi từng tảng rất bướng, răng đen nhánh, nhai như hai lưỡi liềm máy, râu dài và uốn cong... Đó là những nét miêu tả về ngoại hình của Dế Mèn có vể rất đổi cường tráng. Ngoài ra Mèn còn có hành động đáng chú ý: Co cẳng đạp phanh phách vào các ngọn cỏ, lúc đi bách bộ thì cả người rung rinh một màu nâu mỡ bóng. ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? - Học sinh trả lời, giáo viên kết luận. Tác giả vừa tả chung về hình dáng, vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ, hành động để bộc lộ vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính nết của Dế Mèn. Nhưng đồng thời cũng cho ta biết cả những nét chưa đẹp , chưa hoàn thiện trong tính nết, trong nhận thức và hành động của một chàng dế thanh niên ở tuổi mới lớn. Đó là tính kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người xung quanh. ? Qua đó em có nhận xét gì về hình ảnh của Dế Mèn? - Học sinh trả lời, giáo viên kết luận. Mèn là kẻ kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, luôn xem thường mọi người và là kẻ hung hăng xốc nổi. ? Dế Mèn đã tỏ thái độ ntn đối với Dế Choắt? Học sinh trả lời, giáo viên kết luận. - Mèn luôn tỏ ra thái độ coi thường về sự ốm yếu, bẩn thỉu, xấu xí của Dế Choắt. nhất là trong cách xưng hô thì Mèn luôn tỏ ra mình là kẻ cả, thứ bậc trên nên thường gọi choắt bằng "chú mày". III/ Phân tích văn bản. 1/ Hình ảnh Dế Mèn:. - Càng mẫm bóng. - Vuốt nhọn hoắt.. Ngoại hình. - Đầu nổi từng tảng. - Răng đen nhánh. - Râu dài và uốn cong. - Co cẳng đạp phanh phách. - Người rung rinh mỡ bóng.. cường tráng.. Hành động mạnh mẽ..  Tác giả vừa tả ngoại hình vừa tả hành động làm nổi bật một chàng Dế Mèn có vẻ đẹp sống động và mạnh mẽ nhưng cũng đầy kiêu căng, tự phụ, luôn coi thường mọi người và hung hăng xốc nổi.. 2/ Bài học đường đời:. ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************103 ? Em hãy nêu diễn biến việc trêu chị cốc của Dế Mèn? Sự việc đó dẫn đến hậu quả gì? Và thái độ của mèn trước cái chết của Dế - Tỏ ra coi thường Dế Choắt. Choắt? - Học sinh trả lời, giáo viên kết luận. - Xưng hô kiểu kẻ cả. lúc đầu Mèn tỏ ra huyênh hoang với Dế Choắt, sau đó thì chui tọt vào hang, yên trí với nơi ẩn nấp kiên cố của mình. Khi nghe chị Cốc mổ vào đầu Dế Choắt thì Mèn nằm im thin thít, sau khi chị Cốc bay đi rồi thì mèn mới dám mon men bò ra khỏi hang. Trước cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn mới ân hận về việc làm của - Trêu chị Cốc. mình và thấm thía về bài học đường đời đầu tiên ? Em có nhận xét gì về bài học đừơng đời đầu tiên của Dế Mèn? Học sinh trả lời, giáo viên kết luận. - Dế Choắt chết. - Bài học ấy đã nói lên qua lời khuyên của Dế Choắt" ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình đấy" đó là bài học thấm thía ở đời Gv cho hs khái quát nội dung bài học - Hs thực hiện phần ghi nhớ trong sgk Gv cho hs thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs đọc bài theo hình thức phân vai Hoạt động 3: Chia nhóm luyện tập. Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên. III/ Tổng kết: Ghi nhớ: Sgk/11. IV/ Luyện tập: Hs đọc phân vai truyện bài học đường đời đầu tiên. Hoạt động 4: Cũng cố - dặn dò Củng cố: Gv cho hs nhắc lại nội dung bài học đường đời đầu tiên Dặn dò: Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài Phó từ. ---------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 9 – 1 - 2011 Tuần 20 Tiết 75. PHÓ TỪ A/ Mục tiêu cần đạt: * Giúp hs - Nắm được các đặc điểm của phó từ. - Hiểu và nhớ được các loại phó từ. 1. Kiến thức: - Khái niệm phó từ. - Ý nghĩa khái quát của phó từ. - Đặc điểm ngữ pháp của phó từ - Các loại phó từ. 2. Kĩ năng: ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************104 - Nhận biết phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sứ dụng phó từ đế đặt câu. 3. Giáo dục: - Biết vận dụng phó từ trong khi nói và viết. B/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Đồ dùng liên quan đến tiết dạy. 2. Học sinh: Dồ dùng liên quan đến tiết học. C/Các bước lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động. 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên”. 3. Bài mới: Giáo viên vào bài. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm. Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng. Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về phó từ - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk ? Em hãy cho biết các từ in đậm trong ví dụ bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Từ đó thuộc loại từ nào? - Học sinh trả lời, giáo viên kết luận và ghi bảng. ? Các từ in đậm đó đứng ở vị trí nào của cụm từ? - Học sinh trả lời, giáo viên kết luận và ghi bảng. Các từ đó thường đứng trước hoặc sau cụm từ.. I/ Phó từ là gì: Ví dụ: SGK - đã -> đi - cũng -> ra - vẫn -> chưa thấy - thật -> lỗi lạc.  