Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

bài 16 cơ năng vật lý 8 nguyễn hữu oanh thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.4 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tiết : 22</i>
<i>Tuần : 23</i>


<i>Ngày dạy: / /</i>


<b>CƠ NĂNG</b>


<b>1. MỤC TIÊU :</b>


<b>1.1. Kiến thức</b>
HS hiểu:


- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng


HS biết: Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
<b>1.2. Kĩ năng</b>


HS làm được: Thực hiện được các thí nghiệm trong bài.
<b>1.3. Thái độ</b>


Tính cách: nghiêm túc, trung thực làm thí nghiệm
Thói quen: làm việc theo nhóm


<b>2. NỘI DUNG HỌC TẬP:</b>
- Cơ năng; Thế năng; Động năng
<b>3. CHUẨN BỊ:</b>


3.1. GV: Qủa nặng, khối gỗ, dây, lò xo lá tròn, quả cầu kim loại, máng nghiêng.
3.2. HS: Miếng gỗ nhỏ.


<b>4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>


<b>4.1. Kiểm diện</b>


<b>4.2. Kiểm tra miệng(5 phút)</b>


<b>Câu 1(4đ). Trên một máy kéo có ghi : cơng suất 10CV (mã lực). Nếu coi 1CV = 736W</b>
thì điều ghi trên máy kéo có ý nghĩa là


A. Máy kéo có thể thực hiện cơng 7360kW trong 1 giờ
B. Máy kéo có thể thực hiện cơng 7360W trong 1 giây.
C. Máy kéo có thể thực hiện cơng 7360kJ trong 1giờ


D. Máy kéo có thể thực hiện cơng 7360J trong 1 giây. Đáp án: D


<b>Câu 2(6đ). Tính cơng suất của một người đi bộ, nếu trong 2 giờ người đó bước đi 10000</b>
<b>bước và mỗi bước cần một cơng là 40J.</b>


Giải
Tóm tắt


t = 2h = 7200s


A =10000.40 = 400000J
P =?


Công suất của người sản ra được
<i>P</i>=<i>A</i>


<i>t</i> =


400000



7200 =55<i>,</i>6(<i>W</i>)
<b>4.3. Tiến trình bài học</b>


<b> Hoạt động 1: Mở bài(2phút)</b>


<b>Mục tiêu: Giới thiệu nội dung bài học mới.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận, hỏi – đáp</b>


Các bước hoạt động


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>


GV: Hằng nhày, ta nghe nói đến từ năng
lượng. Vậy năng lượng là gì ? Nó tồn tại
dưới những dạng nào ? → Bài mới


<b>Hoạt động 2: Thông báo khái niệm cơ năng(3 phút)</b>
<b>Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Phương pháp: Hỏi đáp</b>
Các bước hoạt động


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>


GV: Thơng báo khái niệm cơ năng: Khi vật có khả
năng sinh cơng, ta nói vật đó có cơ năng


HS: Nghe khái niệm cơ năng. Ghi vào vở
GV: Cho HS tìm ví dụ



-HS: Ví dụ: quyển sách trên bàn, quả táo trên cây...
- GV nhận xét


<i><b>Hướng nghiệp</b><b>: </b>Cơ năng được ứng dụng vào công</i>


<i>việc chế tạo máy phát điện trong ngành thủy điện,</i>
<i>nghề chế tạo súng, đạn hoặc bắn súng trong quân đội,</i>
<i>thiết kế búa máy hoặc một số chi tiết trong ngành cơ</i>
<i>khí chế tạo…….</i>


<b>I. Cơ năng</b>


- Khi vật có khả năng sinh
cơng, ta nói vật đó có cơ năng.
- Vật có khả năng sinh cơng
càng lớn thì cơ năng của vật càng
lớn


- Đơn vị cơ năng là jun (J)


<b>Hoạt động 3: Hình thành khái niệm thế năng(15 phút)</b>
<b>Mục tiêu</b>


<b>Kiến thức: Nhận biết được thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi. VD</b>
<b>Kĩ năng: Thực hiện được thí nghiệm </b>


<b>Phương pháp: Thực nghiệm, thảo luận.</b>


<b>Phương tiện: quả nặng, khối gỗ, dây, lò xo lá tròn, miếng gỗ.</b>


Các bước hoạt động


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>


GV: Cho HS xem hình 16.1


- Hình nào thì quả nặng A có khả năng sinh cơng?


- HS: H16.1b vật có khả năng sinh cơng. Vậy nó có cơ năng
Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả lời C1 , đại diện nhóm trình
bày 2 phút


HS: C2: Qủa nặng A chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi
dây. Sức căng sợi dây làm thỏi gổ B chuyển động, tức là thực hiện
công. Như vậy quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó, nó có khả
năng sinh cơng, tức là có cơ năng


- GV:Khái niệm thế năng hấp dẫn: Cơ năng của vật có được do vị
trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn


-GV: Nếu vật nằm trên mặt đất thì có thế năng hấp dẫn khơng?
Hs: Khơng


GV: Càng đưa vật lên cao so mặt đất thì thế năng hấp dẫn có thay
đổi khơng?


- HS: Có. Vị trí của vật càng cao thế năng hấp dẫn càng lớn.
GV:Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao mà ta chọn
trước( mặt đất, mặt bàn,...)



Cùng độ cao nhưng các vật có khối lượng khác nhau thì thế năng
hấp dẫn có khác nhau khơng?


HS: Có. Thế năng hấp dẩn vừa phụ thuộc vào độ cao vừa phụ
thuộc vào khối lượng của vật. Khối lượng vật càng lớn thì thế
năng hấp dẫn càng lớn


- Yêu cầu HS cho ví dụ.


- GV : giới thiệu thí nghiệm H16.2


- Cho HS làm thí nghiệm H16.2 trả lời C2 theo nhóm.


<b>II Thế năng:</b>


1/ Thế năng hấp dẫn:
- Cơ năng của vật có
được do vị trí của vật
so với mặt đất gọi là
thế năng hấp dẫn.
- Khi vật nằm trên mặt
đất thì thế năng hấp
dẫn bằng 0.


- Vật ở vị trí càng cao
và khối lượng càng lớn
thì thế năng hấp dẫn
càng lớn.


<b>2/ </b><i><b>Thế năng đàn hồi:</b></i>


- Cơ năng củavật có
được do vật bị biến
dạng gọi là thế năng
đàn hồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS: Làm TN thảo luận nhóm C2. Đại diện nhóm trình bày
- Lị xo bị nén tức là bị biến dạng so với lúc đầu<sub></sub> thế năng
- Nếu lò xo bị nén càng nhiều thì sao?


->Thế năng đàn hồi và sự phụ thuộc của nó
HS: Thế năng của lị xo càng lớn.


Ví dụ: lò xo thép bị
nén


<b>Hoạt động 3: Hình thành khái niệm động năng(10 phút)</b>
<b>Mục tiêu</b>


<b>Kiến thức: Nhận biết khái niệm động năng. VD</b>
<b>Kĩ năng: Thực hiện được thí nghiệm</b>


<b>Phương pháp: Thực nghiệm, thảo luận.</b>


<b>Phương tiện: Qủa nặng, khối gỗ, máng nghiêng.</b>
Các bước hoạt động


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>


Gv: Vật nằm trên mặt đất thì khơng có thế năng, nếu vật
chuyển động trên mặt đất có cơ năng khơng?



- HS: Vật chuyển động trên mặt đất có cơ năng


GV:Đó là một dạng khác của cơ năng gọi là động năng
- Vậy khi nào vật có động năng?


- Làm thí nghiệm như H16.3
- Yêu cầu HS trả lời C3,C4,


- HS: quan sát thí nghiệm.- Trả lời C3,C4,C5.


-GV: Cơ năng của vật do chuyển động gọi là động năng.
-Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?


-GV: làm thí nghiệm như trên nhưng thay đổi vị trí của quả
cầu A trên mặt phẳng nghiêng( cao hơn, thấp hơn), thay quả
cầu khác có khối lượng lớn hơn.


- Yêu cầu HS trả lời C6,C7,C8


HS: C6: Miếng gỗ B chuyển động được một đọan dài hơn.
Vậy thực hiện công của quả cầu A lần này lớn hơn lần
trước. quả cầu A lăn từ vị trí cao hơn nên vận tốc của nó khi
đập vào miếng gổ B cũng lớn hơn trước. qua đây ta rút ra kết
luận: động năng quả cầu phụ thuộc vào vận tốc của nó. Vận
tốc càng lớn thì động năng càng lớn


C7: Khi thay quả cầu lớn hơn thí nghiệm 2 thì miếng gổ B
chuyển động được một đọan dài hơn vậy công của quả cầu
A’ lớn hơn công của quả cầu A ở thí nghiệm 2. Thí nghiệm


cho thấy động năng của quả cầu phụ thuộc vào khối lượng.
khối lượng của vật càng lớn thì động năng của vật càng lớn
GV: Động năng của vật phụ thuộc vào mấy ỵếu tố?