Phó từ thường đứng trước hoặc. ? Em hiểu phó từ là gì? - Hs trả lời theo ghi nhớ SGK/12.. sau động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cụm động từ, cụm tính từ đó. * Ghi nhớ: SGK/12. ? Em hãy xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ? - Gv cho hs thảo luận nhóm bằng cách xác định và điền các phó từ đã II/ Các loại phó từ tìm được ở phần 1, 2 vào bảng phân loại - Học sinh trả lời, giáo viên kết luận và ghi bảng. Ý nghĩa - Chỉ quan hệ thời gian - Chỉ mức độ. - Chỉ sự tiếp diễn t. tự. - Chỉ sự phủ định. ? Em hiểu gì về ý nghĩa và công dụng của phó từ?có những loại. - Chỉ kết quả và hướng. - Chỉ sự cầu khiến.. Trước Sau đã, đang thật, lắm, rất. quá cũng, vẫn. không, chưa. vào, ra đừng. ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************105 phó - Chỉ khả năng được - Hs dựa vào ghi nhớ để trả lời.  Có hai loại phó từ:. Học sinh đọc to ghi nhớ(sgk) Hoạt động 3: Giáo viên cho học sinh thực hiện phần luyện tập trong SGK. - Giáo viên cho học sinh xác định các phó từ và nêu ý nghĩa của nó. - Giáo viêncho học sinh thực hiện theo nhóm học tập.. - Phó từ đứng trước động, tính từ: Bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trang thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ. - Phó từ đứng sau động từ, tính từ thường bổ sung ý nghĩa chỉ mức độ, khả năng và hướng. * Ghi nhớ: sgk/14. III/ Luyện tập: Bài tập1: Xác định phó từ và ý nghĩa của phó từ đó a, đã quan hệ thời gian. b, không phủ định. còn sự tiếp diễn tương tự.. Bài tập 2: Gv cho hs tự thuật lại sự việc và tự xác định phó từ trong câu văn.. c,- đều  chỉ sự tiếp diễn tương tự. - đương, sắp quan hệ thời gian. - lại  chỉ sự tiếp diễn tương tự - ra  kết quả và hướng. - đã quan hệ thời gian. - được chỉ kết quả. Bài tập 2: Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng đoạn văn ngắn và chỉ ra các phó từ đã được dùng.. Hoạt động 4: Cũng cố - dặn dò Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả.. -------------------------------------------------******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trường THCS Hùng Vương ******************************************************************************************106 Ngày soạn: 12 – 1 - 2011 Tuần 21 Tiết 76. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A/ Mục đích cần đạt: *Giúp hs. - Biết được hoàn cảnh cằn sử dụng văn miêu tả. - Nhũng yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng văn miêu tả trong khi nói và viết. 1. Kiến thức: - Mục đích của miêu tả. - Cách thúc miêu tả. 2. Kĩ năng: - Nhận diện đuựơc đoạn văn bài văn miêu tả. -Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả. 3. Giáo dục: - Yêu thích khám phá thế giới xung quanh. - Rèn kĩ năng nhận biết để những tình huống nào thì dùng văn miêu tả. B/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Đồ dung liên quan đến tiết dạy. 2. Học sinh: Đồ dung liên quan đến tiết học. C/ Các bước lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động. 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là phó từ? Có những loại phó từ nào? Cho ví dụ minh hoạ? 3. bài mới: Giáo viên vào bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng. Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn miêu tả trong sgk - Gv cho 3 hs đọc 3 tình huống trong sgk. ? Làm thế nào để người khác thực hiện được các tình huống đó? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Gvkl lại ý chính: cần phải tái hiện lại các đặc điểm chính của cảnh vật và con người. Từ ba tình huống trên gv cho hs tìm ra những tình huống tương tự, gv có thể chia nhóm để hs thảo luận. ? Qua bài học đường đời đầu tiên có hai đoạn văn miêu tả về Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động? em hãy chỉ ra hai đoạn văn đó? - Học sinh trả lời, giáo viên kết luận. I/ Thế nào là văn miêu tả: - Tình huống1: Chỉ đường cho khách về nhà em. - Tình huống 2: Em muốn mua một chiếc áo trong cửa hàng có nhiều áo. - Tình huống 3: Giúp người khác hiểu thế nào là lực sĩ.  Tái hiện lại cảnh vật và con người. Đoạn1: Miêu tả đặc điểm của Dế Mèn - Ngoại hình cường tráng - Tính tình xốc nổi. Đoạn 2: Miêu tả về Dế Choắt: - Gầy gò, ốm yếu. ******************************************* 2******************************************* Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×