HS: 2 yếu tố: vận tốc và khối lượng


GV: Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng. Một
vật vừa có thế năng và động năng thì cơ năng của vật bằng
tổng động năng và thế năng của nó.


<i><b>Tích hợp GDMT</b></i> <i><b>& PCTT:</b></i> <i>Khi tham gia giao thông, nếu</i>


<i>phương tiện tham gia có vận tốc lớn ( có động năng lớn) sẽ</i>
<i>khiến cho việc xử lí sự cố gặp khó khăn. Nếu xảy ra tai nạn</i>
<i>sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng</i>


<i><b>- Các vật rơi từ trên cao</b></i> xuống bề mặt Trái Đất có động


<b>III. Động năng:</b>


<b> 1/</b><i><b>Khi nào vật có động</b></i>
<i><b>năng?</b></i>


C3: Qủa cầu A lăn xuống
đập vào miếng gổ B, làm
miếng gổ B chuyển động
một đọan


C4: Qủa cầu A tác dụng
vào miếng gổ B một


đọan tức là thực hiện
công


C5: sinh công


<b> - Cơ năng của vật do</b>
chuyển động gọi là động
năng.


<b>2/</b><i><b>Động năng của vật</b></i>
<i><b>phụ thuộc vào những</b></i>
<i><b>yếu tố nào?</b></i>


- Động năng của vật phụ
thuộc vào vận tốc và khối
lượng của vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

năng lớn, gây nguy hiểm đến tính mạng con người và các
cơng trình khác


<i><b>- Vậy để bảo vệ</b></i> an tịan giao thơng và an tịan trong lao
động: mọi công dân cần tuân thủ các qui tắc an tịan giao
thơng và lao động: như chạy xe trên đường đúng tốc độ qui
định, phải đội mủ bảo hiểm, khi sửa chửa điện trên cao đảm
bảo qui tắc an tòan: đeo găng tay, đội mủ cách điện, không
được tự ý thả vật nặng từ trên cao xuống….


Một vật có thể vừa có thế
năng vừa có động năng.
Cơ năng của một vật


bằng tổng động năng và
thế năng của nó.


<b>Hoạt động 4. Vận dụng(5 phút)</b>
<b>Mục tiêu</b>


<b>Kiến thức: Nêu ví dụ minh họa vật mang các dạng năng lượng trên.</b>
<b>Phương pháp: Hỏi – đáp</b>


Các bước hoạt động


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG</b></i>


GV: Cho HS trả lời C9,C10 cá nhân, HS
khác nhận xét.


HS: C9. vật đang chuyển động trong khơng
trung; con lắc lị xo đang chuyển động...
-HS : làm C10. hình a)


<b>IV. VẬN DỤNG</b>
C9.


C10. hình a) thế năng đàn hồi
b) động năng và thế năng
c) thế năng hấp dẫn
<b>5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC(5 phút)</b>


<b>5.1. TỔNG KẾT</b>



<i><b>Câu 1</b></i>.<i><b> Cơ năng là gì?Khi nào vật có cơ năng? Cho ví dụ. cơ năng gồm mấy dạng?</b></i>
- Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất


- Khi vật có khả năng sinh cơng, ta nói vật đó có cơ năng.


Ví dụ: Ném một vật lên cao, quả bưởi đang rơi …….. Gồm 2 dạng: thế năng và động
năng


<i><b>Câu 2. Trường hợp nào thì cơ năng của vật gọi là thế năng? Thế năng hấp dẫn phụ</b></i>
<i><b>thuộc vào mấy yếu tố?</b></i>


- Cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Cơ năng củavật có được do vật bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.


- 2 yếu tố: độ cao và khối lượng


<i><b>Câu 3</b></i><b>.</b><i><b> Trường hợp nào thì cơ năng là động năng? Động năng phụ thuộc vào mấy yếu</b></i>
<i><b>tố?</b></i>


- Cơ năng của vật do chuyển động gọi là động năng


- Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật.
<b>5.2. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Đọc mục “Có thể em chưa biết”


- Làm bài tập 16.1-->16.10 sbt trang 45, 46
- Sọan bài TỔNG KẾT CHƯƠNG I


</div>


<!--links-->

×